Một số chuyên đề luyện thi môn Anh 12

doc 20 trang hoaithuong97 4110
Bạn đang xem tài liệu "Một số chuyên đề luyện thi môn Anh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docmot_so_chuyen_de_luyen_thi_mon_anh_12.doc

Nội dung text: Một số chuyên đề luyện thi môn Anh 12

  1. CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (TENSE) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM PRESENT SIMPLE & PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI ĐƠN & HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé A. LÝ THUYẾT PRESENT SIMLE (HIỆN TẠI ĐƠN) 1. Cấu trúc: a. Với động từ “tobe” Câu khẳng định: Ví dụ: I + am I’m hungry. Is there any food left? You/ We/ They/ N(số nhiều) + are (Tôi đói quá. Còn chút thức ăn nào không?) He/ She/ It/ N (số ít) + is Teenagers are greatly influenced by not only their parents but also their peers. (Thanh niên bị ảnh hưởng rất nhiều từ bố mẹ và bạn bè.) Her favourite subject is English. (Môn học yêu thích của cô ấy là Tiếng Anh.) Câu phủ định: Ví dụ: I + am not (I’m not) I’m not hungry but I’d like some tea. You/ We/ They/ N(số nhiều) + are not (aren’t) (Tôi không đói, tôi muốn uống trà.) He/ She/ It/ N(số ít) + is not (isn’t) There aren’t any good movies at the cinema right now. (Bây giờ ở ngoài rạp chẳng có phim gì hay.) Her favourite subject isn’t English. (Môn học yêu thích của cô ấy không phải là Tiếng Anh.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Are you/ we/ they/ N(số nhiều)? Are there any good movies at the cinema now? - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are. (Ngoài rạp bây giờ có phim nào hay không?) - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t) No, there aren’t. Is he/ she/ it/ N(số ít) ? Is English her favourite subject? - Yes, he/ she/ it/ N(số ít) is. (Tiếng anh có phải môn học yêu thích của cô ấy - No, he/ she/ it/ N(số ít) is not (isn’t) không?) Trang 1
  2. Yes, it is. Giải thích: N (noun): danh từ b. Với động từ thường Câu khẳng định: Ví dụ: I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + V-infinitive The children go to the beach every weekend. He/ she/ it/ N(số ít) + V-s/-es (Bọn trẻ tới bãi biển mỗi cuối tuần.) The baby usually wakes up at 5 in the morning. (Em bé thường thức dậy vào lúc 5 giờ sáng.) Câu phủ định: Ví dụ: I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + do not (don’t) + V- The children don’t go to the beach every weekend. infinitive (Bọn trẻ không tới bãi biển mỗi cuối tuần.) He/ she/ it/ N(số ít) + does not (doesn’t) Jane swims very well, but she doesn’t run very + V-infinitive fast. (Jane bơi rất giỏi nhưng cô ấy chạy không nhanh lắm.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Do/don’t + I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) + V- Do the children go to the beach every weekend? infinitive? (Bọn trẻ có tới bãi biển mỗi cuối tuần không?) - Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) do. - Yes, they do. - No, 1/ you/ we/ they/ N(số nhiều) do not (don’t.) How much does your suitcase weigh? It looks Does/doesn’t + He/ she/ it/ N (số ít) + V-infinitive? really heavy. - Yes, He/ she/ it/ N (số ít) does. (Hành lý của bạn nặng bao nhiêu cân vậy? Trông - No, He/ she/ it/ N (số ít) does not (doesn’t.) nó có vẻ nặng.) - WH + do/does + S + V- infinitive? - Only 11 kg. (Có 11 cân thôi.) Giải thích: V (Verb): động từ c. Cách thêm “s, es” vào sau động từ thường 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Động từ thường V(s,es) Cách thêm turn turns Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm open opens đuôi -s. wash washes Với động từ có tận cùng là: -s, -ch, -sh, -z, -o, -x box boxes Thêm -es. try tries Với động từ có tận cùng bằng -y, ta chuyển -y fly flies thành -i và thêm -es. have has Động từ bất quy tắc. Lưu ý: Trang 2
