Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 33

doc 40 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_33.doc

Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 33

  1. GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 33 Giáo án VNEN lớp 5 Trọn bộ 35 tuần Tiết: 1 Môn: Tiếng việt Bài 33A: VÌ HẠNH PHÚC TRẺ THƠ (Tiết 1) I. Mục tiêu Như: Sách Hướng dẫn học. Mục tiêu riêng: - HS hiểu tốt nêu được nội dung bài. Giáo dục HS kĩ năng sống: Bản thân HS có bổn phận đối với gia đình, xã hội. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu hoạc cả bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV cho các nhóm quan sát tranh Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. , thảo luận rồi trả lời. - Cô nhận xét. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp
  2. - GV đọc mẫu bài Luật bảo vệ - Cả lớp nghe. chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Vy đọc to bài. - Gọi em Vy đọc lại. Hoạt động 3 Hoạt động cá nhân - GV theo dõi, nghe báo cáo. - Em nối cột A với B rồi báo cáo. - GV nhận xét. a – 4 ; b – 3 ; c - 1 ; d – 2 Hoạt động 4 Hoạt động nhóm -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, Luyện đọc đoạn. giúp em Huỳnh, Đạt đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. -GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 - Cho các cặp thảo luận trả lời câu Hoạt động cặp đôi hỏi. - HS thảo luận trong nhóm - Gọi các nhóm báo cáo. - HS báo cáo - GV nhận xét, kết luận. Đáp án: 1 - c ; 2 - e ; 3 - b ; 4 - a ; 5 - d . HĐ 6 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. a) Yêu quý, kính trọng ông bà, cha - GV giúp đỡ nhóm chậm, nhóm mẹ ;Chăm chỉ học tập cần hỗ trợ. b) HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận - Nghe các nhóm báo cáo. ghi ở điều 21 - Gọi HS hiểu tốt rút ra nội dung. Em trả lời cá nhân Nội dung - GV chốt lại: Luật Bảo vệ, chăm Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em sóc và giáo dục trẻ em là văn bản là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ đối với gia đình, xã hội. của trẻ em đối với gia đình và xã hội. HĐ 7 Hoạt động chung cả lớp. - Tổ chức cho lớp thi đọc. - HS thi đọc. - Cho lớp bình chọn. - Lớp bình chọn. - Khen học sinh đọc tốt. *Củng cố - Tiết học này, các em biết được - HS trả lời cá nhân. gì? - GV chốt lại. *Dặn dò - Dặn HS luyện đọc bài. - Các em về thực hiện tốt bổn phận - HS nghe. của em đối với gia đình và xã hội. - GV nhận xét tiết học.
  3. Rút kinh nghiệm Toán Tiết 3 Môn : Toán Bài 109 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Tiết 2) I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: *Giúp đỡ em Hường, Trọng, Đạt. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - GV Quy tắc và công thức tính (Bảng hỗ trợ). - HS: Sách hướng dẫn học , thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học -Khởi động - Kiểm tra dụng cụ 2-Trải nghiệm - Cho HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT 5 Em làm cá nhân. - Cho các em làm vào vở. Kết quả: - Giúp Hường, Trọng, Đạt Bài 5 làm bài tập. a) HLP (1) (2) - GV nhận xét vở. Cạnh 7 cm 2, 5 cm 2 2 - Gọi các báo cáo kết quả. Sxung quanh 196cm 25 m 2 2 - Nhận xét, chữa bài. Stoàn phần 294 cm 375 m Thể tích 343 cm3 15, 625 m3 b) HHCN (1) (2) Chiều dài 6 cm 1, 8 m Chiều rộng 4 cm 1, 2 m Chiều cao 5cm 0, 8 m 2 2 Sxung quanh 100cm 48 m 2 2 Stoàn phần 148 cm 9, 12m Thể tích 120 cm3 1, 728 m3
  4. BT6 (HS học tốt làm) Bài 6: ( HS học tốt làm ) - Cho 1 em làm trên bảng Bài giải nhóm. Diện tích mặt đáy bể là: - Quan sát, giúp đỡ HS 1, 5 x 1, 2 = 1, 8 (m2) chậm. Chiều cao của bể là: - Cho HS trình bài bài giải 1, 44 : 1, 8 = 0, 8 (m) của mình trước lớp. Đáp số: 0, 8 m - GV cùng HS nhận xét. BT7 - Cho HS tự suy nghĩ, tính Bài 7: ( HS hiểu tốt làm thêm) rồi nêu. D. 8 lần - GV nhận xét, kết luận. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - - - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Giáo dục lối sống Bài EM LÀ MỘT THÀNH VIÊN CỦA CỘNG ĐỒNG (tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: Giáo dục học sinh kĩ năng sống: Sống có trách nhiệm với cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học GV: Tài liệu hướng dẫn, Phiếu học tập ghi 5 tình huống (6 phiếu);Mẫu dự án. III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Hát Hỏi: GV yêu cầu HS: + Nêu đặc điểm cộng đồng nơi em sinh sống. + Trách nhiệm của em đối với cộng đồng. 2. Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu.
  5. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A.-Hoạt động thực hành Hoạt động 1 1. Đánh giá hành vi - Gv nêu mục tiêu HĐ 1 - Các nhóm thảo luận và nêu nhận xét - Hướng dẫn cách thực hiện. trong từng trường hợp. - GV cùng lớp nhận xét. - Các nhóm trình bày ý kiến. Kết luận: - Mỗi thành viên trong cộng đồng cần thực hiện tốt các quy định về giữ trật tự, vệ sinh, xây dựng nếp sống văn hóa mới ở cộng đồng dân cư. - Đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động để xây dựng cộng đồng như tổng vệ sinh đường làng, ngõ phố;trồng và bảo vệ cây xanh; Hoạt động 2 - GV nêu mục tiêu. 2. Xây dựng dự án vì cộng đồng. - Hướng dẫn học sinh hoạt động. - Nghe cô hướng dẫn. - Nghe các nhóm trình bày. - Các nhóm thảo luận xây dựng dự án. - Cho các nhóm nhận xét.GV nhận - Các nhóm báo cáo kế hoạch dự án. xét. - Góp ý cho kế hoạch dự án của nhóm. *Củng cố - Tiết học này, em học bài gì? Em biết được gì qua tiết học? - Gv củng cố kiến thức, liên hệ, - HS trả lời cá nhân. giáo dục học sinh kĩ năng sống. *Dặn dò - Hướng dẫn ứng dụng. - HS nghe. - Kết luận chung. - Cho HS tập đánh giá tình huống. - Dặn HS áp dụng tốt những gì đã được học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 2 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Tiết 1 I Mục tiêu - HS đọc hiểu truyện Chuyện nhỏ trên hè phố. - Nhận biết tác dụng của dấu phẩy, dấu hai chấm. II Đồ dùng dạy học VTH
