Ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài 14: Cấu trúc di truyền của quần thể

doc 20 trang Hùng Thuận 21/05/2022 4780
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài 14: Cấu trúc di truyền của quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_14_cau_truc_di_truyen_cua_qua.doc

Nội dung text: Ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài 14: Cấu trúc di truyền của quần thể

  1. BÀI 14: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TIẾP) ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN 1. PGS.TS. Phan Thị Thanh Hội (Chủ biên) – Trưởng Bộ môn Phương pháp dạy học Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 2. ThS. Trần Thị Định – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 3. ThS. Đỗ Thành Trung – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 4.TS. Nguyễn Thị Hằng Nga – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Chuyên đề Sinh Học 10-11-12 nhóm Giáo viên giỏi, Giảng viên, tác giả uy tín của nhiều đầu sách chuyên luyện thi đã cho ra đời chuyên đề dạy Sinh Học file Word Liên hệ Zalo nhóm 0988 166 193 để mua ạ Mục tiêu ❖ Kiến thức + Nêu được những đặc trưng di truyền của quần thể giao phối. + Phát biểu được nội dung của định luật Hacđi – Vanbec. Trình bày được ý nghĩa và điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec. + Chứng minh được tần số tương đối của các alen và kiểu gen trong quần thể ngẫu phối không đổi qua các thế hệ. + Nêu được công thức khái quát khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. ❖ Kĩ năng + Kĩ năng đọc và phân tích vấn đề + So sánh, tổng hợp, khái quát hoá – hệ thống hoá. + Quan sát tranh hình, xử lí thông tin. + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập toán di truyền học. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm quần thể giao phối Là quần thể mà các cá thể giao phối tự do ngẫu nhiên với xác suất ngang nhau. 2. Đặc điểm của quần thể giao phối Quần thể ngẫu phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên do đó mỗi quần thể có tần số alen, tần số kiểu gen và tần số kiểu hình đặc trưng. Quần thể ngẫu phối là quần thể đa hình; là kho dự trữ nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá và chọn giống. Quần thể ngẫu phối có khả năng duy trì sự đa dạng di truyền trong những điều kiện nhất định. 3. Định luật Hacđi – Vanbec Trang 1
  2. 3.1. Nội dung Trong một quần thể lớn, ngẫu phối; nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2 AA 2pqAa q2aa 1 3.2. Điều kiện nghiệm đúng Quần thể có kích thước lớn. Các cá thể giao phối ngẫu nhiên với tần suất ngang nhau. Các loại giao tử, hợp tử khác có khả năng thụ tinh và có sức sống, sức sinh sản ngang nhau. Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch. Quần thể được cách li sinh sản với các quần thể khác thuộc loài. 3.3. Ý nghĩa của định luật • Ý nghĩa lí luận: + Định luật là cơ sở giải thích sự tồn tại lâu dài của một số quần thề trong tự nhiên. + Là định luật cơ bản để nghiên cứu di truyền học quần thể. • Ý nghĩa thực tiễn: + Khi quần thể ở trạng thái cân bằng thì từ tần số kiểu hình (lặn) tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen cũng như ngược lại. + Trong y học sử dụng định luật để xác định tỉ lệ người bị bệnh → tư vấn cho người bệnh. Câu hỏi hệ thống kiến thức: Quần thể ngẫu phối là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên + Mỗi loài gồm nhiều quần thể tồn tại thực trong tự nhiên. + Các cá thể trong quần thể phụ thuộc nhau về mặt sinh sản (quan hệ đực cái, cha con). Do đó sự tồn tại và phát triển của loài phụ thuộc vào sự tồn tại và phát triển của quần thể. Quần thể đa hình Là quần thể đa dạng về kiểu gen → đa dạng về kiểu hình. Chứng minh ngẫu phối qua 1 thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền + Thế hệ P, quần thể có cấu trúc di truyền P :0,4AA 0,4Aa 0,2aa 1. + Ở thế hệ P, quần thể không cân bằng di truyền vì cấu trúc di truyền của quần thể không tuân theo cấu trúc p2 AA 2pqAa q2aa 1. + Tính tần số tương đối của các alen: 0,4 p 0,4 0,6 q 1 0,6 0,4 A 2 a + Quá trình ngẫu phối tạo F1 0,6A 0,4a Trang 2
  3. 0,6A 0,36AA 0,24Aa 0,4a 0,24Aa 0,16aa F1: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Ở thế hệ F1 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Chứng minh ngẫu phối duy trì sự đa dạng cân bằng di truyền + Ở thế hệ P, cấu trúc di truyền của quần thể là P: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. + Tính tần số tương đối của các alen: 0,48 p 0,36 0,6 q 1 0,6 0,4 A 2 a + Quá trình ngẫu phối tạo F1: 0,6A 0,4a 0,6A 0,36AA 0,24Aa 0,4a 0,24Aa 0,16aa F1: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Kết luận: quá trình ngẫu phối duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết cơ bản Phương pháp giải Để làm được dạng câu hỏi lí thuyết cơ bản này, cần phải: Trang 3
