Phiếu bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1-4

doc 41 trang Hùng Thuận 27/05/2022 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1-4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_tuan_1_4.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 1-4

  1. Họ v à tên: PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7cm218mm2 = mm2 7605mm2 = cm2 mm2 9m2735cm2 = .cm2 950074cm2 = m2 .cm2 2 10 12 3 3 5 Bài 2: Tính: a. 4 b. x : c. 2 :18 3 24 7 4 14 2 7 11 5 5 5 3 3 6 5 3 Bài 3: Tìm x: a) x : 2 b) x 2 c) x x d) x : 12 6 6 8 7 7 4 5 3 4 2 3 Bài 4: Khu đô thị mới có diện tích là 35000m2. Người ta dành diện tích đó để làm đường và diện 5 7 tích đó để làm khu vui chơi, còn lại là phần diện tích để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là bao nhiêu mét vuông? 7 Bài 5: Ô tô thứ nhất đi nhiều hơn ô tô thứ 2 là 144km, biết quãng đường ô tô thứ nhất đi bằng quãng 4 đường ô tô thứ 2. Hỏi mỗi ô tô đi được ? km. Bài 6: Trên giá sách có 108 quyển sách Toán và Tiếng Việt, biết số sách Toán bằng 4/5 số sách Tiếng Việt. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quyển? Bài 7: Cho phân số 15/39. Tìm một số tự nhiên, biết rằng khi thêm số đó vào mẫu số đã cho và giữ nguyên tử số thì được một phân số mới bằng 3/11. Bài 8: Cho phân số có tổng tử số và mẫu số là 136. Tìm phân số đó, biết rằng phân số đó có thể rút gọn thành 3/5. Bài 9: Tìm hai số biết rằng hai số đó có tổng bằng 72 và 2/3 số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai? Bài 10: Hiệu hai phân số là 2001/ 2002. Phân số thứ nhất gấp 3 lần phân số thứ hai. Tìm hai phân số? Bài 11:Một hình chữ nhật có chu vi 140m. Tính diện tích hình chữ nhật đó biết rằng nếu kéo dài chiều rộng thêm 1/3 chiều rộng và giữ nguyên chiều dài thì hình chữ nhật thành hình vuông? Bài 12: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 120m, chiều dài bằng 2/3 chiều rộng. Người ta lấy 2/3 diện tích thửa ruộng trồng cây ăn quả còn lại là diện tích trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa? Bài 14: Tìm hai số có tổng là 950, biết rằng nếu xoá bỏ chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé? Bài 15: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: 2000 2002 1998 1999 2001 2002 3 4 15 123 a) và b) và c) và d) và e) và 2001 2003 1999 2000 2000 2001 5 9 17 127 7 Bài 17: Cho phân số Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số một số tự nhiên bằng bao nhiêu để 21 được phân số mới sau khi rút gọn là 3 5
  2. Bài 16: Tìm số chia, biết số bị chia là 1715, thương là 12 và số dư là số dư lớn nhất trong phép chia này? Bài 13: Có một bể không có nước, người ta mở vòi 1 chảy đầy bể mất 4 giờ, mở vòi 2 chảy một mình mất 6 giờ thì đầy bể. Hỏi khi bể không có nước người ta cho cả hai vòi cùng chảy vào bể thì sau bao lâu bể đầy?
  3. Họ và tên lớp 5A TIẾNG VIỆT Bài 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu sau: (sinh, chết, đẻ, qua đời) a. Em bé mới ra đã được ba cân bảy. b. Anh Kim Đồng .ra và lớn lên trong một gia đình nghèo khổ. c. Ngày ông tôi , cả xóm ai cũng thương tiếc. d. Tên giặc trúng đạn .không kịp kêu một tiếng. Bài 2: Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa:(bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ng át, vắng teo, lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, thùng th ình). Nhóm 1: Nhóm 2: Nhóm 3: Bài 3: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm dưới đây: a) cắt, thái, . b) to, lớn, c) chăm, chăm chỉ, Bài 3: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy từ sau: a- nhân vật, nhân hậu, nhân ái, nhân từ b- nhân dân, nhân loại, nhân đức, nhân gian c- nhân sự, nhân lực, nhân quả, nhân công Bài 4: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ: a- Anh em như thể Rách lành dở hay đỡ đần. b- Chị em c-Ở .gặp d- Một con ngựa cả tàu . e- Lọt xuống . Bài 1: Thay thế những từ gạch chân bằng các từ đồng nghĩa để nghĩa của câu không thay đổi: a> Lớp em có ba bạn nam và bốn bạn nữ được đi thi học sinh giỏi. ( .; )
  4. b> Các bác sĩ ở đây luôn quan tâm chăm sóc bệnh nhân. ( ) c> Bà em rất cưng các cháu. ( . ) Họ v à tên: PHIẾU ÔN TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 97856 + 47807 b) 102045 – 94678 c) 3425 x 18 d) 18408 : 48 Bài 2: Tìm y: 58 x y – 934 = 6722 y x 125 + y x 876 – y = 12000 Bài 3: Có 1 đoàn xe chở thóc về kho, 14 xe đầu chở được 38220kg, 12 xe sau chở được 34476kg. Hỏi trung bình mỗi xe chở được ? kg thóc. Bài 4: Hai kho gạo chứa tất cả 10 tấn 8 tạ gạo. Tìm số kg ở mỗi kho biết kho 1 có số gạo bằng 4/5 số gạo của kho 2? Bài 5: Hai bể nước có 8000 lít nước. Nếu tháo bớt 750 lít nước ở bể thứ nhất và 1250 lít ở bể thứ hai thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi bể có ? lít nước.