  6. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò /Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS thực hành Hoạt động chung cả lớp Bài 1 - HS đọc truyện, xem hình minh họa. - Gọi HS đọc to truyện: Chuyện nhỏ trên hố phố.Lớp theo dõi trong vở thực hành. - Cho HS quan sát tranh minh họa. Bài 2 Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc câu hỏi. - Đọc câu hỏi. - Cho HS làm bài cá nhân. - Làm bài. - GV nhận xét một số vở. - Chữa bài. - Chữa chung cho cả lớp. Kết quả đúng a) ý 1 b) ý 2 c) ý 2 d) ý 1 e) ý 3 g) ý 1 h) ý 1 i) ý 2 Hoạt động cặp đôi Bài 3 Kết quả đúng -Gọi HS đọc bài tập 3. Tác dụng của dấu hai chấm -Cho HS tự làm bài. -Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói -GV chấm, chữa bài. của một nhân vật (câu a, c). -Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước (câu b). 3/ Củng cố, dặn dò - GV giáo dục HS qua câu chuyện. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS biết bảo vệ các công trình công cộng. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Khoa học Bài 34 MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN CÓ VAI TRÒ GÌ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (Tiết 2) I .Mục tiêu Giáo dục HS kĩ năng sống:
  7. + Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào môi trường những gì. + Kĩ năng tư duy tổng hợp. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Nội dung tích hợp:con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ môi trường. * Học sinh có những việc làm nhằm bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh ảnh, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Môi trường có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Tích hợp giáo dục bảo vệ môi Hoạt động nhóm trường: a) Các nhóm làm bài tập vào phiếu. Nội dung tích hợp:con người cần b) Trao đổi phiếu đã hoàn thành với nhóm đến không khí , thức ăn, nước bạn. uống từ môi trường. Phiếu học tập Liệt kê những thứ môi trường cung cấp cho con người và những thứ môi trừng tiếp nhận lại từ hoạt động sống và sản xuất của con người Môi trường cung cấp Môi trường tiếp nhận Thức ăn phân Nước uống nước tiểu Không khí để thở khí thải Đất nước thải sinh hoạt Nước dùng trong công nghiệp nước thải công nghiệp Chất đốt khói Gió bụi
  8. Vàng chất hoá học Dầu mỏ khí thải Hoạt động 2 2.Chơi trò chơi “Ô chữ bí mật” - Tổ chức cho các nhóm chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Cho Các nhóm báo cáo. - Báo cáo. - Tuyên bố nhóm thắng cuộc. Đáp án 1/ MÔI TRƯỜNG 2/ KHÔNG KHÍ 3/ ĐỜI SỐNG 4/ ĐỘNG VẬT 5/ RÁC THẢI 6/ ẢNH HƯỞNG TỐT 7/ CON NGƯỜI 8/ CẠN KIỆT 9/ RỪNG *Củng cố - Tiết học này, các em học bài gì? - GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ môi - HS trả lời cá nhân. trường. *Dặn dò - HS nghe. - Dặn HS bảo vệ môi trường. - Dặn HS về học bài. - Hướng dẫn HS Hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: . Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 33A : VÌ HẠNH PHÚC TRẺ THƠ (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: Giúp đỡ em Hường, Tuấn - Giáo dục HS yêu thương các em nhỏ, chơi vui vẻ cùng các bạn và rèn luyện để là một trẻ em ngoan.Ngoài ra các em cần cố gắng học tập để lớn lên có kiến thức. II Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập. - HS: Sách Hướng dẫn học.VBT. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động
  9. - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho Hs đọc mục tiêu. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành : Hoạt động cặp đôi Hoạt động 1 BT1 - GV cho các cặp thảo luận làm vào - Các cặp thảo luận, làm bài. VBT rồi báo cáo. - Báo cáo kết quả. - Cô nhận xét, kết luận. Đáp án đúng: c. Người dưới 16 tuổi. Hoạt động 2 BT2 - Quan sát các cặp thảo luận, làm bài. C¸c tõ ®ång nghÜa víi trÎ em: trẻ, trÎ - GV giúp đỡ HS chậm. con, con trÎ , trÎ th¬, thiÕu niªn, nhi - Nghe các cặp trình bày. ®ång, thiÕu nhi, con nÝt, trÎ ranh, - Nhận xét, kết luận. nhãc con, - Mỗi em đặt câu với một từ đồng nghĩa. - HS học tốt đặt câu với 2 trong các từ đồng nghĩa tìm được . Ví dụ: Trẻ con thời nay rất thông minh. Đôi mắt của rẻ thơ đen láy. Bọn trẻ này rất tinh nghịch. Hoạt động 3 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm. BT3 - GV giúp đỡ các nhóm chậm. Ví dụ: - Nghe các nhóm trình bày. Thiếu nhi là măng non của đết nước. - Nhận xét, khen nhóm đặt được nhiều Trẻ em như tờ giấy trắng. câu đúng. Trẻ em như nụ hoa mới nở. Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. Cô bé giống như một bà cụ non. Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôm nay, thế giớ ngày mai. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. Hoạt động 4 Hoạt động cá nhân - Quan sát HS làm bài. BT4 - GV giúp đỡ em Hường Tuấn, Đạt. a – 2 ; b – 1 ; c – 4 ; d – 3. - Nghe các em trình bày. - GV nhận xét.
  10. *Củng cố Hỏi: - Em hiÓu nghÜa cña tõ TrÎ em nh­ thÕ - HS trả lời cá nhân. nµo? *Dặn dò - Dặn HS yêu thương các em nhỏ, chơi - HS nghe. vui vẻ cùng các bạn và rèn luyện để là một trẻ em ngoan, cố gắng học tập để lớn lên có kiến thức - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm . Tiết 2 Môn : Tiếng Việt Bài 33A VÌ HẠNH PHÚC TRẺ THƠ (Tiết 3) I Mục tiêu - Nghe-viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức. Mục tiêu riêng: + Giúp đỡ em Đạt, Hường, Phát. II Đồ dùng dạy học - HS: Bảng con, VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra bảng con, bút chì. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu cách viết tên các các cơ quan, tổ chức. - Đọc cho HS viết: Trường Tiểu học Ngan Dừa b) Trường Trung học cơ sở Chu Văn An - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò .B. Hoạt động thực hành: Hoạt động 5 Hoạt động chung cả lớp. - GV đọc mẫu bài Trong lời mẹ a) Nghe-viết bài thơ Trong lời mẹ hát. hát. - Em nghe. - Đọc bài trong sách.