  4. Trình bày được thế nào là quần thể ngẫu phối. Phân tích được đặc điểm của quần thể ngẫu phối. Mô tả được cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối. Phân tích được nội dung, điều kiện nghiệm đúng và ý nghĩa của định luật Hacđi – Vanbec. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Định luật Hacđi – Vanbec cho thấy A. kích thước quần thể ổn định theo thời gian gọi là cân bằng quần thể. B. với quần thể ngẫu phối, tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể C. sự thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định. D. sự biến động về tỉ lệ kiểu gen trong quần thể giao phối. Hướng dẫn giải Định luật Hacđi – Vanbec là định luật về sự cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể theo thời gian, trong đó 2 yếu tố quan trọng của cấu trúc di truyền quần thể là tần số alen và thành phần kiểu gen. Chọn B. Ví dụ 2: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là pAA hAa qaa 1 sẽ cân bằng di truyền khi A. tần số Alen A a .B. q h p . 2 H C. p q h .D. p q . 2 Hướng dẫn giải Trong một quần thể cân bằng di truyền ta có: p2 2pq q2 1. 2 2 2 2pq Trong mọi trường hợp ta có: p.q p.q p .q (*) 2 Ở trạng thái cân bằng di truyền p2 P;q2 Q và H 2pq 2 H Thay các giá trị trên vào (*) ta được: P Q , có nghĩa khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền 2 tích tỉ lệ kiểu gen đồng hợp bằng bình phương một nửa tỉ lệ kiểu gen đồng hợp. Chọn D. Bài tập tự luyện dạng 1 Bài tập cơ bản Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không đúng với quần thể ngẫu phối? A. Quần thể là nhóm cá thể thuộc cùng một loài hoặc khác loài. B. Các cá thể trong quần thể ngẫu phối tự do giao phối với nhau và sinh con hữu thụ. C. Quần thể giao phối cách li sinh sản ở một mức độ nhất định với các cá thể của quần thể khác. D. Các cá thể của một quần thể có thể chung sống qua nhiều thế hệ trong khoảng không gian xác định. Câu 2: Nội dung định luật Hacđi – Vanbec đề cập đến vấn đề nào sau đây? A. Trạng thái động của quần thể. Trang 4
  5. B. Tỉ lệ phân bố kiểu hình trong quần thể. C. Trạng thái ổn định về cấu trúc di truyền qua các thế hệ. D. Sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ. Câu 3: Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh A. trạng thái động của quần thể. B. sự cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối. C. trạng thái ổn định của các tần số alen trong quần thể. D. sự tăng tỉ lệ kiểu hình có lợi. Câu 4: Nhận định nào dưới đây là không đúng khi nói về quần thể ngẫu phối? A. Quần thể đang tiến hóa là quần thể đúng với định luật Hacđi – Vanbec. B. Quần thể có thành phần kiểu gen thay đổi là quần thể đang tiến hóa. C. Quá trình đột biến và di nhập gen luôn xảy ra trong quần thể là nguyên nhân làm cho quần thể đa dạng. D. CLTN luôn tác động nên quần thể ngẫu phối có cấu trúc động. Câu 5: Nếu biết quần thể đáp ứng được các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, biết số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. Ta không xác định được giá trị nào dưới đây? A. Tần số alen lặn của lôcut nghiên cứu.B. Tần số alen trội của lôcut nói trên. C. Tỉ lệ đột biến của lôcut nói trên.D. Cấu trúc di truyền của quần thể. Câu 6: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì? A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.B. Cho quần thể tự phối. C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.D. Cho quần thể giao phối tự do. Bài tập nâng cao Câu 7: Có bao nhiêu đặc điểm của quần thể ngẫu phối trong số các đặc điểm dưới đây? (1) Có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. (2) Có tần số các alen không thay đổi qua các thế hệ. (3) Có thành phần các kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (4) Đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 8: Có bao nhiêu nhận định dưới đây nói về quần thể ngẫu phối? (1) Có sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. (2) Quá trình ngẫu phối là nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng di truyền cho quần thể. (3) Các cá thể không giao phối với cá thể thuộc quần thể khác. (4) Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết. A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 9: Những điểm nào dưới đây là điểm hạn chế của định luật Hacđỉ – Vanbec? Trang 5
