Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

docx 50 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 (Bản mới)

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tập đọc Những người bạn tốt (Lồng ghép tích hợp nội dung GDBVMT biển, đảo – Bộ phận) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bài văn khen ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài (A-ri-ôn; Xi-xin). Biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài động vật, nhất là động vật quý hiếm. *BVMT biển, đảo: HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức khởi động - HS chơi -Nêu chủ điểm sẽ học. - HS nghe - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. - HS ghi vở 2. HĐ khám phá 2.1. Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm - Tóm tắt nội dung và gợi ý cách đọc. - Chia đoạn + Bài chia làm 4 đoạn - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. một số từ cho HS ) - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (2 lượt ). - Luyện đọc nhóm 4. - Đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài 2.2.Tìm hiểu nội dung bài. - 1 HS đọc đoạn 1-Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy + Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, xuống biển? cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - Đọc thầm đoạn 2 thảo luận theo cặp câu hỏi 2 SGK - Các cặp nối tiếp nêu ý kiến + Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn tiếng hát giã biệt cuộc đời? cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa 1
  2. thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá - Cho HS quan sát tranh minh họa SGK. heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. + Cá heo đáng quý ở điểm nào ? + Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, cá heo là bạn tốt của con người. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 3,4 - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4 SGK - Lớp nhận xét – bổ sung + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ là người nhưng tham đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với lam, độc ác, không có tình người. Đàn nghệ sĩ A-ri-ôn? cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - nêu những câu chuyện thú vị về cá heo. - Thảo luận và nêu nội dung chính của * Giới thiệu một số hình ảnh minh hoạ bài - Đại diện nhóm nêu- Nhóm khác bổ (BGĐT) sung - Chốt lại nội dung bài * Nội dung: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. 2.3. Đọc diễn cảm - 2 HS đọc ND bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài, tìm giọng đoạn 2 (BGĐT) đọc - Nối tiếp nêu cách đọc, thống nhất cách đọc đúng, hay. - Đọc đoạn văn - 1 HS thể hiện lại đoạn văn - Nhận xét – đánh giá. - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn văn, cả bài - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay. 3. Hoạt động vận dụng: - Em có thể làm gì để bảo vệ các loài cá heo - HS nêu. VD: Tuyên truyền cho mọi cũng như các loài sinh vật khác ? người về ích lợi, không sử dụng các sản phẩm từ cá heo 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường -HS nêu biển, đảo. - Nhận xét giờ học Toán Luyện tập chung A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố: 2
  3. + Mối quan hệ giữa 1 và 1 ; 1 và 1 ; 1 và 1 . 10 10 100 100 1000 + Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. + Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, tính toán chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - 1 HS lên khởi động chơi trò chơi: - HS chơi "Gọi thyền" - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT) Bài 1/32: 1 10 - Hướng dẫn HS làm ý a: + Lấy 1 : = 1 = 10 ( lần) 1 10 1 - Muốn biết 1 gấp 10 bao nhiêu ta làm -1 gấp 10 lần 1 thế nào? 10 1 1 1 100 a) : = = 10 (lần) - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng 10 100 10 1 Vậy 1 gấp 10 lần 1 . 10 100 1 1 1 1000 c) : = = 10(lần) 100 1000 100 1 Vậy 1 gấp 10 lần 1 . 100 1000 - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét - Đổi chéo vở kiểm tra. - HS nhận xét Bài 2/32.Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT) a) x + 2 = 1 b) x – 2 = 2 - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng. 5 2 5 7 x = 1 - 2 x = 2 + 2 2 5 7 5 x = 1 x = 24 10 35 3 9 1 c) x = d) x : = 14 4 20 7 3
  4. 9 3 1 x : x 14 20 4 7 3 x x 2 5 - GV nhận xét, chữa bài, đánh giá - HS nhận xét bài làm. * Củng cố cách tìm thành phần chưa - HS đổi chéo vở kiểm tra. biết của phép tính. Bài 3/32: - Gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT) Bài giải - Nêu cách tìm số trung bình cộng của Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: 2 1 1 nhiều số? : 2 = ( bể nước) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm 15 5 6 trên phiếu học tập, đại diện 2 nhóm Đáp số: 1 bể nước. dán phiếu. 6 - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi phiếu kiểm tra. Bài 4/32: - Gọi HS đọc bài toán (BGĐT) - HS làm vở, 1 HS lên bảng làm bài - Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt. Bài giải - GV gợi ý: Giá tiền mỗi mét vải lúc đầu là: + Tính giá tiền mỗi mét vải lúc đầu. 60000 : 5 = 12000 (đồng) + Tính giá tiền mỗi mét vải sau khi Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: giảm giá. 12000 – 2000 = 10000 (đồng) + Tính xem 60000 đồng thì mua được Số mét vải mua được theo giá mới là: bao nhiêu mét vải? 60000 : 10000 = 6 (m). - Cho HS làm vở, 1 HS lên bảng làm Đáp số: 6m. bài, GV chấm, chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Nêu cách tìm một thành phần chưa - HS trả lời biết của phép tính với phân số. - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Nhận xét tiết học, HS về học bài và chuẩn bị bài sau .? Đạo đức: Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - Trách nhiệm của mỗi con người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. 4
