Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn: Sinh 12

docx 6 trang hoaithuong97 5040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn: Sinh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_mon_sinh_12.docx

Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông - Môn: Sinh 12

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: SINH HỌC Ngày thi: 7,8 /07/2021 (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: Mã đề thi 213 Số báo danh: Câu 81: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen? A. Hạt xanh.B. Quả vàng.C. Hoa trắng.D. Thân thấp. Câu 82: Một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 rồi nối lại làm phát sinh đột biến A. đảo đoạn NST.B. mất đoạn NST.C. dị đa bội.D. tự đa bội. Câu 83: Chuột nhắt mang gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của A. gây đột biến.B. cấy truyền phôi.C. công nghệ gen.D. nhân bản vô tính. Câu 84: Bạn mai sử dụng phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây? I. Bón đúng liều lượng. III. Không bón khi trời mưa. III. Không bón khi trời nắng gắt. IV. Bón phân phù hợp với thời kì sinh trưởng của cây. A. 2.B. 3.C. 4.D. 1. Câu 85: Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu.B. liên tục. C. phổ biến.D. thoái hóa. Câu 86: Nếu mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm giảm A. mức tử vong. B. mức xuất cư. C.mức cạnh tranh. D.Mức sinh sản. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây giúp đa số động vật trên cạn có khả năng định hướng trong không gian và nhận biết các vật xung quanh? A. Nước. B. Nhiệt độ. C. Gió. D. Ánh sáng. Câu 88: Quá trình tổng hợp phân tử nào sau đây có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn phân? A. tARN. B. mARN. C. ADN. D. Prôtêin. Câu 89: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Tân sinh? A. Xuất hiện loài người. B. Phát sinh côn trùng. C. Phát sinh thực vật. D. Phân hóa cá xương. Câu 90: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số kiểu gen không đổi qua các thể hệ? A. 50% Aa : 50% aa. B. 100% AA. C. 25% AA : 75% Aa. D. 100% Aa. Câu 91: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, prôtêin được biến đổi thành chất nào sau đây? A. Glucôzơ. B. Axit amin. C. Axit béo. D. Glixêrol Trang 1/6- Mã đề thi 213
  2. Câu 92: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B, b và D, d trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 93: Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn? A. Chim sâu. B. Diều hâu. C. Sâu ăn lá lúa. D. Cây lúa. Câu 94: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm? A. K. Coren. B. G.J. Menđen. C. J. Mônô. D. T.H Moocgan. Câu 95: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho nhân có kiểu gen aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen. A. aabb. B. AaBb. C. aaBb. D. Aabb. Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di – nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 97: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. Gan. B. Dạ dày. C. Phổi. D. Răng khôn. Câu 98: Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể được gọi là A. tuổi trước sinh sản. B. tuổi quần thể. C. tuổi sinh lí. D. tuổi sinh thái. Câu 99: Chim sáo bắt các con rận kí sinh trên lưng trâu rừng để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng thuộc quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. kí sinh. D. hội sinh. Câu 100: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gen AA, Aa và aa không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây? A. AAAA. B. aaaa. C. Aaaa. D. AAaa. Câu 101: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xẩy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử đực tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây? A. AB và ab. B. Ab và aB. C. AB và aB. D. aB và ab. Câu 102: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: XDXD x XDY tạo ta F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 103: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ. B. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. C. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực. Câu 104: Giả sử thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV. Trang 2/6- Mã đề thi 213
  3. Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh? A. I và III. B. III và VI. C. I và II. D. II và IV. Câu 105: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactôzơ? A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Y. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Z. Câu 106: Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B,b; D, d; E, e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba? A. AaBbDEe. B. AabbDdEe. C. AabbDdEe. D.AaBbDdEEe Câu 107: Cho các thông tin sau: Trái cây và các loại rau xanh có vai trò quan trọng đối với “sức khỏe” của hệ tuần hoàn; thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ cao huyết áp và đái tháo đường; căng thẳng thần kinh kéo dài làm hạn chế lưu thông tuần hoàn; hút thuốc lá làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. Dựa vào các thông tin trên, để giúp cho cơ tể nói chung và cho hệ tuần hoàn nói riêng “khỏe mạnh”, nên thực hiện tối đa bao nhiêu chỉ dẫn sau đây? I. Tập thể dục thường xuyên và khoa học. II. Giữ cho tâm trạng thoải mái và nói “không” với thuốc lá. III. Giữ trong lượng cơ thể ở mức độ phù hợp. IV. Sử dụng hợp lí trái cây và các loại rau xanh trong khẩu phần ăn. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 108: Các cây khác loài, sống trong cùng môi trường, có thời kì ra hoa giống nhau nhưng do cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. nơi ở. B. Cơ học. C. mùa vụ. D. sau hợp tử. Câu 109: Để phát hiện hô hấp ở thực vật thải CO2, 1 nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm như hình bên. Trong thí nghiệm này, thao tác rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt nhằm mục đích nào sau đây? A. Cung cấp CO2 cho hạt nảy mầm. B. Đẩy không khí giàu CO2 từ bình sang ống nghiệm. C. Tăng nhiệt độ trong bình chứa hạt. D. Tăng thể tích khí trong bình chứa hạt. Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng qui định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B qui định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trang 3/6- Mã đề thi 213
  4. C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. Câu 111: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen qui định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau, tạo ra F1 gồm 24 loại kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ A. 13/30. B. 4/7. C. 2/5. D. 17/30 Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen thụ phấn cho các cây thân cao, hoa đỏ cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 113: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ A. 37,50%. B. 6,25%. C. 12,50%. D. 18,75%. Câu 114: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Nếu cỏ 1 bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn. II. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 1. III. Số lượng cá thể trâu rừng có thể bị giăm xuống. IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 115: Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường; gen qui định nhóm máu có 3 alen là IA, IB, I0; kiểu gen IAIA và IAIo qui định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIo qui định nhóm máu B; kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB; kiểu gen I0I0 qui định nhóm máu 0; gen qui định dạng tóc có 2 alen, alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh con trai tên là T có nhóm máu A, tóc quăn và 2 người con gái đều có kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2 tính trạng đồng thời 2 người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết, H, bố H và mẹ H đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai H có nhóm máu o, tóc thẳng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A, tóc quăn của T và H là A. 4/9. B. 5/108. C. 10/27. D. 1/18 Câu 116: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có tối đa 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. B. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thế có kiểu gen giống nhau. C. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%. Trang 4/6- Mã đề thi 213
  5. D. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9: 3: 3:1 thì có thể quá trình phát sinh giao tử ở thế hệ P đã xẩy ra hoán vị gen với tần số nhỏ hơn 50%. Câu 117: Một quần thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 푒 푒 0,4 : 0,4 : 0,2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 푒 푒 I. F1 có 12 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 118: Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể ở loài B ở đảo III có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có. II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III. III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo hướng khác nhau. IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 119: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2, B3. Các chuỗi pôlipeptit lần lượt là B, B1, B2, B3 chỉ khác nhau 1 axitamin đó là Gly ở chuỗi B bị thay thế bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’→5’ và các codon mã hóa các axitamin tương ứng ở bảng sau: Axitamin Glixin(Gly) Alanin(Ala) Acginin(Arg) Triptôphan(Trp) Côdon 5’GGU3’, 5’GGX3’ 5’GXU3’, 5’GXX3’ 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’ 5’UGG3’ 5’GGA3’, 5’GGG3’ 5’GXA3’, 5’GXG3’ 5’XGG3’, 5’AGA3’, 5’AGG3’ Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên? A. Đột biến dẫn đến nu thứ nhất của Triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T hoặc G tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2. B. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly. C. Đột biến dẫn đến nu thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3. D. Đột biến dẫn đến nu thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1. Câu 120: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen Trang 5/6- Mã đề thi 213
  6. giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây? A. 1 : 2 : 1. B. 3 : 4 : 1. C. 1 : 1: 1 :1. D. 3: 3 : 1 :1. HẾT Trang 6/6- Mã đề thi 213