Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 14
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_bai_tap_mon_toan_lop_5_tuan_14.docx
Nội dung text: Phiếu bài tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 14
- TUẦN 14 Thứ hai ngày tháng năm CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN Bài 1: Đặt tính rồi tính 71 : 4 23 : 8 101: 125 426 : 40 Bài 2: Đặt tính rồi tính ( Phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) 73 : 12 85 : 14 72 : 34 35 : 58 Bài 3: Viết các phân số sau thành số thập phân: 1 1 3 4 3 6 5 12 ; ; ; ; ; ; ; 2 4 2 5 4 5 4 5 Bài 4: Tính rồi so sánh kết quả tính : a) 2,3 × 0,4 và 2,3 × 10 : 25 ; b) 3,4 × 1,25 và 3,4 ×10 : 8 ; c) 4,7 × 2 5 và 4,7 × 10: 4 ; d) 12 : 0,5 và 12 × 2 ; e) 15 : 0,2 và 15 × 5 ; g) 13 : 0,25 và 13 × 4. Bài 5: Mẹ chia đều 2kg bột làm bánh vào 8 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam bột? Bài 6: Một xe máy trong 2 giờ đầu, mỗi giờ chạy 35km ; trong 3 giờ sau, mỗi giờ chạy 32km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy chạy bao nhiêu ki-lô-mét ? Bài 7*: Tìm x x : 0,25 + x x 11 = 24 ; b) x x 8,01 – x : 100 – 38 ; 2,3 : 2,8 x x = 57,5 ; d) 0,16 : (x : 3,5) = 2,8. Bài 8*: Một cửa hàng có 34,5kg bánh và 20,5kg kẹo. Sau khi bán số ki-lô-gam bánh bằng số ki-lô-gam kẹo thì còn lại số ki-lô-gam bánh gấp 5 lần số ki-lô-gam kẹo. Hỏi người ta đã bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ? Thứ ba ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính : a) 35 : 4 ; 45:12 ; 70:37. Bài 2: - Viết các hỗn số sau thành số thập phân: 3 1 1 1 2 ; 7 ; 5 ; 6 5 4 10 2 Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 46 : 24 + 8 : 24 ; b) 705 : 45 – 336 : 45 ; 23,45 : 1.2,5 : 0,8 ; d) 2,5 : 5,6 × 14. Bài 4: Tính rồi so sánh kết quả: a. 10 : 25 × 6,8 và 0,4 × 6,8 b. 10 : 8 × 3,2 và 1,25 × 3,2 Bài 5 : Một người nuôi ong thu hoạch được 40l mật ong. Người đó muốn đổ số mật ong đó vào các chai, mỗi chai chứa 0,721 mật ong. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu vỏ chai để chứa hết số mật ong đó ? Bài 6: Trong 4 giờ xe máy đi đi được 121km, trong 2 giờ ô tô đi được 111km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? Bài 7*: Tính bằng cách thuận tiện
- 2,4 × 0,25 + 5,6 : 4 + 2 × ퟒ 3,47 × – 2,47 : 2 + 0,5 3,67 × 0,125 + 4,66 × + 0,25 Bài 8*: Tìm x 3 4 x × 0,75 + × 5 + 2 : = 10,5 4 3 Bài 9* : Tổng của ba số bằng 45,6. Số thứ nhất cộng số thứ hai thì bằng số thứ ba. Số thứ 1 hai bằng số thứ nhất. Tìm ba số đó. 3 Thứ tư ngày tháng năm CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN Bài 1 : Đặt tính rồi tính 5 : 2,5 26 : 6,5 7 : 17,5 459 : 6,8 Bài 2: Đặt tính rồi tính (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) 12 : 3,4 6 : 8,79 3 : 2,15 78 : 32,1 Bài 3: Tính nhẩm 27 : 0,1 134 : 0,1 768 : 0,01 27 : 10 134 : 10 768 : 100 Bài 4 : Tính rồi so sánh kết quả: a. 6,8 : 0,25 và 6,8 × 4 b. 10 : 0,125 và 10× 8 c. 7 : 0,5 và 7 × 2 d. 37 : 0,2 và 37 × 5 Bài 5 : Tìm x biết: x × 7,8 = 507 9,2 × x = 598 10 : x = 0,1 Bài 6 : Can thứ nhất chưa 19l dầu, can thứ hai chứa 14l dầu. Số dầu đó được chia vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu? Bài 7* : Thương của hai số là 1999 và hiệu của chúng là 199,8. Tìm hai số đó. Bài 8* : Hai số thập phân có tổng là 55,22. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang trái một hàng, rồi lấy hiệu của số lớn và nó ta được 37,07. Tìm hai số đó. Thứ năm ngày tháng năm LUYỆN TẬP Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 8 : 0,2 b) 74 : 0,8 c)396 : 1,5 Bài 2: Tìm y biết: a. 45 : y = 2,5 b. 28 : y = 0,4 c. 8 : y = 0,65 d. y × 3 = 2,7 e. 3,2 × y + 0,24 =46
- Bài 3: Nối hai biểu thức có kết quả bằng nhau: 13 : 0,125 (10 – 2,4 × 0,5) : 2 6,5 + 15 : 0,4 123- ( 45 : 1,2 + 436,6 : 10) 168 : 3,5 – 8,8× 0,7 123 : 0,25 + 12 Bài 4: Có một tấm vải dài 35m. Người ta đem cắt thành các mảnh vải nhỏ, mỗi mảnh vải dài 1,25m. Hỏi người ta cắt được bao nhiêu mảnh vải nhỏ? Bài 5: Thùng 1 có 19,5l dầu và thùng 2 có 18,5l dầu. Số dầu của hai thùng đó được chứa vào các chai, mỗi chai 0,75l dầu. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu chai dầu và còn thừa mấy lít dầu Bài 6: Anh Long đi taxi từ nhà đến ga tàu hết 35000 đồng. Biết rằng đoạn đường từ nhà anh Long đến ga là 2,5km. Hỏi mỗi km bằng taxi anh Long phải trả bao nhiêu tiền? Bài 7*: Hai số thập phân có hiệu là 9,12, nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải một hàng, rồi cộng với số lớn ta được 61,04. Tìm hai số đó. Bài 8*: Hiệu hai số là 3,58. Nếu số trừ gấp lên 3 lần thì được số mới lớn hơn số bị trừ là 7,2. Tìm hai số đã cho. Thứ sáu ngày tháng năm CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN Bài 1:Đặt tính rồi tính: a) 8,96 : 2,8 b) 2,43 : 1,2 c)0,46 : 0,8 Bài 2: Đặt tính rồi tính (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số) 20,06: 46,8 1,05 : 52 3,6 : 2,15 78,6 : 32,1 Bài 3: Tìm x a) x × 1,7 = 85 b)x × 1,28 = 4,48 × 3,84 c) 0,5 : x × 0,04 = 1 d) 24,84 : x = 1,37 + 3,23. Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Số bị chia 20,48 4,2 5,75 Số chia 0,1 6,9 Thương 1,75 2,3 4,1 Bài 5: May một bộ quần áo hết 2,8m vải. Hỏi có 371,5m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải? Bài 6: Bác Hiệp vắt được hai xô sữa bò, xô thứ nhất chứa 15l sữa, xô thứ hai chứa 12l sữa. Số sữa đó được chia vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai sữa? Bài 7*: Tổng của hai số là 10,47. Nếu số hạng thứ nhất gấp lên 5 lần, số hạng thứ hai gấp lên 3 lần thì tổng mới sẽ là 44,59. Tìm hai số ban đầu. Bài 8*: Tìm một số biết rằng khi lấy nó nhân với 0,25 rồi cộng với 75 thì cũng bằng kết quả khi lấy nó chia cho 0,25 rồi trừ đi 75. Bài 9*: Một người đến cửa hàng mua 3,5kg đường. Tiếc rằng cô bán hàng chỉ còn 17kg đường đựng trong thùng và một chiếc cân hai đĩa với quả cân 1kg. cô bán hàng thông minh đã cân hai lần để bán 3,5kg đường cho khách. hỏi cô bán hàng đã cân như thế nào ?