  5. - Thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS thói quen có trách nhiệm với gia đình, dòng họ và biết ơn tổ tiên. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp và hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK đạo đức. Các câu tục ngữ, ca dao nói về lòng biết ơn tổ tiên. C. Các hoạt động dạy - học 1.Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những - HS thi kể việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên - HS nghe - ghi vở dòng họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. HĐ khám phá 2.1.Tìm hiểu nội dung câu chuyện: "Thăm mộ " - Cho HS đọc truyện - 2 em đọc to chuyện: Thăm mộ. - Lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 2, báo cáo kết + Bố mang xẻng xắn từng vầng cỏ đem quả về đắp mộ, kính cẩn thắp hương trên mộ + Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt ông đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? - HS nêu ý kiến + Theo em, bố nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? + Tại sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ? * Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, - GV kết luận. dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. 2.2. Làm bài tập 1(SGK 14) - HS đọc nội dung bài tập 1. - Làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp bài làm của mình 5
  6. - Cá nhân nêu ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. - Lớp nhận xét. - GV kết luận: * Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. 2.3.Tự liên hệ - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc - Yêu cầu HS làm việc cá nhân đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - HS trình bày trước lớp - GV gọi HS trả lời - HS cả lớp nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi những em đã - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên ông bà bằng việc làm cụ thể và nhắc nhở HS Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô khác học tập theo bạn. Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - HS đọc ghi nhớ- HS đọc tiếp nối ghi - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK nhớ (SGK) 3. Hoạt động vận dụng: - Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về - Giấy rách phải giữ lấy lề. các truyền thống tốt đẹp của các gia - Nghèo cho sạch rách cho thơm. đình dòng họ - Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo - HS nghe và thực hiện nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 6
  7. Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa . 2. Kĩ năng: Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa, đúng mục đích. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Bảng phụ, VBT C. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò - HS chơi trò chơi: quản trò nêu 1 từ, truyền cho chơi "Truyền điện" về từ đồng HS khác nêu 1 từ đồng nghĩa với từ vừa nêu, sau nghĩa đó lại truyền cho người khác, cứ như vậy cho đến khi trò chơi kết thúc. - HS nghe - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. HĐ khám phá I) Nhận xét: - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu bài- Lớp đọc thầm 1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A: - Dùng bút chì nối từ với nghĩa thích hợp. - Nối tiếp nêu bài của mình - Lớp nhận xét - Chốt lại Tai-a ; Răng-b ; Mũi-c - Các nghĩa vừa xác định được cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu mỗi từ) - Nêu yêu cầu 2. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai trong khổ - Cho HS thảo luận theo cặp thơ có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? - Đại diện các cặp nêu ý kiến - Chốt lại : - Các nhóm khác nhận xét- bổ sung + Nghĩa những từ in đậm được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ: răng, mũi, tai ở - Gọi HS nêu yêu cầu bài BT1. Ta gọi là nghĩa chuyển. 7
  8. - Gọi HS nối tiếp nêu ý kiến, 3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và 2 nhận xét - bổ sung có gì giống nhau? - Chốt lại: + Nghĩa của từ răngở bài tập 1 và bài tập 2 đều chỉ vật nhọn sắp xếp đều thành hàng. + Nghĩa của từ mũi đều giống nhau chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra trước. + Nghĩa của từ tai ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau chỉ 2 bộ phận cùng mọc ra ở 2 bên chìa ra như cái tai. * Nghĩa của các từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác, vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, tiếng Việt trở nên rất phong phú. II) Ghi nhớ: (SGK - 67) - Đọc ghi nhớ SGK 3. HĐ Luyện tập: Bài tập 1 (67)Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong - Hướng dẫn HS làm bài tập những câu nào chúng mang nghĩa chuyển? - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS làm phiếu- gắn bảng - Cho HS làm bài vào vở Nghĩa gốc: Nghĩa chuyển: a, Đôi mắtbé mở to. - Quả na mở mắt. - Chốt lại lời giải đúng: b, Bé đau chân. - Lòng ta ba chân. c, Khi viết, em đừng - Nước suối đầu nguồn rất ngoẹo đầu. trong. Bài tập 2 (67) Ví dụ: + Lưỡi:lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu - Cho HS nêu yêu cầu bài. + Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, - Giao nhiệm vụ cho các miệng núi lửa, miệng túi, miệng hố, nhóm làm bài trên phiếu học + Cổ: cổ chai, cổ tay, cổ lọ, cổ bình, cổ tập (Nhóm đôi) chân, - Yờu cầu đại diện các nhóm + Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng núi, trình bày kết quả lưng trời, lưng ghế, lưng đê, - Cho HS nhận xét – bổ sung. + Tay:tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn, - Yêu cầu 2 HS đọc kết quả đúng, Lớp theo dõi, tự chữa bài vào vở. 3. Hoạt động vận dụng: - Thay thế từ ăn trong các câu - HS làm bài và lần lượt trình bày: sau bằng từ thích hợp: a) Tàu ăn hàng ở cảng. - Từ thích hợp: Bốc, xếp hàng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. - Từ thích hợp: Bị đòn 8