  6. (1) Sức sống của các giao tử và các kiểu gen là giống nhau. (2) Quá trình đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen. (3) Trong mỗi loài luôn có sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. (4) Số lượng cá thể trong loài lớn do đó sự ngẫu phối được diễn ra. A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. ĐÁP ÁN 1–A 2–C 3–B 4–A 5–C 6–D 7–C 8–C 9–C Dạng 2: Xác định tần số tương đối của các alen Phương pháp giải 1. Một gen có 2 alen 1.1. Giới đực và cái có tần số các alen như nhau Quần thể có cấu trúc di truyền: X AA: y Aa : z aa. Gọi p là tần số alen A; q là tần số alen a. + Tính p, q theo x, y, z: y y p x ;q z ; p q 1 2 2 2 2 + Khi quần thể cân bằng di truyền thì quần thể có cấu trúc: p AA 2pqAa q aa 1. Tính q theo tần số kiểu hình lặn. 1.2. Giới đực và cái có tần số cấc alen khác nhau Đây là những quần thể có kích thước nhỏ hoặc đang chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền. Gọi: + p A ,qa lần lượt là tần số alen A và a của giới đực. + p A ,qa lần lượt là tần số alen A và a của giới cái. + PN ,qn lần lượt là tần số alen A và a của quần thể. • Ta có: p p q q P và q . N 2 n 2 1.3. Khi CLTN đào thải các cá thể có kiểu hình lặn (aa) + Thế hệ P: x AA + y Aa + z aa = 1, tần số alen A và a là p và q. + Thế hệ P’ (sau CLTN) có tần số alen A va a là p0 và q0. Đối với quần thể ngẫu phối: Trang 6
  7. q0 Thế hệ Fn: qn 1 n.q0 Đối với quần thể tự phối: q Thế hệ F : 0 n qn n 2 1 q0 q0 1.4. Xảy ra đột biến với tần số f Nếu quần thể ban đầu có tần số các alen A, a lần lượt là P A và qa. Qua mỗi thế hệ xảy ra đột biến biến a thành A với tần số f thì sau n thế hệ tần số alen A và a là: n qan q 1 f n p 1 q 1 f An 1.5. Khi có di – nhập gen Khi 2 quần thể nhỏ nhập thành 1 quần thể lớn. Gọi: + m là tổng cá thể của quần thể được nhập cư trước khi có nhập cư. + N là số cá thể đến nhập cư. + p1/q1 là tần số A/a của quần thể được nhập cư trước khi có nhập cư. + p2/q2 là tần số A/a của quần thể đến nhập cư. m.p np Công thức: p 1 2 . A m n 2. Nếu gen đa alen Giả sử gen có 3 alen A1; A2 và a với tần số p, q, r ( p q r 1). Diễn ra quá trình ngẫu phối: p ;q ;r p ;q ;r A1 A2 a A1 A2 a p q r A1 A2 a p p2 pq pr A1 A1A1 A1A2 A1a q pq q2 qr A2 A1A2 A2A2 A2a r pr qr 2 a A1a A2a r aa Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền: p2 q2 r 2 2 pq 2 pr 2qr 1 A1A1 A2 A2 aa A1A2 A1a A2a Do đó tần số tương đối của các alen A1; A2 và a được tính theo Công thức: p p2 pq pr A1 Trang 7
  8. q q2 pq qr A2 2 ra r pr qr Câu hỏi hệ thống kiến thức: Ví dụ 1: Ở cừu alen A quy định lông đen, alen a quy định lông xám. Thống kê kiểu hình trong quần thể thấy có 500 con lông đen có kiểu gen đồng hợp : 640 con lông đen có kiểu gen dị hợp : 360 con lông xám. Xác định tần số các alen trong quần thể tại thời điểm thống kê. Hướng dẫn giải Bước 1: xác định tần số các kiểu gen. 500 1 Kiểu gen AA 500 640 360 3 640 32 Kiểu gen Aa 500 640 360 75 6 Kiểu gen aa 25 Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là 1 32 6 P: AA : Aa : aa 3 75 25 Bước 2: tính tần số tương đối của các alen. 1 32 1 41 41 34 pA và qa 1 3 75 2 75 75 75 Ví dụ 2: Ở cừu, alen A quy định lông đen, alen a quy định lông xám. Quần thể đang cân bằng di truyền thấy 640 con lông đen : 360 con lông xám. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể? Hướng dẫn giải Bước 1: xác định tần số các kiểu hình. P: 0,64A– : 0,36aa. Quần thể đang cân bằng di truyền nên 2 q a 0,36 qa 0,6 và pA 0,4 Bước 2: xác định cấu trúc di truyền của quần theo theo công thức p2AA : 2pqAa : q2aa. P: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa Ví dụ 3: Một quần thể có kích thước nhỏ, ở thế hệ p giới đực có pA = 0,4. Sau 2 thế hệ quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,25AA : 0.5Aa : 0,25aa. Hãy tính tần số các alen ở thế hệ P? Hướng dẫn giải Bước 1: tính tần số tương đối của các alen ở thế hệ F2 khi quần thể cân bằng di truyền. F2: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Trang 8
