Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

doc 44 trang Hùng Thuận 27/05/2022 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 61) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân số thập phân. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT3. Phiếu BT4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Thi đọc quy tắc cộng trừ số thập - HS thi. phân. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. a) 375,86 b) 80,475 + - 29,05 26,827 404,91 53,648 a) 48,16 x 3,4 19264 14448 163,744 - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: Tính nhẩm. - Nêu cách nhân nhẩm một số thập - 1 HS nhắc lại cách nhân nhẩm. phân với 10, 100, 1000 ? - Yêu cầu HS nhẩm tính, nêu kết quả. - HS nhẩm tính, nối tiếp nêu kết quả. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. a) 78,29 10 = 782,9 78,29 0,1 = 7,829 b) 265, 307 100 = 26530,7 265,307 0,01 = 2,65307 c) 0,68 10 = 6,8 0,68 0,1 = 0,068 1
  2. Bài 3: (62) - Gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - HS nêu. toán. Tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài. 5 kg : 38 500 đồng - GV nhận xét. 3,5 kg : đồng ? - HS làm bài vào vở - 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải Giá tiền 1 kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5 kg đường là: 7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: (62) a) Tính rồi so sánh giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài. - HS lên bảng tính. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét a b c (a+b) c a x c + b x c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8) 1,2 = 7,44 2,4 1,2 + 3,8 1,2 = 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) 0,8 = 7,36 6,5 0,8 + 2,7 0,8 = 7,36 - Yêu cầu HS so sánh, nhận xét. a + b) c = a c + b c b) Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Gọi HS nêu cách tính. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm bài - GV nhận xét, chữa bài. trên phiếu. 9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 (6,7 + 3,3) = 9,3 10 = 93 7,8 0,35 + 0,35 2,2 = 0,35 (7,8 + 2,2) = 0,35 10 = 3,5 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu qui tắc về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau 2
  3. Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON (Trang 123) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: rắn rỏi, loay hoay, ngoan cố, gác rừng. Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng và sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp. * KNS (an ninh, quốc phòng): Ứng phó với căng thẳng. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng, cảnh giác và có ý thức bảo vệ rừng. 3. Thái độ: Nêu cao ý thức bảo vệ rừng. 4. Phát triển năng lực - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động; - HS tham gia trò chơi bắn tên, bắn tên bạn nào bạn đó phải đọc thuộc được 1 khổ thơ trong bài Hành trình - HS thi đọc thuộc. Trả lời câu hỏi. của bày ong và trả lời nội dung bài. - Gv nhận xét và giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 phần + Phần 1 gồm đoạn 1 + 2 + Phần 2 gồm đoạn 3 + Phần 3 gồm 2 đoạn còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ: rô - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. bốt, ngoan cố, còng tay). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Ba của em bé làm nghề gì ? + Ba của em bé làm nghề gác rừng. + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng bạn + Bạn nhỏ đã phát hiện có nốt chân nhỏ đã phát hiện được điều gì ? người lớn hằn trên mặt đất, lần theo dấu 3
  4. * Giảng từ : bàn bạc chân ấy bạn đã phát hiện hơn 10 cây gỗ to cộ đã bị chặt thành từng khúc dài - Kể những việc làm của bạn nhỏ cho - Phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy thấy bạn là người thông minh, dũng theo đường tắt, gọi điện thoại báo công cảm? an. Sau đó phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm. * Giảng từ : rắn rỏi * KNS: Ứng phó với căng thẳng. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. + Vì sao bạn nhỏ lại tự nguyện tham + Vì bạn nhỏ rất yêu rừng sợ rừng bị tàn gia bắt trộm gỗ? phá. + Em có nhận xét gì về bạn nhỏ? - Bạn nhỏ có ý thức như một người công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung *Giảng từ: dũng cảm của quốc gia. - Gợi ý HS nêu ý chính của bài. Ý chính: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc ý chính. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn - HS theo dõi. 2. - HS luyện đọc đoạn 2. - HS đọc đoạn 2. - GV nhận xét, khen ngợi. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại ý chính của bài - Em còn là HS còn ngồi trên ghế nhà trường em sẽ làm gì để bảo vệ rừng? * Tích hợp GDBVMT: Liên hệ việc giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ rừng ở địa phương. - Đọc lại bài và chuẩn bị bài sau 4