  11. - Nêu nội dung chính của bài + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất thơ ? quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Từ khó: Còng chành, dải, hoa mướp, cục tác, còng, - GV nhắc HS chú ý những từ - HS luyện viết bảng con. khó, dễ viết sai. - HS nêu cách trình bày bài viết - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài viết gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - GV đọc cho học sinh viết. - HS viết chính tả. - GV yêu cầu HS soát bài. b) Trao đổi bài để soát lỗi. - GV thu một số bài để nhận xét. - GV nhận xét chung. Hoạt động 6 Hoạt động cá nhân - HS đọc đoạn văn, phần chú *Lời giải: giải . + Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc - Đoạn văn nói điều gì ? tế đầu tiên đề cập toàn diện về quyền của trẻ - GV mời 1HS đọc lại tên các em .Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 cơ quan, tổ chức có trong đoạn năm.Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc văn Công ước về quyền trẻ em. tế năm 1990.Việt Nam là quốc gia đầu tiên của châu Á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước về quyền trẻ em. - HS làm bài vào vở BT, 2 HS làm trên bảng nhóm, đính trên bảng.Lớp nhận xét. - Cả lớp sửa bài - Giúp đỡ em Đạt, Hường, a) Tuấn viết đúng tên. Liên hợp quốc - Nhận xét vở một số em. ủy ban/Nhân quyền /Liên hợp quốc - Cho vài HS trình bày trên Tổ chức/ Nhi đồng /Liên hợp quốc bảng lớp. Tổ chức/ Lao động / Quốc tế - GV nhận xét, kết luận. Tổ chức /Quốc tế /về bảo vệ trẻ em. Liên minh / Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá / Quốc tế Tổ chức / Cứu trợ trẻ em/của Thụy Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc. b) Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết + Nêu cách viết hoa tên cơ hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên quan, đơn vị? đó. Nếu bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta
  12. viết hoa theo quy tắc. *Củng cố - Nhắc lại quy tắc viết tên các - HS trả lời cá nhân. cơ quan, đơn vị. *Dặn dò - Hướng dẫn hoạt động ứng - HS nghe. dụng. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Môn : Toán Bài 110 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - Lớp làm bài 1-3. - Giúp đỡ em Hường, Huỳnh, Đạt. - Hs học tốt làm đúng cả ba bài tập. II. Đồ dùng dạy học - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động: 1-Khởi động - Kiểm tra thước. 2-Trải nghiệm - Nêu cách tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 4-Hoạt động thực hành: HĐ1 Hoạt động cặp đôi - Tổ chức cho các nhóm chơi. - Nhóm đôi chơi tròi chơi “ Đố bạn” - Quan sát các nhóm chơi - Báo cáo. - Tuyên dương nhóm chơi tốt.- HĐ 2, 3 Bài 2 - Cho HS làm bài theo cặp. - Em trao đổi với bạn làm bài. - Quan sát các em làm bài. - Các cặp báo cáo kết qủa. - GV đi đến giúp đỡ HS chậm. - Lớp nhận xét. - Nhận xét vài vở. Bài giải - Nghe HS báo cáo kết quả Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
  13. trước lớp bằng bảng nhóm.Cho ( 60 + 40 ) x 2 = 200 ( cm) lớp nhận xét. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là: - GV nhận xét, kết luận. 6 000 : 200 = 30 ( cm) Bài 3: (HS học tốt) Bài giải Độ dài trong thực tế: Cạnh AB : 5 x 1000 = 5000(cm) = 50 m Cạnh BC : 2, 5 x 1000 = 2500(cm) =25 m Cạnh CD : 3 x 1000 = 3000(cm) = 30 m Cạnh DE : 4 x 1000 = 4000(cm) = 40 m Chu vi của mảnh đất là: 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m) Diện tích của phần đất hình chữ nhật ABCE là: 50 x 25 = 1250 (m2) DT phần đất hình tam giác CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2) DT cả mảnh đất hình ABCDE là: 1250 + 600 = 1850 ( m2) Đáp số : Chu vi 170m Diện tích : 1850 m2 *Củng cố - Tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. dạng bài nào? *Dặn dò - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - Chia sẻ với các bạn qua hộp thư bè bạn (nếu có). - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 2 THỰC HÀNH TOÁN Tiết 1 I Mục tiêu
  14. - Củng cố về tính tỉ số phần trăm. - Củng cố cách cộng , trừ , nhân số đo thời gian. Cả lớp làm bài tập 1, 2, 3. • HS làm tính nhanh làm thêm BT4; 5. II Đồ dùng dạy học HS: Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 Em làm cá nhân - Quan sát HS làm bài. Bài 1 - Thu vở nhận xét. Đáp án - Nghe các em báo cáo. - GV nhận xét, chữa bài. a) 12, 1% b) 45, 3% c) 36% Bài 2 Bài 2 - Cho HS đọc đề. Bài giải - Quan sát cá nhân làm bài. Số nữ của bản đó là: - Cho 1 em làm trên bảng phụ. 1200 : 100 x 51 = 612 (người) - GV giúp đỡ em Duyên, Tuấn Số nam ở bản đó là: - Nhận xét vở. 1200- 612 = 588 (người) - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp. Đáp số: 588 người - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 Bài 3 - Quan sát HS làm bài. HS làm cá nhân - Giúp đỡ em Hường, Hân Chữa bài - Thu vở nhận xét. a) 10 giờ 42 phút - Nghe các em báo cáo. b) 3 giờ 48 phút - GV nhận xét, chữa bài. c) 12 giờ 36 phút Bài 4 (HS học tốt) Bài 4 - Gọi HS đọc đề. Bài giải - Cho 1 em làm trên bảng nhóm. Thời gian người đó đi từ nhà đến ủy ban - Các em khác tự làm. nhân dân huyện là: - GVnhận xét , chữa bài. 9 giờ 30 phút – 7 giờ 15 phút – 15 phút = 1 giờ 55 phút Đáp số : 1 giờ 55 phút Bài 5 Bài 5 Cho HS học tốt nêu kết quả em HS nêu miệng kết quả. khoanh. Khoanh vào C 3/ Củng cố, dặn dò
  15. - Gv nhận xét tiết học. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. - Dặn HS xem trước bài tiết 2. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn Kĩ thuật Bài LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1 ) I Mục tiêu HS cần phải: - Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được mô hình tự chọn. Với HS khéo tay: - Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. - Có thể lắp được một mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK. Giáo dục HS chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu ( nếu lắp xe). ❖ Rèn HS tinh thần hợp tác. II- Chuẩn bị - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học 1- Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2-Trải nghiệm - Em đã lắp ghép những mô hình kĩ thuật nào? - GV nhận xét. 3 Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Cho HS chọn mô hình Hoạt động nhóm - GV quan sát, gợi ý HS. 1/ Thảo luận chọn mô hình để lắp ghép. Hoạt động 2 : Cho HS thực hành lắp 2/ Thực hành lắp ghép. ghép mô hình tự chọn. Các em thực hành lắp theo cặp, - GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ. nhóm - Nhắc nhỡ HS ý thức hợp tác, giúp đỡ - Các nhóm thực hành. lẫn nhau để hoàn thành sản phẩm. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. - Cho các nhóm trình bày sản phẩm. 3/ Trưng bày sản phẩm - Chọn ba em khéo tay tham gia đánh - Các nhóm trưng bày theo nhóm
  16. giá sản phẩm theo tiêu chí CKTKN. - HS tham gia đánh giá sản phẩm của - GV chọn sản phẩm lắp ghép tốt, sáng các bạn. tạo cho lớp quan sát học tập. - Báo cáo lại với cô. - Khen HS lắp hay. - Dặn HS khi tháo rời sản phẩm xếp vào hộp cho đủ các chi tiết, nhìn dưới bàn, - Em nghe cô nhắc nhở. dưới gạch xem có sót thì nhặt lên không để mất, xếp cho gọn gàng vào hộp. *Củng cố - Nhận xét tinh thần thái độ tham gia học tập của học sinh. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò: - Dặn HS về xem lại hướng dẫn trong SGK tiết sau:Lắp mô hình tự chọn (Tiếp theo) - HS nghe. Rút kinh nghiệm === Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2016 . Tiết 1 Tiếng Việt Bài 33 B EM ĐÃ LỚN (Tiết 1) I Mục tiêu Đọc – hiểu bài thơ Sang năm con lên bảy. Mục tiêu riêng: - Em Đạt, Huỳnh đọc lưu loát một đoạn của bài. - HS hiểu tốt nêu được nội dung bài; HTL cả bài thơ. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. - HS: Sách Hướng dẫn học. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS đọc đoạn trả lời câu hỏi bài Luật Bảo vệ và chăm sóc và giáo dục trẻ em - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu.
