Ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Di truyền học quần thể (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Di truyền học quần thể (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_di_truyen_hoc_quan_the_co_dap_an.docx
Nội dung text: Ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Di truyền học quần thể (Có đáp án)
- CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ BÀI 16 +17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ KIẾN THỨC TỰ PHỐI NGẪU PHỐI Biến đổi qua các thế hệ theo hướng Định luật Hacđi – Vanbec Trong giảm dần tỉ lệ dị hợp, tăng dần tỉ lệ những điều kiện nhất định thì thành phần kiểu đồng hợp nhưng không làm thay đổi tần gen và tần số tương đối các alen của quần thể số tương đối của các alen. ngẫu phối được ổn định qua các thế hệ. TSKG: THAY ĐỔI tuân theo công thức: CÂN BẰNG TS ALEN: KHÔNG ĐỔI TSKG: không ĐỔI * Vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt TS ALEN: KHÔNG ĐỔI buộc và giao phối cận huyết: p2AA + 2pqAa + q2 aa= 1. - Duy trì, củng cố một số tính trạng mong muốn. →Quần thể giao phối đa dạng - Tạo dòng thuần chủng, để củng cố tính trạng tốt, phát hiện, loại bỏ các tính trạng xấu. về kiểu gen và kiểu hình. - Là biện pháp trung gian để chuẩn bị cho lai khác dòng tạo ưu thế lai. - Là cơ sở khoa học để ngăn cấm việc kết hôn - Nếu quần thể xAA + yAa + zaa cân bằng gần, tránh việc xuất hiện các gen lặn ở trạng thì: thái đồng hợp gây thoái hóa nòi giống. Y PHƯƠNG PHÁP GIẢI => X.Z = hoặc 1.Một quần thể có thành phần kiểu gen 2 100%Aa, sau n thế hệ tự phối thì: - Nếu x z 1 quần thể cân bằng. - Nếu x z 1 quần thể chưa cân bằng. n 1 1 – 1/ 2 Aa = ; AA = aa = n 2 2 2.Một quần thể có thành phần kiểu gen xAA + yAa + zaa, sau n thế hệ tự phối thì: y - Tỉ lệ kiểu gen Aa = . 2n 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen AA = x 2 . 2 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen aa = z 2 . 2
- LUYỆN TẬP Câu 1 (2018): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là 0,16 + 0,48/2 = 0,4 A = A. 0,7. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 2 (2018): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. Câu 3 (MH-2017-LẦN 1). Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. DD = 400/2000= 0,2 Dd= 200/2000 = 0,1 Câu 4. Quần thể xuất phát 100%Aa tự thụ qua 3 thế hệ. Tìm TSKG AA; aa; Aa Aa = ½3 = 1/8 AA= aa = 7/16 Câu 5. Quần thể xuất phát 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tìm TSKG AA; aa; Aa tự thụ qua 3 thế hệ Aa =0,48. 1/8 =3/50 = 0,06 AA= aa= y Tỉ lệ kiểu gen Aa = . 2n 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen AA = x 2 . 2 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen aa = z 2 . 2
- Câu 6 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31AA : 11aa . Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào? A.31AA:11aa B.30AA:12aa C.29AA:13aa D.28AA:14aa Câu 7: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0.1AA+0.8Aa+0.1aa=1. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào? A. 0.2AA+0.6Aa+0.2aa=1 B. 0.3AA+0.4Aa+0.3aa=1 C. 0.45AA+0.1Aa+0.45aa=1 D. 0.64AA+0.32Aa+0.04aa=1 y Tỉ lệ kiểu gen Aa = . 2n 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen AA = x 2 . 2 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen aa = z 2 . 2 Câu 8 : Một quần thể có 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ đồng hợp là A. 0,48. B. 0,97. C. 0,94. D. 0,52 y Tỉ lệ kiểu gen Aa = . 2n 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen AA = x 2 . 2 1 y.(1 n ) - Tỉ lệ kiểu gen aa = z 2 . 2 Câu 9 (2021): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là E và e. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số cá kiểu gen không đổi qua các thế hệ? A. 50% EE: 50% Ee. B. 100% Ee. C. 50% Ee : 50% ee. D. 100% EE. Câu 10: Trong một quần thể xét một gen có 2 alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết quần thể đang ở TTCB và có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là 0.09. Hãy tính tần số các alen và viêt cấu trúc di truyền quần thể ? GIẢI
- Vì quần thể cân bằng nên có cấu trúc theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1. Theo đề bài tỉ lệ kiểu hình hoa trắng có kiểu gen aa = 0,09 q2 = 0,09 => q = = 0,3 => Tần số alen a = q = 0,3 => Tần số alen A = p = 1- q =1- 0,3 = 0,7 => cấu trúc DTQT: (0,7)2 AA +2(0,7x0,3)Aa + (0,3)2aa = 1 0,49AA +0,42Aa + 0,09aa = 1 Câu 11: Các quần thể sau quần thể nào đạt trạng thái cân bằng di truyền. QT1: 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa CB QT2: 0,7AA; 0,2Aa; 0,1aa KHÔNG CB QT3: 0,04AA; 0,47Aa; 0,49aa KCB GIẢI áp dụng công thức - Nếu x z 1 quần thể cân bằng. - Nếu x z 1 quần thể chưa cân bằng. Hoặc Y X.Z = 2 Câu 12 (2018): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là: A. 0,42. B. 0,60. C. 0,49. D. 0,09. Câu 13 (2018): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,48. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,16. Câu 14 (MH-2017-LẦN 1). Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? x.z= (y/2)2 (1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. (4) 0,75AA : 0,25aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. - Nếu x z 1 quần thể cân bằn - Nếu x z 1 quần thể chưa cân bằng.
