Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 15

docx 5 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4320
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_15.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 15

  1. TUẦN 15 Thứ hai ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 237,33 : 27 b. 819 : 26 c. 71,44 : 4,7 d. 6 : 6,25 Bài 2: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau: 3,4 : 0,1 3 : 0,25 – 4,05 34,56 : (1,46 +3,34) 18,5 + 155 × 0,1 275,8: 100 41,37 : 15 7,2 + 12 : 16 38,88 : 5,4 Bài 3: Điền dấu (>; =; : 2 1 3 3,25 4 42 5 20 1 7 21,09 21 8 8,35 10 20 Bài 3: Tìm x, biết: a. x + 25,6 = 76,5 : 1,8 b. x - 2,46 = 9,1 : 3,5 b. x - 2,46 = 9,1 : 3,5 d. 190 : x = 22,96 = 15,36
  2. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện a) 12,5 × 0,42 × 0,8 : 0,7 b) 9,83 : 1,25 : 8 + 10,23 : 40 : 0,25 c) 0,73 × 65 × 0,75 × 8 × 35 × 0,73 + 0,5 × 8 d) 12,3 × 4,7 + 5,3 × 12,3 – 1,4 × 7,5 + 7,5 × 5,4 e) 13,7 × 18 + 82 × 10,5 + 3,2 × 82 Bài 5: Một cửa hàng có hai thùng dầu, thùng to có 75,5 lít dầu, thùng bé có ít hơn thùng to 23,5 lít dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75 lít dầu. Sau khi bán đi một số chai dầu thì cửa hàng còn lại 68 chai dầu. Bài 6: May mỗi bộ quần áo hết 2,7m vải. Hỏi có 121,7m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa bao nhiêu mét vải? Bài 7*:Tìm x trong phép chia có dư 1,05 : x = 0,02 ( dư 0,01) x: 2,6 = 0,13 ( dư 0,012) Bài 8*: Tổng của hai số bằng 5,79. Tìm hai số đó biết rằng 9 lần số thứ nhất cộng 5 lần số thứ hai được 33,87. Bài 9*: Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, bạn An đã viết nhầm dấu phẩy của một số hạng sang bên phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là 692,22. Em tìm xem bạn An đã cộng hai số nào? Biết tổng đúng là 100,56? Thứ tư ngày tháng năm LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1:Đặt tính rồi tính: 62,9 : 17 9 : 5 2,24 : 0,56 0,51 : 0,5 Bài 2 :Tính a) 95,22 : (6,9 – 5,7) b) 23,7 – 2,1 x 4,8 c) (31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75 d) 18 : 0,24 – 2,7 Bài 3: Tìm x a) x × 0,8 = 1,2 × 4,5 b) 45,54 : x = 18 : 5 c) 45 : y = 2,5 d) 24,84 : x = 1,37 + 3,23 Bài 4: Em hãy giúp mẹ tính tiền mua thực phẩm theo hóa đơn sau: Thực phẩm Giá tiền mỗi kilogam (đồng) Thành tiền (đồng) 1,5kg khoai tây 12 000 2,3kg măng 25 000 0,7 xương 85 000 0,4kg thịt bò 150 000 Tổng cộng:
  3. Bài 5: Biết 36l dầu cân nặng 27kg. Một can chứa dầu cân nặng 10,5kg. Hỏi trong can đó chứa bao nhiêu lít dầu, biết rằng cái can rỗng cân nặng 1,5kg. Bài 6: Một cửa hàng lần thứ nhất nhập về 224kg gạo, lần thứ hai nhập về nhiều hơn lần nhất 159kg gạo. Người ta đem hết số gạo đã mua chia đều vào các bao nhỏ, mỗi bao nặng 13,5kg. Hỏi cửa hàng chia được tất cả bao nhiêu bao gạo như thế? 1 Bài 7*: Hai bao gạo chứa tất cả 948,6kg. Nếu chuyển số gạo ở bao thứ nhất sang bao thứ 2 hai thì bao thứ hai có số gạo gấp 3 lần số gạo còn lại ở bao thứ nhất. Hỏi ban đầu mỗi bao chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 8*: Hiệu của hai số bằng 0,6. Thương của hai số cũng bằng 0,6. Tìm hai số đó. Bài 9*: Trong một phép trừ, biết tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 65,4. Số trừ lớn hơn hiệu là 4,3. Tìm số bị trừ, số trừ của phép trừ đó? Thứ năm ngày tháng năm TỈ SỐ PHẦN TRĂM Bài 1: Viết vào chỗ chấm theo mẫu 1 25 = = 25% 4 100 1 3 9 = = = 2 4 4 1 4 7 = = = 5 5 5 1 12 52 = = = 10 25 25 Bài 2: Viết( theo mẫu) 25 0,25 = = 25% 100 0,13 = 0,07 = 0,9 = 1,05 = 2,3 = 4,506 = Bài 3: Viết (theo mẫu): Đọc Viết Ba mươi lăm phần trăm 35% Sáu mươi tám phần trăm Hai trăm ba mươi hai phần trăm 45% 3% Một trăm phần trăm Bài 4: - Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây
  4. a. Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là % Số ô vuông màu đỏ chiếm % tổng số ô vuông Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là b. Hãy tô màu vàng vào 5% số ô vuông, tô màu xanh vào 20% số ô vuông của hình bên Bài 5: Viết vào ô trống (theo mẫu): Dạng phân số Dạng số thập phân Dạng tỷ số phần trăm 75 0,75 75% 100 30 0,30 100 59 100 99 100 0,15 72% Bài 6: Một người nuôi đàn gà gồm 42 con gà trống và 58 con gà mái. Tìm tỉ số phần trăm của a) Số gà trống so với đàn gà. b) Số gà mái so với đàn gà. Bài 7: Lúc đầu cửa hàng có 500 hộp sữa bột. Cửa hàng đã bán được 150 hộp sữa bột đó. Hỏi tỉ số phần trăm của hộp sữa đã bán được và số hộp sữa cửa hàng có lúc đầu là bao nhiêu? Bài 8*: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2 2 = % 8
  5. Thứ sáu ngày tháng năm GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): 0,13 = 13% 1,234 = 123,4% 0, 23 = b) 0,123= 1,57 = 0,2468 = 0,9 = 1,357 = 3 = 5,6789 = Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu): 16 và 30 27 và 60 24 và 3 Bài 3: Tính (theo mẫu): a. 15% + 2,4% b. 54,6% - 15% c. 12,3% × 2 d. 60% : 20 Bài 4: Một người bỏ ra 125000 đồng tiền vốn để mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 150000 đồng. Hỏi người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm so với tiền vốn? Bài 5: Mẹ đi chợ về mua 10 lít nước mắm, trong đó có 4 lít nước mắm loại một, còn lại là nước mắm loại hai. Tìm tỉ số phần trăm giữa nước mắm loại một và nước mắm loại hai. Bài 6:Một đàn gà có 35 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 105 con. a) Tìm tỉ số phần trăm của số gà trống và gà mái b) Số gà mái chiếm bao nhiêu phần trăm số gà của cả đàn gà? Bài 7*: Một hộp bi có 32% là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng. Hỏi số bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bi trong hộp. Bài 8*: Một trại chăn nuôi có 1575 con gà. Số con gà mái nhiều hơn số con gà trống là 277 con. Tìm tỉ số phần trăm của số gà trống và số gà mái.