  17. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm thảo - Trao đổi trong nhóm rồi báo cáo. luận. - Nghe các em báo cáo trước lớp. - Nhận xét. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - Gọi 1 HS đọc tốt đọc. - Cả lớp nghe. - Em xem tranh minh họa. Hoạt động 3 Hoạt động nhóm -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm Luyện đọc một khổ thơ. tra, giúp Hs đọc chưa tốt đọc - HS luyện đọc trong nhóm. đúng. - Một số em đọc trước lớp. -GV nhận xét và sửa chữa. - Lớp nhận xét. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận trả lời - HS thảo luận trong nhóm câu hỏi. - HS báo cáo - GV giúp đỡ nhóm cần hỗ trợ. Đáp án: - Gọi các nhóm báo cáo. 1) c - GV nhận xét, kết luận. 2) b 3) a 4) c Nội dung - Gọi HS hiểu tốt nêu nội dung Qua bài thơ người cha muốn nói với con: Khi bài. lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc - Giáo dục HS. sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. Hoạt động 5 Hoạt động nhóm - Quan sát nhắc nhở các em đọc. a) Học thuộc hai khổ thơ cuối hoặc cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc trước b) Thi đọc thuộc lòng các khổ thơ trước lớp. lớp. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, bình chọn. - Bình chọn. - Khen HS đọc tốt. *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Tiết học này, các em hiểu được gì? *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS luyện đọc thuộc lòng bài.
  18. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Môn : Toán Bài 111 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I Mục tiêu: Như sách HDH. Mục tiêu riêng: Lớp làm bài 1, 2, 3 ; HS học tốt làm thêm bài 4. *Giúp đỡ em Đạt, Hường, Huỳnh, Tuấn. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra dụng cụ 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 25;30 và 35. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ 1 Hoạt động nhóm - Nghe các em thảo luận. - Các nhóm tham gia trò chơi “Đố bạn” - Cho các em báo cáo. - HS báo cáo. - GV kết luận. - Lớp nhận xét BT 2, 3, 4 Em làm bài cá nhân. - Quan sát các em làm bài cá nhân. Bài 2: - Giúp đỡ Hs chậm hiểu Đạt, Tuấn, Bài giải Hường, Huỳnh Giờ thứ ba người đi xe đạp đi được : - Nhận xét vở. (15 + 19 ) : 2 = 17 (km) - Nghe các em báo cáo kết quả trên Trung bình mỗi giờ người đi xe đạp đi bảng. được : - GV nhận xét, kết luận. (15 + 19 + 17 ) : 3 = 17 (km) - Cho HS nhắc lại cách tìm số trung Đáp số: 17 km bình cộng. Bài 3 a) Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. b) Tìm nửa chu vi, tìm chiều rộng, chiều dài và tính diện tích mảnh đất
  19. c) Bài giải Nửa chu vi mảnh đất là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều rộng mảnh đất là: (80 – 20 ) : 2 = 30 (m) Chiều dài mảnh đất là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh đất là: 50 x 30 = 1 500 (m2 ) Đáp số: 1 500 m2 Bài 4: (Hs giải toán tốt) a)Bài toán về quan hệ tỉ lệ. b) Tìm giá tiền 1 kg gạo, tìm số gạo người thứ hai mua được. c) Bài giải Gíá tiền 1 ki-lô-gam gạo là: 232 500 : 15 = 15 500 (đồng) Số ki- lô -gam gạo người thứ hai mua là 77 500 : 15 500 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. dạng bài nào? *Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng - HS nghe. dụng. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Tiết 4 Lịch sử địa phương Bài CÁC LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG VÀ CÁC LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG CỦA TỈNH BẠC LIÊU I Mục tiêu Học sinh biết: - Các lễ hội, làng nghề truyền thống tiêu biểu của tỉnh Bạc Liêu và địa phương em. - Giáo dục học sinh yêu quê hương, tự hào về các lễ hội truyền thống.Biết tham gia, cỗ vũ các lễ hội truyền thống, cùng gia đình hoặc địa phương giữ gìn nghề truyền thống của địa phương. II Đồ dùng dạy học Tài liệu dạy học Lịch sử địa phương. III Các hoạt động dạy học.
  20. 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS kể tên các di tích tích lịch sử- văn hóa của tỉnh Bac Liêu. - Địa phương em có di tích tích lịch sử- văn hóa nào? - GV cùng lớp nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - GV nêu mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò. A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 Các lễ hội truyền thống - Cá nhân HS đọc trong tài liệu, xem của tỉnh Bạc Liêu. ảnh chụp. - GV tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt - Các cặp trao đổi. động. - Thảo luận trong nhóm. + Các em tham khảo tài liệu. - Đại diện các nhóm báo cáo. + Giới thiệu tên các lễ hội truyền thống Các lễ hội truyền thống của tỉnh Bạc của tỉnh Bạc Liêu. Liêu: + Mỗi nhóm chọn giới thiệu đầy đủ về 1. Lễ hội Nghinh Ông thị trấn Gành một lễ hội. Hào. - Quan sát, giúp đỡ các nhóm. 2.Lễ hội Quan Âm Nam Hải. - Nghe đại diện các nhóm trình bày kết 3.Lễ hội Ok Om Bok. quả. 4. Lễ hội “ Dạ cổ hoài lang”. 5.Lễ hội Đồng Nọc Nạng. - Các cử đại diện một em thuyết trình tốt giới thiệu cụ thể về một lễ hội. - Các ý kiến nhận xét, đóng góp. Hỏi: Ở Ngan Dừa có những lễ hội truyền thống nào? - Ở thị trấn Ngan Dừa có lễ hội thí vàng, - GV nhận xét, mở rộng thêm những gì lễ hội Ok Om Bok, đua ghe ngo, HS chưa biết rõ. Hoạt động 2 Các làng nghề truyền - Cá nhân HS đọc trong tài liệu và xem thống. ảnh chụp. - GV hướng dẫn học sinh: - Các cặp trao đổi. + Các em tham khảo tài liệu. - Thảo luận trong nhóm. + Giới thiệu tên các làng nghề truyền - Đại diện các nhóm báo cáo. thống của tỉnh Bạc Liêu. 1. Làng nghề rèn ở Ngan Dừa, huyện + Mỗi nhóm chọn giới thiệu làng nghề. Hồng Dân. - Quan sát, giúp đỡ các nhóm. 2.Làng nghề đan đát truyền thống ở ấp - Nghe đại diện các nhóm trình bày kết Mỹ I xã Vĩnh Phú Đông huyện Phước quả. Long. - Nhận xét. 3.Làng nghề mộc gia dụng ở ấp Ninh
  21. Thạnh II – xã Ninh Hòa, huyện Hồng Dân. 4. Làng nghề muối ở huyện Đông Hải. - Các cử đại diện một em thuyết trình tốt giới thiệu cụ thể về một làng nghề truyền thống. - Các ý kiến nhận xét, đóng góp. Hỏi: - Ở huyện Hồng Dân của mình có các - HS trả lời. làng nghề truyền thống nào? + Nghề mộc, nghề rèn. - Ở thị trấn Ngan Dừa, ngoài nghề rèn ra + Ngoài nghề rèn, thị trấn Ngan Dừa em biêt còn nghề truyền thống nào? còn có nghề dệt chiếu ở ấp Thống Nhất; - GV nhận xét, mở rộng hiểu biết cho nghề làm bún ở ấp Bà Gồng, nghề làm HS. bánh tráng ở ấp Xẻo Quao. *Củng cố. - HS trả lời. - Qua tiết học này, em biết được những gì? - GV chốt lại, giáo dục học sinh. - HS nghe. * Dặn dò - Dặn HS về đọc kĩ trong tài liệu.Hỏi người thân những gì em chưa biết. - Tham gia các lễ hội truyền thống, tìm hiểu cách làm rèn, làm mộc, làm bún người dân quê em. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm === BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Tiết 2) I Mục tiêu - HS đọc bài văn Buổi sáng trong thung lũng nhận biết cách miêu tả của tác giả.(BT1). - Biết viết theo 1 trong 2 đề văn ở BT2. MTR: Giúp em Đạt, Hường, Tuấn II Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài - Em nghe.