  9. c) Da bạn ăn phấn lắm. - Từ thích hợp: Bắt phấn d) Hồ dán không ăn giấy. - Từ thích hợp: Không dính 4. HĐ tìm tòi mở rộng - GV nhận xét tiết học, HS - HS nghe và thực hiện tìm thêm nhiều ví dụ các từ có nghĩa chuyển từ các từ có nghĩa gốc ở bài tập 2. ___ Toán Khái niệm số thập phân A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: + Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản). + Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân . 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK C. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: a) Giới thiệu khái niệm về số thập phân - GV đưa đề bài lên màn hình * Ví dụ 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV chỉ dòng 1 và gọi HS trả lời câu - HS trả lời. hỏi: + Có mấy mét? Mấy đề-xi-mét? + 1 dm bằng một phần mấy của mét? + 1dm = 1 m. - GV giới thiệu: 10 9
  10. + 1dm hay 1 m còn được viết thành 0,1m 10 - GV chỉ dòng 2 và gọi HS trả lời câu - HS trả lời. hỏi: + Có mấy mét? Mấy đề-xi-mét? Mấy xăng-ti-mét? + 1cm bằng một phần mấy của mét? + 1cm = 1 m. - GV giới thiệu: 100 +1cm hay 1 m còn được viết thành 0,01m. 100 - GV chỉ dòng 3 và gọi HS trả lời câu - HS trả lời. hỏi: + Có mấy mét? Mấy đề-xi-mét? Mấy xăng-ti-mét? Mấy mi-li-mét? + 1mm bằng một phần mấy của mét? + 1mm = 1 m. - GV giới thiệu: 1000 +1 mm hay 1 m còn được viết thành 0,001m. 1000 1 1 1 - GV kết luận, gọi HS nêu lại: + Các phân số thập phân ; ; 10 100 1000 1 = 0,1 . Vậy 0,1 bằng phân số thập 10 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001;. phân nào? Đọc: 0,1 : không phẩy một. - GV kết luận, gọi HS đọc. + Không phẩy một bằng một phần mười. 0,1 = 1 - Hướng dẫn tương tự với các số 0,1; 10 + 0,01: không phẩy không một. 0,001. 1 - GV kết luận: 0,01 = 100 + 0,001: không phẩy không không một. 0,001 = 1 1000 - Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân. * Ví dụ 2: - Đưa ví dụ lên màn hình 5 0,5 - Gọi HS nêu yêu cầu. 10 - Hướng dẫn HS phân tích như ví dụ a, 7 0,07 rút ra kết luận. Nêu cách đọc, viết. 100 9 0,009 1000 3. HĐthực hành - Các số 0,5; 0,07; 0,009 là các số thập phân. Bài 1/34:Đọc các phân số thập phân và số - Đưa đề bài lên màn hình thập phân trên các vạch của tia số: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Đọc các phân số thập phân: 1 ; ; 9 . - Yêu cầu HS quan sát SGK đọc theo 10 10 10
  11. nhóm 2. - Đọc các số thập phân: 0,1 ; ; 0,9. b) Đọc các phân số thập phân: - GV gọi một số nhóm đọc trước lớp. 1 ; ; 9 . 100 1000 - GV yêu cầu HS đọc các phân số thập - Đọc các số thập phân: 0,01; ; 0, 09. phân bằng các số thập phân tương ứng. + 1 = 0,01; ; 9 = 0,09. - GV nhận xét. 100 100 - Đưa đề bài lên màn hình Bài 2/35:Viết số thập phân thích hợp vào - GV gọi HS nêu yêu cầu. chỗ chấm (theo mẫu). - GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS làm a) 7dm = 7 m = 0,7m vở, 1 HS lên bảng. 10 5dm = 5 m = 0,5 m 10 2mm = 2 m = 0,002m - GV nhận xét, chữa bài. 1000 4 - GV gọi 2 HS đọc bài làm đã chữa trên 4g = kg = 0,004kg bảng. 1000 9 - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. b) 9cm = m = 0,09m 100 3cm = 3 m = 0,03m 100 8mm = 8 m = 0,008m 1000 6g = 6 kg = 0,006kg - GV gọi HS nêu yêu cầu. 1000 - GV phân tích mẫu và hướng dẫn cách Bài 3/35:Viết phân số thập phân và số làm. thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, điền mẫu): vào SGK. - HS thảo luận nhóm 2, điền vào SGK. - GV gọi 1 số HS đọc lần lượt theo các - HS đọc nối tiếp. dòng. - GV nhận xét, chữa bài. - HS theo dõi, nhận xét. m dm cm mm Viết phân số thập phân Viết số thập phân 5 0 5 m 0,5m 10 12 0 1 2 m 0,12m 100 35 0 3 5 m 0,35m 100 9 0 0 9 m 0,09m 100 7 0 7 m 0,7m 10 68 0 6 8 m 0,68m 100 11
  12. 1 0 0 0 1 m 0,001m 1000 56 0 0 5 6 m 0,056m 1000 375 0 3 7 5 m 0,375m 1000 4. Hoạt động vận dụng: - Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 = 75 b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100 10 b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ; 100 1000 8,92 = 892 100 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Lấy các ví dụ về số thập phân, viết - HS trả lời số thập phân đó thành phân số thập phân. - GV nhận xét tiết học - HS thực hiện Khoa học Thực hành: Nói “Không” với các chất gây nghiện A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Xử lý các thông tin về tác hại của rượu bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó. 2. Kĩ năng: Thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết nói "không" với các chất gây nghiện . 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK C. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động: 12
