Hóa học 11 - Các dạng bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi

doc 17 trang hoaithuong97 9991
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học 11 - Các dạng bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa_hoc_11_cac_dang_bai_tap_boi_duong_hoc_sinh_gioi.doc

Nội dung text: Hóa học 11 - Các dạng bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi

  1. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CHUYÊN ĐỀ 1: Độ tan : Bài tập 1. Tính độ tan của muối ăn ở 20 oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn 2. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20 oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam . 3. Độ tan của A trong nước ở 10 OC là 15 gam , ở 90 OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90 OC xuống 10 OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ? 4. Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam 5. Xác định lượng AgNO 3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO 3 bão o o o hòa ở 60 C xuống còn 10 C . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60 C là 525 g và ở 10oC là 170 g . *.6. Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dd axit sunfuric 20% đun nóng vừa đủ.Sau đó o làm nguội dd đến 10 C.Tính lượng tinh thể CuSO 4.5H2O tách ra khỏi dd, biết độ o tan của CuSO4 ở 10 C là 17,4 gam. Giải CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 0,2 0,2 0,2mol mCuSO4 =0,2.160 = 32 gam mdd sau = 0,2. 80 + 98.0,2.100 = 114 gam 20 mH2O =114- 32 = 82gam khi hạ nhiệt độ: CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra sau khi hạ nhiệt độ. Khối lượng CuSO4 còn lại: 32 – 160x Khối lượng nước còn lại : 82- 90x Độ tan:17,4 = (32 160x)100 => x =0,1228 mol 82 90x m CuSO4.5H2O tách ra = 0,1228.250 =30,7 gam. Bài tập Câu 7a.Cần lấy bao nhiêu CuSO4 hòa tan vào 400ml dd CuSO4 10% ( d = 1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 29,8% GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  2. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI o b.Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12 C thì thấy có 60 gam muối CuSO4.5H2O kết o tinh,tách ra khỏi dd.Tính độ tan của CuSO4 ở 12 C. đs: Câu 8.Xác định lượng FeSO4.7H2O tách ra khi làm lạnh 800 gam dd bão hòa o o FeSO4 từ 70 C xuống 20 C.Biết độ tan của FeSO4 lần lượt là 35,93gam và 21 gam. Đs:87,86gam o o Câu 9.Làm lạnh 1877 gam dd bão hòa CuSO4 từ 85 C xuông 25 C. Hỏi có bao niêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết độ tan của CuSO4 lần lượt là 87,7 g và 40 g. ĐS: 961,5 gam o Câu 10.Dung dịch Al2(SO4)3 bão hòa ở 10 C có nồng độ 25,1 % o a. Tính độ tan T của Al2(SO4)3 ở 10 C b. Lấy 1000 gam dd Al2(SO4)3 bão hòa trên làm bay hơi 100gam o H2O.Phần dd còn lại đưa về 10 C thấy có a gam Al2(SO4)3.18H2O kết tinh. Tính a. ĐS: 33,5gam;95,8 gam Câu 11.Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% (d =1,1g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ 28,8%. o -khi hạ nhiệt độ dd C xuống 12 C thí thấy có 60 gam muối CuSO 4.5H2O kết tinh, o tách ra khỏi dung dịch.Tính độ tan của CuSO4 ở 12 C. ĐS: 60 gam; 17,52 gam. 0 Câu 12.Cho 600 g dd CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ 20 C tới khi dd bay hơi hết 400g nước.Tính lượng CuSO4.5H2O tách ra, biết rằng dd bão hòa chứa 20% CuSO4 ở 200C. ĐS: 45,47gam 0 Câu 13. ở 20 C độ tan trong nước của Cu(NO3)2.6H2O là 125 gam,Tính khối lượng Cu(NO3)2.6H2O cần lấy để pha chế thành 450g dd Cu(NO 3)2 dd bão hòa và tính nồng độ % của dd Cu(NO3)2 ở nhiệt độ đó. ĐS: 250g và 35,285%. CHUYÊN ĐỀ 2: PHA CHẾ DUNG DỊCH m1C1 + m2C2 = (m1+m2)C  m1C1 + m2C2 = m1C+m2C m1(C1-C) = m2(C- C2) m1 C C2 m2 C1 C v1 C C2 tương tự có v2 C1 C GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  3. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI ví dụ: Cần lấy bao nhiêu gam SO3 và bao nhiêu gam dd H2SO4 10% để tạo thành 100g dd H2SO4 20%. Giải Khi cho SO3 vào dd xảy ra phản ứng SO3 + H2O H2SO4 80 g 98 g 98x100 coi SO3 là dd H2SO4 có nồng độ: 122,5 % 80 gọi m1 và m2 lần lượt là khối lượng của SO3 và dd H2SO4 ban đầu. m1 C C2 20 10 10 Ta có * m2 C1 C 122,5 20 102,5 m1+ m2 =100 .từ * và giải ra m1 = 8,88gam. 1. Xác định lượng SO 3 và lượng H2SO4 49% để trộn thành 450 gam dd H 2SO4 73,5%. ĐS: 150 g và 300g 2. Có hai dd .Dung dịch A chứa H2SO4 85% và dung dịch B chứa HNO3 chưa biết nồng độ. Hỏi phải trộn hai dd theo tỉ lệ là bao nhiêu để được dd mới, trong đó H2SO4 có nồng độ 60% và HNO3 có nồng độ là 20%. Tính nồng độ phần trăm của HNO3 ban đầu. ĐS: tỉ lệ 12/5, C% HNO3 = 68% Giải: Gọi m1 , m2 là khối lượng dd H2SO4 và HNO3 ban đầu.Khi cho HNO3 vào H2SO4 thì coi HNO3 là dd H2SO4 có nồng độ 0%. m1 C C2 60 0 60 12 Ta có (*) m2 C1 C 85 60 25 5 -Cho H2SO4 vào HNO3 thì coi H2SO4 là dd HNO3 có nồng độ 0%. m1 C C2 20 C2 20 C2 12 Ta có C2 68 % m2 C1 C 0 20 20 5 3. Có V1 lít dd HCl chứa 9,125 gam chất tan(ddA). Có V2lit dd HCl chứa 5,475 gam chất tan (ddB). Trộn V1 lít dd A với V2 lit dd B được dd C có V=2 lít. a. Tính CM của C b. Tính CM của A,B biết CM(A) _ CM(B) = 0,4. 4. Hòa tan một ít NaCl vào nước được V ml dd A có khối lượng riêng d. Thêm V1 ml nước vào dd A được (V 1+ V) ml dd B có khối lượng riêng d 1. Hãy chứng minh d>d1. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml. GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  4. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI 5. cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho thêm vào 120 gam dd NaOH 20% để thu được dd mới có nồng độ 25%. ĐS: 8 gam 6. Phải pha thêm nước vào dd H2SO4 50% để thu được dd 20%. Tính tỉ lệ khối lượng nước và dd axit phải dùng. ĐS: tỉ lệ 3:2 CHUYÊN ĐỀ III. CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM Chỉ xét trường hợp đặc biệt khi đề cho số mol dd kiềm( Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 và số mol kết tủa CaCO3 hoặc BaCO3 ) n kết tủa nCa(OH)2 xảy ra hai phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,5 0,5 mol 0,5 mol CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2 0,25mol 0,25mol 0,25mol nCO2 = 0,5 + 0,25 = 0,75 mol V = 0,75x22,4 =16,8 lít GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  5. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI Bài tập 1. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí C2H4 (đktc) rối cho toàn bộ sản phẩm vào dd chứa 11,1 gam Ca(OH)2 .Hỏi sau khi hấp thụ khối lượng phần dd ban đầu tăng hay giảm bao nhiêu gam. 2. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hiđcacbon,lấy toàn bộ sản phẩm cho vào 150 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa .xác định công thức của hiđcacbon. ĐS: C2H2, C2H4, C2H6 3. Đốt cháy hết 0,224 lít một Ankan dạng mạch hở,sản phẩn sau khi cháy cho đi qua 1lit nước vôi trong 0,134% ( d= 1g/ml) thu được 0,1 gam kết tủa.Tìm công thức của ankan. 4. Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO 3 và FexOy dư tới phản ứng hoàn toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất.Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400ml ddBa(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa.Tìm công thức phân tử của FexOy .ĐS: Fe2O3 5. Thổi CO qua ống xứ đựng m gam Fe 2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được 10,88 gam chất rắn A( chứa 4 chất) và 2,668 lít khí CO2 (đktc) a.Tính m b. lấy 1/10 lượng CO 2 ở trên,cho vào 0,4 lít Ca(OH)2 thu được 0,2 gam kết tủa và khi nung nóng dd tạo thành kết tủa lại tăng thêm p gam .Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 và p ĐS:m= 12,8 gam; CM = 0,0175M; p = 5 gam. 6. Cho luồng khí CO đi qua ống xứ nung nóng chúa m gam Fe xOy cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi chậm vào 1 lit dd Ba(OH)2 0,1M thu được 9,85 gam kết tủa.Mặt khác khi hòa tan toàn bộ lượng kim loại sắt trên vào V lit dd HCl 2M dư thì thu được một dd, sau khi cô cạn thu được 12,7 muối khan. a. Xác định công thức oxit sắt b. Tìm m c. Tính V,biết axit dùng dư 20% so với lượng cần thiết. ĐS:Fe2O3; m =8 gam; V = 0,12 lít 7.Dùng 30 gam NaOH để hấp thụ 22 gam CO2 a. Có những muối nào tạo thành b. Tính khối lượng các muối tạo thành . 8.Cho 9,4 gam K2O vào nước . Tính lượng SO2 cần thiết để phản ứng với dung dịch trên để tạo thành : a. Muối trung hòa . b. Muối axit c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 1 9.Dung dịch A chứa 8 gam NaOH GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  6. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI d. Tính thể tích dung dịch H 2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn dung dịch A e. Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 10.Tính thể tích CO 2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành: a. Muối trung hòa ? b. Muối axit ? c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ? 11.Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3 a. Có những muối nào tạo thành ? b. Tính khối lượng các muối tạo thành ? 12.chất X chứa 2 hoặc 3 nguyên tốC,H,O. a. trộn 2,688 lít CH4 (đktc)với 5,376 lít khí X thgu được hỗn hợp khí Y có khối lượng 9,12 gam. Tính khối lượng phân tử X b. Đốt cháy hoàn toàn khí Y và cho sản phẩn hấp thụ vào dd chúa 0,45 mol Ba(OH)2 thấy tạo thành 70,82 gam kết tủa.Hãy sử dụng số liệu trên, xác định công thức cấu tạo X 13.đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít khí (đktc)hỗn hợp khí gồm CH 4 và CxH2x (trong đó x 4,CH4 chiếm 50% thể tích) rồi cho sàn phẩm cháy hấp thụ vào 350ml dd Ba(OH)2 0,2M thấy tạo thành 9.85 gam kết tủa. Xácđđịnh công thức phân tử CxH2x. 14.cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ vào 20ml dd chứa KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu đươc 12 gam kết tủa.Tính V 15. AXIT + BAZƠ Ví dụ: Trộn 120ml dd H2SO4 với 40 ml dd NaOH.Dung dịch sau khi trộn chứa một muối axit và còn dư axit có nồng độ 0,1M.Mặt khác nếu trộn 60ml dd H 2SO4 với 60 ml dd NaOH này thì trong dd sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M.Tìm nồng độ của hai dd ban đầu. Giải Gọi x,y lần lượt là nồng độ ban đầu của H2SO4 và NaOH Thí nghiệm 1: H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O (1) 0,04y 0,04y Từ đề và (1) ta có: 0,12x-0,04y =0,1x0,16=0,016(*) Thí nghiệm 2: H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O (2) GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  7. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI 0,04x 0,08x Từ 2 và đề ta có: 0,06y-0,08x =0,016( ) Từ * và giải ra x =0,4M; y = 0,8M. Bài tập Câu 1.Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh . Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào d/dịch A thấy quỳ trở lại thành màu tím . Tính x ? Câu 2.Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 có nồng độ lần lượt là 0,2M và 0,1M.Dung dịch Y chứa hỗn hợp H 2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75 M. a. tính thể tích dung dịch vừa đủ để trung hòa 40 ml dd Y và khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng. b.Dùng V ml dd Y để hòa tan vừa đủ m gam CuO,làm tạo thành dd Z.Cho 12gam bột Mg Vào Z sau phản ứng kết thúc lọc được 12,8 gam chất rắn.Tính m Câu 3. A là dd HCl, B là dd Ba(OH)2. trộn 50 ml dd a với 50ml dd B được ddC.Thêm ít quỳ tím vào dd C thấy màu đỏ.Thêm từ từ dd NaOH 0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím,thấy tốn hết 50 ml NaOH.trộn 50 ml dd A với 150 ml ddB được dd D.Thêm quỳ tím vào ddD thấy màu xanh,Thêm từ từ dd HNO 3 0,1M vào dd D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350 ml dd HNO 3. tính nồng độ của ddA, ddB. Câu 4. trộn lẫn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH) 2 chứa biết nồng độ theo tỉ lệ thể tich 1:1 thu được dd C. lấy 100ml dd c trung hòa bằng H2SO4 2M thì vừa hết 14ml và thu được 2,33g kết tủa. a. xác định nồng độ mol của A,B b. cần thêm bao nhiêu ml dd B vào 10 ml; dd A cho trên để trung hòa vừa đủ 7,6 ml dd HCl 2M. Câu 5. tính nồng độ mol của dd H2SO4 và dd NaOH biết: - 30 ml dd H2SO4 d9uo75c trung hoà hết bởi 20 ml dd NaOH và 10ml dd KOH 2M - 30 ml dd NaOH được trung hòa bởi 20ml dd H2SO4 và 5 ml dd HCl 1M Câu 6. cho a gam dd H2SO4 24,5% vào b gam dd NaOH 8% thì tạo được 3,6 gam muối axit và 2,84 gam muối trung hòa. a. Tính a,b b. Tính nồng độ% của dd sau phản ứng GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  8. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI I.TOÁN VỀ HIỆU XUẤT Nếu hiệu suất tính theo chất sản phẩm: Lượng sản phảm thưc tế H = x100 Lượng sản phẩm theo lý thuyết Nếu hiệu suất tính theo chất tham gia: Lượng sản phẩm theo lý thuyết H = x 100 Lượng sản phẩm theo thưc tế Ví dụ:. Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 từ quặng FeS2 theo sơ đồ sau: FeS2 SO2 SO3 H2SO4 a. Viết các phản ứng và ghi rõ điều kiện b. Tính lượng axit 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quá trình là 80% Giải FeS2 2H2SO4 129tấn 196tấn 0,6 0,6x196 = 0,91tấn 129 0,91x80 do hiệu suất 80% nên lượng axit thưc tế thu được là: 0,728 tấn. 100 mctx100 0,728x100 Lượng axit 98% là: mdd = = = 74,2 tấn. c% 98 Bài tập Câu 2. Trong công nghiệp , người ta sản xuất nhôm bằng pp điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì a. Viết phương trình phản ứng nếu trong quá trình điện phân cực dương bằng than chì bị cháy thành CO2 b. Tính lượng Al2O3 phản ứng biết hiệu xuất của quá trình là 68% c. Tính lượng C cần thêm bù vào phần cực dương bị cháy . Câu 3. Người ta điều chế C2H2 từ than đà theo sơ đồ sau: 95% 80% 90% CaCO3 CaO CaC2 C2H2 3 Tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO 3 cần điều chế 2,24m C2H2 đ kc theo sơ đồ trên . GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  9. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI Câu 4. Cho 39 gam glucozơ tác dụng với dd AgNO 3 trong NH3 .Hỏi có bao nhiêu gam Ag kết tủa nếu hiệu xuật phản ứng là 75%. Nếu lên men 1 lượng glucozơ như thế thì thu được bao nhiêu rượu etilic và bao nhiêu lít CO2 ,nếu hiệu suất phản ứng là 80%. Câu 5. Đun nóng 1 hỗn hợp chứa 12 gam axit axetic và 4,6 gam axit fomic HCOOH với 18,4 gam etilic có H2SO4 làm xúc tác . Sau thí nghiệm người ta xác định trong hỗn hợp sản phẩm có chứa 8,8 gam CH3COOC2H5 và 5,55 gam HCOOC2H5 . Tính hiệu suất tạo thành mỗi este . Câu 6. Viết phản ứng điều chế rượu etylic từ tinh bột . Biết hiệu suất của quá trình 75% hãy tính số lít rượu etylic 46 o thu được 100 kg gạo chúa 81% tinh bột . Cho rượu nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8g/ml Câu 7. Người ta nấu xà phòng từ 1 loại chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5 . Tính lượng xà phòng tạo thành từ 200 kg chất béo có chứa 19,4% tạp chất không phản ứng , biết sự hao hụt trong phản ứng là 15% 1. Tính khối lượng H 2SO4 95% thu được từ 60 kg quặng pirit nếu hiệu suất p/ ứng là 85% ? 2. Dùng 150 gam quặng pirit chưá 20% chất trơ điều chế H 2SO4 . Đem toàn bộ lượng axit điều chế được hòa tan vừa đủ m gam Fe 2O3 . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn , hãy a.Tính khối lượng H2SO4 điều chế được ? b.Tính m ? 3. Từ 1 tấn quặng pirit chưá 90% FeS 2 có thể điều chế bao nhiêu lít H 2SO4 đậm đặc 98% (d = 1,84 g/ml) , biết hiệu suất trong quá trình điều chế là 80% ? 4. Có thể điều chế bao nhiêu tấn CH 3COOH từ 100 tấn CaC 2 có 4% tạp chất , giả sử các phản ứng đạt hiệu suất 100% ? 5. a.tính lượng axit axetic thu được khi lên men 1lit rượu etylic 100 và tính nồng độ % của dd đó.giả sử hiệu suất lá 100%. c. Tách toàn bộ lượng rượu có trong 1lit rượu 11,5 0 khỏi dd và đem oxi hóa thành axit axetic.cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Na dư thu được 33,6 lít khí H2 (đktc). Tính hiệu suất phản ứng oxi hóa rượu thành axit. Câu 6.cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2 gam kết tủa. a. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết H = 92% b. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với 300ml dd CH3COOH 2M thu được 22 gam este. Tìm hiệu suất este hóa c. Trộn V ml rượu etylic nguyên chất với V 1 ml nước thu được 1 lit dd rượu ( D =0.92g/ml) tìm độ rượu. GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  10. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TOÁN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ Ví dụ: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,8 gam S (không có kk) thu được chất rắn A .Hoà tan A bằng HCl dư thoát ra khí B .Cho khí B từ từ qua dd Pb(NO 3)2 tách ra kết tủa D màu đen . Biết các phản ứng xảy ra 100% a.Tính thể tích khí B , khối lượng kết tủa D b.Cần bao nhiêu lít O2 để đốt cháy hoàn toàn khí B. Giải: Số mol Fe = 0,3 mol; số mol S = 0,2mol Fe + S FeS chất rắn A gồm FeS và Fe dư 0,2 0,2 0,2 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S 0,2 0,2 Fe + HCl FeCl2 + H2 (B gồm H2S và H2) 0,1 0,2 0,2 0,1 H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 (D là PbS) 0,2 0,2 2H2S + 3 O2 2SO2 + 2H2O 2H2 + O2 2H2O VB = 6,72 lit MD = 47,8 gam VO2 = 7,84 lit Bài tập Câu 1. Trộn 100 ml dd sắt III sunfat 1,5M với 150 ml dd Ba(OH) 2 2M thu kết tủa A và dd B .Nung kết tủa A trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất D .Thêm BaCl2 vào dd B thì tách ra kết tủa E. Tính lượng E,D .Tính nồng độ mol chất tan trong dd B (coi thể tích thay đổi không đáng kể ) Câu 2. 1,36 gam hỗn hợp Mg và Fe được hoà tan trong 100 ml dd CuSO 4 .Sau phản ứng thu được dd A và 1,84 gam chất rắn B gồm 2 kim loại . Thêm NaOH dư vào A rối lọc kết tủa tách ra nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2 gam .Tính lượng Fe,Mg ban đầu Câu 3. Dẫn 4,48 dm3 CO đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X và khí Y , Sục khí Y vào dd Ca(OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng . Hoà tan chất rắn X bằng 200 ml dd HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hoà dd thu được bằng 50 gam Ca(OH)2 7,4%. Tính m GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  11. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI Câu 4. Thả 2,3 gam Na vào 100ml dd AlCl3 thấy thoát ra khí A, xuất hiện kết tủa B. Lọc kết tủa B nung thu được chất cân nặng a gam .Tính a Câu 5. Nung x1 gam Cu với x2 gam O2 thu được chất rằn A 1.Đun nóng A1 trong x3 gam H2SO4 98% sau khi tan hết thu được dd A2 khí A3. Hấp thu toàn bộ A3 bằng 200ml NaOH 0,15M tạo thành dd chứa 2,3 gam muối .Bằng pp thích hợp tách CuSO4 ra khỏi dd A2 thu được 30 gam tinh thể CuSO4.5H2O .Nếu cho A2 tác dụng với dd NaOH 1M thì để tạo ra lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng 300ml NaOH . Tính x1,x2,,x3 Câu 6. Cho 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml dd HCl thu được d A và 224 ml khí B cùng 2,4 gam chất rắn .Thêm tiếp HCl vào hh A+D thì D tan 1 phần, sau đó thêm tiếp NaOH cho đến dư vào , lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 6,4 gam .Tính thành phần % của Fe và CuO BÀI TOÁN QUY VỀ 100 Ví dụ: Hỗn hợp gồm CaCO 3 lẫn Al2O3và Fe2O3 trong đó nhôm oxit chiếm 10,2 % ,sắt III oxit chiếm 9,8 % . nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu . Tính % chất rắn tạo ra Giải: Giả sử hỗn hợp lúc là 100 gam, thì lượng Al 2O3 =10,2 gam và Fe2O3= 9,8 gam và lượng CaCO3=80 gam Khi nung hỗn hợp : CaCO3 CaO + CO2 Độ giảm 100- 67 =33g là khối lượng CO2 Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 33/44 = 0,75 mol Sau phản ứng cĩ : 10,2g Al2O3= 15,22% 9,8g Fe2O3 = 14,62% CaCO3 dư 80-75 = 5 gam ( 7,4%) CaO = 62,6% Bài tập Câu 1. Hỗn hợp gồm NaCl, KCl(A) tan trong nước thành dd.Thêm AgNO 3 dư vào dd này tách ra 1 lượng kết tủa 299,6%so với lượng A, Tìm % mỗi chất trong A Câu 2.Hỗn hợp chứa FeO, Fe 2O3, Fe nếu hoà tan a gam hỗn hợp bằng bằng HCl dư thì lượng H2 thoát ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm ,nếu khử a gam hh bằng H2 nóng, dư thì thu được 1 lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm.xác định % mỗi chất tronh HH . GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  12. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI Câu 3.Hỗn hợp muối A tạo bởi Kim loại M(II) và phi kim X (I) .Hoà tan một lượng A vào nước được dd B. Nếu thêm AgNO3 dư vào B thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A .Nếu thêm Na2CO3 dư vào dd B thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A tìm kim loại M và phi kim X Câu 4. Hỗn hợp A gồm kim loại Mg, Al .Cu, .Oxi hoá hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hoá tri cao nhất của mỗi kim loại . Hoà tan m gam A bằng HCl dư thu được 0,952m dm3 lít khí . Tính % mỗi kim loại trong A Câu 5. nung nóng 1,32a gam hh Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng a gam tính % mỗi oxit tạo ra Câu 6. Cho m gam hh Na, Fe tác dụng hết với HCl , dd thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc kết tủa nung trong kk đến khối lượng không đổi thu được chất rắn m gam . Tính % mỗi kim loại ban đầu . TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG( KIM LOẠI + MUỐI) Phương pháp: -Nếu đề bài cho khối lượng kim loại tăng thì lập phương trình đại số Kl kim loại ban đầu(a) – mkim loại phản ứng + mkim loại bám vào = a + mkim loại tăng -Nếu đề bài cho khối lượng kim loại giảm thì lập phương trình đại số Kl kim loại ban đầu(a) – mkim loại phản ứng + mkim loại bám vào = a - mkim loại tăng cần lưu ý:Khi bài cho phản ứng xảy ra hồn tồn thì một trong hai chất tham gia phải hết hoặc hết cả hai Bài cho sau một thời gian thì cĩ thể cả hai chất tham gia đều dư Ví dụ: Cho a gam bột kim loại M có hóa trị không đổi vào 500ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta lọc được (a + 27,2 gam) chất rắn A gồm ba kim loại và được một dd chỉ chứa một muối tan .hãy xác định kim loại M và và số mol muối tạo thành trong dd. Giải: Bài cho sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn và cĩ 3 kim loại tạo thành chứng tỏ hỗn hợp muối tham gia hết M + nAgNO3 M(NO3)n + nAg (*) 0,2/n 0,2mol 0,2mol 2M + nCu(NO3)2 2 M(NO3)n + nCu ( ) 0,4/n 0,2mol 0,2mol Theo đề ra và pt ta cĩ: a - M0,2 + 108.0,2 - M0,4 + 64.0,2 = a +27,2 n n 0,6M = 7,2n n = 2 và M =24 vậy kim loại là Mg. GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  13. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI -Bài tập Câu 1. cho 27,4 gam Ba vào 400 gam dd CuSO4 3,2 %, thu được khí A, kết tủa B và dd C. a. tính thể tích khí A b. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong C Câu 2. Ngâm một vật bằng Cu nặng 10 gam vào 250 gam dd AgNO3 4%.khi lấy ra thì khối lượng AgNO3 trong dd giảm 17%.Tìm khối lượng của vật sau khi lấy ra. Câu 3. cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm kim loại Fe và Mg vào 100ml dd CuSO4.Sau khi các phản ứng hoàn toàn,lọc thu được 0,69 gam chất rắn B và ddC.Thêm ddNaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,45 gam chất rắn D.Tìm nồng độ mol của ddCuSO4.Tính thành phần % của mlo64i kim loại trong A và thể tích SO 2 bay ra khi hòa tan chất rắn B trong H2SO4 đặc nóng dư. Câu 4. Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500ml dd CuSO4. sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm đồng bám vào, khối lượng dd trong cốc bị giảm đi 0,22 gam.Trong dd sau phản ứng, nồng độ ZnSO 4 gấp 2,5 lần nồng độ FeSO 4. thêm dd NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rối nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,5 gam chất rắn.tính khối lượng Cu bám trên mỗi kim loại và nồng độ CuSO4 ban đầu. Câu 5. Cho 80 gam bột Cu vào dd AgNO3,sau một thời gian phản ứng lọc được dd A và 95,2 gam chất rắn.Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dd A, phản ứng xong lọc tách được dd B chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn a. Tính nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng b. Cho 40 gam kim loại R hóa tri II vào 1/10 dd B, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tách được 44,575 gam chất rắn không tan, hãy xác định kim ,loại R. Câu 6.thí nghiệm 1.cho một lượng kim loại Mg vào 200ml dd X chứa AgNO 3 0,15M và Cu(NO3)20,01M. Phản ứng kết thúc thu được 5 gam chất rắn và dd Y Thí nghiệm 2: Cho 0,78 gam một kim loại T đứng trước Cu trong dãy hoạt động hĩa học kim loại,cĩ hĩa trị II cũng vào dd X .Phản ứng kết thúc thu được 2,592 gam chất rắn và dd Z. a. Tính khối lượng kim loại Mg đã dùng b. Xác định T c. Tính nồng độ mol các chất trong Y và Z,coi thể dd khơng thay đổi và thể tích chất rắn khơng đáng kể. Câu 7. Nhúng một lá Al vào dd CuSO4,sau một thời gian lấy là nhôm ra khỏi dd thì khối lượng dd giảm 1.38 gam.khối lượng nhôm phản ứng là bao nhiêu. GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  14. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI Câu 8.Cho một thanh chì Pb tác dụng vừa đủ với dd muối nitrat của kim loại hóa tri II, sau một thời gian khi khối lượng thanh chì không đổi thì lấy ra khỏi dd thấy khối lượng của nó giảm đi 14,3 gam.Cho thanh sắt có khối lượng 50 gam vào dd sau phản ứng trên,khối lương thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dd rửa sạch sấy khô cân lại nặng 65,1 gam.Tìm kim loại hóa trị II Câu 9. Hai thanh kim loại giồng nhau của cùng một nguyên tố R hóa tri II có cùng khối lượng.Cho thanh thứ nhất vào dd Cu(NO 3)2 và thanh thứ hai vào dd Pb(NO3)2.Sau một thời gian, khi số mol hai muối bằng nhau,lấy hai kim loại đó ra khỏi dd thấy khối khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn thanh thứ hai tăng 28,4%,Xác đinh kim loại R Câu 10. Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi khối kim loại đó có bao nhiêu gam sắt , bao nhiêu gam đồng ? Câu 11.Cho một bản nhôm có khối lượng 60 gam vào dung dịch CuSO 4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 80,7 gam . Tính khối lượng đồng bám vào bản nhôm ? Câu 12.Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO 3 . Sau phản ứng khối lượng lá đồng tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham gia phản ứng ? Câu 13.Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam a. Tính khối lượng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ? b. Nếu khối lượng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam có khối lượng riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 ? Câu 14.Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào nước được dung dịch D và một phần không tan có khối lượng 233 gam . Nhúng thanh nhôm vào dung dịch D . Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 11,5 gam . Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ? Câu 15.Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO 4 1M. Sau một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M . Tính khối lượng bản kim loại , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt ? Câu 16.Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO 3)2 2M . Sau một thời gian khối lượng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu . c.Tính lượng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lượng Pb sinh ra bám hoàn toàn vào lá Zn. d.Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi ? BIỆN LUẬN –TÌM CÔNG THỨC GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  15. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI Phương pháp: tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng Hòa tan 1 muối cacbonat kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dd H 2SO4 9,8% thu được dd muối sunfat có nồng độ 14,18 %.Tìm kim loại M. Giải: Công thức muối M2(CO3)n ( n là hóa trị kim loại) M2(CO3)n + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2O + nCO2 (2M +60n)g 98ng (2M+96n)g 44ng khối lượng dd axit 98n.100 = 1000n 9,8 (2M 96n).100 theo đề bài ta có: = 14,18 M =28n 1000n 2M 60n 44n n=2 ,M=56 (Fe) Bài tập Câu1. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO 3 và muối cacbonat kim loại R vào dd HCl 7,3% vừa đủ, thu được dd D và 3,36 lít CO2(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dd D là 6,028% a. xác định R và thành phần phần trăm các chất trong C b. Cho dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng hoàn toàn.Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung. ĐS:Fe,MgCO3= 59,15%,FeCO3=40,85%, MgO=4g,Fe2O3=4g. Câu 2.hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dd HCl thu được dd D.Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì vừa đủ tác dụng hết với dd HCl còn dư, thu được dd E trong đó có nồng độ phần trăm của NaCl và muối của kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%.Thêm tiếp lượng dư dd NaOH vào dd E, sau đó lọc kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.Viết các phản ứng và xác định M, nồng độ phần trăm của HCl đã dùng ĐS: Mg, 16% Câu 3.hào tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dd HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc).Mặt khác hòa tan hoàn tan m gam kim loại trên vào dd HNO 3 loãng cũng thu được V lit khí NO duy nhất (đktc) a. so sánh hóa trị của M trong muối clorua và muối nitrat b. hỏi M là kim loại nào?biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. ĐS:x/y =2/3, Fe. Câu 4. Cho 27,2 gam hỗn hợp X gờm kim loại M có hóa tri II và III,oxit M xOy tác dụng với 0,8 lit dd HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho ddA và 4,48 lit khí đktc.