  5. Bài 6: Tìm số chia, biết số bị chia là 1715, thương là 12 và số dư là số dư lớn nhất trong phép chia này? PHIẾU TOÁN Bài 1: Tìm x 5 3 3 6 5 3 a. x x b. x : 7 7 4 5 3 4 Bài 3: a) 2m25dm2 205 dm2 b) 630cm2 63 dm2 c) 50dm2 4 m2 d) 5m2 17 dm2 600 dm2 e) 7km236dam2 736 hm2 f) 17000cm2 170m2 Bài 3: Hiệu hai số bằng 702. Tìm hai số đó biết rằng số thứ nhất bằng ¾ số thứ hai . Bài 4: : Cho phân số 7 . Hỏi phải cùng thêm vào tử số và mẫu số một số tự nhiên bằng bao nhiêu 31 để được phân số mới sau khi rút gọn là 3 5
  6. . Bài 5: So sánh các phân số sau đây bằng cách thuận tiện nhất (không quy đồng) 192 87 a) và 195 89 2018 195 b) và 2015 192 Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ: f- Anh em như thể Rách lành dở hay đỡ đần. g- Chị em h-Ở .gặp i- Một con ngựa cả tàu . j- Lọt xuống . Bài 3: Dùng dấu gạch chéo tách các từ thành từ đơn và từ phức. a) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên. b) Tôi có một ham muốn, một ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. Bài 4: Gạch bỏ vào thành ngữ không cùng nhóm nghĩa với các thành ngữ còn lại: a- Đồng tâm hiệp lực, một lòng một dạ, đồng sức đồng lòng, đồng cam cộng khổ. b- Điền từ thích hợp vào chỗ trống để trả lời: + Đồng trong các thành ngữ trên có nghĩa là: + Các thành ngữ có tiếng đồng ở phần a đều nói về tinh thần . Bài 5: Tìm các từ láy và từ ghép có trong hai câu văn sau: Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. a- Từ láy: b- Từ ghép Bài 6: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong các dãy từ sau: a- nắng nôi, nóng nảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp b- lạnh lẽo, lạnh lùng lành lạnh, lạnh tanh, lành lặn c- đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá
  7. d- lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo e- ngay thẳng, ngay ngắn, ngay thật, chân thật f- thật lòng, thật thà, thành thật, chân thật PHIẾU TOÁN Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7cm218mm2 = mm2 7605mm2 = .cm2 mm2 9m2735cm2 = .cm2 950074cm2 = . m2 .cm2 Bài 2: Tính: 2 10 12 3 3 5 a. 4 = b. x : = c. 2 :18= 3 24 7 4 14 2 7 11 5 5 Bài 3: Tìm x: a. x : 2 x 2 12 6 6 8 Bài 5: Khu đô thị mới có diện tích là 35000m2. Người ta dành 2 diện tích đó để làm đường và 5 3 diện tích đó để làm khu vui chơi, còn lại là phần diện tích để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà 7 là bao nhiêu mét vuông? Bài 5: Ô tô thứ nhất đi nhiều hơn ô tô thứ 2 là 144km, biết quãng đường ô tô thứ nhất đi bằng 7 quãng đường ô tô thứ 2. Hỏi mỗi ô tô đi được ? km. 4 Bài 6*: Tìm hai số có tổng là 950, biết rằng nếu xoá bỏ chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé?
  8. Bài 7: Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: 2000 2002 2001 2002 a) và b) và 2001 2003 2000 2001 PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu sau: (sinh, chết, đẻ, qua đời) e. Em bé mới . ra đã được ba cân bảy. f. Anh Kim Đồng . .ra và lớn lên trong một gia đình nghèo khổ. g. Ngày ông tôi , cả xóm ai cũng thương tiếc. h. Tên giặc trúng đạn .không kịp kêu một tiếng. Bài 2: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm dưới đây: a) cắt, thái, . b) to, lớn, c) chăm, chăm chỉ, Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với: a- Nhỏ: b- Vui: c- Hiền: Bài 4: Tìm những từ láy tả: a-Tiếng mưa rơi: tí tách b- Tiếng chim: c- Tiếng gió thổi: d- Tiếng súng: e- Tiếng sáo: Bài 5: Thay từ trong ngoặc đơn bằng một từ khác để các câu văn có hình ảnh hơn: a- Những giọt sương đêm (nằm -> ) trên những ngọn cỏ.
  9. b- Đêm ấy trăng sáng (lắm-> ) c- Dưới trăng, dòng sông (trông-> ) như dát bạc. Bài 6: Chọn từ đồng nghĩa thay thế cho từ dùng chưa chính xác (in nghiêng) trong đoạn văn sau Khi hoa phượng nở đo đỏ ( ) một góc trời cũng là lúc mùa hè đến. Mặt trời tỏa những tia nắng yếu ớt ( ). Những chú chim nhỏ thức dậy rất sớm, hót rúc rích ( ) trên những tán bàng xanh mướt. Những chú ve kêu ri rỉ ( ) suốt cả ngày. Trong vườn, cây trái đơm quả ngọt trĩu cành. Học sinh rất vui vì được về quê, đi tắm biển Em rất yêu mùa hè vì cái nắng làm nôn nao ( ) lòng người. Họ v à tên: PHIẾU TOÁN 1- Chuyển các hỗn số sau ra phân số: 4 2 4 ;2 9 3 5 1 23 ;2 11 100 2- Chuyển các phân số sau thành hỗn số: 23 67 313 168 2015 ; ; ; ; 5 10 100 11 64 3- Điền dấu >,=, < vào chỗ chấm: 2 12 21 4 3 5 11 74 3 1 4 3 ;14 13 ;12 12 ;3 ;2 3 13 13 15 5 7 7 21 21 13 2 4- Viết các số đo sau (theo mẫu) 5 M: 7dm5cm= 7 dm 10 3m25cm= m;5kg75g kg;3tân3kg tân;7m29dm2 m2 5- Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 a. 6 3 = b. 4 : 2 = 6 12 9 3 5 1 7 c) 2 = 2 3 8 5 1 2 d) 4 3 : = 6 2 3 1 6- Hai số có tổng là 3275. Tìm hai số đó biết rằng số lớn bằng 1 số bé? 2
  10. 7-Hiệu hai số là 423. Tìm hai số đó biết 1 số thứ nhất bằng 1 số thứ hai. 2 5 Họ v à tên: PHIẾU TOÁN Bài 1: Điền dấu >, =, < vào chỗ chấm 5 7 4 2 a, 3 2 b, 5 5 9 9 10 5 2 3 1 3 c, 1 1 d, 4 3 3 5 8 Bài 2: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm: 4m7dm = m; 6m6cm= m; 2m27cm = m; 3tấn 15kg = tấn Bài 3: Tính: 2 3 a) 4 = 3 4 1 3 b) 5 3 2 5 1 1 c) 2 3 3 2 1 1 d) 4 : 2 3 3 Bài 4:Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m. Chiều rộng bằng 3 chiều dài. Người ta 5 cấy lúa trên đó, cứ 5m2 thu được 8 kg thóc. Hỏi số thóc thu được trên mảnh ruộng đó là ? kg 5
  11. Bài 5: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? Họ v à tên: PHIẾU TOÁN Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 a. 6 3 = b. 4 : 2 = 6 12 9 3 3 1 2 c. 2 1 x2 5 4 3 = d. 1 4 1 5 2 :1 = 7 5 5 1 5 1 2 2 1 Bài 2: Tìm x : a) x x 1 b) 5 : x 3 2 3 18 6 3 3 2 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: 1 1 1 a) 1 1 1 = 2 3 4
  12. 1 1 1 b) 1 :1 :1 = 2 3 4 4 3 Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài m , chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện 5 4 tích hình chữ nhật đó? Bài 5: Cho phân số 15 . Tìm 1 số tự nhiên, biết rằng khi thêm số đó vào mẫu số của phân số đã 39 cho và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng 3 11 Họ v à tên: PHIẾU TOÁN Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 a. 6 3 = b. 4 : 2 = 6 12 9 3 3 1 2 c. 2 1 x2 = 5 4 3 1 4 1 d. 5 2 :1 = 7 5 5 1 1 3 2 1 3 Bài 2: Tìm y: a) y - 2 3 b) y + 2 5 c) 3 : y = 1 4 2 4 3 2 5
  13. Bài 3: Tổng hai số là 90, số thứ nhất bằng 7/8 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 4: Hiệu hai số là 33, số thứ nhất bằng 8/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 5: Số trứng gà bằng ¾ số trứng vịt. Nếu thêm vào số trứng gà 36 quả nữa thì số trứng gà bằng 9/10 số trứng vịt. Tính số trứng gà, trứng vịt lúc đầu? Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích sân vận động đó?