  22. 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 GV cho HS làm nhanh Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc bài văn Buổi sáng trong - HS đọc. thung lũng và các câu hỏi. - Quan sát hình. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - Cho HS xung phong trả lời câu hỏi. -Trả lời - GV kết luận. Đáp án đúng a) ý 1 Bài 2 b) ý 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS làm bài. - Gọi một số HS nêu đề bài em chọn. - Đọc bài viết. - Cho HS làm bài. - Lớp nhận xét. - GV quan sát HS làm bài. -GV cho học sinh đọc một số bài làm xong trước. - Nhận xét.Đọc cho lớp nghe 2-3 bài viết hay. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV thu các bài còn lại chấm sau. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chưa hoàn thành về viết cho xong tiết sau nộp. - Em nghe cô nhận xét, dặn dò. Rút kinh nghiệm . Tiết 3 Địa lí địa phương Bài : HUYỆN HỒNG DÂN I Mục tiêu: - HS biết diện tích, dân số và kinh tế của huyện Hồng Dân. - Giáo dục HS ý thức phát triển kinh tế gia đình:Giúp cha, mẹ, ông, bà chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình. II- Đồ dùng dạy học - GV: Tài liệu, tranh ảnh. - HS: Tài liệu III Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Cho HS hát. 2. Trải nghiệm - Giải thích vì sao Bạc Liêu là tỉnh có nhiều tiềm năng sản xuất thủy, hải sản? (HS học tốt)
  23. + Điều kiện tự nhiên thuận lợi, nguồn lao động dào dào và có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy, hải sản, phương tiện đánh bắt và trang thiết bị tốt, thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. + Nuôi, trồng nhiều loại thủy sản khác nhau. + Bờ biển dài, vùng biển rộng, với nguồn hải sản phong phú, đa dạng, nằm gần ngư trường trọng điểm lớn nhất cả nước. - Kể một số di tích hoặc danh lam thắng cảnh mà em biết ở Bạc Liêu. + Tháp Vĩnh Hưng, đình An Trạch, Thành Hoàng cổ miếu Thắng cảnh: khu du lịch Nhà Mát, sân chim Bạc Liêu, khu du lịch cửa biền Gành Hào, + Du lịch tính ngưỡng: Quan âm phật đài (mẹ Nam Hải) - Ở địa phương em có những lễ hội văn hóa truyền thống nào được tổ chức hằng năm? + Đua ghe ngo của dân tộc Khơ- me. + Lễ hội thí vàng của người Hoa. + Lễ hội OkOmBok - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của bài học Hoạt động của cô Hoạt động của trò A Hoạt động cơ bản Huyện Hồng Dân Hoạt động 1 Hoạt động chung cả lớp - Cho hs đọc thông tin và trả lời câu - Em đọc tài liệu hỏi : - Trả lời câu hỏi. - Nêu những thông tin mà em biết Đáp án: về huyện Hồng Dân. Diện tích: 424 km2 Dân số : 107 415 người Huyện Hồng Dân giáp với tỉnh Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng. - Giáp các huyện Phước Long. Hoạt động 2 Hồng Dân – vùng nông nghiệp Hoạt động nhóm điển hình - Đọc thông tin, trình bày. - Cho HS đọc thông tin rồi trình bày - Về trồng trọt: Huyện Hồng Dân trồng cây những gì em biết. lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả. - Về chăn nuôi, huyện chú trọng phát triển Hỏi: các đàn trâu, lợn, gia cầm - Kể tên một vài loài gia súc, gia Em kể cầm được nuôi nhiều ở khu vực em Ở địa phương em, người dân nuôi nhiều vịt, sinh sống. gà, cúc, bồ câu, heo, trâu, bò
  24. Hoạt động 3 Vùng nuôi trồng thủy - Đọc thông tin, trình bày. sản quan trọng - Năm 2011, huyện đứng thứ hai toàn tỉnh - Cho Đại diện các nhóm trình bày về nuôi trồng thủy sản.Những loại thủy sản về việc nuôi trồng thủy sản của có giá trị kinh tế cao như cá diêu hồng, cá huyện. mú , tôm sú, tôm càng xanh, cua - Nhờ cải tiến kĩ thuật nuôi, tận dụng diện tích mặt nước hiệu quả, dầu tư vốn lớn nên sản lượng và giá trị nuôi trông thủy sản tăng liên tục góp phần cải thiện đời sống và giải quyết việc làm cho người dân. Liên hệ thực tế: Ở địa phương em người ta đánh bắt, nuôi trồng những - HS xung phong trả lời. loại thủy sản nào? Ở địa phương em, người dân đánh bắt, nuôi - Gia đình em có nuôi loài thủy sản trồng những loại thủy sản như: cá rô, cá lóc, nào? cá sặc, cá trê, cá chốt, tôm, tép, cua, cá - GV nhận xét, chốt lại. chình, cá lóc, cá tra, cá trê phi, cá rô phi, cá - Cho HS xem hình minh họa. thác lác cườm, cá điêu hồng, cua, - Xem hình 17. - Gọi HS đọc bài học trong tài liệu. - Em đọc cá nhân. - Vài em đọc to. - Em ghi vào vở. *Củng cố - Cho HS trả lời 2 câu hỏi sau bài học. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn Hs về học bài.Tìm hiểu thêm các ngành nghề khác của huyện - HS nghe. Hồng Dân. - Giúp gia đình chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 33B EM ĐÃ LỚN (Tiết 2) I Mục tiêu
  25. - Ôn tập về văn tả người , củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người. - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. *Giúp em Tuấn, Duyên, Đạt, Hường. II Đồ dùng dạy học - GV: Sách hướng dẫn học - HS: VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu bố cục bài văn tả con vật. - GV cùng lớp nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B.Hoạt động thực hành HĐ1 Hoạt động cá nhân - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các - HS đọc thầm đề bài và gợi ý. em Tuấn, Duyên, Đạt, Hường. - HS làm vở HĐ2 Hoạt động nhóm - Cho HS đọc yêu cầu BT 2 - HS thảo luận. - GV nhắc lại yêu cầu. - Báo cáo kết quả. - HS hoạt động theo nhóm, từng em * Mỗi em một đoạn. trình bày miệng dàn ý của mình bằng văn nói trôi chảy trong nhóm. - Cho HS thi trình bày miệng dàn ý trước lớp. - GV và lớp cùng nhận xét, đánh giá *Củng cố - Để lập dàn ý cho bài văn tả người - HS trả lời cá nhân. em cần chú ý gì? *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS chọn 1 trong 3 đề (trang 77) chuẩn bị cho tiết sau tả người làm văn viết. Rút kinh nghiệm