  9. 0,5 p 0,25 0,5 và q 0,5 A 2 a Bước 2: tính tần số tương đối của các alen ở thế hệ P. p p + Ở thế hệ P, giới đực có p 0,4 tính p” của phân cái theo công thức P A N 2 + Do đó pA 2 0,5 0,4 0,6 Kết luận: ở thế hệ P, giới đực có: p A 0,4 và qa 0,6 ; giới cái có: p A 0,6 và qa 0,4 . Ví dụ 4: Một quần thể, ở thế hệ p có cấu trúc di truyền là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa. Những cá thể có kiểu hình lặn (aa) không có khả năng sinh sản. Tính tần số tương đối của các alen A và a sau 5 thế hệ sinh sản? Hướng dẫn giải Bước 1: tính tần số các kiểu gen ở thế hệ P sau khi có tác động của CLTN. P: 0.25AA : 0.5Aa : 0,25aa. 1 2 Sau CLTN, P': AA : Aa 3 3 Bước 2: tính tần số tương đối của các alen sau CLTN. 2 1 1 2 q p a 3 2 3 A 3 Bước 3: tính tần số tương đối của các len ở thế hệ F5 + Từ thế hệ P đến F5 là 5 thế hệ n 5 . + Áp dụng công thức ta có: 1 3 1 q5 a 1 8 1 5 3 1 7 p5 A 1 . 8 8 Ví dụ 5: Một gen có 2 alen A và a. ở thế hệ p có qa 0,38 . Qua mỗi thế hệ xảy ra đột biến a → A với tần số 10%. Tính PA và qa ở F3. Hướng dẫn giải f a A , nghĩa là 10% số alen a biến thành A. Sau mỗi thế hệ qa còn lại 90% của thế hệ trước 3 Sau 3 thế hệ qa 0,38 0,9 0,277 và pA 1 0,277 Bài tập tự luyện dạng 2 Câu 1: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec có 2 alen A, a; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số alen của mỗi alen trong quần thể là A. A = 0,16; a = 0,84.B. A =0,4; a = 0,6.C. A = 0,84; a = 0,16.D. A = 0,6; a = 0,4. Trang 9
  10. Câu 2: Trong một quần thể cây trồng tự thụ phấn bắt buộc, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân lùn. Các cây thân lùn không có giá trị kinh tế, bị loại bỏ sau mỗi thế hệ gieo trồng. Tỉ lệ hạt đem gieo có cấu trúc 0,45AA: 0,3Aa : 0,25aa, cho rằng tỉ lệ nảy mầm vào tạo cây là 100%, tần số alen ở thế hệ sau là A. pA 0,8;qa 0,2 .B. pA 0,2;qa 0,8 . C. pA 0,6;qa 0,15.D. pA 0,35;qa 0,65 . Câu 3: Một quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu 0,4AA : 0,5Aa : 0,1 aa. Tần số alen của quần thể này là A. pA 0,65;qa 0,35 .B. pA 0,6;qa 0,4 . C. pA 0,9;qa 0,1.D. pA 0,35;qa 0,65 Câu 4: ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen I BIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen I AIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen I AIB) chiếm 30%, còn lại ỉà máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là A. IA = 0,5, IB = 0,3, IO = 0,2.B. I A = 0,6, IB = 0,1, IO = 0,3. C. IA = 0,4, IB = 0,2, IO = 0,4. D. IA = 0,2, IB = 0,7, IO = 0,1. Câu 5: Ở một quần thể vật nuôi, do chọn lọc giới tính bởi con người nên cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ xuất phát ở hai giới có sự khác biệt: ở giới đực 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa còn ở giới cái là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Do điều kiện thay đổi, quần thể nói trên được trả về tự nhiên và tự do ngẫu phối. Tuy nhiên từ thế hệ thứ 2 do không được chăm sóc bởi bàn tay con người các cá thể đòng hợp lặn đều bị chết từ giai đoạn còn non. Tần số alen của quần thể ở thế hệ thứ 7 là A. qa = 0,109; pA= 0,891.B. qa = 0,21; pA=0,79. C. qa = 0,112; pA= 0,888.D. qa = 0,19; pA=0,81. Bài tập nâng cao Câu 6: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên NST thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của CLTN, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,4AA : 0,6Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F5 của quần thể này có tần số alen a là A. 0,02.B. 0,12.C. 0,16.D. 0,15. Câu 7: Trên quần đảo Mađơrơ ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA : 0,6Aa : 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.B. 0.64AA : 0,32Aa : 0,04aa. C. 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa.D. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Câu 8: Cho biết tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST cùng tương tác quy định. Khi trong kiểu gen có cả A và B thì hoa màu đỏ, khi chỉ có một gen A hoặc B thì hoa màu vàng và Trang 10
  11. kiểu gen đồng hợp lặn aabb thì hoa màu trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số A là 0,5 và tỷ lệ cây hoa trắng là 12,25%. Cho các nhận định sau: (1) Tần số alen B = 0,3, b = 0,7. (2) Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là 0,3825. (3) Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng là 0,495. (4) Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng đồng hợp là 0,145. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 9: Hệ nhóm máu MN của người do 2 gen M và N quy định. Trong đó M là trội không hoàn toàn so với N. Một quần thể gồm 3600 người, trong đó người có nhóm máu MN và N đều bằng 1620. Tần số tương đối của M và N là A. 0,67 và 0,33.B. 0,32 và 0,68.C. 0,33 và 0,67.D. 0,325 và 0,675. Câu 10: ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một quần thể có 10000 người, trong đó có 2500 người bị bệnh, trong số này nam giới có số lượng gấp 3 nữ giới. Hãy tính số gen gây bệnh được biểu hiện trong quần thể? A. 3125.B. 1875.C. 625.D. 1250. ĐÁP ÁN 1–D 2–A 3–A 4–A 5–A 6–B 7–A 8–D 9–D 10–A Dạng 3: Xác định số loại kiểu gen của quần thể Phương pháp giải 1. Quần thể đơn bội (rêu, vi khuẩn); gen tế bào chất Số loại kiểu gen = số alen của gen. 2. Quần thể lưỡng bội ngẫu phối 2.1. Gen trên NST thường a. Số loại kiểu gen của 1 gen có n alen 2 Cn n 2 (Cn : kiểu gen dị hợp; n: kiểu gen đồng hợp). b. Số loại kiểu gen của 2 gen liên kết trên 1 NST Gen I có n alen, gen II có m alen. Bước 1: tính số nhóm alen: n m M . 2 Bước 2: số loại kiểu gen về 2 gen: CM M Trong đó: 2 2 + Số loại kiểu gen dị hợp về 2 gen: 2 Cn Cm + Số loại kiểu gen đồng hợp về 2 gen: n m . c. Số loại kiểu gen của 2 gen phân li độc lập Gen I có n alen; gen II có m alen. Trang 11
  12. 2 2 Số loại kiểu gen của 2 gen: Cn n Cm m 2.2. Gen trên NST giới tính a. Gen có n alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X 2 Số loại kiểu gen của giới đồng giao: Cn . Số loại kiểu gen của giới dị giao: n. 2 Số loại kiểu gen của 2 giới: Cn n . b. Gen có n alen nằm ở vùng không tương đồng của NST Y Số loại kiểu gen của giới đồng giao: 1. Số loại kiểu gen của giới dị giao: n. Số loại kiểu gen của 2 giới: n + 1. c. Gen có n alen nằm ở vùng tương đồng XY 2 Số loại kiểu gen của giới đồng giao: Cn n . Số loại kiểu gen của giới dị giao: n n . 2 2 Số loại kiểu gen của 2 giới: n Cn n . 3. Quần thể đa bội Nếu gen có n alen, số kiểu gen của thể: n n 1 n 2 + Tam bội 1 2 3 n n 1 n 2 n 3 + Tứ bội 1 2 3 4 4. Số kiểu giao phối, số phép lai a. Gen trên NST thường x Nếu gọi số kiểu gen về gen A là x số phép lai không phân biệt đực cái: C2 x . b. Gen trên NST giới tính Số phép lai = số kiểu gen của giới đực × số kiểu gen của giới cái. Câu hỏi hệ thống kiến thức: Ví dụ 1: Ở ruồi giấm, 2n 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp NST giới tính XY, xét 3 gen; gen I có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST X, gen II có 3 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST Y, gen III có 4 alen nằm ở vùng tương đồng XY. a. Những con ruồi giấm đực giảm phân cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? b. Loài có bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên? Hướng dẫn giải a. Tính số loại giao tử của ruồi giấm đực Ruồi giấm 2n 8. Trong 4 cặp NST đó có 3 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính. Trang 12
  13. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen → trên mỗi cặp NST thường cho ra 4 loại giao tử ; Vậy 3 cặp NST thường có 43 loại giao tử. Trên cặp NST XY + Số nhóm alen của NST X là 2 4 8. số loại giao tử của NST X là 8. + Số nhóm gen liên kết của NST Y là 3 4 12 số loại giao tử của NST Y là 12. + Vậy tổng số loại giao tử của cặp XY là 8 12 20 . Tổng số loại giao tử tốỉ đa được tạo ra từ những con ruồi giấm đực là 43 20 1280. b. Tính số loại kiểu gen của loài Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen số nhóm alen là 4; số loại kiểu gen 2 3 C4 4 10 trên 3 cặp NST có 10 kiểu gen. Trên cặp NST XY 2 + Số nhóm alen của NST Xlà 2 4 8 số kiểu gen của giới đồng giao tử là C8 8 36 . + Số nhóm gen liên kết của NST Y là 3 4 12 Số kiểu gen của giới dị giao tử là 8 12 96 . Vậy tổng số loại kiểu gen về các gen trên NST giới tính 36 96 132 Tổng số loại kiểu gen của loài là 103 132 132000 . Bài tập tự luyện dạng 3 Câu 1: Một gen có 3 alen, số loại kiểu gen trong quần thể đơn bội là A. 3.B. 4.C. 6. D. 8. Câu 2: Một gen có 3 alen, số loại kiểu gen trong quần thể lưỡng bội là A. 3.B. 4.C. 6. D. 8. Câu 3: Một gen có 3 alen, số loại kiểu gen trong quần thể tứ bội là A. 15.B. 12.C. 9. D. 7. Câu 4: Một gen có 2 alen, loài có 5 loại kiểu gen về gen này. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Cặp gen này tồn tại trên NST thường. B. Cặp gen này tồn tại trên vùng không tương đồng của NST X. C. Cặp gen này tồn tại trên vùng không tương đồng của NST Y. D. Cặp gen này tồn tại trên vùng tương đồng XY. Câu 5: Một gen có 2 aỉen, loài có 75 loại kiểu gen về gen này. Nhận định nào dưới đây là đúng? A. Cặp gen này tồn tại trên NST thường. B. Cặp gen này tồn tại trên vùng không tương đồng của NST X. C. Cặp gen này tồn tại trên vùng không tương đồng của NST Y. D. Cặp gen này tồn tại trên vùng tương đồng XY. Câu 6: Loài có 9 loại kiểu gen về gen A. Có bao nhiêu nhận định đúng về gen A? (1) Gen A có 3 alen. (2) Gen A nằm ở vùng không tương đồng của NST X. (3) Gen A nằm ở vùng không tương đồng của NST Y. (4) Cặp gen này tồn tại trên vùng tương đồng XY Trang 13