  3. play plays Với động từ có tận cùng bằng -y nếu trước y enjoy enjoys là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta thêm -s. 2. Cách sử dụng 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Ví dụ: Diễn tả một thói quen ở hiện tại My dog always waits for me at the front door when I come home. (Chú chó của tôi luôn đợi trước cửa nhà lúc tôi đi làm về.) Diễn tả một trạng thái hoặc hành động kéo dài, có Ví dụ: tính ổn định I live in a small village and it has breathtaking view. (Tôi sống ở 1 ngôi làng nhỏ có cảnh trí tuyệt đẹp.) Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên Ví dụ: The Earth goes around the Sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.) Diễn tả một hoặc một chuỗi hành động xảy ra trong Ví dụ: tương lai theo kế hoạch, đặc biệt khi đề cập đến các The plane takes off at 11am tomorrow. lịch trình, sự kiện. (Máy bay sẽ cất cánh vào lúc 11 giờ sáng ngày mai.) Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc tại thời điểm nói Ví dụ: I agree with you. (Tôi đồng ý với bạn.) 3. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ và cụm trạng từ chỉ tần suất: Always Luôn luôn, mọi lúc Ví dụ: - He always behaves unacceptably when it comes to cleaning the house. (Anh ta luôn luôn cư xử không chấp nhận được khi phải dọn nhà.) Trang 3
  4. Usually Thường xuyên - He usually goes to church on weekend with his family. (Anh ta thường xuyên tới nhà thờ với gia đình anh ta vào cuối tuần.) Normally/ Generally Thường/ hay We generally go catch latest films on a big screen on weekend. (Chúng tôi bình thường hay đi xem những bộ phim mới nhất vào cuối tuần.) Often/ Frequently Thường/ hay They often hit the street for some new clothes before going home. (Họ thường hay đi mua sắm trước khi về nhà.) Sometimes/ Thỉnh thoảng Sometimes, you just need to be yourself. occasionally (Thỉnh thoảng, bạn nên là chính mình.) My mom occasionally walks my dog because she is allergic to dog hair. (Mẹ tôi thi thoảng mới dắt chó đi dạo vì mẹ tôi bị dị ứng với lông chó.) Seldom Hiếm khi Harry seldom plays football because he’s too weak. (Anh ta hiếm lắm mới choi bóng đá vì anh ta quá yếu.) My grandpa is too old so he rarely goes out. (Ông tôi quá già nên ông ấy rất hiếm khi ra ngoài.) Rarely/ Scarcely/ Rất hiếm khi Harry seldom plays football because he’s too weak. Hardly ever (Anh ta hiếm lắm mới chơi bóng đá vì anh ta quá yếu.) My grandpa is too old so he rarely goes out. (Ông tôi quá già nên ông ấy rất hiếm khi ra ngoài.) Never Không bao giờ He never lets anything come between him and his weekend fishing trip. (Anh ấy không bao giờ để bất cứ điều gì ngăn cản anh ấy đi câu cá vào cuối tuần.) Cụm trạng từ chỉ thời gian: 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé In the morning/ afternoon Ví dụ: (Vào buổi sáng, buổi chiều) She has to get up early in the morning to feed her Trang 4
  5. At night (Vào buổi tối) cattle every day. At the weekend (Vào cuối tuần) (Cô ấy phải dậy sớm vào buổi sáng để cho gia súc On weekdays (Vào ngày nghỉ) ăn mỗi ngày.) PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) 1. Cấu trúc Câu khẳng định: Ví dụ: I + am Ving I can’t talk on the phone now. I am driving You/ we/ they/ N(số nhiều) + are Ving home. He/ she/ it/ N (số ít) + is Ving (Tôi không thể nói chuyện điện thoại với bạn được. Tôi đang lái xe về nhà.) Excuse me. I think that you are sitting in my seat. (Xin lỗi. Bạn đang ngồi vào chỗ của tôi.) She is taking a grammar course this year. (Cô ấy đang tham gia khoá học ngữ pháp năm nay.) Câu phủ định: Ví dụ: I + am not (‘m not) Ving She isn’t taking a grammar course this year. You/ we/ they/ N(số nhiều) + are not (aren’t) Ving (Cô ấy đang tham gia khoá học ngữ pháp năm He/ she/ it/ N (số ít) + is not (isn’t) Ving nay.) The wind isn’t attacking everything in its path. (Cơn gió không tấn công mọi thứ trên đường đi của nó.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Are you/ we/ they/ N(số nhiều) + Ving? Is she taking all these pictures? - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) are. - Yes, she is. - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) are not (aren’t.) (Cô ấy chụp tất cả những tấm ảnh này ư? Is he/ she/ it/ N (số ít) + Ving? - Đúng vậy.) - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) is. What are thoes children doing? - No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (isn’t.) - They are sunbathing. - WH + is/are + S + Ving? (Bọn trẻ con kia đang làm gì thế? - Chúng đang tắm nắng.) Trang 5