  5. Khoa học NHÔM (Trang 52) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của nó. 2. Kỹ năng: - HS kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng làm bằng nhôm 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng nhôm, hoặc hợp kim của nhôm có trong gia đình. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác trong nhóm, tìm tòi khám phá các vật dụng làm từ nhôm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số đồ dùng bằng nhôm: Thìa, dây phơi, mắc áo, PBT - HS: Một số đồ dùng bằng nhôm: Thìa, mắc áo. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Yêu cầu lớp trưởng tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi - HS tham gia chơi. sau: + Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ? + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá 1. Một số đồ dùng được làm bằng nhôm. *Yêu cầu HS quan sát tranh và - HS thảo luận nhóm đôi. thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS nối tiếp kể tên các + xoong, chảo, ấm nhôm, thìa, muôi, cặp đồ dùng bằng nhôm. lồng, hộp, khung của sổ, vành xe, chắn xích, - GV chốt kiến thức *Làm việc nhóm 4. 2. Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong - HS đọc các thông tin ở SGK, thảo luận trả SGK, quan sát các đồ dùng làm lời câu hỏi. bằng nhôm mà các em đã chuẩn 5
  6. bị, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi vào PBT. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. +Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. - Cho HS quan sát hình ảnh quặng nhôm (màn hình). + Nhôm có tính chất gì? + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim nhẹ hơn sắt và đồng có thể kéo dài thành sợi, dát mỏng, nhôm có tính chất dẫn điện dẫn nhiệt tốt. + Nhôm không bị gỉ. Tuy nhiên một số axit có thể ăn mòn nhôm. + Nêu cách bảo quản đồ dùng + Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm bằng nhôm, hoặc hợp kim của hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên nhôm có trong gia đình. sử dụng những thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị axit ăn mòn. - Gọi đại diện các nhóm nhận xét, - Đại diện nhóm nhận xét - GV kết luận. 3. Hoạt động vận dụng: - Kể tên một số đồ dùng khác của - HS kể và nêu cách bảo quản gia đình em được làm bằng nhôm và cách bảo quản các đồ dùng đó. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe và thực hiện 6
  7. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 62) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ và phép nhân các số thập phân, về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất nhân một tổng của các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính. 3. Thái độ: Tự giác trong học tập 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. Bảng phụ BT4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - Cách chơi: HS lần lượt nêu các - HS tham gia chơi phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001 Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập Bài 1: Tính - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS làm bảng phụ. Lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài a. 375, 84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 b. 7,7 + 7,3 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - HS đọc yêu cầu. Bài 2: Tính bằng hai cách. - Yêu cầu HS làm bài, tính bằng 2 - Trao đổi cặp, làm bài. 2 cặp làm phiếu cách. trên phiếu. - GV nhận xét, chữa bài. a. (6,75 + 3,25 ) 4,2 7
  8. C1: (6,75 + 3,25) 4,2 = 10 4,2 = 42 C2: (6,75 + 3,25) 4,2 = 6,75 4,2 + 3,25 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b. (9,6 - 4,2) 3,6 C1. (9,6 - 4,2) 3,6 = 5,4 3,6 = 19,44 C2. (9,6 - 4,2) 3,6 = 9,6 3,6 - 4,2 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 - HS nêu yêu cầu. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. và nêu cách tính thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp. HS làm bảng phụ chữa bài. a. 0,12 400 = 0,12 100 4 = 4 (0,12 100) = 4 12 = 48 - Nhận xét - chữa bài b. 4,7 5,5 - 4,7 4,5 = 4,7 (5,5 - 4,5) = 4,7 1 = 4,7 c. Tính nhẩm kết quả tìm x - Yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả. - HS nhẩm và nối tiếp nêu kết qủa. x = 1 x = 6,2 - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS đọc bài toán - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Giá tiền 1m vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là: 6,8 - 4 = 2,8 (m) Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là: 15000 2,8 = 42000 (đồng) 3. Hoạt động vậ dụng; Đáp số: 42000 (đồng) - Gọi HS nhắc lại qui tắc về phép cộng, trừ và phép nhân các số thập phân. 8
  9. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Trang 126) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ bảo vệ môi trường. Hiểu được những hành động ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: Viết được đoạn văn có đề tài ngắn với nội dung bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. GD HS ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu - HS tham gia thi đặt câu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động khám phá: Bài 1: (126) - Gọi HS nêu yêu cầu và đọc - 2 HS đọc. + Em có nhận xét gì về các loài động - HS nêu vật qua số liệu thống kê? - Tìm nghĩa của cụm từ khu bảo tồn - Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi : đa dạng sinh học. Lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài 2: (126) - Yêu cầu HS xếp đúng các từ vào - HS thảo luận nhóm và làm bài. 2 nhóm nhóm thích hợp. làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Hành động bảo Hành động phá vệ môi trường hoại môi trường Trồng rừng, phủ Phá rừng, đánh cá xanh đồi trọc, bằng mìn, xả rác trồng cây bừa bãi, đốt nương săn bắn, thú rừng 9