Để trung hòa lượng axit còn dư cần 0,6 lít dd NaOH 1M.Xác định công GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  16. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI thức oxit và % khối lượng các chất trong X,biết số mol một trong hai chất gấp đôi số mol chất còn lại.ĐS:Fe Câu 5. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng dung dịch H2SO4 9,8% ,người ta trhu được một dd muối sunfat có nồng độ 11,54%. Tìm công thức của muối. Câu 6. thêm từ từ dd H 2SO4 10% vào ly đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I, cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dd muối có nổng độ 13,63%.Xác định công thức của muối. Câu 7. Hòa tan một muối cacbonat kim ,oại hóa trị III vào dd H 2SO4 16%.sau khi khí không thoát ra nữa được dd muối sunfat 20%,Xác định tên kim loại. Câu 8. hòa tan x gam một kim loại M trong 200g dd HCl 7,3% vừa đủ thu được ddA trong đó nồng độ muối M là 11,96%.tìm kim loại M. CHỨNG MINH HỖN HỢP KIM LOẠI ( MUỐI,AXIT DƯ) Khi gặp bài toán này ta giải như sau: - Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ,để khi chia khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ( hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol lớn,rối so sánh với số mol axit còn dư hay hỗn hợp còn dư ví dụ: Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 400ml dd HCl 1,5M.Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp muối khan. 1. chứng minh hỗn hợp A tan không hết 2. tính thể tích khí H2 sinh ra. Giải: Gọi hai kim loại lần lượt là A,B có số mol là a, b 2A + 2nHCl 2ACln + nH2 a na a 0,5na 2B + 2nHCl 2BCln + nH2 b nb b 0,5nb số mol axit 0,4x 1,5 = 0,6 mol =n( a+ b) theo đề và phương trình ta có: (A +35,5n)a +(B + 35,5n)b = 32,7 Aa + Bb +35,5n(a + b) = 32,7 Aa + Bb =11,4 < 13,2 Vậy hỗn hợp tan không hết. - thể tích H2 = 22,4 x 0,5n(a +b) = 6,72 lít bài tập Câu 1.Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M a.Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT
  17. CÁC DẠNG BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI b.Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H 2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ? 3.Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ? Câu 2.Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl 2 và CaCl2 vào nước được dung dịch A . Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500 ml dung dịch Na 2CO3 2M thấy xuất hiện một lượng kết tủa aChứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa ? b.Nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 53,4 gam kết tủa . Xác định % về khối lượng mỗi muối đã dùng ban đầu ? Câu 3.Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M a.Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ? b.Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu cTính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH) 2 1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ? Câu 4.Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H 2SO4 1M a.Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? bNếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H 2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ? Câu 5.Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO 3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z . aHỏi dung dịch Z có dư axit không ? b,Cho vào dung dịch Z một lượng NaHCO 3 dư thì thể tích CO2 thu được là 2,24 lít . tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp X ? Câu 6.X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn, Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ. -Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2 -Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2 a. chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X tan chưa hết, thí nghiệm 2 thì X tan hết b.tính nồng độ mol của axit và khối lượng mỗi kim loại trong X ( các khí đo ở đktc) Câu 7.Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dd HCl 7,3%, khi xong phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 25,33 và một dd A. a.Chứng minh rằng axit còn dư b.Tính nồng độ phần trăm các chất trong A. GV Nguyễn Văn Hiền - Trường THCS Nguyễn Tất Thành – Đăk Hà - KT