- Câu 15(2017). Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84% Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. B. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa. C. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. D. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa. HƯỚNG DẪN GIẢI TS alen I. aa = 0,04 →a = 0,2→A = 0,8 II. aa = 0,36 →a = 0,6→A = 0,4 III. aa = 0,25 →a = 0,5→A = 0,5 IV. aa = 0,16 →a = 0,4→A = 0,6 TS kiểu gen I. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa =1 II. 0,16 AA: 0,48 Aa : 0,36aa =1 III. 0,25 AA: 0,5 Aa : 0,25aa =1 IV. 0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16aa =1 Câu 16. Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 2 B. 4 C. 4 D. 1 5 9 5 2 HƯỚNG DẪN GIẢI Quy định : A : cao >> a: thấp P: aa = 0,1; AA + Aa = 0,9 → AA = 0,9 -x gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế thệ P là x ta có: P: (0,9 - x)AA : xAa : 0,1 aa = 1 F1 : aa = 0,09; vì quần thể là giao phấn ngẫu nhiên nên qua một thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền, mà aa = 0,09 → tần số alen a = 0,3 → tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7 - Theo bài ra ta có: tần số alen A = (0,9 - x) + x/2 = 0,7 → x = 0,4 → P : 0,5AA : 0,4Aa : 0,laa = 1
- - Trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: 0,4/0,9= 4/9 Câu 17(2017). Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, thu được F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P có 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. II. Thế hệ P có tần số alen A là 0,55. III. F3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng. IV. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23. A. 3.B. 1. C. 4.D. 2. HƯỚNG DẪN GIẢI Theo bài ra, ta có: P: 0,95A- : 0,05aa Tự thụ phấn F4 : A- = 57,5% → aa = 42,5% Đặt tỉ lệ cây Aa ở P là x Có F4 : Giải ra, ta có, x = 0,8 Vậy P : 0,15AA : 0,8Aa : 0,05aa I. Thế hệ P có 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử. → I đúng II. Thế hệ P có tần số alen A là 0,55.→ (0,8/2 )+ 0,15 II đúng III. F3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng. F3 có : số cây hoa trắng là: → F3 có số cây hoa tím A- là 0,6 Vậy F3 có số cây hoa trắng bằng 3/2 số cây hoa tím → III đúng IV. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23. (Ở P: Trong cây hoa tím ở P (A-) = (0,15 +0,8 = 0,95) cây đồng hợp AA chiếm tỉ lệ : 0,15 : 0,95 = 3/19) 4 Ở F4 có Aa = 0,8 x (1/2) = 0,05 Vậy tỉ lệ Aa / A- ở F4 là 0,05/0,575 = 2/23 → IV đúng Câu 18 (MH - 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số
- cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa. II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19. (MH 2021) : Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; 2 gen này trên 2 cặp NST. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 27% cây hoa vàng, quả tròn; 9% cây hoa vàng, quả dài; còn lại là các cây hoa đỏ, quả tròn và các cây hoa đỏ, quả dài. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là A. 1/12. B. 5/12 C. 2/3. D. 1/2. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có aaB- = 0,27; aabb = 0,09 → aa = 0,27 + 0,09 = 0,36 → tần số alen a =√0,36 = 0,6 → tần số alen A = 0,4 Thay ngược aa = 0,36 vào aabb → bb = 0,25 → B- = 0, 75. Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb) A-B- = (1-0,36aa) x 0,75 = 0,48 Trong số cây hoa đỏ, quả tròn của quần thể này, tỉ lệ cây đồng hợp 1 cặp gen là: AaBB+AABb/A−B−=(0,48×0,25+0,16×0,50)/ 0,48= 0,20/0,48=5/12
- CHỦ ĐỀ: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 18,19,20. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG KIẾN THỨC BÀI 18 : TẠO GIỐNG BẰNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Nguồn nguyên liệu cho chọn giống là + Biến dị di truyền : biến dị tổ hợp + đột biến + ADN tái tổ hợp nhờ công nghệ gen 1. Tạo ra dòng thuần bằng cách nào ? tự thụ phấn hoặc giao phối gần Quy trình + + + 2. Ưu thế lai là gì? - Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ. - Ưu thế lai còn biểu hiện ở lai khác thứ, khác loài, nhưng rõ nhất trong lai khác dòng vì con lai thu được có độ đồng đều cao về phẩm chất và năng suất. 3. Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F 1 ? Vì sao không dùng con lai F1 làm giống? - Ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F 1 vì Giả thuyết siêu trội ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với các dạng bố mẹ thuần chủng. sau đó giảm dần qua các thế hệ, do tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen trở về trạng thái đồng hợp => không dùng con lai F1 làm giống. BÀI 19. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 1. Công nghệ tế bào thực vật a Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo (Nuôi cấy mô) Kỹ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh.