  10. đánh cá bằng điện buôn bán động vật hoang dã Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu. - Yêu cầu HS lựa chọn cụm từ ở bài - HS lựa chọn cụm từ viết đoạn văn vào tập 2 để viết đoạn văn. VBT. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét. VD: Ở địa phương em thường có phong trào trồng cây. Đầu xuân mỗi gia đình đóng góp một chút tiền mua cây để trồng ở đường phố hay khu vui chơi công cộng thuộc địa phận của phường. Việc làm như vậy có ý nghĩa vô cùng to lớn. Những hàng cây xanh mát dọc phố như những nhà máy lọc bụi ngày đêm. Chiều chiều ở các khu có cây xanh mọi người thoải mái hít thở bầu không khí trong lành. 3. Hoạt động vận dụng: - Kể tên một số từ bảo vệ môi trường - HS kể * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau - HS thực hiện 10
  11. Lịch sử THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết ngày 19/12/1946 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. 2. Kỹ năng: Trình bày được tinh thần chống Pháp của nhân dân ta ở Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. 3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước, có ý thức giữ gìn và bảo vệ tổ quốc. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HS nghe và hát các bài hát ca ngợi - HS nghe và hát. Tổ quốc Việt Nam Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Làm việc cả lớp. 1. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. - Yêu cầu HS đọc SGK - phát biểu. - HS đọc SGK, suy nghĩ, phát biểu. + Sau cách mạng tháng Tám, thực + Chúng quay lại nước ta đánh chiếm dân Pháp đã có hành động gì ? Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng, đe doạ đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng + Những việc làm của chúng đã thể + Chúng quyết tâm xâm lược nước ta lần hiện điều gì ? nữa. + Trước tình hình đó Đảng chính phủ + Nhân dân ta không còn con đường nào ta phải làm gì ? khác phải cầm súng đứng lên chiến đấu bảo vệ nền độc lập cho dân tộc. Làm việc cả lớp. 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM. - Yêu cầu HS đọc SGK, phát biểu. - HS đọc SGK, suy nghĩ, phát biểu. + Đảng và chính phủ ta quyết định + Đêm 18 rạng 19 - 12 - 1946. Đảng và phát động toàn quốc kháng chiến khi Chính phủ đã họp và phát động toàn nào? quốc kháng chiến chống thực dân pháp. + Ngày 20 - 12 - 1946 sự kiện gì xảy + Ngày 20 - 12 - 1946 Đài tiếng nói Việt ra? Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Đọc lời kêu gọi của Bác. - 2 HS đọc. 11
  12. + Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện + Tinh thần quyết tâm chiến đầu hi sinh điều gì? vì độc lập tự do của nhân dân ta. + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện + Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không rõ điều đó? chịu mất nước. Thảo luận nhóm. 3. Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm đọc - HS đọc SGK, quan sát tranh trao đổi quan sát tranh SGK, thảo luận, thuật trong nhóm. lại cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. + Quân và dân ta đã giành giật với địch từng góc phố. Đồng bào đã dùng giường, tủ, bàn, ghế, dựng chiến luỹ trên đường phố ngăn cản quân Pháp, cuối năm 1946. + Quân dân Hà Nội chiến đấu giam + Ta đánh hơn 200 trận, giam chân địch chân quân địch gần 2 tháng có ý bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và Chính nghĩa gì? phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến + Em biết gì về cuộc chiến đấu của - HS tự liên hệ. người dân quê em trong những ngày toàn quốc kháng chiến? - GV kết luận: * Trên cả nước cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt, nhân dân kháng chiến lâu dài với 3. Hoạt động vận dụng niềm tin kháng chiến nhất định thắng lợi. - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc - HS nêu kháng chiến - Nhận xét tiết học, học bài và chuẩn bị bài sau 12
  13. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 13
  14. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Khoa học ĐÁ VÔI (Trang 54) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. HS biết được tính chất của đá vôi. 2. Kỹ năng: Kể tên một số vùng núi đá vôi và hang động của chúng. Nêu được ích lợi của đá vôi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 54,55 SGK - Một vài mẫu đá vôi, đá cuội. III. Hoạt động dạy học: 14
  15. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. - Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng nhôm trong gia đình em - 2 HS nêu. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Làm việc theo nhóm. 1. Một số vùng núi đá vôi, hang động - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, trả và ích lợi của chúng. lời câu hỏi. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện phát biểu. + Kể tên các vùng núi đá vôi và hang + Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với động của chúng. những hang động nổi tiếng như: Hương tích (Hà Tây) Bích Động (Ninh Bình), Phong Nha: (Quảng Bình) + Nêu ích lợi của đá vôi. + Tác dụng dùng làm đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng tạc tượng làm nhân vật. Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát 2. Tính chất của đá vôi. hình. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK- - Các nhóm quan sát hình và thảo luận. thảo luận. * Thí nghiệm 1: Giao cho mỗi nhóm - HS làm thí nghiệm. một hòn đá cuội và một hòn đá vôi, - Mô tả hiện tượng. yêu cầu cọ sát hai hòn đá vào nhau và - Rút ra kết luận. ghi nhận xét. Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận - Cọ sát một hòn - Trên mặt đá vôi. Chỗ cọ - Đá vôi mềm hơn đá cuội đá vôi vào một hòn đá sát vào đá cuội thì bị mài cuội mòn. (đá cuội cứng hơn đá vôi) - Trên mặt đá cuội. Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào. 15