  14. A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 7: Khi xét về 2 gen phân li độc lập, người ta thấy trong loài có 54 kiểu giao phối. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về loài kể trên? (1) Mỗi gen đều có 2 alen có thể quan hệ trội lặn hoàn toàn với nhau, có thể trội không hoàn toàn. (2) Trong 2 gen, có một gen nằm ở vùng không tương đồng của NST X, gen còn lại nằm trên NST thường. (3) Trong 2 gen, có một gen nằm ở vùng không tương đồng của NST Y, gen còn lại nằm trên NST thường. (4) Trong 2 gen, có một gen nằm ở vùng tương đồng XY, gen còn lại nằm trên NST thường. A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 8: Ở một loài động vật, khi nghiên cứu về gen A, người ta nhận thấy trong loài có 21 kiểu giao phối không phân biệt đực cái. Có các nhận định về hiện tượng trên như sau: (1) Gen A có 3 alen, nằm trên NST thường. (2) Gen A có 3 alen nằm ở vùng tương đồng XY. (3) Gen A có 2 alen, nằm trên NST thường. (4) Gen A có 2 alen nằm ở vùng tương đồng XY. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. Câu 9: Gen A có 2 alen nằm ở vùng tương đồng XY. Có các nhận định về gen A như sau: (1) Trong loài có 7 loại kiểu gen về gen A. (2) Trong loài có 12 phép lai về gen A. (3) Trong loài có 28 phép lai về gen A. (4) Trong loài có 5 loại kiểu gen về gen A. Số nhận định đúng là A. 1.B. 2.C. 3. D. 4. ĐÁP ÁN 1–A 2–C 3–D 4–B 5–D 6–B 7–B 8–B 9–B Dạng 4: Tính tần số các kiểu gen Phương pháp giải 1. Nếu 1 gen có 2 alen Thế hệ P quần thể chưa cân bằng có cấu trúc di truyền dạng xAA: yAa : zaa. Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền, có cấu trúc dạng p2AA: 2pqAa : q2aa. 2. Nếu 1 gen có 3 alen Gọi tần số tương đối của các alen A1, A2 và a là p, q và r. Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền, có cấu trúc dạng: 2 2 2 p A1A1 : q A2A2 : r aa : 2pq A1A2 : 2pr A1a : 2qr A2a. Câu hỏi hệ thống kiến thức: Trang 14
  15. Ví dụ 1: Cho 2 cá thể với kiểu gen Aa và 1 cá thể có kiểu gen aa tự phối qua 7 thế hệ rồi tiếp tục cho ngẫu phối thêm 2 thế hệ nữa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ cuối cùng? Hướng dẫn giải Vì quá trình tự phối và ngẫu phối đề không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nên sau 3 thế hệ tự phối rồi 2 thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng, ta có: Bước 1: xác định tần số các kiểu gen của thế hệ ban đầu. Quần thể có 2 cá thể Aa và 1 cá thể aa 2 1 P : Aa : aa 3 3 Bước 2: tính tần số tương đối của các alen. 2 1 1 2 p q A 3 3 3 a 3 Bước 3: xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở F5 2 2 2 2 1 1 AA: 2 Aa : aa 3 3 3 3 Bài tập tự luyện dạng 4 Bài tập cơ bản Câu 1: Một quần thể cân bằng Hacđi – Vanbec có 300 cá thể, biết tần số tương đối của alen D = 0,3; d = 0,7. Số lượng cá thể có kiểu gen Dd là A. 63 cá thể.B. 126 cá thể.C. 147 cá thể.D. 90 cá thể. Câu 2: Một quần thể có tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là 0,2 và 0,8. Tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là A. 0,64AA : 0,04Aa : 0,32aa.B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. C. 0,04AA : 0,32Aa : 06,4aa.D. 0,04AA : 0,64Aa : 0,32aa. Câu 3: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A= 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aabb trong quần thể này là A. 20,56%.B. 7,56%.C. 15,12% .D. 5,04%. Câu 4: Ở một giống cây trồng, alen A quy định bông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định bông ngắn, bông dài có giá trị kinh tế cao hơn nên nông dân thường loại bỏ cây bông ngắn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,54Aa : 0,1 aa. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là A. 0,3969AA : 0,4662Aa : 0,1369aa.B. 0,55AA : 0,3Aa : 0,15aa. C. 0.49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0.495AA : 0,27Aa : 0,235aa. Câu 5: Ở một loài rắn, độ độc của nọc độc được quy định bởi một gen 2 alen T và t, trong đó T quy định tính trạng nọc độc và trội không hoàn toàn so với t. Khảo sát một quần thể gồm 2000 cá thể người ta thấy 720 cá thể có nọc độc cực mạnh. Nếu coi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, số lượng cá thể có độ độc trung bình là Trang 15