  13. -Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới:Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. HĐ khám phá 2.1. Thực hành xử lý thông tin a. Tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma * Mục tiêu: HS biết được các tác hại của túy. rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - HS làm việc cá nhân: Đọc các thông * Cách tiến hành: tin trong SGK và hoàn thành bảng - Cho HS làm việc cá nhân: Đọc các - Lớp theo dõi, bổ sung. thông tin trong SGK và hoàn thành bảng * Kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma túy (trang 20 SGK). đều là những chất gây nghiện. Riêng - GV gọi 3 số HS trình bày trước lớp, ma túy là chất gây nghiện bị Nhà nước mỗi em trình bày một ý. cấm. Vì vậy, sử dụng, buôn bán, vận - GV nhận xét, kết luận. chuyển ma túy đều là những việc làm vi phạm pháp luật. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh; làm tiêu hao tiền *Minh hoạ BGĐT của bản thân, gia đình; làm mất trật tự an toàn xã hội. 2.2. Trò chơi "Bốc thăm trả lời câu - 1 HS đọc kết luận trang 21 SGK. hỏi" * Trò chơi "Bốc thăm trả lời câu * Mục tiêu:Củng cố cho HS những hiểu hỏi" biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, - Tác hại của thuốc lá: ma tuý. + Khói thuốc gây ra nhiều căn bệnh như ung thư phổi, các bệnh về đường * Cách tiến hành: hô hấp và tim mạch. - GV tổ chức và hướng dẫn HS cách + Khói thuốc lá làm hơi thở hôi, răng ố chơi. vàng, môi thâm, da sớm bị nhăn. + Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu: Hộp 1 + Những người xung quanh cũng chịu đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại nhiều ảnh hưởng. của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi - Tác hại của rượu, bia: liên quan đến tác hại của rượu, bia; hộp + Gây bệnh về đường tiêu hóa, tim 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại mạch, thần kinh của ma túy. + ảnh hưởng đến nhân cách người + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử nghiện. 1 bạn vào ban giám khảo và 3 bạn tham + ảnh hưởng đến người xung quanh. gia chơi 1 chủ đề, các bạn còn lại là - Tác hại của ma túy: quan sát viên. + Là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. - GV phát đáp án cho ban giám khảo và + Sức khỏe bị hủy hoại. 13
  14. thống nhất cách đánh giá. + Ảnh hưởng đến nhân cách người nghiện. - Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. - Nhóm nào có kết quả cao là nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng: - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu em sẽ làm gì để từ chối ? - Nêu những tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy đối với người sử dụng và những người xung quanh. 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện gây nghiện” -GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Khái niệm số thập phân(tiếp theo) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: + Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân ở các dạng thường gặp. + Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 14
  15. 2. Học sinh: Bảng nhóm C. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bản - HS viết vở 2. HĐ khám phá Yêu cầu HS đọc ví dụ (bảng phụ), trả lời a) Giới thiệu khái niệm về số thập các câu hỏi. phân (tiếp theo). - GV chỉ dòng 1: Có mấy mét? Mấy đề- * Ví dụ: xi-mét? - 2m 7dm = 2 7 m = 2,7 m + Hãy viết 2m 7dm dưới dạng số đo có 10 đơn vị là mét. - GV giới thiệu cách đọc, cách viết. Đọc : Hai phẩy bảy mét. - GV hướng dẫn tương tự với các dòng Viết : 2,7 m tiếp theo. - GV chỉ các số thập phân và giới thiệu cho HS về cấu tạo của số thập phân. - Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở hàng bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở - GV giới thiệu ví dụ 1 trong SGK và bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập chỉ rõ các thành phần của số thập phân. phân. Ví dụ: 8,56 - Phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái - GV lưu ý HS cách chỉ ra các phần của dấu phẩy và phần nguyên là 8. số thập phân. - Phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 - GV giới thiệu ví dụ 2 và yêu cầu HS ở bên phải dấu phẩy và phần thập phân chỉ ra các thành phần của số thập phân. là 56 , do đó không nên nói tắt là: 100 phần thập phân là 56. 3. HĐ Luyện tập Bài 1/37: Đọc mỗi số thập phân sau: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu (BGĐT). 9,4 : chín phẩy bốn. - Yêu cầu HS làm miệng, GV gọi 1 số 7,98 : bảy phẩy chín mươi tám. HS đọc các số thập phân. 25,477 : hai mươi lăm phẩy bốn trăm 15
  16. - GV nhận xét, củng cố cho HS cách đọc bảy mươi bảy. số thập phân. 206,075 : hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. 0,307 : không phẩy ba trăm linh bảy. Bài 2/37:Viết các hỗn số sau thành số - Gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT) thập phân rồi đọc số đó. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS lên bảng 9 làm bài rồi đọc các số thập phân. 5 5,9 : năm phẩy chín. 10 45 82 82,45: tám mươi hai phẩy bốn 100 mươi lăm. 225 810 810,225: tám trăm mười phẩy 1000 hai trăm hai mươi lăm. - HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT) Bài 3/37:Viết các số thập phân sau - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm bài thành phân số thập phân: vào vở. 1 2 - GV gọi 1 số HS nêu kết quả. 0,1 0,02 10 ; 100 ; - GV nhận xét, chữa bài, đánh giá. 4 95 0,004 0,095 1000 ; 1000 - Đổi chéo bài kiểm tra. 4. HĐ tìm tòi mở rộng: - Nêu cấu tạo của số thập phân, lấy ví dụ và chỉ ra các thành phần của số thập - HS thực hiện phân. - GV nhận xét tiết học. ___- Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm20201 Tập đọc Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó của con người hòa quyện với thiên nhiên. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ. 16
