Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_8.doc
Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8
- GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 8 Tiết 1 Môn: Tiếng Việt Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 1) I. Mục tiêu - Đọc hiểu bài Kì diệu rừng xanh. - Mục tiêu riêng: + Giúp đỡ HS đọc chậm (Đức, Anh, Bảo) đọc đúng một đoạn của bài. + HS đọc hiểu tốt biết đọc diễn cảm bài văn; trả lời tốt các câu hỏi ở hoạt động 5 và 6. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.Từ đó, các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS1 đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà. + Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS2 đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn Ba-la-lai ca trên sông Đà. Nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Gv quan sát tranh. - HS các nhóm quan sát tranh nói về một - Nghe đại diện nhóm trình bày. cảnh đẹp trong tranh. - Gv nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV gọi HS đọc mẫu. - Cả lớp nghe. - Giới thiệu tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. - Chia đoạn. - Bài chia làm 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
- Đoạn 2: Nắng trưa đến đưa mắt nhìn theo. Đoạn 3: còn lại. Hoạt động 3 Em làm cá nhân. - Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ. - Đọc giải nghĩa từ và quan sát hình. - Gọi vài Hs đọc to. Hoạt động 4 Cùng luyện đọc Hoạt động nhóm -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Luyện đọc chữ số, câu, đoạn, bài. Hs các nhóm đọc, quan tâm giúp đỡ - HS luyện đọc trong nhóm. các em đọc chậm, đọc còn sai. - Một số em đọc trước lớp. - GV nhận xét và sửa chữa. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 Hoạt động cặp đôi - Theo dõi các cặp thảo luận.Trợ giúp - HS thảo luận. HS chậm hiểu (Trả lời câu 2). - Trình bày trước lớp. - Nghe các cặp báo cáo. - Các ý kiến nhận xét, góp ý. Hỏi HS chậm câu thứ nhất.Hỏi HS Đáp án đúng: hiểu tốt câu thứ hai trong câu hỏi 1 và 1/ 3.Câu 2 dành cho HS hiểu tốt. Liên tưởng thấy vạt nấm rừng như là - GV nhận xét, kết luận ý đúng. một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, các bạn trẻ có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân. (HS hiểu tốt) tự trả lời.Chẳng hạn: - Vì nấm rừng rất nhiều mọc chen chúc dưới đất và nhiều màu sắc sặc sỡ, hình dạng của chiếc nấm nhìn cũng giống lâu đài thu nhỏ rất đẹp. 2/ (HS hiểu tốt trả lời) Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp, sinh động lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. 3/ - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng (HS hiểu tốt) - Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất
- ngờ kì thú. Hoạt động chung cả lớp. 1/Vì rừng khộp toàn màu vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh - GV gọi HS hiểu tốt nêu. mùa thu ở trên cây và rải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có lông màu vàng, nắng cũng rực vàng. 2/( HS hiểu tốt nêu) đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. - HS trả lời theo cản nhận của riêng em. Hỏi: - HS trả lời cá nhân. + Em thấy rừng như thế nào? (Rừng có đẹp không?) + Em làm gì để giữ cho rừng luôn đẹp? *GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế, giáo Nội dung dục HS bảo vệ môi trường. Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu - Rút ra nội dung bài. mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ - Cho HS nêu, Gv chốt lại. đẹp của rừng. *Củng cố - Hỏi: + Tiết học này, giúp em biết được gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn Hs về luyện đọc bài. - Kể cho người thân nghe câu chuyện - HS nghe. này. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Môn: Toán Bài 24 So sánh hai số thập phân (Tiết 1) I Mục tiêu HS biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Mục tiêu riêng: + Giáo viên giúp HS học chậm Đúc, Hân, Bảo. + HS học tốt làm đúng bài 4 và biết giải thích cách làm. II Đồ dùng dạy học
- GV: 12 băng giấy, mỗi băng chia thành 10 phần bằng nhau cho 6 nhóm thực hiện Hoạt động 2. III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - GV gọi 1-2 HS nêu cấu tạo của số thập phân. - Cho HS đọc số thập phân sau: 125, 346.Nêu phần nguyên, phần thập phân của số đó.Nêu từng số thuộc hàng nào. - Hs và GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GVquan sát các nhóm làm việc, đến Các nhóm thực hiện các hoạt động 1 từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ. - Quan sát hình. - Gọi 1- 2 nhóm báo cáo trước lớp. - Đọc tên và thành tích. - Cho HS các nhóm nhận xét. - Thảo luận. - Cô nhận xét, kết luận. - 1- 2 nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét. Kết quả Bạn Hương nhảy xa hơn bạn Nhung. Bạn Long nhảy xa hơn bạn Hương. Bạn Huy nhảy xa hơn bạn Long. Vì 1, 88m lớn hơn 1, 84m. 1, 93m lớn hơn 1, 88m 2, 05m lớn hơn 1, 93m. Hoạt động 2 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc, đến - HS thực hiện trong nhóm. từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ. - Báo cáo kết quả. - Gọi 1- 2 nhóm báo cáo trước lớp. - Băng giấy thứ nhất viết 0, 3 - Cho HS các nhóm nhận xét. - Băng giấy thứ nhất viết 0, 7 - Cô nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm việc, Đọc kĩ nội dung trong sách và giải thích đến từng nhóm kiểm tra. cho bạn nghe. - Cho HS nói cách so sánh trước lớp. Nhớ cách so sánh. - GV kết luận. - Khi so sánh hai số thập phân, ta có . thể so sánh phần nguyên với nhau, số
- nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì bé hơn. - Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh tiếp đến phần thập phân. Số nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu hàng phần mười bằng nhau ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm, số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu hàng phần trăm bằng nhau ta sánh tiếp đến hàng phần nghìn Hoạt động 4 Hoạt động cặp đôi. - Gv quan sát các cặp làm bài. - Các cặp làm bài. - Giúp HS chậm toán. - Báo cáo kết quả. - Gọi HS báo cáo kết quả. a) 3, 05 > 2, 84 b) 4, 723 2 nên 3, 05 > 2, 84 b) Hàng phần trăm có 9 > 7 nên 4, 723 7, - Quan sát Hs chơi. 56 - Nhận xét, kết luận bạn thắng cuộc. *Dặn dò Hỏi:Tiết học hôm nay, em biết được gì? - Dặn Hs xem hoạt động thực hành. - HS trả lời cá nhân. - Gv nhận xét tiết học. - HS nghe cô nhận xét, dặn dò. Rút kinh nghiệm === Tiết 3 Giáo dục lối sống Bài 3: Em đến bưu điện (Tiết 3) I Mục tiêu