  6. Cách thêm “ing” vào sau động từ thường: V V(ing) Cách thêm laugh laughing play playing Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm đuôi -ing. Lie Lying Với động từ kết thúc bằng -ie ta sẽ bỏ ie và thêm -ying. die dying Take Taking Với động từ tận cùng bằng -e, ta phải bỏ -e trước khi thêm -ing. face facing Age Ageing Singe Trường hợp ngoại lệ ta chỉ thêm đuôi -ing. Singeing see seeing Với động từ tận cùng bằng -ee, ta chỉ cần thêm -ing. free freeing Win Winning Với động từ có duy nhất một âm tiết và tận cùng bằng 1 nguyên âm run running + 1 phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta cần nhớ: 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé permit permitting Chỉ nhân đôi phụ âm khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối cùng. prefer preferring opening Không nhân đôi phụ âm khi khi trọng âm không rơi vào âm tiết open enter entering cuối. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn đối với các động từ chỉ trạng thái, sở hữu hoặc các hoạt động tri nhận. Thay vào đó ta dùng thì hiện tại. ĐÚNG: This cake smells awful. SAI: This cake is smelling awful (Mùi của chiếc bánh này thật khủng khiếp.) 2. Cách sử dụng Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm Ví dụ: nói. Why are you standing here in the rain? I’m waiting for the bus. Look! Here it comes. (Sao bạn lại đứng đây dưới trời mưa thế này? Tôi đang chờ xe bus tới. Nhìn kìa! Nó tới rồi.) Diễn tả sự việc hoặc hành động nói chung đang Ví dụ: diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra The hurricane is hitting the coast. ngay lúc nói. (Cơn bão đang đổ bộ vào bờ biển.) Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại làm Ví dụ: Trang 6
  7. phiền đến người khác, thường được dùng với trạng You never listen to a word I say! You are always từ tần suất always, continually. listening to that mp3 player! (Con không bao lắng nghe mẹ nói! Con luôn nghe nhạc trên chiếc máy nghe đó!) Dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn. Ví dụ: The economy is changing rapidly. (Nền kinh tế đang thay đổi nhanh chóng.) Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước Ví dụ: đó. In this modern era, most people are using email instead of writing letters. (Trong thời đại hiện nay, hầu hết mọi người đều sử dụng email thay vì viết thư.) 3. Dấu hiệu nhận biết 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Trong câu có các trạng từ Now: bây giờ Ví dụ: chỉ thời gian. Right now: Ngay bây giờ Some people are surfing in the big At the moment: lúc này waves now. (Một vài người đang lướt At present: hiện tại sóng bây giờ.) At + giờ cụ thể We are doing an extremely hard exam at present. (Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra cực kỳ khó.) Sau câu mệnh lệnh. Look! (nhìn kìa) Listen! Ví dụ: (nghe này) Look out! (cẩn Run! The wind is getting stronger. thận) (Chạy ngay đi. Cơn gió đang ngày càng mạnh lên rồi.) B. BÀI TẬP MINH HỌA 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Fill in each blank with a suitable word: Câu 1: Around the world, there (be)___ only 14 mountains that (reach) ___ above 8000 meters. Hướng dẫn: Ta thấy câu diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên → câu sử dụng thì hiện tại đơn. 14 mountains là số nhiều → to be là are. Trang 7