  16. - Nhỏ một vài giọt - Khi bị dấm chua hoặc - Đá vôi tác dụng với dấm dấm (hoặc axít loãng) axít loãng nhỏ vào. hoặc axít loãng tạo thành lên một hòn đá vôi và + Trên hòn đá vôi có sủi một chất khác và các axít một hòn đá cuội. bọt và có khí bay lên. sủi lên. + Trên hòn đá cuội không - Đá cuội không có phản có phản ứng gì dấm hoặc ứng với axít. axít bị chảy đi. * Bài tập KNS: Bài 2: Đọc các tình huống và lựa chọn phương án giải quyết mâu thuẫn tốt nhất. - Yêu cầu HS đọc các tình huống và lựa - HS trao đổi theo cặp. Đọc các tình chọn phương án giải quyết mâu thuẫn tốt huống, lựa chọn phương án. nhất. + Tổ 1 – Tình huống 1 + Tổ 2 – Tình huống 2 + Tổ 3 – Tình huống 3 - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, kết luận : * Tình huống 1: Ý c * Tình huống 2: Ý b * Tình huống 3: Ý c 3. Hoạt động vận dụng - Làm thế nào để biết một hòn đá có phải - HS trả lời là đá vôi hay không? - Ôn bài và chuẩn bị bài sau Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết kính trọng, lễ phép với người già yêu thương nhường nhịn em nhỏ. 2. Kỹ năng: Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. 3. Thái độ: Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già và em nhỏ. 16
  17. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi các tình huống BT1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể những việc làm tốt của em thể hiện sự kính trọng người già và - HS thi kể yêu quý em nhỏ - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Đóng vai. - GV chia nhóm, yêu cầu HS xử lý - HS theo dõi. tình huống. (Phiếu) Bài tập 2: - Các nhóm nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết tình huống và đóng vai. - 3 nhóm lên đóng vai. - Các bạn đóng vai đã phù hợp với - HS nhận xét, bổ sung. tình huống chưa? + Tình huống a: Trên đường đi học, a. Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa em thấy một em bé bị lạc, đang khóc chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn tìm mẹ, em sẽ làm gì? công an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần em bé em có thể dẫn em bé về tận nhà. b. Em sẽ can để hai em không đánh nhau + Tình huống b: Em sẽ làm gì khi nữa. Sau đó em hướng dẫn các em cùng thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau tranh giành một quả bóng. chơi. + Tình huống c: Lan đang chơi nhảy c. Em sẽ ngừng chơi và hỏi xem cụ cần dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm nhà ai. Nếu biết đường em sẽ hỏi thăm đường nếu em là Lan em sẽ dẫn cụ đi. Nếu không biết, em lễ phép là gì? nói “Bà ơi cháu cũng không biết ạ !” Bà có thể hỏi những người lớn đằng kia xem. - GV nhận xét, kết luận tình huống. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Luyện tập Bài tập 3,4: 17
  18. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện trình bày. + Ngày dành cho người cao tuổi là + Ngày dành cho người cao tuổi là ngày ngày nào? 1/ 10. + Ngày dành cho trẻ em là ngày nào? + Ngày dành cho trẻ em là ngày 1/ 6. - GV kết luận: * Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi. * Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTPHCM, sao nhi đồng. - Nêu truyền thống tốt đẹp của dân - HS tự liên hệ truyền thống kính già, yêu tộc đối với cụ già, em nhỏ. trẻ của địa phương. - GV nhận xét chung và kết luận: * Người già luôn được chào hỏi và ngồi chỗ trang trọng, con cháu quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, cha, mẹ. Trẻ em thường được mừng tuổi và tặng quà, tổ chức sinh nhật 3. Hoạt động vận dụng: - GV hệ thống nội dung bài: HS biết kính trọng, lễ phép với người già yêu - HS nghe thương nhường nhịn em nhỏ. * Tích hợp TGĐĐHCM: GDHS kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. - GV nhận xét giờ học. - Thực hiện tốt việc kính trọng người - HS thực hiện già, yêu trẻ nhỏ. 18
  19. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 127) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS kể được việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện tự nhiên chân thực, nhận xét được lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Có tinh thần phấn đấu noi gương dũng cảm. GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể lại chuyện đã nghe đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. - 1 HS kể. - GV nhận xét. - HS theo dõi. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gắn bảng phụ viết sẵn đề bài lên Đề bài: bảng. 1. Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường. 2. Kể một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường. - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc 2 đề bài trước lớp. - GV gạch chân từ quan trọng. Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK. - HS đọc nối tiếp nhau gợi ý SGK. - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình chọn kể. - GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi * HS kể trong nhóm. gợi ý tập kể chuyện. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe. - GV theo dõi giúp đỡ. 19