  16. A. 960.B. 320.C. 640.D. 1280. Câu 6: Ở người, răng khểnh do một cặp alen lặn (aa) nằm trên NST thường gây ra, alen trội A quy định răng thường, thuận tay phải do một alen trội B trên cặp NST thường khác quy định, alen lặn b quy định thuận tay trái. Cả hai tính trạng này đều thể hiện hiện tượng ngẫu phối và cân bằng di truyền qua các thế hệ. Trong một quần thể cân bằng người ta thấy tần số alen a là 0,2 còn tần số alen B là 0,7. Tỉ lệ người thuận tay phải và có răng khểnh trong quần thể nói trên là A. 1,96%.B. 3,64%.C. 1,68%. D. 2,4%. Câu 7: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA : 0,45Aa : 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,09.B. 0,3.C. 0,16. D. 0,4. Câu 8: Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa : 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là A. 0.5625AA; 0,375Aa : 0,0625aa.B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. C. 0.625AA : 0,25Aa : 0,125aa.D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Câu 9: Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen: A quy định cây cao, alen lặn tương ứng quy định cây thấp; gen màu sắc hoa cũng có 2 alen: B quy định hoa đỏ, alen lặn b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này, tỉ lệ cây cao, hoa hồng là A. 22,72%.B. 6,72%.C. 20,16%. D. 26,88%. Câu 10: Ở 1 loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa. ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa là 5 2 35 8 A. .B. .C. . D. . 26 25 72 25 Bài tập nâng cao Câu 11: Ở quần thể cá đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec có tỉ lệ cá màu xám : cá màu đỏ = 1 : 24. Nếu xảy ra hiện tượng giao phối có lựa chọn (chỉ có những con cùng màu mới giao phối với nhau) qua 2 thế hệ. Xác định thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ hai? Biết gen quy định màu đỏ là trội hoàn toàn so với màu xám, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. A. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.B. 0.6856AA : 0,2286Aa : 0,0190aa. C. 0.6666AA: 0,2667Aa : 0,0667aa.D. 0.6856AA : 0,2286Aa : 0,0857aa. Câu 12: Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy có 40% con đực và 16% con cái. số nhận xét không đúng là Trang 16
  17. (1) Tần số alen a ở giới đực là 0,4. (2) Trong quần thể tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp là 48%. (3) Trong số những con cái tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 24%. (4) Trong quần thể tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp tử trội là 36%. (5) Tần số alen A ở giới đực là 0,6. (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a. A. 2.B. 1.C. 4. D. 3. Câu 13: Một quần thể của một loài động vật, xét một lôcut gen có hai alen A và a. ở thế hệ xuất phát (P), giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA, 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi quần thể đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Biết rằng, tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1 : 1. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên? A. ở thế hệ (P), tần số alen a ở giới cái chiếm tỉ lệ 20%. B. ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 46%. C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng ở thế hệ F1. D. ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 9%. Câu 14: Ở một loài thực vật giao phấn, gen quy định chiều cao thân có 2 alen: A quy định cây cao, alen lặn tương ứng quy định cây thấp; gen màu sắc hoa cũng có 2 alen: B quy định hoa đỏ, alen lặn b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb biểu hiện hoa màu hồng. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số A là 0,4 và B là 0,3. Trong quần thể này, tỉ lệ cây cao, hoa hồng là A. 22,72%.B. 26,88%.C. 6,72%. D. 20,16%. Câu 15: Ở một quần thể động vật giao phối có tần số tương đối alen A và a tại một lôcut tương ứng là 0,3 và 0,7. Theo các nghiên cứu cho thấy, những cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ có tỉ lệ sống sót là 90% trong khi các cá thể có kiểu gen AA và Aa có tỉ lệ sống sót là 100%. Tỉ lệ phần trăm các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử của quần thể động vật này ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu? A. 42%.B. 43,52%.C. 44%.D. 56,48%. Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Một quần thể F1 ở trạng thái cân bằng có 14,25% cây quả tròn, hoa đỏ : 4,75% cây quả tròn, hoa trắng : 60,75% cây quả dài, hoa đỏ : 20,25% cây quả dài, hoa trắng. Cho các cây quả dài, hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 8 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng.B. 13 quả dài, hoa đỏ : 3 quả dài, hoa trắng. C. 3 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng.D. 15 quả dài, hoa đỏ : 1 quả dài, hoa trắng. Câu 17: Trong quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,4; a = 0,6; B = 0,7; b = 0,3. Các gen phân li độc lập, trội lặn không hoàn toàn, không có đột biến. Có mấy nhận xét đúng? (1) Quần thể có 4 kiểu hình và 10 kiểu gen. Trang 17