  8. that thay cho 14 mountains → reach chia theo chủ ngữ số nhiều là reach. Đáp án: are và reach Around the world, there are only 14 mountains that reach above 8000 meters. (Trên thế giới, chỉ có 14 ngọn núi có độ cao trên 8000 mét.) Câu 2: Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He ___(give) a lecture on social media every Wednesday. You should come. Hướng dẫn: Ta thấy every Wednesday là cụm trạng từ chỉ tần suất, diễn tả sự việc thầy Minh dạy lặp đi lặp lại mỗi thứ 4 → câu sử dụng thì hiện tại đơn. He là chủ ngữ số ít → give chia theo ngôi thứ 3 số ít là gives. Đáp án: teaches. 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Professor Tran Minh is a really talented lecturer. He gives a lecture on social media every Wednesday. You should come. (Giáo sư Trần Minh là một giảng viên rất tài năng. Thầy ấy giảng về truyền thông xã hội học vào mỗi thứ tư. Bạn nên đến.) Câu 3: He___(not understand) what you___to say (try.) He’s a foreigner. Hướng dẫn: Ta thấy nghĩa của câu diễn tả hành động ở thì hiện tại tiếp diễn nhưng ta không dùng động từ chỉ tri giác hay tri thức trong hiện tại tiếp diễn. He là chủ ngữ số ít → not understand chia theo ngôi thứ 3 số ít là doesn’t understand. you là chủ ngữ số nhiều → try chia theo chủ ngữ số nhiều là are trying. Đáp án: doesn’t understand và are trying. He doesn’t understand what you are trying to say. He’s a foreigner. (Anh ta không hiểu bạn nói gì đâu. Anh ta là người nước ngoài mà.) 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Trang 8
  9. PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ ĐƠN & QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) A. LÍ THUYẾT PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN) 1. Cấu trúc a. Với động từ “to be” Câu khẳng định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were I was exhausted at the end of the day l/he/ she/ it/ N (số ít) + was (Tôi rất mệt vào cuối ngày.) There were as many as 200 people at the lecture. (Có tới 200 người ở buổi thuyết giảng.) Câu phủ định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were not (weren’t) There weren’t any good movies at the cinema last l/he/ she/ it/ N (số ít) + was not (wasn’t) week. (2 tuần trước ở ngoài rạp chẳng có phim gì hay.) I felt so ill this morning. It was as much as I could do to get out of bed. (Sáng nay tôi rất mệt, thật khó khăn để có thể ra khỏi giường.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Were you/ we/ they/ N(số nhiều) ? Were there any good films at the cinema last - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) were. week? - No, you/ we/ they/ N (số nhiều) were not (Tuần trước có bộ phim nào hay không?) (weren’t.) No, there weren’t. (Không có) Was he/ she/ it/ N (số ít) ? Who was the first person to leave the office - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) was. yesterday? (Ai là người đầu tiên rời khỏi văn phòng - No, he/ she/ it/ N (số ít) is not (wasn’t) ngày hôm qua?) Anna. (Anna) - WH + were/was + S + V? b. Với động từ thường: Câu khẳng định: Ví dụ: S + V(ed) 20 years ago, people spent most of their time on outdoor activities. (20 năm về trước, mọi người dành phần lớn thời gian vào các hoạt động ngoài trời.) Trang 9
  10. Câu phủ định: Ví dụ: S + did not (didn’t) + V 20 years ago, people didn’t spend most of their time on smartphone as they do today. (20 năm trước họ không dành quá nhiều thời gian sử dụng điện thoại như bây giờ.