  26. . Tiết 2 Tiếng Việt Bài 33 B EM ĐÃ LỚN (Tiết 3) I Mục tiêu - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. * Giáo dục học sinh thực hiện tốt bổn phận của mình. II Đồ dùng dạy học - GV: Truyện. - HS: Sách Hướng dẫn học, Truyện. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành HĐ 3 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm. - Đọc gợi ý. - Đến từng nhóm nghe Hs kể. HS kể trong nhóm HĐ 4 Hoạt động chung cả lớp. - Nghe HS kể trước lớp. -Từng nhóm cử bạn kể trước lớp. - GV nhận xét, khen HS kể hay, - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay khuyến khích các em khác. nhất. *Củng cố - Khi kể chuyện các em cần chú ý điều - HS trả lời cá nhân. gì? - GV chốt lại. * Giáo dục học sinh thực hiện tốt bổn - HS nghe. phận của mình. *Dặn dò. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - Dặn hs về rèn kĩ năng kể chuyện. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm
  27. Tiết 4 Môn : Toán Bài 112: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: - BT1, BT2, BT3 (Cả lớp) - HS học tốt làm thêm BT4. *Giúp đỡ em Tuấn, Hân. II.Đồ dùng dạy học - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra dụng cụ 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ1 Hoạt động nhóm - Quan sát các em chơi. - Chơi trò chơi “Rút thẻ” - Cho các em báo cáo. - HS báo cáo. - GV nhận xét. HĐ2 BT1 Giáo viên giao BT theo năng lực - Hs làm bài vào vở.1 em làm trên bảng nhóm. học sinh. - HS báo cáo kết qủa. BT2, BT3 (Cả lớp) - Lớp nhận xét. HS học tốt làm thêm BT4. Bài 2: - Quan sát các em làm bài cá Bài giải nhân.Giúp đỡ Hs chậm hiểu a) Đổi 1 giờ 30 phút = 1, 5 giờ Tuấn, Hân Vận tốc của ô tô là: - Nhận xét vở. 125 : 1, 5 = 50 (km/giờ) - Nghe các em báo cáo. b) Nửa giờ = 0, 5 giờ - GV nhận xét, kết luận. Nhà Hoa cách bến xe: 12 x 0, 5 = 6 (km) c) Thời gian người đó đi quãng đường 3 km: 3 : 5 = 0, 6 (giờ) = 36 phút Đáp số: a) 50 km/giờ b) 6 km c) 36 phút
  28. Bài 3: (HS giải tốt làm) Bài giải Vận tốc của ô tô là: 90 : 1, 5 = 60 (km/giờ) Vận tốc xe máy là : 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là; 90 : 30 = 3 (giờ) Thời gian ô tô đến B trước xe máy là : 3 – 1, 5 = 1, 5 (giờ) hay 1 giờ 30 phút Đáp số : 1, 5 giờ Bài 4: Tổng vận tốc của hai ô tô là : 180 : 2 = 90 (km/ giờ) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 90 : (2+3) x 2 = 36 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 90 – 36 = 54 (km/giờ) Đáp số: 36 km/giờ 54 km/giờ - HS trả lời cá nhân. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những dạng bài nào? *Dặn dò - HS nghe. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. Rút kinh nghiệm: BUỔI CHIỀU Tiết 1 THỰC HÀNH TOÁN Tiết 2 I Mục tiêu - Củng cố cách tính chu vi, , diện tích hình chữ nhật, hình vuông.Tính diện tích hình thang, hình tam giác, chiều cao của hình tam giác. - Cả lớp làm bài tập 1, 2, 4. HS làm tính tốt làm thêm bài 3. - Gv giúp đỡ em Tuấn, Trinh, Hường, Đạt. II Đồ dùng dạy học HS: Vở thực hành. III Các hoạt động dạy học
  29. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/Hướng dẫn HS làm bài - Giáo viên giao bài tập theo năng lực Em làm cá nhân HS. Kết quả Cả lớp làm bài tập 1, 2, 4. Bài 1 *HS giỏi : làm tất cả các bài tập. Bài giải Chiều rộng mảnh đất là: - Quan sát HS làm bài. 25 – 9 = 16 (m) - Gv giúp đỡ em Tuấn, Trinh, Hường Chu vi mảnh đất là: , Đạt. (25 + 16) x 2 = 82 (m) Diện tích mảnh đất là: - Thu vở nhận xét. 25 x 16 = 400 (m2) - Nghe các em báo cáo. Đáp số: 82 m - GV nhận xét, chữa bài. 400 m2 Bài 2 Bài giải Cạnh miếng bìa là: 40 : 4 = 10 (cm) Diện tích miếng bìa là: 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích mà bạn Núi đã tô màu là: 1 100 x = 25 (cm2) 4 Đáp số: 25 cm2 Bài 3 Bài giải Diện tích hình thang (cũng là diện tích của hình tam giác) là: (30 + 20) x 10 : 2 = 250 (m2) Chiều cao mảnh đất hình tam giác là: 250 x 2 : 40 = 12, 5 (m) Đáp số : 12, 5 m Bài 4 HS xung phong nêu Hình C *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? *Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS về xem bài tuần sau. Rút kinh nghiệm
  30. Tiết 2 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tháng 5 Bác Hồ kính yêu TÌM HIỂU VỀ CUỘC ĐỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA BÁC HỒ I. Mục tiêu hoạt động Giúp HS hiểu biết về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ, về tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Thông qua đó, giáo dục các em lòng kính yêu Bác và quyết tâm học tập, rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy. II. Nội dung và hình thức hoạt động 1. Nội dung: - Các câu hỏi, bài hát về bác Hồ. 2. Hình thức: Thi Hái hoa dân chủ Tổ chức theo quy mô lớp. III. Tài liệu và phương tiện - GV Soạn câu hỏi ; Phần thưởng cho các bài thi đạt điểm cao. - HS: Các sách, báo, tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ.Tìm hiểu thông tin trên mạng in-tơ-nét. IV Các bước tiến hành 1. Khởi động: 5' - GV cho tập thể bài hát 1 bài hát về Bác Hồ - GV giới thiệu nội dung tiết học - Phân công nhiệm vụ. Người điều khiển: Giáo viên. Phân công giám khảo: CTHĐTQ : Khá PCTHĐTQ: Thanh và Thẽ 2. Chương trình thi (20 -25 phút). - Người dẫn chương trình: Khá - GV phổ biến cách thi. - Mở đầu, trưởng ban giám khảo sẽ nói ngắn gọn về chủ đề và thể lệ cuộc thi. - Cho HS lên Hái hoa có các câu hỏi, HS trả lời câu hỏi. Câu hỏi Câu 1 Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Câu 2 Quê hương của Bác Hồ ở đâu? Câu 3 Bác Hồ khi nhỏ có tên là gì? Em biết gì về gia đình của Bác Hồ. Câu 4 Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm nào? Tại đâu?Năm Bác bao nhiêu tuổi? Câu 5 Vì sao Bác Hồ Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Câu 6 Em hãy đọc 5 điều Bác hồ dạy thiếu nhi. Câu 7 Em hãy hát một bài hát về Bác Hồ. Câu 8 Trong cuộc đời hoạt đông cách mạng, Bác Hồ có những tên nào? Câu 9 Theo em, Bác Hồ có những đức tính nào nổi bật?