  14. Bài 9: Hai bạn Hồng và Huệ có tổng số tiền là 76 000đồng. Biết 3/5 số tiền của Hồng bằng 2/3 số tiền của Huệ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài 10: Ba xe ô tô chở 147 học sinh. 2/3 số học sinh ở xe thứ nhất bằng ¾ số học sinh thứ hai và bằng 4/5 số học sinh ở xe thứ ba. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu học sinh? Họ v à tên: PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 2 Bài 1: Tính: 8 2 3 5 3 11 7 3 2 4 1 a) ; 3 ; : 2 ; 9 3 5 6 4 3 12 5 7 6 2 3 2 5 1 1 2 5 3 2 4 1 3 3 4 10 12 6 b) ; : : ; : : : ; : ; 4 : 5 7 6 2 2 3 6 5 7 6 2 4 7 9 13 17 7 1 5 3 2 37 73 y 1 x Bài 2: Tìm y: a) y 3 ;b) y : c) ;d) x 4 39 2 2 4 5 16 98 y 6 3 Bài 3: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 3 1 2 1 4 1 a. 6 3 b. 4 : 2 c. 2 1 x2 d. 5 2 :1 6 12 9 3 5 4 3 7 5 5 1 3 9 e)3 4 7 14 1 5 1 2 1 12 1 1 2 Bài 4: Tìm x : a) x x 1 b) x 1 c) x : : 2 3 18 6 3 5 15 2 6 5 2 1 Bài 5: Viết theo mẫu: 6m2dm= 6m 2dm 6 m 6 m 10 5 8m9dm = m ; 14m 5cm = m ; 7m 4cm= m ; 9 tấn 5kg = .tấn; 7dm2 3cm2 = dm2 Bài 6: 1 xe máy đi trong 5 giờ được 225km. Hỏi trong 9 giờ xe đó đi ? ki- lô- mét.
  15. Bài 7: Một người có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 120kg. Sau khi người đó bán đi 25kg gạo mỗi loại thì số gạo nếp còn lại bằng 2 số gạo tẻ còn lại. Hỏi lúc đầu người đó có tất cả ? kg 5 gạo Bài 8: Trung bình cộng của ba số là 250. Số thứ nhất bằng 3 số thứ hai, số thứ hai bằng 2 số 2 5 thứ ba. Tìm ba số đó? Bài 9: Một mảnh ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m. Chiều rộng bằng 3 chiều dài. Người ta 5 cấy lúa trên đó, cứ 5m2 thu được 8 kg thóc. Hỏi số thóc thu được trên mảnh ruộng đó là ? kg 5 Bài 10: Một trại chăn nuôi có 2250 con gà, trong đó số gà trống bằng 7 số gà mái. Tính số gà 11 trống, gà mái của trại đó? Bài 11: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? Bài 12: Cho năm chữ số 0; 1; 2; 3; 4. Có thể viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ năm chữ số đã cho? Bài 13: Một bếp ăn dự trữ đủ cho 120 người ăn trong 25 ngày. Thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiểu ngày biết mức ăn của người như nhau trong mỗi ngày? Họ v à tên: PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 2 A. TOÁN Bài 5: Bạn An có một số tiền, nếu An mua 24 quyển vở, giá mỗi quyển 3200đ thì vừa hết số tiền. Hỏi cũng với số tiền đó An mua vở với giá 1600đ một quyển thì sẽ mua được ? quyển. Bài 6: Một đội huy động 48 người dự định làm xong một công việc trong 74 ngày, nhưng khi đã làm được 24 ngày thì có thêm một số người đến tăng cường nên công việc đó xong trước thời hạn 10 ngày. Hỏi số công nhân đến tăng cường là bao nhiêu người? (Biết năng suất lao động của mọi người là như nhau). Bài 7: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 21m. Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 7 : 4 và 1 diện tích khu đất trồng hoa, diện tích trồng cam gấp hai lần diện tích 4 trồng hoa, diện tích còn lại trồng bưởi. Tính diện tích trồng bưởi? Bài 8: Cô văn thư mua bút cho văn phòng nhà trường, giá mỗi bút loại I là 8000đ, giá mỗi bút loại II là 5000đ. Biết rằng cô mua số lượng bút loại I và loại II bằng nhau, số tiền mua bút loại I hơn số tiền mua bút loại II là 180.000đ. Hỏi cô mua mỗi loại bao nhiêu chiếc?
  16. Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 150m. Chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 a> Tính diện tích mảnh đất đó? b> Người ta lấy 2 diện tích mảnh đất để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là ? m2 5 Bài 10: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? Bài 11: Cho năm chữ số 0; 1; 2; 3; 4. Có thể viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ năm chữ số đã cho? Bài 12: không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân số sau: 1999 12 13 27 23 24 15 5 a) và b) và c) và d) và 2001 11 27 41 47 45 25 7 PHIẾU TIẾNG VIỆT T2 Bài 1: Gạch chân dưới từ không cùng nghĩa với từ còn lại trong dãy từ sau: a> Tổ quốc, đất nước, giang sơn, dân tộc, sông núi, nước nhà, non sông, nước non. b> Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở. Bài 2: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động. Bài 3:Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì? a> ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát. Nhóm từ ( a) dùng để tả: b> rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi. Nhóm từ ( a ) dùng để tả: .
  17. Bài 4: Ở mỗi nhóm từ đồng nghĩa dưới đây, em hãy tìm thêm 5 từ: a- hiền hậu, hiền từ, . b- anh dũng, gan dạ, . c- buồn bã, buồn phiền, Bài 5: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in nghiêng) trong các dòng sau: a- Sáng bạch rồi mà vẫn còn ngủ. ( . . b- Căn phòng sáng choang ánh điện. ( . . c- Mặt hồ sáng loáng dưới ánh nắng. ( . d- Lưỡi gươm sáng quắc. ( e- Lửa cháy sáng rực một góc trời. ( ) Bài 6: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: a- Thấy lũ trẻ bơ vơ, ai cũng ( e ngại, ngần ngại, ái ngại) b- Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy (hái, bẻ, ngắt) từng bắp ngô. c- Trong kháng chiế, nhiều thành tích lớn lao đều do những người (bình dị, bình thường, tầm thường) làm nên. d- Vở kịch ấy rất (cảm khái, cảm kích, cảm động). Bài 1: Gạch chân dưới từ không cùng nghĩa với từ còn lại trong dãy từ sau: c> Tổ quốc, đất nước, giang sơn, dân tộc, sông núi, nước nhà, non sông, nước non. d> Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở.