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Did/didn’t + S + V ? Did they spend most of their time on smartphone Yes, S did. 20 years ago? (Có phải họ dành phần lớn thời gian No, S did not. sử dụng điện thoại thông minh 20 năm trước - WH + did + S + V? không? No, they didn’t. (Không.) What did you have for breakfast this morning? (Bạn ăn gì sáng nay?) Cereals. (Ngũ cốc.) c. Cách thêm “ed” vào sau động từ thường 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Động từ thường V(ed) Cách thêm Turn Turned Với hầu hết các động từ thường, ta chỉ cần thêm open opened đuôi thêm -ed. Agree Agreed Với động từ có tận cùng là –e thì thêm -d. explore explored Study Studied Với động từ có tận cùng bằng -y, nếu trước -y là cry cried phụ âm đổi -y thành -i và thêm -ed Động từ kết thúc là phụ âm + nguyên âm + Stop Stopped phụ âm và nhấn trọng âm vào âm cuối thì gấp tap tapped đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed Wake Woke Động từ bất quy tắc (360 động từ) see saw 2. Cách sử dụng Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn Ví dụ: toàn trong quá khứ Neil Armstrong was the first man to walk on the moon. (Neil Armstrong là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.) Diễn đạt một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp Ví dụ: trong quá khứ. He came home, cleaned all the mess, had a cup of Trang 10
  11. tea and left without saying anything. (Anh ta về nhà, dọn dẹp, uống trà và rời đi không nói câu nào.) Diễn đạt thói quen, tình cảm, nhận thức trong quá Ví dụ: khứ When I was 7, I loved hugging a teddy bear while in bed. (Khi tôi 7 tuổi, tôi rất thích ôm gấu bông đi ngủ.) Diễn đạt một hành động xen vào một hành động Ví dụ: đang diễn ra trong quá khứ. When I was cooking, my husband came home. (Tôi đang nấu ăn thì chồng tôi về nhà.) 3. Dấu hiệu nhận biết yesterday Ví dụ: (ngày hôm qua) She was locked out of her house for 3 hours yesterday. (Hôm qua cô ấy bị nhốt bên ngoài tận 3 tiếng.) last night, last year, last week, Ví dụ: (đêm qua, năm ngoái, tuần trước, ) I paid a visit at Ha Long Bay last week. (Tôi tới Hạ Long tuần trước.) ago Ví dụ: They started learning how to play golf 3 years ago. (Họ bắt đầu học chơi golf 3 năm trước.) when (trong câu kể) Ví dụ: When Alexander Graham Bell died in 1922, all telephones stopped ringing for one full minute as a tribute to the creator. (Khi Alexander Graham Bell qua đời vào năm 1922, tất cả các máy điện thoại đã ngừng đổ chuông trong một phút như một lời tri ân đối với người đã tạo ra chúng.) in + year (year in the past) Ví dụ: Harriet Quimby was the first womean to receive her pilot’s license in 1911. (Harriet Quimby là người phụ nữ đầu tiên nhận được bằng lái phi công vào năm 1911.) Trang 11
  12. 4. Cấu trúc “đã từng”: 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Cấu trúc Cách dùng Ví dụ used to + V Chỉ 1 thói quen, một hành động When Tim was three, he used to sleep thường xuyên xảy ra trong quá khứ, with his toys. (Khi Tim 3 tuổi, cậu ấy bây giờ không còn nữa. từng ngủ với đồ chơi của mình.) tobe + used to + Quen với việc gì. I’m used to staying up late due to all the V(ing)/Noun work. (Tôi quen thức rất khuya vì phải làm quá nhiều việc.) tobe + get used to + Làm quen/ Trở nên quen thuộc với She is getting used to waking up early V(ing)/Noun việc gì. in the morning. (Cô ấy dần quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.) PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) 1. Cấu trúc: Câu khẳng định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were Ving Justin and Linda were cooking while Jane was I /He/ she/ it/ N (số ít) + was Ving preparing for the party. (Justin và Linda đang nấu ăn trong khi Jane chuẩn bị cho bữa tiệc.) While I was practicing for tomorrow’s presentation, a neighbour came to visit me. (Khi tôi đang luyện tập cho bài thuyết trình ngày mai, một người hàng xóm tới thăm tôi.) Câu phủ định: Ví dụ: You/ we/ they/ N(số nhiều) + were not (weren’t) Ving When I woke up the sun wasn’t shining, and a I /He/ she/ it/ N (số ít) ) + was not (wasn’t) Ving few minutes later it started to rain. (Lúc tôi ngủ dậy thì đang không có nắng và một lúc sau thì trời đổ mưa.) I tried to tell them the truth but they weren’t listening. (Tôi đã cố nói với họ sự thật nhưng họ không nghe.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Were you/ we/ they/ N(số nhiều) + Ving? Were they waiting for the bus when he passed by - Yes, you/ we/ they/ N(số nhiều) were. in his car? Trang 12