  31. Câu 10 Trong suốt cuộc đời hoạt độngBácHồ từng bôn ba ở những nước nào? Bác Hồ làm những công việc gì? Câu 11 Bác Hồ đã đọc Bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt NamDân chủ cộng hòa khi nào? Ở đâu? Câu 12 Tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi như thế nào? Câu 13 Vì sao nhân dân ta đạc biệt là các cháu thiếu nhi rất kính yêu Bác Hồ? Đáp án Câu 1 Ngày 19/5/1890 Câu 2 ở làng Kim Liên huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Câu 3 Khi nhỏ Bác Hồ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Cha của Bác Hồ là cụ ông Nguyễn Sinh Sắc (1862 – 1929), mẹ của Bác là cụ bà Hoàng Thị Loan (1868 – 1901). Bác có một người chị (bà Nguyễn Thị Thanh), một người anh (ông Nguyễn Sinh Khiêm) và một người em trai (Nguyễn Sinh Xin). Câu 4 Ngày 5/6/1911.Tại Bến cảng Nhà Rồng (nay là thành phố Hồ Chí Minh).Năm Bác 21 tuổi. Câu 5 Với lòng yêu nước thương dân, Bác Hồ quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Câu 8 Bác Hồ có các tên như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Văn Ba, Hồ Chí Minh, Thầu Chín, Lý Thụy, Tống Văn Sơ, Già Thu Câu 9 Bác Hồ là người yêu nước, thương dân, lo cho dân cho nước, khiêm tốn, , Bác sống giản dị, tiết kiệm, hi sinh, Câu 10 - Trong quá trình hoạt động cách mạng, Bác Hồ từng đi nhiều nước như Mĩ, Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Thái Lan Bác Hồ từng làm các công việc như: phụ bếp trên tàu thủy, cào tuyết, đốt lò, phụ bếp trong khách sạn, sơn vẽ giả đồ cổ Trung Quốc, rửa và phóng ảnh, viết báo, viết kịch, đóng kịch, bán báo, bán thuốc lá, Câu 11 Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội. Câu 12 Bác rất yêu quý và luôn quan tâm đặc biệt đến các cháu thiếu nhi Câu 13 Vì Bác Hồ suốt đời vìa dân, vì nước, có công lao to lớn trong việc giành lại độc lập tự do cho đất nước; vì Bác Hồ là tấm gương gương sống mẫu mực GV mở rộng thêm cho HS một số thông tin khác về Bác Hồ: - Bác Hồ biết rất nhiếu thứ tiếng (khoảng 28 ) thông thạo 4 ngoại ngữ: Trung Quốc, Pháp, Anh, Nga. Ngoài ra, Người còn biết thêm các ngoại ngữ khác như Tây Ban Nha, Đức, ý, Thái Lan, - Bác Hồ đã đi khoảng 30 nước trên thế giới. - Bác Hồ có hơn 100 tên và bút danh (Xem tư liệu trên mạng in-tơ-nét) - Ba Bác Hồ tên Nguyễn Sinh Sắc từng thi đậu Phó bảng làm quan trong triều, sau vào Nam Bộ, làm thầy thuốc sau mất ở Đồng Tháp hiện nay mộ cụ ở tỉnh Đồng Tháp.Mẹ là bà Hoàng Thị Loan làm nghề dệt vải, bị bệnh mất sớm. 3 Nhận xét, đánh giá ( 5 phút). - Ban giám khảo công bố kết quả. - GV chủ nhiệm lớp nhận xét.Tổng kết.Phát thưởng cho HS. - GV chọn ra những em xuất sắc thi hái hoa dân chủ cấp trường.
  32. - Nhận xét cuộc thi rút kinh nghiệm cho buổi sau. - Giáo dục học sinh kính yêu Bác Hồ. - Dặn dò HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của HS. Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2016 Tiết 1 Toán Bài 113: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I Mục tiêu: Mục tiêu riêng: *Giúp đỡ các em Tuấn, Đạt, Hân , nhóm chậm. - Hs học tốt làm đúng tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - HS: Sách hướng dẫn học , Thước kẻ, vở, viết. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra dụng cụ 2-Trải nghiệm 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: HĐ 1 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo - Cùng thảo luận. luận, làm bài. 1) a) HS trong nhóm đọc bài toán và trao đổi - GV nghe báo cáo. tìm bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV nhận xét, chốt lại. b) Thảo luận cách giải c) Giảỉ bài toán Diện tích tứ giác ABED là: 13, 6 : ( 3 - 2) x 3 = 40.8 (cm2) Diện tích tam giác BEC là: 13, 6 : ( 3 - 2) x2 = 27, 2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là; 40, 8 + 27, 2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2 HĐ 2 - Cho cá nhân làm bài theo - Hs làm bài vào vở.1 em làm trên bảng nhóm. năng lực.BT1→BT5 - HS báo cáo kết qủa. Bài 6 (Dành cho HS giải - Lớp nhận xét.
  33. tốt) Bài 2 Bài giải - Quan sát các em làm bài cá Số học sinh nam là : nhân. 28 : (3 + 4 ) x 3 = 12 ( học sinh) - Giúp đỡ Hs chậm hiểu như Số học sinh nữ là: các em Tuấn, Đạt, Hân. 28 – 12 = 16 (học sinh) - Nhận xét vở. Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là: - Nghe các em báo cáo. 16 – 12 = 4 (học sinh ) - GV nhận xét, kết luận. Đáp số : 4 học sinh Lưu ý HS có thể giải các Bài 3: khác. Bài giải Đi 1 km thì tiêu thụ hêt số lít xăng là: 12 : 100 = 0, 12 ( l ) Đi 330 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 330 x 0, 12 = 39, 6 (l) Đáp số: 39, 6 lít xăng Cách 2 Bài giải Ô tô đi 330 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 330 = 39, 6 (lít) hoặc 12 x 330 : 100 = 39, 6 (l) Đáp số : 39, 6 lít Bài 4: Bài giải Số học sinh nam là: (1 138 + 92 ) : 2 = 615 (học sinh) Số học sinh nữ là : 1 138 – 615 = 523 ( học sinh) Đáp số: Nam : 615 học sinh Nữ : 523 học sinh Bài 5: Bài giải Muốn làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số người là: 10 x 9 = 90 ( người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày thì cần số người là: 90 : 5 = 18 ( người ) Đáp số: 18 người Bài 6: Đội 2 trồng được số cây là: 1 356 – 246 = 1 110 ( cây) Đội 3 trồng được số cây là:
  34. 1 (1 356 + 1 110 ) x = 822 (cây) 3 Trung bình mỗi đội trồng được số cây là: *Củng cố ( 1356 + 1110 + 822 ) : 3 = 1 096 (cây) - Qua tiết học này, em đã ôn Đáp số: 1 096 cây những dạng bài nào? * Dặn dò - HS trả lời cá nhân. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - Nhận xét tiết học. - HS nghe. Rút kinh nghiệm: Tiết 3 Tiếng Việt Bài 33 C GIỮ GÌN NHỮNG DẤU CÂU (Tiết 1) I Mục tiêu Sử dụng được dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp. MTR: Học sinh học tốt làm đúng bài tập 2. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: Vở bài tập Tiếng việt III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò .A. Hoạt động cơ bản HĐ 1 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm làm việc. - Thảo luận nhóm. - Giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ. Đáp án: - Nghe các nhóm báo cáo. 1/ Thi điền nhanh dấu câu. - Nhận xét, kết luận. Thứ tự: 1- dấu chấm than; 2 – dấu chấm hỏi; 3- dấu ngoặc kép; 4 – dấu chấm hết. - Trình bày kết quả. - Đọc kết quả bài làm trước lớp. - HS đọc.