- b. Dung hợp tế bào trần (lai tế bào xôma) - Ví dụ: Tạo cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua. - Ý nghĩa: Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà lai hữu tính không thực hiện được. c. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm - Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách: + Gây lưỡng bội dòng tế bào 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây lưỡng bội. + Cho mọc thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội 2n bằng cách gây đột biến đa bội. - Ưu điểm: Các giống cây trồng nhận được đều thuần chủng về tất cả các kiểu gen. 2. Công nghệ tế bào động vật 1. Cấy truyền phôi (công nghệ tăng sinh sản ở động vật) Sau khi phôi được lấy ra từ động vật cho và trước khi cấy phôi vào động vật nhận cần trải qua các bước: - Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một hợp tử riêng biệt. Cách này áp dụng đối với thú quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ít, ví dụ như bò. 2. Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân Điển hình cho kỹ thuật này là thành công nhân bản vô tính cừu Đôly (1997), được thực hiện theo các bước sau: - Tác tế bào tuyến vú của cừu cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm. - Tách tế bào trứng của cừu khác, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này. - Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân. - Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. - Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như trong tự nhiên, cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (cừu Đôly) giống y hệt cừu cho nhân tế bào. BÀI 20. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN 1. Khái niệm công nghệ gen 2. Các bước cần tiến hành trong kỉ thuật chuyển gen a. Tạo ADN tái tổ hợp - Tách ADN trong NST của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn. - Cắt (enzim restrictaza) và nối (enzim ligaza) ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp. b2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - Phương pháp biến nạp: dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào.
- - Phương pháp tải nạp: dùng thể truyền là virut, khi chúng mang gen cần chuyển và xâm nhập vào tế bào vật chủ. Ngoài ra, còn có thể chuyển gen trực tiếp bằng kỹ thuật vi tiêm, kỹ thuật súng bắn gen. - Tế bào nhận thông thường là vi khuẩn E.coli vì có khả năng sinh sản nhanh và dễ nuôi trong ống nghiệm. c. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp Chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu (có thể là gen kháng sinh) để nhận biết sự có mặt của ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận. Dòng tế bào này được nuôi để sản xuất ra sản phẩm mong muốn. 3. Thành tựu ứng dụng công nghệ gen 1. Tạo giống vi sinh vật - Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. - Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin (điều hòa hoocmon sinh trưởng và insulin đi vào máu). - Tạo vacxin viêm gan B để phòng viêm gan B, - Vi sinh vật biến đổi gen có khả năng làm sạch môi trường như phân hủy rác thải, dầu loang, . . . 2. Tạo giống thực vật - Lúa chuyển gen tổng hợp -carôten (GẠO VÀNG): sau quá trình tiêu hóa, -carôten được chuyển hóa thành vitamin A. - Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông. 3. Tạo giống động vật - Tạo giống cừu sản xuất prôtêin của người: Cừu được chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh của người, dùng để làm thuốc trị bệnh u xơ nang và một số bệnh về đường hô hấp ở người. - Tạo giống bò chuyển gen: sản xuất r-prôtêin của người biểu hiện trong tuyến sữa, qua chế biến sản xuất ra prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch ở người. - Chuyển gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch → khối lượng tăng gấp đôi. LUYỆN TẬP Câu 1 (MH-2017-LẦN 1). Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau? A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. gây đột biến nhân tạo. C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá. Hoặc lai tế bào sinh dưỡng Câu 2 (MH-2017-LẦN 2). Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu? A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn. B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
- C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này. D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác. Câu 3 (MH-2017-LẦN 2). Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là: A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. Câu 4 (MH - 2019): Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 5 (MH - 2020): Từ cây có kiểu gen aaBbDD (aBD, abD), bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD. Câu (MH 2021) 6: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm tạo nên các mô đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hóa có thể tạo được các cây có kiểu gen A. AAbb. B. AABB. C. aabb. D. aaBB. Câu 7(2017). Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Cấy truyền phôi. B. Gây đột biến. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính. Câu 8(2017). Bằng kỹ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đứng? A. 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. B. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. C. 5 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau. D. 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp từ về tất cả các cặp gen. Câu 9(2017). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