  13. - No, you/ we/ they/ N(số nhiều) were not (weren’t.) (Lúc họ đang đợi xe bus thì anh ta đi ô tô ngang Was he/ she/ it/ N (số ít) + Ving? qua à?) - Yes, he/ she/ it/ N (số ít) was. - Yes, they were. (Đúng vậy.) - No, he/ she/ it/ N (số ít) was not (wasn’t.) What was he listening when I met him last - WH + was + S+ Ving? night? (Lúc tôi gặp anh ta hôm qua anh ta đang nghe bài gì thế?) - Taylor Swift’s songs. (Bài hát của Taylor Swift.) 2. Cách sử dụng Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời Ví dụ: điểm cụ thể trong quá khứ My roommate was doing her homework at 3 am this morning. (Bạn cùng phòng của tôi đang làm bài tập vào lúc 3 giờ sáng nay.) Diễn tả 2 hành động đang diễn ra đồng thời tại Ví dụ: cùng 1 thời điểm trong quá khứ. I was studying whine my brother was playing football at 4h30 pm yesterday. (Tôi đang học trong khi anh tôi đang chơi đá bóng vào lúc 4 giờ 30 chiều hôm qua.) Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động Ví dụ: khác xen vào Henry was doing his report when the light went out. (Henry đang làm bản báo cáo thì mất điện.) Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm Ví dụ: phiền đến người khác, thường được dùng với trạng When Hang worked here, she was always going to từ tần suất always, continually. work late. (Khi Hằng còn làm việc ở đây, cô ấy luôn luôn tới trễ.) Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với “when” và “while”: 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Trang 13
  14. Cách dùng Công thức Ví dụ When Trang entered the room, we were When + S + Ved + O, S + was/ talking behind her back. were + Ving. (Khi Trang đi vào, chúng tôi đang nói xấu cô ấy.) When/ While we were talking behind her While/ When S + was/ were + back, Trang entered the room. Diễn tả một hành Ving, S + Ved + O. (Trong khi chúng tôi đang nói xấu Trang động đang diễn ra thì cô ấy đi vào.) thì một hành động We were talking behind her back when khác xen vào. S + was/ were + Ving when S + Trang entered the room. Ved + O. (Chúng tôi đang nói xấu Trang thì cô ấy đi vào.) Trang entered the room when/ while we S + Ved + O while/ when S + were talking behind her back. was/ were + Ving. (Trang đi vào khi chúng tôi đang nói xấu cô ấy.) When/while Jane was sleeping, a thief When/While S + was/ were + was stealing her stuff. Ving, S + Ved + O. (Trong khi Jane đang ngủ thì kẻ cắp đang Diễn tả hai hành ăn trộm đồ cô ấy.) động đang diễn ra This time yesterday, I was watching TV đồng thời tạo một while my mother was reading a book in thời điểm cụ thể S + was/ were + Ving when/ her room. trong quá khứ. while S + was/ were + Ving. (Vào thời điểm này ngày hôm qua, tôi đang xem tivi còn mẹ tôi thì đang đọc sách trong phòng của bà ấy.) 3. Dấu hiệu nhận biết Những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 3 o’clock last theo thời điểm xác định. night, ) at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time five months ago, ) in + năm (in 1995, in 2001) in the past (trong quá khứ) Trong câu có when và while diễn tả hành động I was having a terrific dream when the alarm clock trong quá khứ. rang. (Tôi đang mơ 1 giấc mơ tuyệt vời thì chuông Trang 14
  15. đồng hồ kêu.) B. BÀI TẬP MINH HỌA 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences: Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG khối D 2013” The boat was sailing north when a terrible storm___. A. had broken B. broke C. would breakD. was breaking Hướng dẫn: Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Chọn B. (Chiếc thuyền đang đi về phía bắc thì một cơn bão khủng khiếp đã ập tới.) Câu 2: Trích “Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Tiếng Anh - Chuyên ĐH Vinh lần 3.” Just as you arrived, I___ready to go out. A. have got B. was getting C. would get D. have been getting Hướng dẫn: Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào. Chọn