  17. 3. Thái độ: Tôn trọng tình hữu nghị, hợp tác giữa hai dân tộc Việt - Xô. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, bảng phụ C. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi - HS thi đọc đọc truyện “Những người bạn tốt” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá . 2.1. Luyện đọc: -1 HS đọc toàn bài thơ - Lớp đọc thầm - Tóm tắt nội dung và gợi ý cách đọc - HD chia đoạn: - Bài có 3 khổ thơ (3 đoạn) - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ (2 lượt) nghĩa một số từ. - 1 HS đọc từ chú giải - Cho HS xem hình ảnh xe ben, vị trí + Xe ben: (Xem hình ảnh xe ben) sông Đà trên BGĐT. + Sông Đà (chỉ vị trí sông Đà trên bản đồ) - Đọc mẫu. - Luyện đọc theo cặp. 2.2. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh - Cả lớp đọc thầm toàn bài, TLCH: một đêm trăng đẹp, tĩnh mịch? + "Một đêm trăng chơi vơi" + Giảng: trăng chơi vơi Em hiểu "trăng chơi vơi" là trăng như thế nào? + Trăng một mình sáng tỏ giữa trời đất + Cảnh vật đêm trăng trên công bao la. trường thủy điện sông Đà có gì đặc biệt? + Sông Đà lấp loáng ánh trăng trong + Những hình ảnh cho thấy một đêm tiếng đàn ngân nga, xe ủi, xe ben thì trăng như thế nào? nằm nghỉ, những tháp khoan "ngẫm + Qua nội dung vừa tìm hiểu tác giả nghĩ", cả công trường "say ngủ cạnh giới thiệu với chúng ta điều gì? dòng sông" + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài + Một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người động. với thiên nhiên trong đêm trăng trên Đêm trăng trên sông Đà vừa tĩnh mịch, sông Đà? vừa sinh động. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Đọc thầm khổ thơ 2, 3; thảo luận nhóm (BGĐT + tranh hồ sông Đà) 2, trả lời: 17
  18. Ví dụ : Chỉ có tiếng đàn ngân nga Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông. + Những hình ảnh vừa rồi muốn nói + Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi. với chúng ta điều gì? Chiếc đập lớn là thành quả lao động của + Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ chuyên gia, kĩ sư, công nhân; Hai khối thuật nào để miêu tả sự vật, khiến sự núi là thiên nhiên hùng vĩ. Câu thơ thể vật trở nên sinh động? hiện sự gắn bó giữa con người với thiên + Biện pháp nhân hóa được thể hiện nhiên - con người làm chủ thiên nhiên. qua những câu thơ nào? Sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. - Lớp đọc lướt khổ thơ 3, TLCH: + Biện pháp nhân hóa. + Giảng: bỡ ngỡ Hình ảnh biển nằm bỡ ngỡ nói lên điều gì? ++ Cả công trường say ngủ + Khổ thơ cuối muốn nói với chúng Những tháp khoan ngẫm nghĩ ta điều gì? Những sóng vai nhau nằm nghỉ - Cho HS đọc lướt toàn bài, nêu nội Biển sẽ nằm bỡ ngỡgiữa cao nguyên dung chính. Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả . - Gắn bảng ND, cho HS nhắc lại. + Sự lạ lùng, ngạc nhiên, chưa quen 2.3. Đọc diễn cảm - học thuộc lòng: thuộc + Đây là một bài thơ thể tự do, nội Sức mạnh chinh phục dòng sông của dung mang tính ca ngợi. Vậy cần phải con người . đọc như thế nào để thể hiện được nội Nội dung:Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ dung bài? của công trình, sự gắn bó của con người - HD đọc diễn cảm khổ thơ hòa quyện với thiên nhiên và sức mạnh 3(BGĐT). của con người trong chinh phục dòng - GV đọc mẫu. sông. + Muốn đọc hay khổ thơ này cần chú ý điều gì? + Giọng đọc chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ - Lớp theo dõi, nhận xét. + Nhấn giọng: nối liền, bỡ ngỡ, chia, - Nhận xét – đánh giá. muôn ngả, lớn; ngắt nhịp sau chiếc đập - Tuyên dương học sinh thuộc nhiều lớn; biển sẽ nằm; sông Đà. câu thơ - 2 HS đọc khổ thơ - Đọc đọc diễn cảm theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ. - HS thi đọc trước lớp. 18
  19. - Nhẩm thuộc từng khổ thơ và cả bài - Thi đọc thuộc lòng (3-5 em) 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy nêu tên những công trình do - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội) chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta xây Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - nin dựng ? Toán Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS: + Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. + Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân . 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Bảng phụ C. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng 2. HĐ khám phá a. Giới thiệu về các hàng, giá trị của - GV hướng dẫn HS quan sát bảng các chữ số ở các hàng và cách đọc, trong SGK và trả lời các câu hỏi: viết số thập phân. + Phần nguyên gồm những hàng nào? + Phần nguyên gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn, + Phần thập phân gồm những hàng + Phần thập phân gồm các hàng: phần nào? + Mỗi đơn vị của mỗi hàng bằng mười, phần trăm, phần nghìn, bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? + Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 + Mỗi đơn vị của một hàng bằng một đơn vị của hàng thấp hơn liền sau và phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền 19
  20. trước? 1 - GV hướng dẫn HS tự nêu được cấu bằng 10 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao tạo của từng phần trong số thập phân hơn liền trước. 375,406 rồi đọc số đó. - Trong số 375,406: + Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. - Tương tự như phần trên đối với số + Phần thập phân gồm có: 4 phần thập phân 0,1985. mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - GV nêu cách đọc, viết số thập phân + Đọc: ba trăm bảy mười lăm phẩy bốn (SGK trang 38). trăm linh sáu. - GV gọi 1 HS nêu lại. - Tương tự như trên với số thập phân 0,1985. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. * Cách đọc, viết số thập phân (SGK 3. Luyện tập trang 38). Bài 1/38. Đọc số thập phân; nêu phần - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng - GV gọi 1 số nhóm nêu nối tiếp trước hàng. lớp. - HS thảo luận a) 2,35 - Số 2,35 đọc là: hai phẩy ba mươi lăm; - Số 2,35 có phần nguyên là 2, phần thập phân là 35 . 100 - GV nhận xét, chữa lần lượt từng ý. - Trong số 2,35 kể từ trái sang phải: 2 chỉ 2 đơn vị, 3 chỉ ba phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi, nhận xét - GV yêu cầu HS làm bài vào vở * Tương tự với các ý còn lại. Bài 2/38.Viết số thập phân có: a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555 - GV nhận xét, chữa bài, yêu cầu HS d) 2002,08 nhìn các số trên bảng và đọc lại. e) 0,001 - 1 HS lên bảng làm bài. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi, nhận xét. - GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS làm Bài 3/38.Viết các số thập phân sau bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. thành hỗn số có chứa phân số thập - GV gắn bảng phụ, yêu cầu HS đối phân (theo mẫu): chiếu kết quả, nhận xét. 5 Mẫu: 3,5 = 3 . 10 33 5 6,33 = 6 18,05 = 18 100 100 20