- A. Cấy truyền phôi. B. Lai tế bào sinh dưỡng, C. Nhân bản vô tính.D. Gây đột biến nhân tạo. Câu 10(2017).Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao từ. B. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. D. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. Câu 11(2017).Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDd để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lý các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. C. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE. D. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau. Câu 12(2017).Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen AAbbDDee. B. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen trên. D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử. Câu 13(2017).Bằng kỹ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. 6 bò con này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau. B. 6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi. C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. D. 6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. Câu 14(2017).Bằng kỹ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con. B. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau. C. 5 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau. D. 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp từ về tất cả các cặp gen. 5 con bò này có bộ NST giống nhau vì được chia ra từ cùng 1 phôi. 5 con bò này đều có kiểu gen : AaBbDdEE – không phải đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. 5 bò con này có kiểu gen giống nhau → cùng 1 giới → không giao phối tạo đời con được Câu 15 (2018): Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
- A. Nuôi cấy hạt phấn B. Dung hợp tế bào trần C. Gây đột biến gen D. Nhân bản vô tính Câu 16 (2018): Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. aabb. B. AAbb. C. aaBB. D. AaBb. Câu 17 (2018): Từ phôi cừu có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. DdEe. B. DDee. C. DDEE D. ddee. Câu 18 (2018): Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. BBbbDDdd. B. BBbbDddd. C. BBBbDDdd. D. BBbbDDDd. Câu 19 (2018): Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen A. AaaaBBbb. B. AAAaBBbb. C. AAaaBBbb. D. AAaaBbbb. Câu 20 (2018): Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21 (2019): Từ cây có kiểu gen AABBDd, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 22 (2019): Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiều dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 23 (2019): Từ cây có kiểu gen AaBB, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 24 (2019): Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
- Câu 25 (2020): Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Dd với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Ee, có thể thu được tế bào lại có kiểu gen: A. DDee B. ddEE. C. ddEe D. DdEe. Câu 26 (2020): Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AABB. Câu 27 (2021): Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DdEe có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. DdEe. B. DDE. C. DDee. D. DDEE. Câu 28 (2021): Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cứu cho trứng có kiểu gen AABB và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen AaBb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A.AABB. B.aabb. C.AaBB. D.AaBb. Câu 29 (2021): Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của A. nhân bản vô tính. B. cấy truyền phôi. C. công nghệ gen. D. gây đột biến Câu 30 (2021): Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen Aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen . A. aaBb. B. Aabb. C. AaBb. D. Aabb Câu 31 (2021): Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen bbDd và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen BbDd có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. BBdd. B. BbDd. C. bbDd. D. bbdd. BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN Câu 1(2017). Dòng vi khuẩn E. coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây? A. Nhân bản vô tính.B. cấy truyền phôi. C. Gây đột biến. D. Chuyển gen. Câu 2(2017). Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzim nào sau đây được dùng để nối các đoạn ADN với nhau tạo ADN tái tổ hợp? A. Ligaza.B. ARN pôlimeraza. C. Restrictase. D. ADN pôlimeraza. Câu 3 (2018): Sắp xếp các bước ở dưới đúng với trình tự công nghệ kĩ thuật gen. I. Tạo ADN tái tổ hợp. II. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện. III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút. Trình tự đúng là:
- A. I, II, III. B. III, II, I. C. III, I, II. D. II, III, I Câu 4 (2018): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền? A. ADN pôlimeraza. B. Restrictaza C. ARN pôlimeraza. D. Ligaza Câu 5 (2021): Chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của A. nhân bản vô tính. B. công nghệ gen. C. lại hữu tính. D. gây đột biến. Câu 6 (2021): Cà chua có gen làm chín bị bất hoạt là thành tựu của A.nuôi cấy hạt phấn. B.công nghệ gen. C.lai tế bào xôma. D.lai hữu tính. Câu 7 (2021): Các con cừu mang gen sản sinh prôtêin của người trong sữa của chúng là thành tựu của A. gây đột biến. B. công nghệ gen. C. cấy truyền phôi. D. nhân bản vô tính.