B. (Vừa lúc cậu đến, tôi đang chuẩn bị ra ngoài.) Câu 3: Trích “Đề thi minh họa THPT QG 2019” Paul noticed a job advertisement while he___along the street. A. was walking B. would walk C. walked D. had walked Hướng dẫn: Ta dùng quá khứ tiếp diễn để diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Chọn A. (Paul để ý thấy một biển quảng cáo khi anh ấy đang đi bộ trên đường.) PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) A. LÝ THUYẾT 1. Cấu trúc: Câu khẳng định: Ví dụ: I/You/ we/ they/ N(số nhiều) + have V(pp) - The invention of the Internet has + played an Trang 15
  16. He/ she/ ít/ N (số ít) + has V(pp) important part in the development of communication. (Sự ra đời của Internet đóng một vai trò quan trọng đối với sự phát triển của thông tin liên lạc.) - I have just sold my old car and intends to buy a new one. (Tôi vừa bán chiếc xe cũ của tôi và định mua xe mới.) Câu phủ định: Ví dụ: I /You/ we/ they/ N(số nhiều) + have not - She hasn’t made great improvement in her study (haven’t) V(pp) since 2018. He/ she/ it/ N(số ít) + has not (hasn’t) V(pp) (Việc học của cô ấy không cải thiện cho lắm kể từ năm 2018.) - I haven’t decided whether to talk to him or not. (Tôi chưa quyết định là có nên nói chuyện với anh ta hay không.) Câu nghi vấn: Ví dụ: Have/haven’t + you/ we/ they/ N(số nhiều) + Have you decided to talk to him? V(PP)? (Bạn đã quyết định nói chuyện với anh ta chưa?) - Yes, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have. - No, I haven’t. (Tôi chưa.) - No, I/ you/ we/ they/ N(số nhiều) have not. What have you been up to lately? (haven’t) (Dạo này cậu làm gì vậy?) Has/hasn’t + he/ she/ it/ N (số ít) + V(PP)? - Mostly studying. (Chỉ học thôi.) - Yes, He/ she/ it/ N (số ít) has. - No, He/ she/ it/ N (số ít) has not (hasn’t.) WH + has/have + S + V(PP)? 2. Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Cách sử dụng Dấu hiệu nhận biết Ví dụ How long have you learned English? (Bạn Hành động bắt đầu ở How long (Bao lâu), for (được đã học tiếng anh bao lâu rồi?) quá khứ và đang tiếp bao lâu), since (kể từ khi), so - About 12 years. tục ở hiện tại far (cho đến nay) (Khoảng 12 năm.) all + thời gian My grandma has lived in this small town Trang 16
  17. all her life. (Bà tôi đã sống ở thị trấn nhỏ này suốt cả cuộc đời.) The place has evolved from a small fishing community into a thriving tourist resort lately. lately (gần đây) (Nơi gần đây đã phát triển từ một khu đánh cá nhỏ thành một khu du lịch thịnh vượng.) Have you ever read that famous book called “Mat Biec” by Nguyen Nhat Anh? never (không bao giờ), ever (Bạn đã đọc cuốn sách nổi tiếng ‘‘Mắt (chưa từng), before (trước Biếc” của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh đây) chưa?) Mô tả kinh nghiệm I’ve never read it. (Tôi chưa.) This is the best cake I’ve ever tasted. tính đến thời điểm Cấu trúc so sánh hơn nhất + ever (Đây là chiếc bánh ngon nhất tôi từng thử hiện tại đấy.) She has watched this film three times and it still makes her cry. (Cô ấy đã xem bộ Số lượng + times phim này những 3 lần và nó vẫn khiến cô ấy khóc.) Have you finished the homework yet? just (vừa mới), already (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?) (đã rồi), yet (chưa) Yes, I’ve just finished. (Tôi vừa làm xong.) Hành động đã hoàn Have you heard about him recently? thành cho tới thời (Gần đây bạn có tin gì về anh ấy không?) điểm hiện tại mà recently (gần đây) No, I haven’t heard anything about him không đề cập tới nó since 2017. (Không, tôi không có tin gì về xảy ra khi nào anh ấy từ năm 2017.) Minh can’t play football today. He has had today (hôm nay), this month an accident with his motorbike. (Minh (tháng này), this year (năm không thể chơi bóng đá ngày hôm nay. Anh nay), ta bị tai nạn xe máy.) Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra và kết thúc ở They’ve been married for nearly fifty for (trong khoảng thời gian) quá khứ nhưng kết years. (Họ đã cưới nhau được gần 50 năm all + thời gian quả của nó vẫn liên rồi.) quan đến hiện tại. Cách dùng của các trạng từ trên: since + mốc thời gian: kể từ Linh has worked for three different prestigious companies since graduating two years ago. Trang 17