- Như trong tài liệu Mục tiêu riêng: - Giáo dục HS các quy tắc ứng xử khi đến bưu điện mà các em cần nhớ: Ở bưu điện cần giữ trật tự, xếp hàng, giữ vệ sinh chung, nói năng nhẹ nhàng , lịch sự; tôn trọng nhân viên bưu điện và các khách hàng khác. - HS được trải nghiệm ở bưu điện. II. Đồ dùng dạy học HS : Tìm hiểu về bưu điện.Tem, phong bì thư. III.Các hoạt động dạy học 1 Khởi động Chơi trò chơi 2-Trải nghiệm - Cho HS trả lời câu hỏi : Nêu cách ứng xử khi đến bưu điện. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành: Hoạt động 2 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. Xử lí tình huống - Nghe đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chọn xử lí một tình huống. - GV nhận xét, kết luận cách xử lí - Thảo luận, trình bày. từng tình huống. - HS nhận xét nhóm bạn. Kết luận Tình huống 1: Chị Vân nên hỏi xem có thể nhận bưu phẩm ở quầy nào;nhận hộ bưu phẩm thì phải làm những thủ tục gì, và thực hiện các thủ tục cần thiết theo hướng dẫn của nhân viên bưu điện. Tình huống 2: Nếu quên chứng minh thư, cô Lan có thể sử dụng hộ chiếu để nhận bưu phẩm. Tình huống 2: Bà Tân cần đóng gói cẩn thận để đảm bảo cá, nước mắm không bốc mùi và không bị vỡ. Hoạt động 3 Hoạt động chung cả lớp. - Cho HS báo cáo trải nghiệm trước - Chúng em trải nghiệm ở bưu điện. lớp. - Báo cáo. - GV hướng dẫn HS thực hiện viết - Nhận xét, góp ý. thư, viết phong bì thư, dán tem gửi cho người quen. * Củng cố
- - Gv củng cố kiến thức , kết luận như trong tài liệu, liên hệ, giáo dục hs. *Dặn dò - Hướng dẫn ứng dụng. - HS nghe. - Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học khi đến bưu điện.Hướng dẫn cho người khác biết. - GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 3 Thực hành Tiếng Việt (Tiết 1) I Mục tiêu - HS đọc hiểu bài Chợ nổi Cà Mau. - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, nghĩa chuyển. Giúp đỡ em chậm hiểu (Đức, Hân, Anh). - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn Hs thực hành Bài 1 Gọi HS đọc bài Chợ nổi Cà HS đọc rồi làm bài Mau. Đáp án đúng - Cho Hs quan sát tranh minh họa. a) ý2 Bài 2 b) ý2 - Gọi HS đọc các câu hỏi. c) ý1 - Cho HS tự làm bài. d) ý3 - GV giúp đỡ học sinh chậm. e) ý1 -Gv nhận xét, chữa bài chung cho cả g ) ý3 lớp. h) ý1 i) ý2 - HS trả lời cá nhân. - GV hỏi. - Liên hệ giáo dục bảo vệ môi trường. - HS nghe. 3/Củng cố, dặn dò. - GD học sinh học tập cách tả cảnh sông nước. - Dặn HS về xem bài tiết 2 (Thực
- hành Tiếng Việt) Rút kinh nghiệm Tiết 4 Lịch sử Bài 3: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Xô Viết Nghệ - Tĩnh (1930-1931) ( tiết 2) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng: Sau bài học, HS: - Nêu được: Đầu năm 1930, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử quan trọng, mở ra thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. II Đồ dùng dạy học GV: Tranh, Bản đồ để chỉ Nghệ An và Hà Tĩnh. HS: Sách III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - GV hỏi nội dung đã học ở tiết 1. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò
- A.Hoạt động cơ bản Hoạt động nhóm - Đọc thông tin, thảo luận, trả lời câu Hoạt động 4 Tìm hiểu những biến đổi hỏi. ở nhiều vùng nông thôn ở hai tỉnh Báo cáo kết quả thảo luận. Nghệ An và Hà Tĩnh trong những năm - Năm 1930- 1931 trong các thôn xã 1930-1931 ở Nghệ- Tĩnh có chính quyền Xô-Viết - Gọi HS nhớ bài tốt trả lời. đã diễn ra rất nhiều điểm mới như: - Không hề xảy ra các vụ cướp - Các hủ tục lạc hậu như mê tín, cờ bạc, bị phá bỏ - Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. - Nhân dân được nghe giải thích chính sách và được bàn bạc công việc chung + Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm. Hoạt động cá nhân. Hoạt động 5 Đọc và ghi vào vở. - Đọc và ghi bài vào vở. Hoạt động thực hành Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. - Thảo luận, trả lời. - Nghe báo cáo. - Nhận xét giữa các nhóm. - GV kết luận. BT1, 2, 3. * Củng cố - Qua tiết học, em biết được gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn HS học bài. - HS nghe. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. Rút kinh nghiệm Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 Toán Bài 24 So sánh hai số thập phân (tiết 2) I Mục tiêu HS biết: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. + HS chậm Đức, Việt Anh, Hân làm được bài 1, 2, 3. + HS học tốt làm được cả 5 bài tập.
- II Đồ dùng dạy học HS: Bảng con III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu cách so sánh hai số thập phân. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động thực hành: . Bài 1 - Gv cho Hs làm bảng con. Em làm cá nhân Kết quả đúng: Bài 1 a) 7, 9 < 8, 2 b) 6, 35 < 6, 53 c) 2, 8 < 2, 93 Bài 2, 3, 4, 5 d) 0, 458 < 0, 54 - Cho HS làm vào vở. Bài 2 Viết các số thập phân theo thứ - Gv đến quan sát, giúp đỡ Hs chậm tự từ bé đến lớn: toán(Đức, Việt Anh, Hân) làm được a) 0, 17; 0, 315; 0, 8 bài 2, 3. b) 7, 8 ; 7, 96; 8, 014; 8, 2; 8, 7 Bài 3 Viết các số thập phân theo thứ - Nhận xét, chữa bài. tự từ lớn đến bé: a) 1, 004; 0, 104; 0, 004 b) 0, 87; 0, 807; 0, 8; 0, 78; 0, 087 Bài 4 x = 0 Bài 5 a) x = 1 b) x = 85 *Củng cố - Qua tiết học này, em đã làm những - HS trả lời. dạng bài tập nào? *Dặn dò - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - Hs nghe. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3
- Tiếng Việt Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 2) I Mục tiêu Nghe-viết đoạn văn trong bài Kì diệu rừng xanh;viết đúng dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya. Mục tiêu riêng: + Giúp đỡ em Việt Anh, Đức, Đạt, Bảo. + HS học tốt : Viết đúng, trình bày sạch.Làm được các bài tập. II Đồ dùng dạy học - GV:Bảng quy tắc cách đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi. - HS: Bảng con, VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm Gọi HS nêu cách đánh dấu thanh đối với các tiếng chứa nguyên âm đôi. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động thực hành: Hoạt động chung cả lớp Hoạt động 1 1 Nghe cô đọc viết vào vở - HS nghe và theo dõi trong tài liệu. Tìm hiểu nội dung đoạn văn + Sự có mặt của muông thú làm cho - GV đọc đoạn văn cánh rừng trở lên sống động, đầy bất Hỏi: ngờ. + Sự có mặt của muông thú mang lại - HS tìm và nêu vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển Hướng dẫn viết từ khó động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi Ví dụ :gọn ghẽ, len lách, mải miết, rậm - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - Nêu cách trình bày bài viết - GV đọc cho hs viết bảng con. - Đổi vở cho bạn để giúp nhau chữa - Nhắc nhở HS trước khi viết bài lỗi. - Đổi vở cho bạn để giúp nhau chũa Viết chính tả lỗi. - GV đọc cho HS viết. - Cho HS nhìn SGK soát lỗi. - GV nhận xét bài 8-10 vở tại lớp. - Nhận xét chung. Hoạt động 2 Thực hiện các bài tập - Gv quan sát HS làm bài trong VBT. Bài 1, 2 em làm cá nhân. - Gọi HS báo cáo. Đáp án Bài 1