  18. Bài 1: Thay thế những từ gạch chân bằng các từ đồng nghĩa để nghĩa của câu không thay đổi: a> Lớp em có ba bạn nam và bốn bạn nữ được đi thi học sinh giỏi. ( .; ) b> Các bác sĩ ở đây luôn quan tâm chăm sóc bệnh nhân. ( ) c> Bà em rất cưng các cháu. ( . )
  19. PHIẾU TOÁN TUẦN 3 Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 3 1 2 1 4 1 a. 6 3 b. 4 : 2 c. 2 1 x2 d. 5 2 :1 6 12 9 3 5 4 3 7 5 5 e. 1 1 3 2 1 3 Bài 2: Tìm y: a) y - 2 3 b) y + 2 5 c) 3 : y = 1 4 2 4 3 2 5 3 2 5 1 2 11 d) X = e) 2 3 6 X 3 12 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: 4 4 11 5 3 1 3 1 a) 1 x 3 3 5 b) 1 7 11 15 8 4 2 4 2 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3m 11cm = m ; 2kg 21g = kg ; 5dam 47dm = m ; 5m2 43dm2 = m2 Bài 5: Tổng hai số là 90, số thứ nhất bằng 7/8 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 6: Hiệu hai số là 33, số thứ nhất bằng 8/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 7: Số trứng gà bằng ¾ số trứng vịt. Nếu thêm vào số trứng gà 36 quả nữa thì số trứng gà bằng 9/10 số trứng vịt. Tính số trứng gà, trứng vịt lúc đầu? Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích sân vận động đó? Bài 9: Hai bạn Hồng và Huệ có tổng số tiền là 76 000đồng. Biết 3/5 số tiền của Hồng bằng 2/3 số tiền của Huệ. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu tiền? Bài 10: Ba xe ô tô chở 147 học sinh. 2/3 số học sinh ở xe thứ nhất bằng ¾ số học sinh thứ hai và bằng 4/5 số học sinh ở xe thứ ba. Hỏi mỗi xe có bao nhiêu học sinh? Bài 12: Cho phân số 13/25. Hãy tìm một số tự nhiên sao cho khi tử số của phân số cộng với số đó và mẫu số trừ đi số đó thì được phân số mới có giá trị bằng 9/10. Bài 12: Một bể không có nước. Nếu vòi một chảy một mình mất 18 giờ mới đầy bể. Vòi hai chảy nhanh gấp rưỡi vòi một. Vòi ba chảy nhanh gấp rưỡi vòi hai. Hỏi nếu mở cả ba vòi cùng một lúc sau bao lâu thì đầy bể? Bài 13: Tổng chiều dài của ba tấm vải là 226m. Nếu cắt 1/3 chiều dài tấm thứ nhất, 1/5 chiều dài tấm thứ hai và 2/9 chiều dài tấm thứ ba thì phần còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm dài bao nhiêu mét?
  20. Bài 14: 3 lọ mực xanh và 2 lọ mực đỏ giá 23 000 đồng. 2 lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 22 000đồng . Tính giá tiền một lọ mực mỗi loại? PHIẾU TOÁN TUẦN 3 Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 3 1 2 1 4 1 3 1 4 4 a. 6 3 b. 4 : 2 c. 2 1 x4 d. 7 2 : 2 e) 2 4 :1 6 12 9 3 5 4 3 7 5 5 8 2 5 5 1 1 3 2 1 3 3 5 2 Bài 2: Tìm y: a) y - 2 3 b) y + 2 5 c) 3 : y = 1 d) x 2 : 4 2 4 3 2 5 4 2 3 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: 4 4 11 5 3 1 3 1 4 3 3 1 3 a) 1 x 3 3 5 b) 1 c) 2 7 11 15 8 4 2 4 2 5 7 7 5 7 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3m 11cm = m ; 2kg 21g = kg ; 5dam 7dm = m ; 5m2 43dm2 = m2 Bài 5: Tổng hai số là 90, số thứ nhất bằng 7/8 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 6: Hiệu hai số là 33, số thứ nhất bằng 8/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Bài 7: Hiệu 2 số bằng 4 lần số bé. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 360. Bài 8: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính diện tích sân vận động đó? Bài 9: Thương của hai số là 5. Hiệu của hai số là 36. Tìm hai số đó? Bài 10: Sửa 24m đường trong một ngày cần 4 công nhân. Hỏi sửa 72 m đường với năng suất đó trong một ngày cần ? công nhân. Bài 11: Một đơn vị bộ đội dự kiến 45 người để hoàn thành một công việc trong 14 ngày, sau đó để rút ngắn thời gian đơn vị đã điều động thêm 70 người tham gia. Hỏi đơn vị hoàn thành công việc đó trong bao nhiêu ngày? (năng suất làm việc của mọi người như nhau). Bài 12: Bạn An có một số tiền, bạn mua 24 quyển vở, giá mỗi quyển 3200 đồng thì vừa hết số tiền. Hỏi cũng với số tiến đó bạn mua vở giá 1600 đồng một quyển thì sẽ mua được bao nhiêu quyển? Bài 13: 12 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì cần ? người. (năng suất làm việc của mọi người như nhau). Bài 14: Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì đào được 50m mương. Hỏi 8 người làm trong 4 ngày thì đào ? mét mương (năng suất làm việc của mọi người như nhau).
  21. Bài 15: Cô văn thư mua bút cho văn phòng nhà trường, giá mỗi bút loại I là 8000 đồng, giá mỗi bút loại II là 5000 đồng. Biết rằng cô mua số bút loại I và loại II như nhau. Số tiền mua bút loại I nhiều hơn số tiền mua bút loại II là 180 000 đồng. Hỏi mỗi loại cô mua bao nhiêu cái? Bài 16: Tổng hai số gấp 5 lần số bé. Hiệu hai số bằng 705. Tìm hai số đó? Họ và tên: PHIẾU TIẾNG VIỆT: Bài 1: Ghép thêm tiếng với tiếng thợ, tiếng giáo, tiếng nhà để tạo thành từ chỉ người lao động: - thợ . – giáo – nhà . - thợ . – giáo – nhà . - thợ . – giáo – nhà . Bài 2: Tìm thêm từ ngữ và ghi tiếp vào chỗ chấm: a. Chỉ các tầng lớp nhân dân: nông dân, . b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng, . c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù . . . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: a. Bạn Lan say sưa . Cảnh bình minh trên mặt biển. b. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . Biểu diễn xiếc. c. Hai chị em thán phục chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. d. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: c. Dùng với thái độ, tình cảm bình thường: b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: Bài 5: Chọn các từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm cho thích hợp trong các câu sau: (to béo, to lớn, to xác, to cao) a) Trông anh ấy , đẹp trai như một người mẫu. b) Thằng bé thế mà lại yếu xìu. c) Anh ấy như một ông hộ pháp.