  20. - HS trao đổi thảo luận về ý nghĩa việc làm của nhân vật trong truyện. - Gọi HS thi kể trước lớp. * Thi kể trước lớp. - Đại diện nhóm thi kể trước lớp. - Lớp cùng trao đổi về: + Nhân vật chính. + Ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. Bình chọn HS kể hay. - Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay. 3. Hoạt động vận dụng - Về kể một việc làm tốt hoặc hành - HS thực hiện động dũng cảm của em hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục HS có ý thức BVMT. - Kể lại chuyện cho người thân nghe và - HS kể đọc trước yêu cầu của tiết sau. 20
  21. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN (Trang 64) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cách thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên (trong làm tính và giải toán). 3. Thái độ: Nêu cao tinh thần tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Lớp hát tập thể 1 bài - Lớp hát bài - Kết nối và bài học - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép VD 1: chia. - HS hình thành phép tính 8,4 : 4 = ? (m) - Chuyển về phép chia một số tự - HS đổi đơn vị đo và thực hiện. nhiên cho một số tự nhiên. 8,4 m = 84 dm 84 : 4 = 21(dm) Vậy: 21 dm = 2,1 m - GV gợi ý HS chia. - Đặt tính và thực hiện. 8,4 4 0 4 2,1 0 - GV nêu VD 2 yêu cầu HS đặt tính. VD 2: 72,58 : 19 - Gọi HS thực hiện. 72,58 19 - Nhận xét, chốt bài đúng. 15 5 3,82 38 0 - Gọi HS nêu qui tắc. - HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 3. Hoạt động luyện tập. 21
  22. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - GV nhận xét, chữa bài. a) 5,28 4 b) 95,2 68 1 2 1,32 272 1,4 08 0 0 c) 0,36 9 d) 75,52 32 36 0,04 115 2,36 0 192 0 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Tìm x - Gọi HS nêu cách tìm x trong từng - HS nêu cách tìm x. trường hợp. - HS làm bài theo cặp - 2 HS làm bài trên phiếu. - Nhận xét, chữa bài. a, x 3 = 8 ,4 b. 5 x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25: 5 x = 2,8 x = 0,05 Bài 3: (64) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, tóm tắt, cách - HS nêu. giải bài toán. Tóm tắt 3 giờ : 126,54 km TB 1 giờ : km? - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải bài trên bảng phụ. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18 km 4. Hoạt động vận dụng - Muốn chia một số thập phân cho một số tự hiên ta làm như thế nào? - HS nêu - Nhận xét tiết học. - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. 22
  23. Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN (Trang 128) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: quai đê, tuyên truyền, phục hồi. Hiểu nội dung bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn và tác dụng của rừng ngập mặn được khôi phục. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng thông báo, rõ ràng rành mạch. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác - Tích hợp liên môn: Đial lí, luyện từ và câu, mĩ thuật, II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lý Việt Nam. Bảng phụ ghi ý chính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc bài Người gác rừng tí hon và trả lời câu hỏi - HS thi đọc. 2. Hoạt động khám phá Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS lắng nghe. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - 1 HS khá đọc bài. - HS theo dõi. - HS chia đoạn: 3 đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp + Đoạn 1: Từ đầu sóng lớn. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ. + Đoạn 2: Tiếp cồn mờ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Đoạn 3: Còn lại. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài. - GV nêu hệ thống câu hỏi, yêu cầu HS - HS đọc, trả lời câu hỏi. trả lời. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc + Nguyên nhân: Do chiến tranh, do quá phá rừng ngập mặn. trình quá trình quai đê lấn biến, làm * Giảng từ: quai đê đầm nuôi tôm Làm cho một phần của rừng ngập mặn bị mất đi. 23
  24. + Hậu quả: Lá chắn bảo vệ đê điều không còn, đê điều bị xói lở khi có gió, bão, sóng lớn. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong + Vì các tỉnh này làm tốt công tác trào trồng rừng ngập mặn? thông tin tuyên truyền. * Giảng từ: tuyên truyền + Nêu tác dụng rừng ngập mặn khi + Rừng ngập mặn phục hồi đã phát huy được phục hồi tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển tăng * Giảng từ: phục hồi thu nhập cho người dân. + Các tỉnh nào có phong trào trồng + Các tỉnh Minh Hải, Bến Tre, Trà rừng ngập mặn tốt? Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh. - Yêu cầu HS xác định các tỉnh trên bản - HS chỉ tên các tỉnh trên bản đồ Việt đồ. Nam. - Gợi ý HS nêu ý chính. * Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc nội dung. Luyện đọc diễn cảm. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS luyện đọc và đọc đoạn 3. 3. Hoạt động vận dụng - HS bình chọn bạn đọc tốt. - Gọi HS nêu lại nội dung. - HS nêu * Tích hợp GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đê biển? - Nhận xét giờ học. - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 24
  25. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 25