  18. (Linh đã đi làm ở 3 công ty có uy tín kể từ khi cô ấy ra trường 2 năm trước.) for + khoảng thời gian: trong khoảng Ví dụ: She hasn’t come back to this small town for 5 years. (Cô ấy đã không trở lại thị trấn nhỏ này được 5 năm rồi.) just/ recertly/ lately: gần đây, vừa mới Ví dụ: She has just washed the floor, and it’s still wet. (Cô ấy mới lau sàn, và nó vẫn ướt.) He has been doing a lot of exercise lately and it’s helped him lose weight. (Anh ta dạo này tập thể dục khá nhiều và điều đó giúp anh ta giảm cân.) ever: đã từng Ví dụ: Have you ever been to Paris? (Bạn từng tới Paris chưa?) No, I haven’t (vẫn chưa.) never: chưa từng Ví dụ: Our class has an exchange student from Paraquay who has never seen the sea so we’re taking him to a beach this weekend. (Lớp tôi có 1 học sinh trao đổi tới từ Paraquay và bạn ấy thì chưa bao giờ nhìn thấy biển nên cuối tuần này chúng đưa bạn ấy ra bãi biển chơi.) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) Ví dụ: You can’t leave the room. Lunch break hasn’t started yet. (Bạn không được ra khỏi phòng, vẫn chưa đến giờ ăn trưa.) so far = until now = up to now = up to the Ví dụ: present (cho đến nay = cho đến bây giờ = cho đến The team has experienced numerous setbacks so bây giờ = cho đến hiện tại) far. (Cả đội đã trải qua nhiều thất bại từ trước tới nay.) Mẹo cần ghi nhớ: Ví dụ: Trước since sử dụng HTHT, sau since sử dụng You have changed a lot since the last time I saw QKĐ. you. (Bạn đã thay đổi rất nhiều kể từ lần cuối tôi Trang 18
  19. gặp bạn đấy.) Lưu ý: 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé has/have been to has/ have gone to Ví dụ Mô tả việc đi đâu và đã Để mô tả việc đi đâu They have gone to Ly Son. (Họ đi Lý Sơn.) về hoặc kinh nghiệm và chưa về. → Câu này có ý họ đã đi đến Lý Sơn và vẫn đang ở du lịch của ai đó. đó. They have been to Ly Son. (Họ đã đi Lý Sơn.) → Câu này có ý họ đã từng đến Lý Sơn. B. BÀI TẬP MINH HỌA 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences: Câu 1: Trích “Đề thi THPT QG 2016” It is raining heavily with rolls of thunder. We___such a terrible thunderstorm. A. would never see B. had never seen C. have never seen D. never see Hướng dẫn: Câu này dùng để chỉ kinh nghiệm tính đến thời điềm hiện tại (is raining) vì vậy ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Hiện tại hoàn thành trong câu này diễn tả kinh nghiệm tính đến thời điểm hiện tại. we là chủ ngữ số nhiều. Chọn C. (Trời đang mưa to kèm sấm sét. Chúng tôi chưa bao giờ thấy một cơn giông bão khủng khiếp tới như vậy.) Câu 2: Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối A1 năm 2012” Due to ever more spreading poaching, there___ a dramatic decline in the number of elephants over the last decade. A. wasB. isC. has beenD. had been Hướng dẫn: Ta có yếu tố over + the last/ past + mốc thời gian luôn dùng với hiện tại hoàn thành. Chọn C. Trang 19
  20. (Do nạn săn trộm ngày càng lan rộng, số lượng voi đã giảm đáng kể trong thập kỷ qua.) Câu 3: Trích “Đề thi Tuyển sinh Đại học khối D năm 2010” Our industrial output___from $2 million in 2002 to $4 million this year. A. was rising B. risesC. roseD. has risen Hướng dẫn: Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ và nhấn mạnh kết quả của hành động ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết this year. Chọn D. (Sản lượng công nghiệp của chúng tôi đã tăng từ 2 triệu đô la năm 2002 lên 4 triệu đô la trong năm nay.) 24 Chuyên đề ngữ pháp giúp học sinh có thể nắm chắc được ngữ pháp để làm bài quý thầy cô vui lòng liên hệ Zalo 0988166193 để có tài liệu nhé Trang 20