  22. d) Thằng bé chỉ được cái kéo lại. Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhỏ có nghĩa sau, đặt câu với mỗi từ đó. a) Chỉ dáng vóc của một người nào đó: Đặt câu: b) Chỉ giọng nói của một người nào đó: Đặt câu: PHIẾU TOÁN 12 Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: 5 5 4 2 3 1 2 1 4 1 a. 6 3 b. 4 : 2 c. 2 1 x2 d. 5 2 :1 6 12 9 3 5 4 3 7 5 5 Bài 2: Tìm x 5 3 3 6 5 3 a. x x b. x : 7 7 4 5 3 4 . . Bài 3: 1 xe máy đi trong 5 giờ được 225km. Hỏi trong 9 giờ xe đó đi ? ki- lô- mét. . Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 150m. Chiều rộng bằng 2 chiều dài. 3 c> Tính diện tích mảnh đất đó? d> Người ta lấy 2 diện tích mảnh đất để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là ? m2 5 .
  23. Bài 5*: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? . . . Họ và tên lớp 5A PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch chân dưới từ không cùng nghĩa với từ còn lại trong dãy từ sau: a- Tổ quốc, đất nước, giang sơn, dân tộc, sông núi, nước nhà, non sông, nước non. b- Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở. c- chăm chỉ, siêng, chăm, siêng năng, chăm sóc, hay lam hay làm. d- anh dũng, gan dạ, anh hào, dũng cảm, dũng mãnh. Bài 2: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động. Bài 4: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì? a-ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát. Nhóm từ ( a) dùng để tả: b-rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi. Nhóm từ ( b ) dùng để tả: c- long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh. Nhóm từ ( c ) dùng để tả:
  24. Bài 5: Xếp các từ dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa và chỉ ra nghĩa chung của mỗi nhóm: đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ con, chạy, trẻ thơ, xấu xa. a- Nhóm 1: có nghĩa chung là: b- Nhóm 2: có nghĩa chung là: c- Nhóm 3: có nghĩa chung là: Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa với: a- cho: b- ném: c- giúp đỡ: d- kết quả:: Họ và tên Lớp 5A PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Ghép thêm tiếng với tiếng thợ, tiếng giáo, tiếng nhà để tạo thành từ chỉ người lao động: - thợ . – giáo - nhà . - thợ . – giáo - nhà . - thợ . – giáo - nhà . Bài 2: Tìm thêm từ ngữ và ghi tiếp vào chỗ chấm: a. Chỉ các tầng lớp nhân dân: nông dân, . b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng, . c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù . . . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: e. Bạn Lan say sưa . cảnh bình minh trên mặt biển. f. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . biểu diễn xiếc. g. Hai chị em than phục chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. h. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: a. Dùng với thái độ, tình cảm bình thường:
  25. . b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: . c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: Bài 5: Những từ đeo, cõng, vác, ôm có thể thay thế cho từ địu trong dòng thơ thứ hai được không? Vì sao? Nhớ người mẹ nắng cháy lưng Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô. Bài 6: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau. Viết 1 đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng từ đồng nghĩa này: Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bác không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường! Bài 6*: Cho năm chữ số 0; 1; 2; 3; 4. Có thể viết được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số khác nhau từ năm chữ số đã cho? Bài 7: không quy đồng mẫu số hãy so sánh các phân số sau: 1999 12 13 27 23 24 15 5 a) và b) và c) và d) và 2001 11 27 41 47 45 25 7 Họ v à tên: Lớp: 5 PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 4 Bài 1: Một xe đạp trong 3 giờ đi được 42km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi được ? km. Bài 2: Nếu dùng 8 bóng điện thì một tháng hết 96.000 đồng. Hỏi nếu chỉ dùng 6 bóng điện như thế thì một tháng giảm đi bao nhiêu tiền điện? Bài 3: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người như nhau). Bài 4: Nếu 15 công nhân cùng làm 1 công việc thì hoàn thành trong 8 ngày, hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 5: Một đơn vị bộ đội chuẩn bị lương thực đủ cho 100 người ăn trong 30 ngày. Hỏi nếu đơn vị đó chỉ có 60 người thì số lương thực đó ăn trong ? ngày (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 6: Có 15 công nhân dự định làm 1 công việc trong 20 ngày. Sau khi làm được 8 ngày thì có thêm 5 người nữa đến cùng làm. Hỏi họ cần thêm mấy ngày nữa để làm xong việc? Mức làm mỗi người như nhau) Bài 7: Có 15 công nhân dự định làm 1 công việc trong 20 ngày. Sau khi làm được 6 ngày thì có 5 người chuyển đi làm việc khác. Hỏi họ cần thêm mấy ngày nữa để làm xong việc? Mức làm mỗi người như nhau) Bài 8: Có 3 người trong 5 ngày làm được 75 may được 75 cái áo. Hỏi nếu có 5 người trong 7 ngày thì làm được bao nhiêu cái áo? (Mức làm mỗi người như nhau) Bài 9: 5 em may 15 áo hết 3 giờ. Hỏi 8 em may 32 áo hết mấy giờ (Mức làm mỗi người như nhau)
  26. Bài 10: 5 công nhân trong 2 ngày đào được 20m đường. Hỏi 10 công nhân trong 4 ngày đào ? mét đường. (Mức làm mỗi người như nhau) 2 Bài 11: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi 5 mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? Bài 12: Một trại chăn nuôi có tổng số gà và lợn là 600 con, sau khi bán đi 33 con gà và 7 con lợn thì số 2 lợn còn lại bằng số con gà còn lại. Hỏi trước khi bán có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con lợn? 5 3 Bài 13: Hiệu 2 số là 402, biết số thứ nhất bằng 1 số thứ hai, tìm hai số đó? 4 3 Bài 14: Tìm 2 số biết giữa chúng có 119 số tự nhiên và số bé bằng số lớn? 5 1 1 Bài 15: Tổng hai số là 1008. Nếu lấy số thứ nhất nhân với , số thứ hai nhân với thì được hai tích 3 5 bằng nhau. Tìm hai số đó? 1 Bài 16: Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 208, nếu lấy số thứ nhất chia cho , số thứ hai 3 1 chia cho thì được hai kết quả bằng nhau? 5 Bài 17: Hai số có hiệu là 245. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và dư 41. Tìm hai số đó? Bài 18: Tìm hai só chẵn có tổng là 810 biết giữa chúng có 20 số chẵn khác. Bài 19: Tìm 2 số lẻ có tổng là 474 biết giữa chúng có 37 số lẻ khác? Bài 20: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết rằng tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi bà, tuổi cháu hiện nay. Họ và tên: PHIẾU TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Bài 1: Một xe đạp trong 3 giờ đi được 42km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi được ? km. Bài 2: Nếu dùng 8 bóng điện thì một tháng hết 96.000 đồng. Hỏi nếu chỉ dùng 6 bóng điện như thế thì một tháng giảm đi bao nhiêu tiền điện?