  26. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết xác định những chi tiết tả ngoại hình của các nhân vật trong bài văn mẫu. Thấy được mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình của các nhân vật với nhau và với tính cách của nhân vật. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm những chi tiết tả ngoại hình của các nhân vật trong bài văn mẫu. Lập được dàn ý cho một bài văn tả một người em thường gặp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn dàn ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi đi chợ để kết nối vào - Hs tham gia chơi bài học 2. Hoạt động luyện tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS lắng nghe. Bài 1: - 2 HS đọc. - HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. + Đoạn 1: Tả đặc điểm gì về ngoại a) Đoạn 1: Tả mái tóc của bà hình của bà. Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu để chải đầu. Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà: Đen, dày, dài, kỳ lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà trải đầu. + Các chi tiết đó quan hệ như thế nào? + Các chi tiết đó quan hệ nhau chặt, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. + Đoạn 2: Tả đặc điểm gì về ngoại b) Đoạn 2: Tả giọng nói, đôi mắt của hình của bà. Bà. Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng nói: Trầm bổng, ngân nga. Câu 2: Tả tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé. Câu 3: tả sự thay đổi của đôi mắt khi 26
  27. bà mỉm cười. Câu 4: Tả khuôn mặt của bà. + Các đặc điểm có quan hệ với nhau + Các đặc điểm có quan hệ chặt chẽ như thế nào? với nhau, bổ sung cho nhau. + Đoạn văn tả những đặc điểm nào của + Đoạn văn tả thân hình, ngực, bụng bạn Thắng? tay, đùi, mắt, miệng, trán của bạn Thắng. Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng. Câu 2: Miêu tả về chiều cao. Câu 3: Tả nước ta: Rám đỏ vì lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển. Câu 4: Tả thân hình. Câu 5: Tả cặp mắt: To và sáng. Câu 6: Tả cái miệng: Tươi hay cười. Câu 7: Tả trán dô bướng bỉnh. + Những đặc điểm ấy cho biết gì về + Thắng là một cậu bé thông minh tính tình của bạn Thắng? bướng bỉnh, gan dạ. - Khi tả ngoại hình nhân vật cần lưu ý - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu để những điều gì? bổ sung cho nhau, khắc hoạ được tính tình của nhân vật. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả người bạn thân của em. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - Gọi HS trình bày dàn ý. - HS nối tiếp trình bày. - GV gắn bảng phụ ghi dàn ý bài văn tả - 2 HS đọc. người. 3. Hoạt động vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại dàn ý bài văn tả người. - Hs nhắc lại - Nhận xét giờ học. - Hoàn chỉnh dàn ý miêu tả một người mà em thường gặp. 27
  28. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Chính tả: (Nhớ - viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG (Trang 136) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết hai khổ thơ cuối bài: Hành trình của bầy ong. Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. 2. Kỹ năng: Nhớ - viết chính xác, trình bày đẹp hai khổ thơ cuối bài: Hành trình của bầy ong. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các thẻ chữ BT 2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: HS thi tiếp sức giữa các tổ lên bảng - HS tham gia chơi viết cặp từ chứa s/x - GV kết nối vào bài học - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá - HS lắng nghe. Hướng dẫn viết chính tả. 1. Nhớ viết. - Gọi HS đọc bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. - Lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - HS viết : Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời . - GV hướng dẫn cách trình bày. - HS lưu ý cách trình bày thể thơ lục bát. - Yêu cầu HS viết bài. - HS nhớ viết 2 khổ thơ cuối. - HS soát lỗi - GV thu 6 bài, nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập. 2. Bài tập 2: (125) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi : - HS nối tiếp lên bốc thăm và thi tìm Bốc thăm và thi tìm nhanh từ ngữ nhanh từ ngữ chứa tiếng ghi trên thẻ chữ. chứa tiếng ghi trên thẻ chữ. sâm/xâm sương/xương sưa/xưa siêu/xiêu củ sâm sương gió say sưa siêu nước 28
  29. xâm nhập xương tay ngày xưa xiêu vẹo sâm banh xương trâu sửa chữa siêu sao xâm lược sương muối xưa nay xiêu lòng cốc sữa siêu âm xa xưa liêu xiêu Bài 3: (126) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện phát biểu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh. Gặm cả hoàng hôn gặm cả chiều sót lại. 3. Hoạt động vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. - Về luyện viết lại bài. 29
  30. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, (Trang 65) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 2. Kĩ năng: HS nhẩm tính và nêu đúng kết quả phép chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 vận dụng vào làm các bài tập. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi bắn tên để trả lời các câu hỏi GV đưa ra - HS tham gia chơi. - Gv kết nối vào bài học 2. Hoạt động khám phá * Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 - GV nêu VD. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS thực hiện. VD1: 213,8 : 10 = ? - GV lưu ý HS bước viết dấu phẩy ở - HS thực hiện chia. thương và thêm 0 vào bên phải số bị 213,8 10 chia. 13 21,38 3 8 80 - Gọi HS nhẩm và nhận xét. 0 Vậy: 213,8 : 10 = 21,38 - GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS đặt tính - HS nhẩm và rút ra nhận xét. và thực hiện. VD 2: 89,13 : 100 = ? - HS đặt tính. 89,13 100 30