- a) - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên b) - Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính. Bài 2 a) thuyền b) khuyên Bài 3, 4 làm nhóm Bài 3 Tên các loài chim : chim yểng, chim * Củng cố hải yến, chim đỗ quyên. - Cho HS đọc Bảng quy tắc cách đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi. - HS đọc. *Dặn dò - Dặn HS nhớ cách ghi dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ya. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Tiếng Việt Bài 8A Giang sơn tươi đẹp (tiết 3) I Mục tiêu Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên. Mục tiêu riêng: - HS chậm (Đức, Đạt, Hân, Bảo) : + Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4. - HS hiểu tốt: hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ;có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:GV cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý.gắn bó với môi trường sống. II Đồ dùng dạy học HS: VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu những cảnh vật quanh em. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò .A. Hoạt động thực hành: BT4- Quan sát các nhóm làm việc. Hoạt động nhóm - Gọi dại diện nhóm báo cáo. - Các em thảo luận, làm bài. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Báo cáo kết quả. Bài 4 b) Tất cả những gì không do con người tạo ra. + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão + Nước chảy đá mòn - Gọi HS hiểu tốt giải nghĩa các câu +Khoai đất lạ, mạ đất quen thành ngữ tục ngữ trên (nếu HS giải - Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều thích không đúng thì GV giải thích). gian lao vất vả. - Góp gió thành bão :tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn -Gọi HS đọc các câu trên, có thể thuộc - Nước chảy đá mòn:kiên trì bền bỉ thì tại lớp càng tốt. việc lớn cũng thành công. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi - Khoai đất lạ., mạ đất quen: khoai trường:GV cung cấp cho HS một số phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất hiểu biết về môi trường thiên nhiên quen mới tốt Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục dưỡng tình cảm yêu quý.gắn bó với ngữ trên. môi trường sống. Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận, ghi vào VBT hoặc vở. + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài (xa): xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút + tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm BT5 Hoạt động cá nhân. - Cho Hs các nhóm thảo luận rồi viết - HS suy nghĩ đặt câu. vào VBT. - 2 em lên bảng đặt, lớp đặt vào vở, - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. VBT. - GV giúp HS biết thêm một số từ khác - Nhận xét trên bảng. mà các em chư nêu. - Vài em đọc to câu các em đặt.
- BT6 Hoạt động cặp đôi. - Gọi 2 Hs đạt trên bảng, lớp làm vào BT6- Đặt câu. vở. Ví dụ: - Gv cùng lớp nhận xét. Cánh đồng lúa rộng bao la. BT7 BT7- Đặt câu - Cho Hs thảo luận, đạt câu. Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ. - Gọi Hs đọc. Sóng biển dập dờn. - GV cùng lớp nhận xét. BT8 BT8 - Cho các nhóm làm vào phiếu. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, - Gọi đại diện nhóm báo cáo. rì rào, ì oạp, lao xao - GV kết luận. + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, dềnh dàng + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào - HS suy nghĩ đặt câu vào vở . BT9 BT9 - Cho cá nhân đọc. Mỗi em đặt một câu với một từ ở HĐ8 - Gọi nhiều em đọc. Ví dụ: Tiếng sóng biển rì rào. * Củng cố - Cho HS nhắc lại các từ chỉ sự vật, - HS nêu. hiện tượng trong thiên nhiên. - Còn thời gian thì cho HS học tốt thi đọc thuộclòng các thành ngữ , tục ngữ BT2. *Dặn dò - Hướng dẫn HĐ ứng dụng. - HS nghe. Rút kinh nghiệm BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng việt (Tiết 2) I Mục tiêu - HS nhận biết được bố cục của bài văn Chợ nổi Cà Mau.Biết được bài tả theo trình tự nào, các biện pháp miêu tả. - Viết một bài văn tả một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, một dòng sông) theo yêu cầu. * Giáo dục HS về biển đảo, bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học Tranh III Các hoạt động dạy học
- Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn Hs thực hành Bài 1 HS thảo luận nhóm, trả lời - Cho các nhóm thảo luận rồi báo cáo. Đáp án đúng - Gv kết luận, liên hệ giáo dục HS bảo vệ a) ý 3 nguồn nước, môi trường. b) ý 2 Bài 2 c) ý 3 GV giúp hs hiểu đề. d) ý 3 -Cho HS làm cá nhân. -GV thu nhận xét. - Gọi vài Hs viết hay đọc.Cho lớp nhận xét. - HS làm bài. Nếu hs chưa viết xong thì cho các em về nhà viết tiếp. - HS nghe. *Củng cố Hỏi: - Khi tả cảnh sông nước em cần chú ý gì? - HS nêu. * Giáo dục HS về biển đảo, bảo vệ môi trường. - HS nghe. *Dặn dò - Dặn HS lưu ý một số ý khi viết một bài văn mà các em còn sai sót. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm . Tiết 1 Thực hành Toán (Tiết 1) I Mục tiêu HS : - Thực hành chuyển phân số thành số thập phân.(BT1) - Biết viết theo mẫu(BT2). - Viết hỗn số thành số thập phân Mục tiêu riêng: - Quan tâm giúp đỡ em Đức, Hân.Lành. - HS khá, giỏi làm đúng bài 4. II Đồ dùng dạy học Thước III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn HS thực hành HS thực hành làm bài tập Bài 1 Bài1 - Cho HS tự làm theo mẫu. a) 5, 4
- - GV nhận xét bài HS chậm. b) 0, 03 - Chữa bài. c) 0, 21 d) 2, 312 Bài 2 Cho HS làm theo cặp Bài 2 - GV nhận xét một số bài.Chữa chung cho cả lớp. Bài 3 - Cho lớp làm cá nhân. Bài 3 - GV thu nhận xét , chữa bài. Đáp án đúng a) 5, 26 b) 3, 05 c) 12, 7 d) 45, 03 e) 2, 023 Bài 4 Hs học tốt làm thêm. HS học tốt làm bài 4 - GV nhận xét, chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò - HS nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs xem trước bài tiết 2. Rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 Toán Bài 25 Em ôn lại những gì đã học I Mục tiêu - Đọc, viết, xếp thứ tự các số thập phân. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. Mục tiêu riêng: - Quan tâm giúp đỡ em Đức, Hân.Lành. II Đồ dùng dạy học Hs: Bảng con III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - GV gọi HS nêu cách đọc, viết số thập phân. 3 Bài mới - Giới thiệu bài. - Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò
- 4-Hoạt động thực hành: Em làm cá nhân Bài 1 Kết quả đúng: - Gv gọi Hs chậm đọc to trước lớp. Bài 1 Hs đọc. Bài 2 Bài 2 Viết bảng con. - Gv đọc từng số cho Hs viết bảng a) 4, 9 con. b) 26, 56 c) 0, 03 d) 0, 621 Bài 3 - Cho Hs tự làm vào vở. Bài 3 Viết các số sau theo thứ tự từ - Gv đến quan sát, giúp đỡ Hs chậm. lớn đến bé: - Gv nhận xét, chữa bài. 37, 764; 37, 746; 28, 769; 28, 679 Bài 4 Dành cho HS học tốt Bài 4 - Cho Hs tự làm. Phân tích rồi gạch bỏ các số giống - Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài. nhau ở tử số và mẫu số. 42 36 7 6 9 4 a) 54 7 4 7 4 56 45 8 7 9 5 b) 63 *Củng cố 8 5 8 5 - Qua tiết toán này, em nắm được gì? *Dặn dò - HS nêu. - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - Gv nhận xét tiết học. - Hs nghe. Rút kinh nghiệm . Tiết 3 Tiếng Việt Bài 8B Ấm áp rừng chiều (tiết 1) I.Mục tiêu Đọc hiểu bài thơ Trước cổng trời. Mục tiêu riêng: - Em Anh, Đức đọc đạt chuẩn KTKN. - Hs thuộc bài chậm đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích. - GV gọi HS đọc- hiểu tốt nêu nội dung bài, học thuộc lòng cả bài thơ Giáo dục HS bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh người Tày, người Dao. III Các hoạt động dạy học 1- Khởi động - HS hát.