  27. Bài 3: Nếu 15 công nhân cùng làm 1 công việc thì hoàn thành trong 8 ngày, hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 6 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm mỗi người như nhau) 3 Bài 4: Hiệu 2 số là 402, biết số thứ nhất bằng 1 số thứ hai, tìm hai số đó? 4 2 Bài 5: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi 5 mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? 1 Bài 6: Tổng hai số là 154. Tỉ số của hai số là 1 . Tìm hai số đó? 3
  28. Bài 7: Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? Bài 8: Hai số có hiệu là 245. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và dư 41. Tìm hai số đó? . Bài 9: Tìm hai số chẵn biết tổng của chúng là 810 và biết giữa chúng có tất cả 20 số chẵn khác.
  29. Họ và tên: PHIẾU TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: a> rộng/ ; to/ ; lớn/ ; cao/ ; sâu/ ; dày/ . b> Trên/ .; trước/ ; trong/ ; phải/ ; ngang/ c> Mạnh/ .; đúng/ ; nặng/ ; căng/ ; thẳng/ . d> Nhiều/ ; đủ/ ; đông/ .; sáng/ ; đậm/ e> Lành/ .; lỏng/ ; sáng sủa/ ; thuận lợi/ . Bài 2: Viết tiếp vế câu thích hợp có chứa từ trái nghĩa với từ được gạch dưới: a. Món quà tặng nhỏ bé nhưng b. Lúc gian khổ họ luôn ở bên nhau, c. Lúc đầu chúng tôi cứ tưởng ngọn núi ở gần, Bài 3: Tìm và ghi lại những từ trái nghĩa với từ tươi: a. củi: củi tươi> < khuôn mặt ; khuôn mặt Bài 4: Ghi lại các từ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ lành: - Vị thuốc lành - Vị thuốc . - Tính lành - Tính . - Áo lành - Áo - Bát lành - Bát - Tiếng lành đồn xa. - Tiếng đồn xa. Bài 5: Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu thành ngữ, tục ngữ sau: - Của ít, lòng nhiều - Dở khóc, dở cười - Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
  30. Bài 6: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây: - Sáng nắng, chiều - Vào sinh, ra - Lấy oán trả Họ và tên: PHIẾU TIẾNG VIỆT: TỪ TRÁI NGHĨA Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: To/ ; ra/ ; bắt đầu/ ; tiếp tục/ ; lên/ .; làm/ ; nam/ ; đoàn kết/ Bài 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa chỉ a) Hình dáng con người: b) Hành động của con người: c) Tính tình của con người: Bài 3: Gạch chân dưới các từ trái nghĩa trong mỗi câu dưới đây: a) Cậu ấy cứ đi đi lại lại từ đầu lớp xuống cuối lớp. b) Người dân ở đó nghèo tiền của nhưng rất giàu tình cảm. c) Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho. Bài 4: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để được câu có cặp từ trái nghĩa: a) Bạn Hoa viết chữ đẹp thế mà em bạn ấy lại viết vô cùng. b) Cậu ta rất xấu tính chữ không như em tưởng. c) Thằng em thì cao to thế còn ông anh thì lại quá.
  31. d) Bạn ấy vừa chạy ra ngoài thì thầy giáo lớp. Bài 5: Ghi lại các từ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ đặc: - Cháo đặc : ; - nước trà đặc: - Ruột tre đặc: ; đầu óc đặc: Bài 6: Kết thúc bài thơ Mẹ vắng nhà ngày bão, tác giả Đặng Hiển viết: Thế rồi cơn bão qua Bầu trời xanh trở lại Mẹ về như nắng mới Sáng ấm cả gian nhà. Theo em, hình ảnh nào đã làm lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên, vì sao? PHIẾU BÀI TẬP TOÁN CUỐI TUẦN 4 Bài 1: Một xe đạp trong 3 giờ đi được 42km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi được ? km. Bài 2: Sửa 24m đường trong một ngày cần 4 công nhân. Hỏi sửa 72m đường với năng suất đó trong một ngày cần bao nhiêu công nhân? Bài 3: Nếu dùng 8 bóng điện thì một tháng hết 96.000 đồng. Hỏi nếu chỉ dùng 5 bóng điện như thế thì một tháng giảm đi bao nhiêu tiền điện? Bài 4: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người như nhau). Bài 5: 12 người làm xong một công việc trong 10 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau)
  32. Bài 6: Hiện nay số dân ở một xã là 5000 người. Biết rằng mức tăng hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người, hỏi năm sau số dân ở xã đó là bao nhiêu người? Bài 7: Một gia đình gồm 4 người (bố, mẹ và hai con). Bình quân thu nhập hằng tháng là 650 000đồng mỗi người. Nếu gia đình đó có thêm một người nữa mà tổng thu nhập của gia đình đó không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền? Bài 8: Một đội công nhân huy động 48 người dự định làm xong một công trình trong 74 ngày, nhưng khi làm được 24 ngày thì có thêm một số người đến tăng cường nên công trình xong trước thời hạn là 10 ngày. Hỏi số công nhân đến tăng cường là bao nhiêu? (Mức làm của mỗi người như nhau). 2 Bài 9: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi 5 mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? Bài 10: Hai số có hiệu là 133. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 4 và dư 19. Tìm hai số đó? Bài 11: Hai số có tổng bằng 258. Biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và dư 21. Tìm hai số đó Bài 12: Một trại chăn nuôi có tổng số gà và lợn là 600 con, sau khi bán đi 33 con gà và 7 con lợn thì số 2 lợn còn lại bằng số con gà còn lại. Hỏi trước khi bán có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con lợn? 5 Bài 13: Người thứ nhất hoàn thành công việc trong 3 ngày, người thứ hai hoàn thành công việc đó trong trong 6 ngày. Hỏi nếu hai người cùng làm công việc đó thì bao lâu mới xong công việc đó? Bài 14: 5 bút chì màu và 3 bút chì đen giá 5100 đồng. Biết giá tiền 5 bút chì màu đắt hơn 2 bút chì đen là 1600 đồng. Tìm giá tiền một bút chì mỗi loại? Bài 15: Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì đào được 50m mương. Hỏi 8 người làm trong 4 ngày thì đào được bao nhiêu mét mương? (Mức làm của mỗi người như nhau). PHIẾU BÀI TẬP TOÁN CUỐI TUẦN 4 1- Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số là 36 và bằng phân số 3/5. 2- Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số 15 và bằng phân số 51/68 3- Tìm một phân số có tổng tử số và mẫu số là 215 và bằng phân số 38/57 4- Tìm hai số chẵn có tổng là 210, biết giữa chúng có tất cả 18 số chẵn khác. 5- Tìm hai số lẻ có tổng là 474, biết giữa chúng có tất cả 37 số lẻ khác. 6- Tìm hai số chẵn có tổng là 848, biết giữa chúng có tất cả 13 số chẵn khác. 7- Tìm hai số lẻ có tổng là 406, biết giữa chúng có tất cả 11 số lẻ khác. 8- Tìm hai số có mẫu số hơn tử số 52 đơn vị và bằng phân số 51/85. 9- Tìm một phân số có tổng tử số và mẫu số là 224 và bằng phân số 75/100. 10-Tìm hai số chẵn biết tổng của chúng là 810 và biết giữa chúng có tất cả 20 số chẵn khác. 1 11- Tổng hai số là 154. Tỉ số của hai số là 1 . Tìm hai số đó? 3 12-Một người mua 5m vải giá 450 000 đồng, hỏi mua 15m vải như thế trả bao nhiêu tiền?