  31. 9 13 0,8913 130 300 - Gọi HS nhẩm và nhận xét. 0 - GV rút ra quy tắc. Vậy: 89,13 : 100 = 0,8913 - HS nhẩm và nêu nhận xét. * Qui tắc: SGK (66) - 2 HS đọc. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm tính, nối tiếp nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhẩm tính, nêu kết quả. * Kết quả: - Nhận xét, chốt kết quả đúng. a) 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396 b) 2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998 Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả - Gọi HS nêu yêu cầu. tính. - HS tính nhẩm rồi so sánh kết quả. - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi so sánh - 2 HS lên bảng làm. kết quả và nêu nhận xét. a. 12,9 : 10 = 1,29 12,9 0,1 = 1,29 Vậy: 12,9 : 10 = 12,9 0,1 b. 123,4 : 100 = 1,234 123,4 0,01 = 1,234 Vậy: 123,4 : 100 = 123,4 0,01 c. 5,7 : 10 = 0,57 5,7 0,1 = 0,57 Vậy: 5,7 : 10 = 5,7 0,1 - Gọi HS đọc bài toán, nêu cách giải. d. 87,6 : 100 = 0,876 - Yêu cầu HS làm bài. 87,6 0,01 = 0,876 Vậy: 87,6 : 100 = 87,6 0,01 Bài 3: (66) - 2 HS đọc bài toán, nêu cách giải. - Lớp làm vở - 1HS giải trên bảng phụ. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải Số gạo đã lấy ra là: 537, 25 : 10 = 53, 725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537, 25 - 53, 725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn) 3. Hoạt động vận dụng - Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? - HS thực hiện - Nhận xét tiết học. - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. 31
  32. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) (Trang 132) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đoạn văn. 2. Kỹ năng: - Viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý đã lập. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn gợi ý. - HS: chọn người định tả III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi cao thấp mập gầy - HS tham gia chơi. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS theo dõi. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS đọc đề bài. Bài 1: (132) - GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý. - GV gợi ý: Một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn có câu mở đoạn, phần thân đoạn nêu đủ, đúng những nét sinh động tiêu biểu về ngoại hình. Đó là thể hiện thái độ của em đối với người đó. Trong câu văn sắp xếp hợp lí, câu sau làm rõ ý cho câu trước. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp viết bài vào vở. - GV giúp đỡ HS còn lúng túng. - Yêu cầu HS trình bày đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc bài văn của mình. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. 32
  33. 3. Hoạt động vận dụng - Hệ thống nội dung bài: Viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. - Nhận xét tiết học. - Về hoàn thiện đoạn văn, chuẩn bị bài - HS thực hiện sau. 33
  34. Hoạt động tập thể NHẬN XÉT NỀ NẾP TUẦN 13 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác : Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học : II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Nghiêm túc học bài và làm bài theo yêu cầu. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. Toán: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 34
  35. Luyện viết: BÀI 12: THÁC BẢN BA (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: Phiêng Khàng, khi viết. thung lũng, ráo, kín mái - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Luyện chữ viết nhiều cho đẹp hơn 36
  36. Kĩ thuật Nấu ăn ( tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu rõ hơn được cách nấu ăn 2. Kĩ năng: HS biết cách nấu ăn 3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu ăn giúp gia đình II. Đồ dùng dạy- học: * GV : Gạo, nồi cơm * HS : Gạo, nồi cơm III. Các hoạt động dạy- học 1.Ổn định tổ chức : - HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của thây Hoạt động của trò * Hoạt động 1. Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình. GV giới thiệu + Nêu các cách nấu cơm ở gia đình? - HS 1 em nêu GV: Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm 37
  37. điện + Hai cách nấu cơm này có ưu, nhược điểm - Suy nghĩ, trả lời. gì và có những điểm nào giống, khác nhau ? * GV kết luận : Nấu cơm bếp đun cơm - HS quan sát, lắng nghe ngon nhưng mất nhiều thời gian, nấu cơm bếp điện tiện lợi đỡ tốn thời gian - Gv giới thiệu cách nấu vài món ăn đơn - HS quan sát giản * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm - Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các + Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun? thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. -Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng - Nhận xét và hướng dẫn cách nấu cơm bếp đun. bằng bếp đun. - HS 2 em - Cách nấu cơm bằng nồi cơm điện? - HS lắng nghe - Gv kết luận: Tùy theo điều kiện gia đình mà chúng ta chọn cách nấu cơm cho phù - HS thực hiện hợp * Hoạt động 3: Thực hành GV cho HS nêu - GV quan sát, hướng dẫn cụ thể HS 4. Củng cố: - HS nêu lại cách nấu cơm - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà giúp gia đình nấu ăn. Toán LUYỆN TẬP (Trang 64) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 38