- 2-Trải nghiệm - HS đọc đoạn, bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi. - HS- GV nhận xét. 3 Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS- GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Quan sát cổng trời Hoạt động nhóm - Cho Hs quan sát tranh. - HS các nhóm quan sát tranh. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Trình bày. Hoạt động 2 Nghe đọc bài Hoạt động chung cả lớp - GV gọi 1HS đọc mẫu. - Cả lớp nghe. - Giới thiệu tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. Hỏi: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 6 khổ thơ. Hoạt động 3 Đọc lời chú giải Em làm cá nhân. - Cho HS đọc từ và giải nghĩa từ. - Đọc giải nghĩa từ và quan sát hình. Hoạt động 4 Cùng luyện đọc Hoạt động nhóm - Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, - Mỗi em đọc hai khổ thơ. giúp Hs đọc yếu đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 Thảo luận, trả lời câu Hoạt động cặp đôi hỏi. - HS tìm hiểu bài đọc. - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi - Trình bày trước lớp. - Theo dõi các cặp thảo luận.Cho các - HS thảo luận và nêu kết quả. nhóm báo cáo. Đáp án đúng: + Câu 1 và 4 Dành cho HS chậm. 1/ Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một + Câu 2 và 3 Dành cho HS hiểu tốt. đèo cao giữa 2 vách núi. 2/ Vì đó là một đèo cao giữa hai vách - GV nhận xét, kết luận ý đúng. đá từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. 3/HS diễn tả. 4/ + Bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc : người Tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên trong suốt triền rừng hoang dã; những
- vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều. 5/ Hs phát biểu. Hỏi: Hãy nêu nội dung chính của bài Nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ thơ? (Dành cho HS hiểu tốt) mộng của thiên nhiên vùng núi cao và -GV chốt lại , ghi nội dung bài. cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc Giáo dục HS bảo vệ môi trường. Hoạt động cặp đôi. Hoạt động 6 - Học thuộc lòng khổ thơ, bài thơ. - Cho học chậm đọc thuộc lòng những khổ thơ em thích.HS học tốt học thuộc lòng cả bài thơ. - Cho Hs xung phong đọc trước lớp. *GV nêu liên hệ thực tế giáo dục Hs. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân. những gì? *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn Hs đọc thuộc lòng bài theo yêu cầu. * * * Rút kinh nghiệm . Tiết 4 Tiếng Việt Bài 8B Ấm áp rừng chiều (tiết 2) I.Mục tiêu - Lập được dàn ý, viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp của địa phương. Mục tiêu riêng: * GV giúp HS nhớ cách trình bày dàn ý .Nhắc em Hân, Đạt, Hào trình bày cho đúng mẫu. II Đồ dùng dạy học - GV: Đoạn văn mẫu viết trên giấy khổ lớn.Bảng phụ cho HS viết đoạn văn. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Nêu dàn bài một bài văn miêu tả. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
- - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm làm bày. - Các nhóm đọc hướng dẫn rồi lập dàn - Gọi đại diện các nhóm trình bày. ý. - GV nhận xét, góp ý. - Trình bày dàn ý. BT2 - GV nhắc nhở về cách trình bày, nội dung viết, chữ viết. Hoạt động cá nhân - Đến từng nhóm quan sát các em viết. - Em viết đoạn văn. - GV đến giúp đỡ các em Hân, Đạt, - Đọc đoạn văn. Hào - Nộp vở. - Gọi vài em đọc. - Nhận xét bài viết của bạn. - Gv cùng lớp nhận xét, góp ý. - Khen các em viết hay. - Đọc cho HS nghe đoạn văn mẫu. *Củng cố - Khi viết một đoạn văn, em cần chú - HS trả lời cá nhân. ý gì? *Dặn dò. - Thu các bài còn lại chấm sau. - Dặn Hs khắc phục sai sót khi viết - HS nghe. đoạn văn. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm . BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Toán ( tiết 2) I Mục tiêu - Giúp HS củng cố về đọc, viết số thập phân. Mục tiêu riêng: - HS biết thực hành làm các bài tập 1, 2, 3, 4. + Giúp đỡ em Đức, lành, Hân. + HS khá, giỏi làm thêm bài tập 5. II Đồ dùng dạy học - Sách thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò
- 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn Hs thực hành Bài 1 Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở thực hành. cá nhân. - Nộp vở. - GV nhận xét khoảng 10 - Chữa bài. bài, chữa bài trong vở HS (nếu các em làm sai). - Gọi mỗi em đứng tại chỗ đọc một ý để lớp chữa chung. Bài 2 Bài 2 - GV đọc cho HS viết - HS viết bảng con. bảng con. - Kết quả viết đúng là: a) 10, 13 Bài 3 b) 1, 03 - Cho HS tự làm vào vở c) 0, 032 thực hành. d) 9, 102 - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3 HS làm rồi chữa bài m dm cm mm Đoạn sắt 1 2 4 5 1, 245 m Đoạn đồng 3 0 7 3, 07 dm Đoạn thiết 2 0 0 5 2, 005 m Đoạn nhôm 4 2 4, 2 cm Bài 4 Bài 4 - Cho HS làm bài cá nhân. HS viết theo mẫu. - GV thu vở nhận xét, gọi HS lên bảng chữa bài. Bài 5 HS học tốt làm thêm *Cho HS hay làm thêm bài 5. 3/ Củng cố, dặn dò. - Dặn HS xem trước thực - HS nghe. hành tuần sau. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Kĩ thuật Bài: Nấu cơm (tiết 2) I Mục tiêu HS - Biết cách nấu cơm.
- - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. *Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng : Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện cần tiết kiệm điện khi đun nấu. * Sử dụng các loại bếp đun khác cần để tránh lãng phí chất đốt. II Đồ dùng dạy học GV : Hình minh họa III Các hoạt động dạy học 1/ -Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu cách nấu cơm bằng bếp đun. - HS, GV nhận xét. 3 Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Gv nêu mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm Hoạt động nhóm điện. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2+ - HS nhắc lại những nội dung đã học ở hình 4 tiết 1. Hỏi: So sánh những nguyên liệu và - Giống:Cùng phải chuẩn bị gạo, dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm nước bằng nồi điện với nấu bằng bếp đun. sạch, vo gạo. Khác: Dụng cụ nấu và Hỏi: Thảo luận cách nấu cơm bằng nồi nguồn nhiệt nấu. điện và so sánh với cách nấu cơm - HS thảo luận nhóm 10 phút và hoàn bằng bếp đun theo phiếu học tập. thiện phiếu học tập theo nhóm - HS trình bày KQ thảo luận. - GV theo dõi, nhận xét và y/c hs bổ sung. - Tóm tắt cách nấu bằng nồi điện: Như bằng bếp chỉ lưu ý cách xác định lượng nước để cho vào nồi nấu cơm, san đều mặt gạo trong nồi, lau khô đáy nồi trước khi nấu và cắm điện. - Y/c hs trả lời các câu hỏi mục 2 và hướng dẫn hs về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện. Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng chất đốt : Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện cần tiết kiệm điện bằng cách không nên nấu cơm quá sớm, chỉ nên nấu cơm trước khi ăn khoảng 30- 40
- phút. * Sử dụng bếp tất cả các loại bếp cần tránh lãng phí chất đốt. 3/Đánh giá kết quả học tập của HS bằng câu hỏi cuối bài. 1-2 hs lên bảng nêu cách thực chuẩn - Nhận xét: tinh thần thái độ học tập bị nấu cơm bằng nồi điện, cả lớp của học sinh.Khen ngợi những cá nhân theo dõi và nhận xét có ý thức học tập tốt. - Dặn dò: Về nhà giúp gia đình nấu cơm đọc trước bài.“ Luộc rau” và tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau ở gia đình. Rút kinh nghiệm Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 8 B Ấm áp rừng chiều (tiết 3) I.Mục tiêu Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Mục tiêu riêng: - HS có năng khiếu: kể được câu chuỵên ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. Tích hợp nội dung Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Chủ đề Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Nội dung tích hợp: Gợi ý HS kể câu chuyện về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ (Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn; ) Tích hợp bảo vệ môt trường II Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện Cây cỏ nước Nam. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động thực hành Hoạt động nhóm BT3
- - Gọi HS đọc phần gợi ý - Đọc gợi ý. - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. - GV yêu cầu HS học tốt tìm truyện KC ngoài SGK. Giáo viên giới thiệu Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. Em có biết câu chuyện nào nói về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ( Câu chuyện Chiếc rễ đa tròn; ) thì em kể cho các bạn nghe. BT4 - HS kể trong nhóm. - Cho Hs kể trong nhóm. BT5 Hoạt động chung cả lớp. - Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp. Kể chuyện trước lớp. - Gv cùng cả lớp nghe, nhận xét. Đại diện một, hai nhóm kể. BT6 Hoạt động nhóm Cho HS thảo luận: Thảo luận, báo cáo. - Con người cần làm gì để thiên nhiên + Yêu thiên nhiên, giữ gìn và bảo vệ luôn tươi đẹp? môi trường thiên nhiên như: bảo vệ Mở rộng vốn hiểu biết mối quan hệ cây trồng, vật nuôi, cảnh quang thiên giữa con người với môi trường thiên nhiên, rừng, biển nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. *Củng cố - Tiết học này, các em học được gì? - HS trả lời cá nhân. - - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vân động - HS nghe. nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. *Dặn dò. - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Tiếng Việt Bài 8C Cảnh vật quê hương (tiết 1) I Mục tiêu Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong câu văn.Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là tính từ. Tích hợp Nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh Giáo dục học tập tinh thần lạc quan của Bác. Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Hs đặt câu chưa tốt: Hân, Bảo, Đạt, Lành.
- * Hs mỗi em đặt một trong các từ ở BT3. Khuyến khích HS học tốt đặt 2 hoặc cả 3 từ. II Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm HS : VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm GV hỏi: - Từ gồm có những nghĩa nào?. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động thực hành Hoạt động nhóm BT1 1- Tham gia trò chơi. - Tổ chức trò chơi “ Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa” - Quan sát Hs chơi. - Nhận xét. BT2 2 Làm bài tập - Quan sát các nhóm làm việc. Đáp án - Cho các nhóm báo cáo. xuân (1) – a) Một mùa trong năm (mùa - GV nhận xét. xuân) xuân (2) – c) Trẻ trung, tươi đẹp. xuân (3) - b) Tuổi (năm) BT3 Hoạt động cá nhân - Cho HS làm cá nhân. BT3 Xác định nghĩa gốc và nghĩa - Gv đến giúp đỡ Hs đặt câu chưa tốt chuyển: đặt cho đúng Đáp án: - Gọi các em phát biểu. cao - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường (nghĩa gốc) - Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.(nghĩa chuyển) nặng - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường (nghĩa gốc) - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường (nghĩa chuyển). ngọt - Có vị ngọt như đường, mật. (nghĩa
- gốc) - (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.(nghĩa chuyển) - (Âm thanh) nghe êm tai. BT4 Đặt câu 4- Em đặt câu rồi đối chiếu với bạn. - Gv giao cho mỗi em đặt một trong Ví dụ: các từ ở BT3. HS đặt câu tốt: đặt 2 Bạn Việt Anh cao nhất lớp. hoặc cả 3 từ. Mẹ em siêu thị mua hàng Việt Nam chất lượng cao. Cục đá này rất nặng. Bà ngoại em bị bệnh nặng. Chén chè này rất ngọt. Mẹ em nói chuyện với em rất ngọt. Thầy Hòa đàn nghe rất ngọt. *Củng cố Hỏi - Qua tiết học, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò. - Dặn Hs về tìm nhiều ví dụ khác để phân biệt nghĩa của từ và đặt câu với từ - Nghe cô dặn dò, nhận xét. nhiều nghĩa. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Toán Bài 26 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (tiết 1) I Mục tiêu - Biết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Mục tiêu riêng: *Em Đức, Lành, Đạt tự làm được BT 4a. II Chuẩn bị GV: Thẻ HS: Thước III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS-GV xác định mục tiêu.
- Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản HĐ 1 Hoạt động nhóm -Gv tổ chức cho Hs chơi theo nhóm. - Chơi trò chơi. HĐ 2, 3 - Các nhóm thực hiện theo nội dung - Cho các nhóm thực hành theo yêu HĐ 2;3. cầu. HĐ 4 Hoạt động cặp đôi - Cho các em thảo luận theo cặp rồi - Trao đổi, làm vào vở. làm vào vở. Đáp án: - GV quan tâm các em Em Đức, a) 1km = 1000 m Lành, 1m = 10 dm Đạt, Hân. 1m = 100 cm - Gọi từng cặp HS nêu kết quả. 1m = 1000 mm 1 1m = km 0,001 km 1000 1 1dm = m 0,1 m 10 1 1cm = m 0,01 m 100 1 1mm = m 0,001 m 1000 b) 8m 5 dm = 8, 5 m 9m 2cm = 9, 02m *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - GV hỏi củng cố nội dung vừa học. *Dặn dò. - HS nghe. - Dặn các em xem trước các bài tập Hoạt động thực hành. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt Luyện viết chính tả Chính tả: (nghe - viết) Bài : Rừng khuya I.Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết đúng chính tả. - Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Rừng khuya
- - Viết đúng các từ khó: mải miết, khuất, dày đặc, xào xạc, truyền thuyết, thăm thẳm, đốm lửa. * Giúp đỡ HS việt chậm Anh, Khương, Hân, Như Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng. II.Chuẩn bị: - HS vở viết chính tả III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của cô Hoạt động trò 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Giáo viên đọc đoạn viết - HS lắng nghe. - Cho HS đọc thầm trong tài liệu cách - HS đọc thầm, quan sát cách trình trình bày (Trang 134). bày. Hỏi: Cảnh rừng khuya như thế nào? - HS trả lời. + Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Rừng khuya xào xạc, màm đêm thăm thẳm. Từ khó: - Giáo viên hỏi học sinh các từ khó. mải miết, khuất, dày đặc, xào xạc, - Cho HS đọc, lưu ý từng từ về âm, truyền thuyết, thăm thẳm, đốm lửa. vần. - Giáo viên nhắc nhở HS một số lưu ý - HS nghe. trước khi viết như cách trình bày, các từ cần viết cho đúng - HS viết chính tả. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS soát lại bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi. - HS tđổi vở soát lỗi - Giáo viên thu một số vở của em Anh, - Nộp vở cho cô. Đức, Hân, Như, Khang, Nhường, Lê Gia Bảo, Tây để nhận xét, chữa bài cho HS - Giáo viên nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Tiết học này, các em ôn luyện gì? - HS nêu. Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng. - Thu vở các em còn lại nhận xét, chữa lỗi sau. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Thực hành Toán Luyện tập về so sánh số thập phân I.Mục tiêu :
- Giúp học sinh : - Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau. - HS chậm (Đức, Việt Anh, Lành, Hân) làm bài 1, bài 2. - HS học tốt : làm cả 4 bài tập. II.Chuẩn bị : - GV Hệ thống bài tập cho HS làm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn thực hành Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại cách so sánh hai số thập - HS nêu phân - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - GV ghi bài tập lên bảng. - Yêu cầu HS viết vào vở và làm bài. - HS làm các bài tập. - GV giúp thêm học sinh chậm. - Nộp vở cho cô. - GV nhậm xét một số bài làm trong vở - HS lên lần lượt chữa từng bài của học sinh. - Chữa chung trên bảng lớp. Kết quả đúng : Bài 1: Điền dấu >, 5, 03 c) 58, 9 5, 8x 0 a) x = 0 ; b) x = 8 c) 53, x 49 < 53, 249 c) x = 1 ; d) x = 0 d) 2, 12x = 2, 127 Bài b, c, d (HS có thể tìm số khác). Bài 4: (HSKG) H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số Bài 4: đều lớn hơn 3, 1 và bé hơn 3, 2? Ta có : 3, 1 = 3, 10 ; 3, 2 = 3, 20 - 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3, 10 và bé hơn 3, 20 là : 3, 11; 3, 12; 3, 13; 3, 14 ; 3.Củng cố, dặn dò. 3, 15
- - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm . Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 8C Cảnh vật quê hương (tiết 2) I Mục tiêu - Viết được một đoạn mở bài và đoạn kết bài của bài văn tả cảnh. Mục tiêu riêng: - Các em viết văn chưa hay: Hân, Đạt, Đức, Việt Anh, Bảo, Lành, Như, Hào các em chỉ cần viết mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng. - Hs học tốt biết viết mở bài theo kiểu gián tiếp;kết bài theo kiểu mở rộng. Gợi ý HS tả biển Bạc Liêu. II Đồ dùng dạy học GV: Đoạn mở bài, kết bài mẫu. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi: - Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh? - Thế nào là mở bài gián tiếp? - Thế nào là kết bài không mở rộng? - Thế nào là kết bài mở rộng? - Gv nhận xét, chốt lại. + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả. + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả. + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động thực hành BT5 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận, báo cáo. - Cho đại diện các nhóm báo cáo. Đáp án đúng: - Gv kết luận. + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp
- Hỏi HS học tốt: Em thấy mở bài kiểu + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp nào hay hơn? * Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động BT6 hấp dẫn hơn. - Quan sát các cặp làm việc. Hoạt động cặp đôi - Cho các nhóm báo cáo. - HS đọc 2 đoạn văn và nêu nhận xét - GV nhận xét. về hai cách kết bài. + Giống nhau : đều nói lên tình cảm - Gv kết luận. yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cuả tác giả . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. - Kiểu kết bài nào hay hơn? + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. BT7 - Cho HS làm cá nhân. Em làm bài cá nhân. GV lưu ý: Các em Hân, Đạt, Đức, - HS đọc yêu cầu. Việt Anh, Bảo, Lành, Như, Hào các - HS làm vào vở em chỉ cần viết mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng. - Gv đến giúp đỡ Hs chậm. BT8 - Nhiều HS đọc đoạn mở bài và kết - Gọi Hs đọc. bài của mình trước lớp. - Gv cùng cả lớp nhận xét. - Hs nghe, nhận xét, góp ý. - Khen Hs viết hay. - Đọc cho hs nghe đoạn viết mẫu. * Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Qua tiết học, em biết được những gì? *Dặn dò. - Dặn Hs chưa xong hoặc chưa hay về viết lại. - Nghe cô nhận xét, dặn dò. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 2
- Toán Bài 26 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân (tiết 2) I Mục tiêu - Biết đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Mục tiêu riêng: + Hs làm chậm làm bài 1, bài 2, bài 3( a, b), bài 4(a, d) + Giáo viên giúp đỡ các em chậm Đức, Lành, Đạt, Việt Anh. + HS học tốt làm đúng tất cả bài tập. II Đồ dùng dạy học HS: Thước III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Gọi HS kể tên các đơn vị đo độ dài. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân BT1, BT2 Em làm bài - Quan sát Hs làm bài, GV giúp đỡ Đáp án: HS chậm hiểu. Bài 1 - Thu một số vở nhận xét. a) 4m7dm = 4, 7 m - GV kết luận kết quả đúng b) 8m 9cm = 8, 09 m c) 56m 13 cm = 56, 13 m d) 3 dm 28 mm = 3, 28 dm Bài 2 a) 4m = 0, 004 km b) 3km705 m = 3, 705 km c) 12 km 68 m = 12, 068km d) 785m = 0, 785 km BT 3, 4 Bài 3 - Gv nhắc Hs xem mẫu và làm bài. a) 3, 9m = 39 dm Lưu ý: Hs học toán chậm làm bài 3 b)1, 36cm = 136cm ( a, b), bài 4(a, d) c) 2, 93cm = 293 cm d) 4, 39cm = 439 cm - Nhận xét, chữa bài. Bài 4 a) 465 cm = 4, 56 m b) 702 cm = 7, 02 m c) 93 cm = 0, 93 m d) 25 dm = 2, 5 m
- *Củng cố - Tiết học này, em đã ôn những dạng - HS nêu. bài nào? *Dặn dò. - Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng. - Hs nghe. - Dặn Hs xem trước bài 27 viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Địa lí Bài 4 Đất và rừng (tiết 2) I Mục tiêu Sau bài học, HS: - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. - Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Biết được vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. Mục tiêu riêng : + HS hiểu tốt biết sự khác nhau giữa hai loại rừng. Giáo dục HS bảo vệ môi trường rừng. II Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập. III Các hoạt động dạy học 1 Khởi động -Cho HS hát 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu các loại đất ở nước ta? - Nêu các loại rừng ở nước ta? - Nhận xét. 3 Bài mới - GV giới thiệu bài. - Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS- GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Cho HS hoàn thành bảng. - Hoàn thành bảng. - Báo cáo kết quả.