  33. 13-Một công nhân làm việc 26 ngày nhận được 3 900 000 đồng tiền lương. Nếu người đó chỉ làm 10 ngày thì nhận được bao nhiêu tiền? 3 14-Hiệu hai số là 402. Biết số thứ nhất bằng 1 số thứ hai. Tìm hai số đó? 4 15-Nếu 15 người cùng làm một công việc thì sẽ hoàn thành trong 8 ngày. Nay muốn hoàn thành công việc đó trong 6 ngày thì cần ? người (mức làm mỗi người như nhau) 16-Một bếp ăn dự trữ một số gạo đủ cho 120 người ăn trong 25 ngày, thực tế có 200 người đến ăn. Hỏi số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? 17-Một ô tô cứ 100m thì tiêu hao hết 15 lít xăng. Nếu ô tô đi 240 km thì hết ? lít xăng 18-Có 10 người, để làm xong một công việc thì phải mất 8 ngày. Nếu muốn xong công việc đó trong 5 ngày thì cần phải có bao nhiêu người? (năng suất lao động như nhau) 19-Một đơn vị bộ đội chuẩn bị một số lương thực đủ ăn cho 100 người ăn trong 30 ngày. Nếu đơn vị chỉ có 60 người thì số lương thực đó đủ ăn trong ? ngày (mức ăn của mỗi người như nhau) 20-Một bếp ăn dự trữ gạo đủ ăn trong 20 ngày. Tuy nhiên do có một số người chuyển đến nên bếp ăn đó phải chuẩn bị cho 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? 21-Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc đó trong 20 ngày. Sau khi cùng làm được 8 ngày, người ta cử đến thêm 5 người nữa để cùng làm công việc đó. Hỏi họ cùng làm mấy ngày nữa thì xong công việc đó? (sức làm mỗi người như nhau) 22-Có 15 công nhân cùng làm một công việc. Họ sẽ hoàn thành công việc đó trong 20 ngày, sau khi cùng làm được 6 ngày thì có 5 công nhân phải chuyển đi làm công việc khác. Hỏi các công nhân còn lại phải làm tiếp ? ngày nữa thì mới xong công việc đó. (sức làm mỗi người như nhau) 23-Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Tính tuổi mỗi người hiện nay? 24-Hiện nay tổng số tuổi của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi cháu có bao nhiêu tháng thì tuổi bà có bấy nhiêu năm. Tính tuổi của mỗi người hiện nay? 25-Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 175 và biết nếu thêm 9 đơn vị vào tử số của phân số đó ta được phân số bằng 1. 26-Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 210 và biết nếu chuyển từ mẫu số lên tử số 12 đơn vị thì ta được phân số mới bằng 1. 27-Tìm số 1a2b, biết số đó chia hết cho cả 2; 5 và 9. 28-Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả 2;3;4;5 và 6 29-Hai số tự nhiên có tổng là 258 và biết khi lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và dư 21. Tìm số bé? 30-Tìm số tự nhiên bé nhất khác 1 và khi chia số đó cho 2; 3; 4; 5 và 6 thì cùng có số dư là 1. PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: a-rộng/ . ; to/ ; lớn/ ; cao/ . ; sâu/ . ; dày/ . b-Trên/ .; trước/ ; trong/ . ; phải/ . ; ngang/ c-Mạnh/ . .; đúng/ .; nặng/ ; căng/ . ; thẳng/ . d-Nhiều/ ; đủ/ ; đông/ .; sáng/ ; đậm/ . e-Lành/ ; lỏng/ . ; sáng sủa/ ; thuận lợi/ . Bài 2: Viết tiếp vế câu thích hợp có chứa từ trái nghĩa với từ được gạch dưới: d. Món quà tặng nhỏ bé nhưng
  34. e. Lúc gian khổ họ luôn ở bên nhau, f. Lúc đầu chúng tôi cứ tưởng ngọn núi ở gần, . Bài 3: Tìm và ghi lại những từ trái nghĩa với từ tươi: a. củi: củi tươi> < thịt Bài 4: Ghi lại các từ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ lành: - Vị thuốc lành - Vị thuốc . - Tính lành - Tính . - Áo lành - Áo - Bát lành - Bát - Tiếng lành đồn xa. - Tiếng đồn xa. Bài 5: Xếp các từ cho dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa: làng quê, thị thành, thành phố, rừng núi, nông thôn, núi non, thôn quê, thành thị. a) Nhóm 1: . b) Nhóm 2: c) Nhóm 3: . Bài 6: Tìm các thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa với các câu sau: a- Chịu thương chịu khó . . b- Muôn người như một: . . c- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo . .
  35. Họ và tên PHIẾU TIẾNG VIỆT Bài 1: Gạch bỏ từ lạc nhóm trong những dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại: a- công nhân, nông dân, doanh nhân, quân nhân, trí thứ, học sinh, sáng tác, nhà khoa học. - Tên gọi nhóm từ là: b- năng động, cần cù, sáng tạo, buôn bán, tiết kiệm, dám nghĩ dám làm, yêu lao động, tôn trọng thành quả lao động. - Tên gọi nhóm từ là: c- khai thác, sản xuất, xây dựng, thiết kế, giảng dạy, chăm chỉ, học tập, nghiên cứu. - Tên gọi nhóm từ là: Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau. Viết 1 đoạn văn nêu rõ tác dụng của cách sử dụng từ đồng nghĩa này: Hoan hô anh giải phóng quân! Kính chào Anh, con người đẹp nhất Lịch sự hôn Anh, chàng trai chân đất Sống hiên ngang bất khuất trên đời Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi. (Tố Hữu) . . Bài 3: Gạch dưới các từ trái nghĩa trong các câu sau: a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Đời ta gương vỡ lại lành Ra sông nhớ sưới, có ngày nhớ đêm. Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. b) – Lá lành đùm lá rách - Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. - Chết đứng còn hơn sống quỳ. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
  36. Bài 4: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ: a- Đi về b- Sáng chiều c- Kẻ người d- Đất trời e- Chân đá . g- Nói quên . Bài 5: a) Ghi lại 3 từ trái nghĩa với từ ngọt: b) Đặt 3 câu, mỗi câu có từ ngọt và từ trái nghĩa vừa tìm được: Họ v à tên: PHIẾU TOÁN Bài 1: Tính giá trị biểu thức 5 1 7 5 1 2 a, x2 = b, 4 3 : = 2 3 8 6 2 3 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng hỗn số: 8m 9dm = m ; 5m7dm = m ; 9tấn 34kg = tấn ; 2m2 7dm2 = . .m2 1 2 1 3 5 2 Bài 3: Tìm x: a) x : 2 : b) x x 2 : 3 5 2 4 2 3
  37. 3 Bài 4: Bãi để xe có tất cả 475 chiếc xe máy và xe đạp. Biết rằng số xe máy bằng số xe đạp. tính số 2 xe mỗi loại? Bài 5: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người như nhau). Bài 6: Một đơn vị bộ đội dự kiến 45 người để hoàn thành một công việc trong 14 ngày, sau đó để rút ngắn thời gian đơn vị đã điều động 70 người tham gia. Hỏi đơn vị đó đã hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của mọi người như nhau.) . .
  38. Bài 6*: 5 công nhân trong 6 ngày làm được 144 sản phẩm. Hỏi 15 công nhân trong 3 ngày thì làm được bao nhiêu sản phẩm (Mức làm của mỗi người như nhau) . B. TIẾNG VIỆT Bài 1: Ghép thêm tiếng với tiếng thợ, tiếng giáo, tiếng nhà để tạo thành từ chỉ người lao động: - thợ . – giáo - nhà . - thợ . – giáo - nhà . - thợ . – giáo - nhà . Bài 2: Tìm thêm từ ngữ và ghi tiếp vào chỗ chấm: a. Chỉ các tầng lớp nhân dân: nông dân, . b. Chỉ các nghề nghiệp trong xã hội: làm ruộng, . c. Chỉ nơi làm việc: đồng ruộng d. Chỉ những phẩm chất tốt đẹp của người lao động: cần cù . . . Bài 3: Điền các từ: nhìn; trông; xem; ngắm vào các chỗ trống trong các câu sau cho đúng: i. Bạn Lan say sưa . cảnh bình minh trên mặt biển. j. Ngày mai, nhà trường tổ chức cho học sinh đi . biểu diễn xiếc. k. Hai chị em than phục chú Ba- nhà ảo thuật đại tài. l. Lan vừa học bài vừa nhà cho mẹ đi làm. Bài 4: Xếp các từ sau ( chết, hi sinh, qua đời, mất, quá cố, bỏ mạng, tạ thế, đền tội, tắt thở, toi mạng, quy tiên, trăm tuổi) vào 3 nhóm dưới đây cho đúng: a. Dùng với thái độ, tình cảm bình thường: . b. Dùng với thái độ, tình cảm quý trọng: .
  39. c. Dùng với thái độ, tình cảm khinh bỉ: Họ v à tên: Lớp: 5ª PHIẾU TOÁN 1- Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 47 tấn 5kg = 47500kg 8kg 50g = 8050 kg b) 7m 45cm = 745 cm 9 0000m = 900km 2- a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 4 tấn 35kg = kg là? A. 435 B. 4350 C. 4035 D. 40035 b)Số đo 3409g bằng số đo nào dưới đây? A. 3kg49g B. 3kg 409g C. 34kg9g D. 340kg9g 3- Điền dấu >,=,< vào chỗ chấm: 12m 7dm 127dm 5km 45m 5450m 9 tấn 4kg 9040kg 19 tạ 2 yến 1920kg 3 1 2 1 3 4- Tìm y: a) y x 1 b) y :1 3 4 8 3 2 4 5-Sân trường hình chữ nhật có chu vi 330m , biết 1 chiều dài bằng 1 chiều rộng. Tính diện 7 4 tích sân trường đó?
  40. 6- Có 16 xe tải như nhau, mỗi xe chạy 2 lượt thì chở được 80 tấn hàng. Hỏi có 8 xe, mỗi xe chạy 8 lượt thì chở được ? tấn hàng ( Sức chỡ của mỗi xe là như nhau) Họ v à tên: Lớp: 5ª TIẾNG VIỆT 1- Ghi dấu thanh vào các chữ in đậm dưới đây: a.Cày sâu cuôc bẫm b. Uông nước nhớ nguôn c. Nói dối như cuôi. d. Người đẹp vì lua, lua tốt vì phân e. Chậm như rua. 2- Từ nào không cùng nhóm nghĩa với các từ khác trong các dãy từ sau: a) Bình an, an bình, thanh bình, yên bình, bình luận. b) Hòa bình, hòa hợp, chan hòa, thủ hòa, hòa hoãn. c) Bình bầu, thanh bình, thái bình, yên bình, hòa bình. 2- Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các câu sau: a- Mẹ xào lòng gà với giá. Giá có nghĩa: b- Bố xếp sách lên giá. Giá có nghĩa: c- Tháng 11 là tháng bán hàng hạ giá. Giá có nghĩa: d- Mùa đông phải đi tất cho đỡ giá. Giá có nghĩa: 3- Dựa vào nghĩa của tiếng “hòa”, chia các từ sau thành hai nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hòa trong từng nhóm: hòa lẫn, hòa giải, hòa hợp, hòa mình, hòa tan, hòa tấu, hòa thuận. a- Nhóm 1:
  41. Hòa có nghĩa: b- Nhóm 2: Hòa có nghĩa: 4- Ghi lại từ trái nghĩa với từ mở trong từng trường hợp dưới đây: - Mở cửa - cửa - Mở màn - màn. - Mở vở - vở - Mở vung - vung - Mở mồm - mồm. - Mở mắt - mắt 5- Đặt câu với từ “bàn” trong các trường hợp sau : - a) Lần tính được thua trong một số môn thể thao. - - b) Trao đổi ý kiến. - - c) Đồ dùng có mặt phẳng, có chân để làm việc. -