  35. HĐ 2 - Các nhóm khác nhận xét. - GV quan sát các em làm bài Hoạt động cặp đôi. - Gv giúp đỡ cặp chậm . 2/ - Nghe báo cáo. + Em nghĩ :“ phải nói ngay điều này để - Cho các em khác nhận xét. thầy biết”. - Nhận xét, kết luận. + ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. + Dấu ngoặc kép thứ nhất đánh dấu ý nghĩ của Tốt-tô-chan. Dấu ngoặc kép thứ hai đánh dấu lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan với thầy hiệu trưởng. Em làm bài cá nhân HĐ 3 3/ - Gv hướng dẫn giúp HS hiểu đề. - Em đọc đề và mẫu. - Quan sát các em viết. - Nghe cô hướng dẫn. - Nghe các em đọc. - Em viết đoạn văn. - Nhận xét, góp ý. - Kiểm tra đoạn văn đã viết. - Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. - GV chốt lại. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS viết câu nhớ sử dụng đúng các dấu câu. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Tiếng Việt Bài 33 C GIỮ GÌN NHỮNG DẤU CÂU (Tiết 2) I Mục tiêu Viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh (kiểm tra viết) * GV quan tâm giúp đỡ em Tuấn, Hường. II Đồ dùng dạy học - HS: Giấy kiểm tra III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Em hãy nêu bố cục bài văn tả người. - GV cùng lớp nhận xét. 3- Bài mới
  36. - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân HĐ 4 - Dựa theo dàn ý đã lập (bài 33B), em - Gọi HS đọc đề bài và gợi ý. hãy viết một bài văn theo một trong 3 - GV gọi HS nhắc lại cách trinh bày đề bài. một bài văn. - Em đọc đề bài. - GV nhắc nhở HS viết một bài văn. - Em viết bài văn, trao đổi với các bạn - Quan sát các em viết bài. trong nhóm. GV quan tâm giúp đỡ em Tuấn, - Em đọc kết quả bài làm trước lớp. Hường. - Nghe cô và các bạn nhận xét. - Nghe các em đọc. -Cô cùng các bạn nhận xét. - Thu bài viết của HS. *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - GV nhận xét tinh thần thái độ làm bài của học sinh. - HS nghe. *Dặn dò - Hướng dẫn hS hoạt động ứng dụng. - Dặn HS chưa viết chưa xong viết tiếp cho hoàn thành bài văn. Rút kinh nghiệm BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học Bài 35 CON NGƯỜI TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NHƯ THẾ NÀO? (Tiết 1) I .Mục tiêu MTR: Giáo dục HS kĩ năng sống: + Kĩ năng tự nhận thức hành độngcủa con người và bản thân đã tác động vào môi trường những gì. + Kĩ năng tư duy tổng hợp. + Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Nội dung tích hợp: Con người cần đến không khí , thức ăn, nước uống từ môi trường.
  37. II. Đồ dùng dạy học - GV và HS sưu tầm tranh ảnh bài báo nói về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó. III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Môi trường là gì? - Tài nguyên thiên nhiên có phải là vô tận không? - Nêu cách tiết kiệm điện, nước, ga, ở gia đình em. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ 1 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm. 1.Quan sát và trả lời câu hỏi. - Giúp đỡ nhóm Hoàng Kim. a) Quan sát hình 1, 2 - GV nghe các nhóm báo cáo. b) Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Gv chốt lại. Hình 1 Chặt cây rừng lấy gỗ, làm cho diện tích Việc sử dụng phân bón hoá học rừng bị mất đi. , thuốc trừ sâu làm cho môi Hình 2 Phun thuốc trừ sâu cho lúa sẽ làm ô trường đất bị suy thoái , đất nhiễm môi trường nước. trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp màu mỡ như sử dụng phân bắc, phân xanh. HĐ2 2/ Quan sát và trả lời Hình 3, 5, 6 tác động tiêu cực của con người - GV quan sát các nhóm. đến môi trường. - Giúp đỡ nhóm chậm. Hình 4;7 tác động tích cực của con người - GV nghe các nhóm báo cáo. đến môi trường. - Gv chốt lại. Hình 3 Rừng bị tàn phá dẫn đến: + Lớp màu bị tàn phá , rửa trôi + Khí hậu thay đổi. + Thường xuyên có lũ lụt , hạn hán xảy ra + Đất bị xói mòn , bạc màu. + Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ và thường xuyên tấn công con người Hình 4 Đồi trọc người ta trồng lại rừng phủ xanh đồi trọc.
  38. Hình 5 Trước kia con người sử dụng đất để trồng trọt. Xung quanh có rất nhiều cây cối . hiện nay , diện tích đất trồng trọt hai bên sông ngày đó được sử dụng làm đất ở , khu công nghiệp , chợ + Nguyên nhân dẫn đến thay đổi nhu cầu sử dụng đó là dân số ngày càng gia tăng , đô thị hoá ngày càng mở rộng nên nhu cầu về nhà ở tăng lên , do vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. Hình 6 Do nhu cầu sử dụng đất làm cho cảnh quan thiên nhiên mất dần, ngồ nước hồ bị cạn kiệt. Hình 7 Việc làm bảo vệ môi trường nhặt rác trên bãi biển. - Nhu cầu về sử dụng đất do : + Thêm nhiều hộ dân mới nên xây nhà ở. + Xây dựng các khu hành chính của huyện. + Xây khu tái định cư. HĐ3 + Mở rộng đường GV quan sát các nhóm. - Giúp đỡ nhóm chậm. - Các nhóm làm rồi báo cáo. - GV nghe các nhóm báo cáo. - Ý kiến nhận xét, góp ý. - Gv chốt lại. Đáp án: 1 - Không khí - g 2 - Rừng - b 3 - Nước - c 4 - Đất - d 5 - Đất; Nước; Không khí- e 6 – Rừng – a, c, d HĐ 4 - Quan sát các em đọc và ghi bài. Cá nhân đọc, ghi vào vở. - Gợi ý HS thảo luận. - HS trả lời câu hỏi. - Nghe các em trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận. *Giáo dục HS kĩ năng sống: kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng Giáo dục HS bảo vệ
  39. môi trường. - Cho HS xem tranh. + Ở địa phương em , nhu cầu về sử dụng đất thay đổi như thế nào? *Củng cố - Tiết học này, các em học được - HS trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò - Đối với HS năng khiếu khuyến khích HS viết bài, vẽ, sưu tầm tranh để tuyên truyền, bảo vệ - HS nghe. môi trường đất nơi sinh sống. - Hướng dẫn HS xem trước Hoạt động thực hành. - Dặn HS về học bài. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: . . Tiết 2 SNH HOẠT LỚP I Mục tiêu - Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm, khắc phục những sai phạm cho tuần sau. - Biết được kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. III Các bước tiến hành 1/Các trưởng nhóm nhận xét, đánh giá tuần 32 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá. 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá. 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 32 - Nhận xét chung. - Tuyên dương tổ, cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện. - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn , sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 34 - Tham gia phong trào thi đua do nhà trường phát động.
  40. - Thực hiện tốt việc chuyên cần. - Giữ trật tự trong giờ học. - Giáo dục HS không ăn quà trong giờ ra chơi. - Giữ vệ sinh trường lớp. - Các bạn Dinh, Duy cần sửa chữa thói quen, nói năng, cách ứng xử chưa lịch sự với bạn bè. - HS thực hiện rèn chữ viết tuần 34, 35 - Tham gia lao động thường xuyên theo khu vực được phân công. - Giáo dục HS thái độ khi tham gia thi cử. Rút kinh nghiệm === Kí duyệt của tổ trưởng Tham khảo giáo án lớp 5: com/giao-an-dien-tu-lop-5