  21. 908 217,908 = 217 1000 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Nhận xét tiết học - HS nghe Khoa học Phòng bệnh viêm não (Lồng ghép tích hợp GDBVMT- Bộ phận) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS thói quen ngủ màn và phòng tránh muỗi đốt. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. Biết giữ cho môi trường luôn sạch đẹp. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Bảng con, phấn. C. Các hoạt động dạy - học 1.Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức hỏi đáp: - HS hỏi đáp + Nguyên nhân gây ra bệnh sốt xuất + Do 1 loại vi rút gây ra huyết là gì? + Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền + Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất như thế nào? huyết có trong máu người bệnh truyền sang cho người lành. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2 . HĐ khám phá 2.1 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 1. Tác nhân, đường lây truyền và sự * Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: nguy hiểm của bệnh viêm não. - Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng. - Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có 21
  22. thể phát ra âm thanh). * Cách tiến hành. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?": +Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng, cử 1 bạn khác giơ tay báo hiệu là nhóm đã làm xong. Nhóm nào làm xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. + Bước 2: Làm việc theo nhóm: + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng xong, GV yêu cầu HS giơ đáp án. - HS làm việc nhóm 4 theo hướng dẫn - GV nhận xét, nêu đáp án đúng, kết của GV. luận nội dung và kết luận nhóm thắng - Viêm não là bệnh truyền nhiễm do cuộc. một loại vi-rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ, gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người. Bệnh này hiện nay chưa có thuốc đặc trị. - Viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. - Đáp án: 1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - a. 1. Cách phòng bệnh viêm não 2.2. Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, - Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban 3, 4 trang 30, 31 SGK và trả lời các câu ngày (để ngăn không cho muỗi đốt). hỏi: - Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc + Chỉ và nói về nội dung của từng hình. để phòng bệnh viêm não. + Hãy giải thích tác dụng của việc làm - Hình 3: Chuồng gia súc được làm trong từng hình đối với việc phòng tránh cách xa nhà ở. bệnh viêm não. - Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, quét dọn, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác thải, dọn sạch những nơi đọng nước, 22
  23. - HS thảo luận nhóm 2. - GV gợi ý và hướng dẫn HS thảo luận. - GV gọi một số nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét. - Tiếp theo GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận, một số nhóm nêu câu trả câu hỏi: lời. + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? * Kết luận: SGK trang 31. - GV nhận xét, kết luận. - HS nối tiếp nêu ý kiến. * GV cho HS nêu liên hệ về việc bảo vệ môi trường và lợi ích của việc bảo vệ môi trường. 3. Hoạt động vận dụng: - Gia đình em làm gì để phòng chống bệnh - HS nghe viêm não ? 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà thực - HS nghe hiện các cách phòng bệnh viêm não, giữ vệ sinh môi trường xung quanh. ___- Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Lồng ghép tích hợp nội dung GDBVMT biển, đảo – Bộ phận; Lồng ghép nội dung tích hợp về GDBVMT – trực tiếp) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn . 2. Kĩ năng:Biết viết đoạn văn tả cảnh có các hình ảnh so sánh nhân hóa sinh động. 3. Thái độ: Có ý thức luyện tập viết đoạn văn tả cảnh. *BVMT biển, đảo: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế giới - Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo 23
  24. *GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS thi đọc dàn ý bài văn miêu tả - HS thi đọc một cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành - Cho HS đọc bài văn- Lớp đọc thầm Bài tập 1 (71) Đọc bài văn sau và trả lời - Cho HS quan sát tranh vịnh Hạ câu hỏi: Long (Máy chiếu) - Nối tiếp nêu ý kiến. - Yêu cầu HS xác định phần mở bài, - Lớp nhận xét - bổ sung thân bài, kết bài . Vịnh Hạ Long + Mở bài: Câu mở đầu + Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. + Kết bài: Câu văn cuối Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của đảo Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn - Nhận xét - kết luận. của Hạ Long qua mỗi mùa. * Giới thiệu cho HS biết vẻ đẹp của + Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu Vịnh Hạ Long, di sản thiên nhiên thế mỗi đoạn. Những câu văn đó còn có tác giới dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. Bài tập 2 (72) - Cho HS đọc yêu cầu và nối tiếp Em hãy lựa chọn câu mở đoạn thích hợp đọc nội dung đoạn văn. nhất từ những câu cho sẵn dưới mỗi đoạn - YC HS thảo luận theo cặp và làm ra trong SGK. nháp - 1 - 2 nhóm trình bày kết quả và giải Đoạn 1: Điền câu b vì câu này nêu được 2 thích vì sao lại lựa chọn như vậy. ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao - Chốt lời giải đúng và rừng rậm. - Yêu cầu HS tự đối chiếu và sửa bài Đoạn 2: Điền câu c vì câu c nêu được ý vào vở. chung của đoạn văn: Tây Nguyên có - Cho HS quan sát tranh cảnh đẹp những thảo nguyên rực rỡ muôn màu, Tây Nguyên. muôn sắc. 24