- Bảng 1 Vùng phân bố Một số đặc điểm Đất phe – ra -lít Vùng đồi núi. Đất Phe -ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn Đất phù sa ở đồng bằng. được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ. Rừng rậm nhiệt đới Vùng đồi núi - Rừng rậm nhiệt đới ở trên cạn.Cây cối rậm rạp, có nhiều tầng Rừng ngập mặn Vùng đất thấp ven biển Rừng ngập mặn ở dưới nước rậm rạp.Rễ mọc thành chùm to khỏe , bám sâu vào đất nâng cây khỏi mặt nước và giữ lại đất, làm cho đất liền ngày càng lấn rộng ra biển. 2/Hoàn thành phiếu học tập - Cho HS lấy bút chì ghi vào sách. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - Các nhóm báo cáo. Phiếu học tập 1 Chặt phá rừng Đốt rừng làm Lũ lụt Đ bừa bãi R nương rẫy R Hạn hán Đ Khai thác lâm Gây cháy sản quá mức R rừng R Sử dụng Lạm dụng Xả rác bừa bãi thuốc trừ sâu Đ phân hóa học Đ Đ Phiếu học tập 2 Bón phân Bảo vệ rừng R làm ruộng hữu cơ Đ bậc thang Đ Tiết kiệm giấy R Rửa mặn Đ “ Giao đất, giao
- rừng” cho người dân quản lí R Sử dụng lâu bền các đồ Trồng rừng R Tháu chua Đ dùng bằng gỗ R 3 Viết cam kết Phiếu học tập số 3 Bảo vệ đất và rừng Chúng em nên làm Chúng em không nên làm Ví dụ: Tiết kiệm giấy Ví dụ: Vứt rác bừa bãi. Giữ gìn sách vở Chặt cây Bảo vệ cây trồng Nhổ cây con Giữ gìn bàn ghế Phá rừng Nói với người thân không phun thuốc trừ sâu, diệt cỏ. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? *Giáo dục HS bảo vệ môi trường - HS nghe. rừng. *Dặn dò - Dặn Hs thực hiện tốt việc làm bảo vệ đất và rừng. - Nói với người thân nghe nội dung em vừa học. - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tháng 10 Chủ đề: Vòng tay bạn bè Kết bạn cùng tiến 1- Mục tiêu hoạt động
- Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến” giáo dục HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường. 2- Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô lớp. 3- Tài liệu và phương tiện Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internet 4- Các bước tiến hành. Bước 1: Chuẩn bị - Trước một tuần, GV phổ biến ý nghĩa, yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến” (Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những niềm vui, những khó khăn trong học tập, trong sinh hoạt ở lớp, ở trường, ở nhà ) - Nêu các yêu cầu cần chuẩn bị cho buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến” tổ chức vào buổi sinh hoạt lớp sắp tới. + Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền hình, mạng Internet + Chọn bạn kết đôi với mình. + Cùng với bạn chuẩn bị nội dung sẽ cùng nhau phấn đấu trong năm học này và trình bày trên giấy HS, có trang trí đẹp. Bước 2: Ra mắt “ Đôi bạn cùng tiến” - MC tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình - Các “Đôi bạn cùng tiến” trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về hướng phấn đấu, giúp đỡ của mình. - Chủ tịch Hội đồng tự quản mời các bạn trong lớp kể những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” đã sưu tầm. Bước 3: Nhận xét - đánh giá GV khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”. Chúc các đôi bạn trong lớp đạt chỉ tiêu phấn đấu mình đã đặt ra. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt việc em đã đăng kí. Rút kinh nghiệm Sinh hoạt lớp I Mục tiêu - Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần.
- - Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau. - Biết được kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. III Các bước tiến hành 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 8 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá. 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá. 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 8 - Nhận xét chung. - Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện. - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 9 : - Ăn mặc đồng phục đúng quy định. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Tham gia lao động thường xuyên, định kì. - Giờ ra chơi các em tập thể dục giữa giờ rồi chơi nên chơi các trò chơi dân gian, trò chơi đã được chơi trong giờ học thể dục, trò chơi “Trái bóng yêu thương” mà cô đã hướng dẫn và tổ chức cho các em chơi. - Tiếp tục thu tiền trường tiền đăng kí mua đồ, vệ sinh, học phí buổi chiều. - Các em chưa tham gia bảo hiểm về nói với gia đình tham Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm tai nạn. - HS thực hiện rèn chữ viết ở nhà. - Tham gia phong trào thi đua do trường tổ chức. - Một số công việc khác (nếu có). === Kí duyệt của tổ trưởng
- Tiết 3 Môn: Khoa học Phòng bệnh viêm gan A I. Mục tiêu Sau bài học, Hs : - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm gan A Giáo viên giáo dục HS kĩ năng sống: - Kĩ năng phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm vệ sinh ăn uống phòng bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu học tập HS: III. Các hoạt động dạy - học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản Hoạt động cặp đôi Hoạt động 1 Liên hệ thực tế trả lời. - Hs trao đổi. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận về bệnh viêm gan A. Nói những điều mình biết, đọc được cho các bạn biết về bệnh viêm gan A. Hoạt động 2 Quan sát và hoàn thành Hoạt động nhóm sơ đồ Bệnh viêm gan A - Gv quan sát các nhóm làm việc. Giáo GV giáo dục HS kĩ năng sống: -kĩ năng phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. Hoạt động 3 - Hs trình bày, lắng nghe và nhận - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. xét. Tác nhân gây bệnh +Bệnh viêm gan A do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. Con đường truyền bệnh + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có
- trong phân người bệnh. Phân có thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nước và bị các động vật dưới nước ăn, có thể lây sang một số súc vật, Từ những nguồn đó sẽ lây sang người lành sau khi uống nước lã ăn thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch, Cách phòng bệnh Muốn phòng bệnh, cần ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện Hoạt động 4 Em làm cá nhân - Cho HS thực hiện phần a, b. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. b) Muốn phòng bệnh, cần ăn chín, Gv chốt lại, giáo dục HS: uống sôi, rửa sạch tay bằng xà phòng - Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. hoá.Muốn phòng bệnh, cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. - Bệnh viêm gan A chưa có thuốc đặc trị.Do vậy, cách tốt nhất để phòng bệnh là thực hiện ăn sạch, ở sạch. - Nếu đã bị bệnh thì cần phải nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu ❖ Giáo dục Cho HS kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm vệ sinh ăn uống phòng bệnh. B.Hoạt động thực hành Hoạt động 1 1/Các nhóm đóng vai thể hiện tình - Cho Hs đóng vai theo nhóm. huống. Hoạt động 2 - Quan sát, nhận xét. 2/ Quan sát và nhận xét. *Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu những gì em tiếp thu - HS trả lời cá nhân. được qua tiết học. - Lớp lắng nghe. - Hướng dẫn ứng dụng. - Dặn Hs thực hiện theo nội dung vừa học. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm
- Tiết 1 Môn: Khoa học Bài 9 Phòng tránh HIV/ AIDS.Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS (T1) I Mục tiêu Sau bài học, em: - Nêu được con đườnglây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Nêu được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ. Giáo dục HS kĩ năng sống:kĩ năng tìm kiếm , xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/ AIDS; kĩ năng hợp tác với các thành viên trong nhóm. II Đồ dùng dạy học GV: Tranh HS: Sách III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Trả lời câu hỏi về cách Phòng bệnh viêm gan A. 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Trả lời câu hỏi về cách Phòng bệnh viêm gan A. 3 Giới thiệu bài - Giới thiệu bài. - Cho Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 Liên hệ thực tế trả lời. Hoạt động cặp đôi. - Quan sát các cặp thảo luận. - Hai em thảo luận. - Gọi vài cặp nêu. Hoạt động 2 Quan sát và thảo luận Hoạt động nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc. Các nhóm quan sát, đọc thông tin, * Giáo dục HS kĩ năng sống:kĩ năng thảo luận trả lời câu hỏi. tìm kiếm , xử lí thông tin trình bày hiểu - HIV là một loại vi rút, khi xâm nhập biết về HIV/AIDS và cách phòng tránh cơ thể sẽ làm suy giảm khả năng bệnh HIV/ AID trong nhóm. chống đỡ bệnh tật của cơ thể. - AIDS lả giai đoạn phát bệnh của người nhiễm HIV. - Nên:
- + Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ. + Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý. + Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng dùng một lần rồi bỏ đi. + Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền. +Không quan hệ tình dục với người nhiễm HIV. + Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như: dao cạo râu, bàn chải đánh răng, dụng cụ cắt móng tay, móng chân, lưỡi lam, - Không kì thị/xa lánh người bị nhiệm HIV/AIDS. - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Hoạt động chung cả lớp - GV kết luận. - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời. - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). Hoạt động 4 Hoạt động cá nhân. - Cho HS đọc đoạn văn. - Em đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc câu trả lời của em. - Viết câu trả lời vào vở. - GV kết luận. Mở rộng kiến thức cho Hs: * Muốn biết một người có bị nhiễm HIV hay không người ta phải xét nghiệm máu. * Giáo dục Hs không kì thị/xa lánh người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ. * Củng cố, dặn dò. - Nêu các cách phòng tránh HIV/AIDS - HS trả lời cá nhân. - - Dặn Hs về nói cho người thân nghe những những gì vừa học. - Thực hiện tốt việc phòng tránh nhiễm HIV và tuyên truyền cho mọi người biết cách phòng tránh.Bản em không được kì thị hay xa lánh người nhiễm HIV/AIDS. - Chuẩn bị cho tiết sau Hoạt động thực hành. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS, nhóm tích cực tham gia xây dựng bài.
- Rút kinh nghiệm Tiết 3 Khoa học Bài 9 Phòng tránh HIV/ AIDS.Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS (T2) I Mục tiêu Sau bài học, em: - Nêu được con đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Nêu được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ. Giáo dục HS kĩ năng sống:kĩ năng tìm kiếm , xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/ AIDS; kĩ năng hợp tác với các thành viên trong nhóm. II Chuẩn bị GV: Tranh HS: Tài liệu III Các hoạt động dạy học. 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Bài 9 Phòng tránh HIV/ AIDS.Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS GV hỏi: - Nêu con đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động thực hành Hoạt động 1 Quan sát và nhận xét. Hoạt động nhóm - Gv đến từng nhóm xem các em hoạt -Các nhóm quan sát và nhận xét. động. Hoạt động 2 Quan sát và nhận xét. Hoạt động chung cả lớp. -Gọi lần lượt đại diện các nhóm trình - Lần lượt các nhóm lên trình bày. bày. - Các nhóm khác quan sát, nhận xét. - Gv kết luận. Các em có thể nêu như: b) Đúng. Vì chơi bi cùng không bị lây. c) Sai. Vì không nên đối xử phân biệt hay xa lánh với người nhiễm HIV và gia đình của họ. d) Em sẽ chơi với bạn, an ủi, chia sẻ
- với bạn ấy. *Củng cố -Qua tiết học này em biết được điều - HS trả lời cá nhân. gì? - GV chốt lại. * Dặn dò. - Dặn Hs về nói cho người thân nghe những những gì vừa học. - HS nghe. - Thực hiện tốt việc phòng tránh nhiễm HIV và tuyên truyền cho mọi người biết cách phòng tránh.Bản em không được kì thị hay xa lánh người nhiễm HIV/AIDS. - Nhận xét tiết học, Rút kinh nghiệm Tiết 1 Khoa học Bài 10 Phòng tránh bị xâm hại tình dục (tiết 1) I Mục tiêu Sau bài học, em: - Phân biệt được những đụng chạm an toàn và không an toàn, những hành vi xâm hại tình dục. - Biết các ứng phó với sự đụng chạm không an toàn và tình huống nguy cơ. - Xác định quyền được riêng tư toàn vẹn thân thể. - Xác định được địa chỉ tin cậy để tìm kiếm sự giúp đỡ. Giáo dục HS kĩ năng sống bảo vệ an toàn cho bản thân. II Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm HS: III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Hỏi HS thái độ, ứng xử của em đối với người nhiễm HIV/AIDS. - Nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.Hoạt động cơ bản :
- Hoạt động 1 Liên hệ thực tế Hoạt động nhóm - Cho các nhóm đọc mục 1 rồi thảo - Các nhóm thảo luận ghi vào bảng luận làm bài. nhóm rồi báo cáo. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV chốt lại. Hoạt động 2 Thảo luận. Hoạt động chung cả lớp. - GV nêu từng câu hỏi, cho Hs xung Hs trả lời: phong trả lời. - Các đụng chạm, sờ mó, vuốt ve, cho - GV kết luận. xem tranh ảnh khêu dâm, cưỡng ép quan hệ tình dục Hành động trực tiếp lên thân thể hay bằng lời nói, hình ảnh kích dục tình dục. - Xâm hại tình dục trẻ em là sử dụng quyền lực và sức mạnh, dọa dẫm, mua chuột, lợi dụng lòng tin của trẻ em để ép buộc các em hoạt động tình dục. - Các hành vi xâm hại tình dục gồm đụng chạm, sờ mó, vuốt ve, cho xem tranh ảnh khêu dâm, cưỡng ép quan hệ tình dục hoặc mua bán tình dục - Ai cũng có thể bị xâm hại tình dục. - Thủ phạm là người lạ, có thể là người thân, người quen biết tin cậy. - Hậu quả như gây thương tích, có thai, nhiễm trùng lây qua đường tình dục, HIV và về mặt tinh thần của trẻ như hoảngloạn, sợ hãi, giận dữ, lo lắng, xấu hổ, có cảm giác tội lỗi, trầm cảm. Hoạt động 3 Đọc và trả lời Hoạt động cá nhân - Quan sát, nhắc nhở các em đọc kĩ - Em đọc nội dung. rồi trả lời câu hỏi. - Em trả lời câu hỏi. + Vì trẻ em là nạn nhân. + Nói với người tin cậy. *Củng cố - Qua tiết học này em biết được điều gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò. - Dặn Hs đề phòng bị xâm hại tình - HS nghe. dục.Khi có nguy cơ bị xâm hại phải cho người mà em tin cậy có thể bảo vệ em biết. - Xem trước hoạt động thực hành
- - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm . Tham khảo giáo án lớp 5: com/giao-an-dien-tu-lop-5