Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Có đáp án)

doc 4 trang Hùng Thuận 25/05/2022 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2021_2022_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – MÔN TOÁN LỚP 5. Năm học 2021 - 2022 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng và số kĩ năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Phân số, hỗn số, Số câu 1 1 1 3 5 1 số thập phân, tỉ số phần trăm, các Số điểm 0,5 2,0 1,0 1,5 3,0 2,0 phép tính về STP. Đại lượng và đo Số câu 2 3 đại lượng: đổi số 1 đo khối lượng, diện tích viết ở Số điểm 1,0 0,5 1,5 dạng số TP Yếu tố hình học Số câu 1 1 1 2 1 và giải toán có văn: Giải bài toán Số điểm 1,5 2,0 liên quan đến tỉ 0,5 2,0 1,0 số phần trăm Tổng Số câu 4 1 3 1 2 1 10 2 Số điểm 1,5 2,0 1,5 2,0 2,0 1,0 6,0 4,0
  2. PHÒNG GD&ĐT CẨM PHẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn: Toán - Lớp 5 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: Họ và tên : Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Họ, tên gv chấm Bằng số: Bằng chữ: Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng( từ câu số 1 đến câu số 10): Câu 1. Số thập phân gồm: Bảy đơn vị ; sáu phần mười ; hai phần nghìn. (M 1) A. 7,602 B. 7,620 C. 7,062 D. 7,026 Câu 2. Số gồm: Ba mươi hai đơn vị, 5 phần trăm của mét viết là: (Mức 1) 5 A. 32,5 m B. 32 m C. 32,05m D. 32,05 10 Câu 3. Đo chiều dài một sợi dây được 25dm và 52mm. Hãy viết số đo độ dài của sợ dây dưới dạng số đo có đơn vị là xăng ti mét? (Mức 3 ) A. 25052cm B. 250,52cm C. 255,2cm D. 0,2552cm Câu 4. Số đo 2 3 kg viết dưới dạng số thập phân là: (Mức 1) 4 A . 2,34 kg B . 2,75 kg C . 27,5kg D . 23,4 kg Câu 5. Phân số có cùng giá trị với 0,02 là: (Mức 2) A . 2 B. 2 C. 3 D. 1 10 1000 100 50 Câu 6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 30dm25cm2 = m2 là: (Mức 3) A . 30,05 B .3,05 C. 0,3005 D. 3,005 Câu 7. Số dư của phép chia 23,5: 9 (chỉ lấy hai chữ số phần TP của thương) là: (M 2) A. 0,1 B. 0,3 C. 1 D. 0,01 Câu 8. Số chia x trong phép chia có dư: `1,05 : x = 0,02 (dư 0,01) là: (Mức 3) A . 5,2 B . 5,02 C. 2,05 D. 5,002 Câu 9. Tỉ số phần trăm của 3 và 15 là: (Mức 3) 5 A. 40% B. 4% C.400% D. 0,04% Câu 10 : Tổng của 2 số bằng 0,25. Thương của số bé và số lớn cũng bằng 0,25. Số lớn là: (Mức 4) A. 0,02 B.2 C.0,2 D. 20
  3. Bài 2. Đặt tính rồi tính: a) 635,4 + 73,48 b) 385,7 – 265,84 c) 36,8 2,4 d) 3,69 : 1,8 Bài 3. Một cửa hàng bán được 3,6 tạ xi măng, bằng 15% lượng xi măng trước khi bán. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn xi măng ? Bài 4. Tìm y, biết: 17 ( y + 37,1) = 785,2 + 86,9
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1: (5,5đ) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Điểm (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ) Đáp A C D B D C D A B C án Bài 2: (1,5 điểm) a. 708,88 (0,25đ) b, 119,86 (0,25đ) c. 88,32 (0,5đ) d, 2,05 (0,5đ) Bài 3. 2,0điểm Bài giải: Lượng xi măng ban đầu của cửa hàng là: 3,6 : 15 100 = 24 (tạ) (0,75 điểm) Sau khi bán, lượng xi măng cửa hàng còn lại số là: 24 - 3,6 = 20,4 (tạ) (0,75 điểm) Đổi 20,4 tạ = 2,04 tấn (0,25 điểm) Đáp số: 2,04 tấn xi măng (0,25 điểm) Bài 4. 1,0 điểm 17 ( y + 37,1) = 785,2 + 86,9 17 ( y + 37,1) = 872,1 0,25đ y + 37,1 = 872,1 : 17 0,25đ y + 37,1 = 51,3 y = 51,3 - 37,1 0,25đ y = 14,2 0,25đ *Lưu ý: - Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài kiểm tra là một số nguyên, phần lẻ thập phân được làm tròn theo nguyên tắc: không cho điểm 0; từ 0,5 trở lên thành 1 điểm.