  25. - Cho HS nêu yêu cầu của bài Bài tập 3 (72) Hãy viết câu mở đoạn cho - Yêu cầu HS viết mở đoạn cho 2 cho một trong 2 đoạn văn ở bài tập 2 theo đoạn văn. ý riêng của em. - Nhận xét, đánh giá. - Lớp làm vào vở - 2 HS làm phiếu học tập – gắn bảng - Nối tiếp đọc bài của mình - Nhận xét bài trên bảng 3 .Hoạt động vận dụng: - Liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường - HS nghe và thực hiện biển, đảo 3 .Hoạt động vận dụng: - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả - HS nghe và thực hiện một danh thắng mà em biết. - Nêu lại tác dụng của câu mở đoạn. - GV nhận xét tiết học. ___ Toán Luyện tập A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS: + Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. + Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực:Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo B.Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Bảng phụ (bài 3). C.Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên": Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. HĐ thực hành Bài 1/38: 25
  26. - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu. a) Chuyển các phân số thập phân sau - GV hướng dẫn mẫu. thành hỗn số (theo mẫu): 162 2 Mẫu: 16 . - GV hướng dẫn cách làm. 10 10 Cách làm: 162 10 ● Lấy tử số chia cho mẫu số. - Yêu cầu HS làm nháp các ý còn lại, 62 16 ● Thương tìm được là phần chỉ viết theo mẫu, thực hiện cách làm 2 nguyên; viết phần nguyên kèm theo ra vở nháp. GV gọi 3 HS lần lượt điền một phân số có tử số là số dư, mẫu là kết quả trên bảng và giải thích cách số chia. làm. 734 4 5608 8 605 5 17 56 6 - GV nhận xét, chữa bài 10 10 ; 100 100 ; 100 100 . * Củng cố lại cho HS cách chuyển phân số thập phân có tử lớn hơn mẫu thành hỗn số. b) Chuyển các hỗn số của phần a. - GV gọi HS nêu yêu cầu (BGĐT). thành số thập phân (theo mẫu): 2 Mẫu: 16 16,2 . - Hướng dẫn mẫu. 10 - Yêu cầu HS làm vở các ý còn lại, nêu 4 8 5 17 17,4 56 56,08 6 6,05 kết quả. 10 ; 100 ; 100 . - GV nhận xét, chữa bài. - HS theo dõi, nhận xét. Bài 2/39. Chuyển các phân số thập - Gọi 1 HS nêu yêu cầu (BGĐT). phân sau thành số thập phân, rồi đọc - GV nhắc lại cho HS cách làm như bài các số thập phân đó: 1 và yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS 45 4,5 : bốn phẩy năm. lên bảng làm bài. 10 834 83,4 : tám mươi ba phẩy bốn. 10 1954 19,54: mười chín phẩy năm mươi 100 tư. 2167 2,167 : hai phẩy một trăm sáu 1000 - GV nhận xét, chữa bài, đánh giá. mươi bảy. 2020 - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. 0,2020 : không phẩy hai 10000 nghìnkhông trăm hai mươi. - HS nhận xét. - Cho 1 HS nêu yêu cầu (BGĐT). Bài 3/39. Viết số thích hợp vào chỗ - GV hướng dẫn mẫu và cách làm. chấm (theo mẫu): - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm Mẫu: 2,1m = 21 dm. phiếu học tập, viết rõ cách làm. Cách làm: 26
  27. 1 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21m 10 5,27 m = 527 cm 8,3m = 830 - GV gọi HS đọc yêu cầu của từng ý và cm yêu cầu HS nêu cách làm, làm bài vào 3,15 m = 315 cm. vở và nêu kết quả. Bài 4/39. - GV nhận xét, chữa bài. 3 6 3 60 - GV chữa bài a) 5 10 ; 5 100 . 6 60 0,6 0,60 b) 10 ; 100 c) Có thể viết 3 thành các số thập phân * Củng cố cách chuyển một phân số 5 thành phân số thập phân. như: 0,6; 0,60; - HS thảo luận nhóm 2 làm phiếu học tập - 2 nhóm dán phiếu. 3. HĐ tìm tòi mở rộng: - HS nhận xét. - Nêu cách chuyển các phân số thập - HS nghe và thực hiện phân có tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số. - GV nhận xét tiết học ___ Luyện từ và câu Luyện tập về từ nhiều nghĩa A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ 3. Thái độ: Yêu thích, có ý thức tìm hiểu về sự phong phú của Tiếng Việt. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử 2. Học sinh: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - Quản trò nêu cách chơi, sau đó đọc nhanh, đáp đúng": Từ đi trong các câu 1 câu rồi chỉ định 1 HS trả lời, cứ như sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào vậy lại chuyển sang HS khác cho đến mang nghĩa chuyển? khi hết câu hỏi thì dừng lại. a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. 27
