Khảo sát chất lượng học sinh lớp 5 - Bài khảo sát số 2

doc 6 trang hoaithuong97 5310
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chất lượng học sinh lớp 5 - Bài khảo sát số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dockhao_sat_chat_luong_hoc_sinh_lop_5_bai_khao_sat_so_2.doc

Nội dung text: Khảo sát chất lượng học sinh lớp 5 - Bài khảo sát số 2

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5 NAM ĐỊNH Năm học 2017 - 2018 Mã số: 01 Bài khảo sát số 2 Chữ kí cán bộ Trường Tiểu học: Số phách khảo sát Lớp: . Họ và tên: . Số báo danh: . BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 5 Mã số: 01 Năm học 2017 – 2018 Bài khảo sát số 2 (Thời gian làm bài : 60 phút) Điểm Giám khảo Số phách Bằng số Bằng chữ . . Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng (3 điểm). Câu 1 M1: Chữ số 5 trong số 2,354 có giá trị là: A. 5 B. 5 C. 5 D. 5 10 100 1000 Câu 2 M1: Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép đổi: 5km 439 m = km A. 5,439 B. 54,39 C. 543,9 D. 5439 Câu 3 M1: Kết quả của phép tính: 35 phút 35 giây - 8 phút 18 giây là: A. 27 phút 27 giây B. 43 phút 53 giây C. 37 phút 17 giây D. 27 phút 17 giây Câu 4 M1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 1,25 B. 4,5 C. 5,4 D. 0,8 Câu 5 M2 : Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có thể tích là 1,2 m 3. Khi đầy, bể đó chứa được lít nước: A. 1,2 B. 12 C. 120 D. 1200 Câu 6 M2: Cho y x 0,1 = 15,37. Giá trị của y là : A.0, 1537 B. 1,537 C. 153,7 D. 1537
  2. Phần II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả, câu trả lời hoặc đáp án đúng vào chỗ trống ( ) (3 điểm): Câu 7 M2: 3 books cost 18000 VND. How much do 5 books of the same kind cost? Answer: VND Câu 8 M2: Fill a number in the blank: 1 Van has 56 flowers. Van gives Mai of her flowers. Van gives Mai flowers 4 Câu 9 M3: 30 người thì hoàn thành một công việc trong 15 ngày. Nếu muốn hoàn thành công việc đó sớm hơn 5 ngày thì cần thêm bao nhiêu người? Trả lời: Số người cần thêm là: Câu 10 : M1a) Kể tên tuyến đường bộ, tuyến đường sắt dài nhất nước ta. Trả lời: M4b) Dựa vào biểu đồ hình bên hãy sắp xếp khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng các loại hình vận tải theo thứ tự tăng dần: Trả lời: .
  3. Câu 11: Chủ nhật này, bố trát chỗ tường bị nứt ở nhà bằng vữa xi măng. M2 a) Theo em bố cần chuẩn bị những nguyên liệu nào? Trả lời: M4 b) Nếu trộn xi măng, cát theo tỉ lệ 1: 3 thì cứ 0,5 m3 xi măng thì cần m3 cát. Phần III: Tự luận (3,5 điểm). Câu 12 M1: Đặt tính và tính a) 15,72 – 8,25 b) 5,95 : 1,7 Câu 13: Cửa hàng bán một chiếc đồng hồ với giá 600000 đồng. Như vậy, cửa hàng đã lãi 15% tiền bán. M2 a) Tính tiền vốn của chiếc đồng hồ? điể M3 b) Muốn lãi 30% tiền vốn thì cửa hàng phải bán chiếc đồng hồ đó với giá bao m điể nhiêu? m
  4. Câu 14 M3: Một mảnh đất hình thang có đáy lớn hơn đáy bé 5m, chiều cao 8m. Diện tích mảnh đất là 140m2 . a) Tính độ dài mỗi đáy. b) Người ta muốn tăng diện tích mảnh đất nên đã tăng đáy bé thêm 3m. Tính diện tích mảnh đất sau khi tăng.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT – BÀI SỐ 2 Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (4 điểm). - Mỗi lựa chọn đáp án đúng được 0,5 điểm - Học sinh chọn nhiều đáp án trong một câu không có điểm 1- C 2-A 3-D 4- D 5-D 6- C Phần II: Thực hiện theo yêu cầu của mỗi câu hỏi, bài tập rồi điền kết quả hoặc đáp án đúng vào chỗ trống ( ) (3 điểm): Câu 7 (0,5đ) : 30000 Câu 8 (0,5 đ): 14 Câu 9 (0,5 đ): 15 người Câu 10 (1đ) Mỗi ý a, b đúng được 0,5 điểm a. Hs kể đúng mỗi loại đường cho 0,25 đ) b. 8,4; 21,8; 55,3; 175,9 Câu 11: 1 điểm: a. Xi măng, cát, nước b. 1,5 m3 Phần III: Tự luận (3,5 điểm). Câu 12: 1,5 điểm. ( Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm) Câu 13: 1 điểm a. Tiền lãi khi bán chiếc đồng hồ là: 600 000 : 100 x 15 = 90 000 (đồng) 0,25 điểm Tiền vốn chiếc đồng hồ là: 0,25 điểm 600 000 – 90 000 (đồng) = 510 000 (đồng) b) 30% tiền vốn là: 0,25 điểm 510 000 : 100 x 30 = 153 000 (đồng) Để lãi 30% tiền vốn, cửa hàng phải bán chiếc đồng hồ với giá: 510 000 + 153 000 = 663 000 (đồng) 0,25 điểm Đáp số: a. 510 000 đồng b. 663 000 đồng
  6. Học sinh làm cách khác mà đúng cho điểm tương đương (Nếu thiếu đơn vị, 2 chỗ trừ 0,25 điểm) Câu 14: 1 điểm (0,5 đ) a) Tổng độ dài hai đáy của mảnh đất là: 140 x 2 : 8 = 35 (m) Đáy lớn mảnh đất dài là: ( 35 + 5) : 2 = 20 (m) Đáy bé mảnh đất dài là: 20 – 5 = 25 (m) b) Phần diện tích tăng thêm là diện tích của 1 hình tam giác có đáy là 3m, chiều cao bằng chiều cao của mảnh đất (có thể thay bằng vẽ hình) Diện tích phần tăng thêm là: (0,25đ) 3 x 8 : 2 = 12 (m2) Diện tích mảnh đất sau khi tăng là: (0,25đ) 140 + 12 = 152 (m2) Phần b, HS không lí luận ( vẽ hình) không trừ điểm, vẫn chấm. Đáp số: a) Đáy lớn: 20 m Đáy bé: 15 m b) 152 m2 Người biên tập: Hà Thị Quý Vinh - GV TH Nguyễn Viết Xuân - TP Nam Định Điện thoại: 0945829749 Mail: haquyvinh@gmail.com