  18. (2) Số cá thể có kỉểu gen AaBb chiếm tỉ lệ nhiều nhất. (3) Số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất. (4) Kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 0,5824. (5) Kiểu gen aabb chiếm 0,0324. A. 1.B. 2.C. 3. D.4. Câu 18: Thế hệ xuất phát của quần thể có tần số kiểu gen ở giới đực là 0,1 AA: 0,2 Aa : 0,7 aa giới cái 0.36AA : 0,48Aa : 0,16 aa. Sau một thế hệ ngẫu phối A. quần thể đạt cân bằng.B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 56%. C. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội 16%.D. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn là 28%. Câu 19: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp alen trên. (2) Gen thứ hai có 6 kiểu gen dị hợp. (3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. (4) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với NST Y. (5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể. (6) ở giới XX có 9 loại kiểu gen đồng hợp. A. 4.B. 2.C. 1. D. 3. Câu 20: Một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F 3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số cây (P) nói trên, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? 1 1 1 1 A. .B. . C. . D. . 3 2 4 6 Câu 21: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F 1 có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau? (1) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%. (2) 10 loại kiểu gen khác nhau. (3) Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. (4) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%. A. 4.B. 1,C. 2. D. 3. Câu 22: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một vườn cà chua gồm 1250 cây có kiểu gen AA, 1000 cây có kiểu gen Aa và 250 cây có kiểu gen aa. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Khi cho các cây cà chua giao phấn tự do với nhau, thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là Trang 18
  19. A. 91% quả đỏ : 9% quả vàng.B. 70% quả đỏ : 30% quả vàng. C. 9% quả đỏ : 91% quả vàng.D. 30% quả đỏ : 70% quả vàng. Câu 23: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu o, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B có em trai mang nhóm máu O, bố mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B trong quần thể trên. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là A. 16,3%.B. 47,4%.C. 42,9%. D. 39,3%. Câu 24: Cuống lá dài của cây thuốc lá do một gen lặn quy định. Nếu trong một quần thể tự nhiên có 49% các cây thuốc lá cuống dài, khi laỉ phân tích các cây thuốc lá cuống ngắn của quần thể này thì xác suất có con lai đồng nhất ở F1 là bao nhiêu? A. 30%.B. 17,7%.C. 51%.D. 82,4%. Câu 25: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A, IB và IO quy định. Trong trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con máu O là A. 11,11%. B. 16,24%.C. 18,46%. D. 21,54%. Câu 26: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: IA, IB, IO. Khảo sát một quần thể cân bằng di truyền có 4% người có nhóm máu o, 21% người có nhóm máu B. Xét một gia đình trong quần thể trên: một người đàn ông mang nhóm máu B, em trai mang nhóm máu o, bố mẹ đều có nhóm máu B. Người đàn ông trên kết hôn với người vợ có nhóm máu B. Cặp vợ chồng này sinh được một người con có nhóm máu B, xác suất để đứa con có kiểu gen dị hợp là A. 16,3%. B. 47,4%. C. 42,9%. D. 39,3%. Câu 27: Ở một loài động vật, gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng. Có hai quần thể đang cần bằng di truyền, quần thể 1 có tần số A là 0,3; quần thể 2 có tần số A là 0,7. Cho các cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể cái của quần thể 2 tạo thành quần thể mới. Có thể dự đoán: A. tỉ lệ cá thể mang alen lặn của 2 quần thể bằng nhau. B. trong quần thể mới tỉ lệ các cá thể đồng hợp bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp. 1 C. lấy một cá thể lông vàng của quần thể mới, xác suât cá thê này mang alen lặn là . 3 D. tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn của quần thể 1 nhỏ hơn của quần thể 2. ĐÁP ÁN 1–B 2–C 3–C 4–C 5–A 6–B 7–A 8–A 9–D 10–C 11–C 12–D 13–A 14–B 15–D 16–A 17–B 18–B 19–B 20–C Trang 19
  20. 21–B 22–A 23–B 24–B 25–C 26–B 27–B Trang 20