  38. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên và giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Tự giác học bài và làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 4 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chia một số thập phân - 2 HS nêu. cho một số tự nhiên. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. 3.2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp. - GV nhận xét, chữa bài. a) 67,2 7 b) 3,44 4 4 2 9,6 24 0,86 0 0 c) 42,7 7 d) 46,827 9 0 7 6,1 1 8 5,203 0 027 0 Bài 2: ( 64) - GV thực hiện mẫu phép chia - HS theo dõi. Nhận biết. 22,44 18 4 4 1,24 84 12 - Yêu cầu HS nêu thành phần của - 1 HS nêu. phép chia. + Số bị chia : 22,44 + Thương : 1,24 + Số chia 18 + Số dư : 0,12 - Muốn biết phép tính này có đúng - Thử lại : hay sai ta phải làm như thế nào? 1,24 18 + 0,12 = 22,44 b. Tìm số dư của phép chia 43,19 21 1 19 2,05 14 39
  39. - Số dư này là bao nhiêu? - Số dư là: 0,14 - Thử lại: 2,05 21 + 0,14 = 43,19 Bài 3: Đặt tính rồi tính - HS làm bài trên bảng con. - Yêu cầu HS làm bảng con a) 26,5 25 b) 12,24 20 - Nhận xét - chữa bài. 1 50 1,06 0 24 0,612 0 40 0 - GV lưu ý HS khi phép chia còn dư. - HS theo dõi. 21,3 5 1 3 4,26 30 0 - HS nêu phần chú ý trong SGK. - 2 HS nêu. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: ( 65) - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, tóm tắt, - 1 HS đọc. - HS nêu. cách giải bài toán. Tóm tắt 8 bao : 243,2 kg 12 bao : kg? - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vở - 1 HS giải trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Một bao gạo cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài mới. 40
  40. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (Trang 131) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết được các cặp quan hệ từ và tác dụng của chúng trong câu. 2. Kỹ năng: Luyện tập tìm và sử dụng các cặp quan hệ theo yêu của từng bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Hs hát bài Chị ong nâu và em bé - Trong bài hát đại từ nào được nhắc - HS hát. đến? - GV nhận xét, kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá * Hướng dẫn làm bài tập. - HS theo dõi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: Tìm các cặp quan hệ từ trong những câu sau: - Gọi HS đọc hai câu văn a, b trong - 2 HS đọc nối tiếp. SGK. - HS gạch chân dưới các cặp quan hệ từ - Yêu cầu HS tìm cặp quan hệ từ. và báo cáo kết quả. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt bài đúng. a. Cặp từ: nhờ mà. b. Cặp từ: không những mà còn. Bài 2: (131) - 3 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu và hai đoạn văn a, b. - Lớp trao đổi theo cặp - 2 cặp làm bài - Yêu cầu HS chuyển 2 câu thành 1 trên phiếu. câu có sử dụng cặp quan hệ từ. - Đại diện trình bày. a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt - GV chốt bài đúng. công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ nên ở các tỉnh ven biển như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 41
  41. đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển. Bài 3: (131) - Gọi HS nêu yêu cầu và hai đoạn văn - 3 HS đọc. a, b. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài. - HS thảo luận nhóm, làm bài. - Đại diện phát biểu. * Lời giải: + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở cá câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé Câu 8: Vì chẳng kịp nên cô bé - Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. 3. Hoạt động vận dụng: - Kể tên các cặp quan hệ từ đã học - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Địa lí 42
  42. CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp lớn ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu. Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng xác định ngành công nghiệp trên bản đồ. 3. Thái độ: - Có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam - lược đồ hình 3 SGK. Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số ngành công nghiệp ở - 2 HS trả lời. nước ta và sản phẩm của ngành đó. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Làm việc theo cặp. 3. Phân bố các ngành công nghiệp - Yêu cầu HS quan sát và chỉ trên lược - HS quan sát hình 3 trao đổi theo cặp đồ những nơi có các ngành công nghiệp thực hiện yêu cầu. khai thác than, dầu mỏ, Apatit. + Nước ta có những ngành công nghiệp + Công nghiệp khai thác than (Quảng nào? Ninh) + Công nghiệp khai thác dầu mỏ (biển đông) + Công nghiệp khai thác Apatit (Lào Cai) - GV kết luận: Công nghiệp phân bố tập + Nhà máy thuỷ điện : Vùng núi phía trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven Bắc (Thác Bà - Hoà Bình) - Khu công biển. nghiệp nhiệt điện (Phú Mĩ - Bà Rịa - Vũng Tàu) + Khu công nghiệp nhiệt điện (Phú Mĩ - Bà Rịa - Vũng Tàu) - Yêu cầu HS sắp xếp các ý ở cột A với - HS trao đổi và nối. cột B sao cho đúng. 1 – b ; 2 – d ; 3 – a ; 4 – c - GV nhận xét. 43
  43. 3.3: Làm việc theo nhóm 4. Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và phát - HS thảo luận nhóm. biểu. - Đại diện trình bày. - GV treo bản đồ yêu cầu HS chỉ các - HS chỉ trên bản đồ các trung tâm trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta. công nghiệp lớn ở nước ta là : Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, - Nêu điều kiện để TPHCM trở thành - Là trung tâm văn hoá, khoa học kỹ trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nứoc thuật, giao thông thuận tiện, dân số ta ? đông bậc nhất, thị trường tiêu thụ rộng, ngoài ra thành phố này còn là nơi xuất nhập khẩu lớn ở nước ta. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Gọi HS nêu phần bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Ôn bài, chuẩn bị bài sau. 44