  28. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d) Thằng bé đã đến tuổi đi học. e) Nó chạy còn tôi đi. g) Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành Bài tập 1 (73) - Cho HS đọc yêu cầu bài (BGĐT) Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho - YC HS trao đổi nhóm 2, làm bài trong từ chạy trong mỗi câu ở cột A: vở bài tập . - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét bài của bạn - Chốt lời giải đúng (BGĐT) Đáp án : 1- D 2 - C 3 - A 4 - B - Cho HS nêu yêu cầu bài (BGĐT) Bài tập 2 (73): Dòng nào dưới đây nêu - Nêu vấn đề: từ “chạy” là từ nhiều nghĩa. đúng nét nghĩa chung của từ chạy có - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả trong tất cả các câu trên? + Hoạt động của đồng hồ có thể là di b, Sự vận động nhanh nêu đúng nghĩa chuyển bằng chân không? của từ chạy có trong ví dụ BT1. - Cho HS trao đổi dưới hình thức hỏi đáp. - Là sự vận động của máy móc Bài tập 3 (73) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập(BGĐT) Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng - Gợi ý: Dùng bút chì gạch 1 gạch dưới với nghĩa gốc. nghĩa gốc, 2 gạch dưới nghĩa chuyển - 1 HS làm bài vào phiếu - gắn bảng, lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra - Chốt lời giải đúng: a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. b. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cũng ăn bữa cơm tối rất vất vả. * Từ “ăn” trong câu C được dùng với nghĩa gốc (ăn cơm ) - Cho HS nêu yêu cầu bài (BGĐT) Bài tập 4 (73) - Tổ chức trò chơi: Thi chọn từ “đi”, Chọn một trong hai từ trong SGK và đặt “đứng” đặt câu phân biệt nghĩa các từ ấy . câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: - Làm bài trên phiếu nhóm, nhóm nào nhanh gắn phiếu lên bảng đọc kết quả - giải nghĩa. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đặt câu - Nhận xét – đánh giá, nêu một số câu . nhanh, đúng, hay - đủ ý. Ví dụ: 28
  29. a, Đi: + Nghĩa 1: Bé Hà đang tập đi + Nghĩa 2: Mẹ nhắc An đi tất vào chân cho ấm. b. Đứng: + Nghĩa 1: Cả lớp đứng lên nghiêm chào lá quốc kì. + Nghĩa 2: Trời đứng gió. 3. Hoạt động vận dụng: - Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng - HS nghe và thực hiện từ thích hợp: a) Hai màu này rất ăn nhau. - Từ thích hợp: Hợp nhau b) Rễ cây ăn qua chân tường. - Từ thích hợp: Mọc, đâm qua c) Mảnh đất này ăn về xã bên. - Từ thích hợp: Thuộc về d) Một đô- la ăn mấy đồng Việt Nam? - Từ thích hợp: Bằng 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Nhận xét tiết học - HS nghe - Chuẩn bị bài sau Kể chuyện Cây cỏ nước Nam Lồng ghép nội dung tích hợp về GDBVMT (trực tiếp) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa trong truyện, học sinh kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết phối hợp giọng kể một cách tự nhiên cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Hiểu chuyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe. Chăm chú nghe cô kể, nhớ nội dungtruyện. 3. Thái độ: HS hứng thú học môn kể chuyện. *GDBVMT: Giáo dục HS thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS lên khởi động - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 29
  30. 2. HĐ khám phá 2.1. Giáo viên kể chuyện. - Kể lần 1 - Theo dõi. - Kể lần 2, kết hợp chỉ tranh (BGĐT) - Quan sát tranh. - Cho HS quan sát một số số cây thuốc + đinh lăng, sâm nam, cam thảo nam. quý và viết lên bảng. - Giải nghĩa các từ ngữ: + trưởng tràng + dược sơn 2.2. HD Học sinh kể chuyện - Hướng dẫn HS kể chuyện - Kể chuyện theo nhóm 3: HS tìm nội dung chính của từng tranh. - Chốt lại nội dung chính của từng tranh. + Tranh: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Tranh 2: Quân dân nhà Trần chuẩn bị tập luyện chống quân Nguyên. + Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc cho nước ta. + Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men chuẩn bị cho cuộc chiến đấu. + Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ ngày thêm khỏe mạnh. + Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Chốt lại ý nghĩa *Ý nghĩa: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - Yêu cầu HS trao nhóm 2 đổi nội dung + Vì có hàng trăm, hàng nghìn phương sau: Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước thuốc được làm ra từ những cây cỏ Nam ? nước Nam. - Chốt lại: - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp - 2 nhóm thi kể chuyện - Tuyên dương HS kể đúng, kể hay, ngữ - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. điệu tự nhiên. - Bình chọn bạn kể hay nhất * GV giới thiệunhững cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, liên hệ về ý thức BVMT (BGĐT) 3. Hoạt động vận dụng: - Yêu cầu kể những cây thuốc nam và tác - HS kể dụng của từng cây mà HS biết, ví dụ: cây bạc hà - chữa ho, làm tinh dầu, cây tía tô ăn chữa giải cảm, cây ngải cứu ăn đỡ đau đầu, 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 30
  31. - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện trong gia đình cùng nghe. - Chuẩn bị bài sau Tập đọc Kỳ diệu rừng xanh (Lồng ghép nội dung tích hợp về GDBVMT – trực tiếp) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó: loanh quanh, lúp xúp, khổng lồ, ẩm lạnh, rào rào, len lách, cỏ non, sặc sỡ - Hiểu các từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, rừngkhộp, con mang, giang sơn vàng rợi - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối vớirừng. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.Rèn kĩ năng đọc diễn cảm toàn bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. *GDBVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”, bạn nào đọc sai thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. HĐ khám phá: 2.1. Luyện đọc: -1 HS khá đọc, lớp đọc thầm. - TT ND và gợi ý cách đọc: Bài văn miêu tả vẻ đẹp kì diệu của rừng xanh, 31
  32. qua đó khẳng định rừng xanh mang lại nhiều lợi ích to lớn cho con người. Vì vì thế các em cần đọc bài bằng giọng cảm nhẹ nhàng, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp và thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng. HD chia đoạn bài văn. Chia đoạn: 3 đoạn Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo Đoạn 3 -> Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 (theo dõi chỉnh sửa phát âm cho HS) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Theo em thế nào là lúp xúp? - Lúp xúp là ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau. + Ấm tích là ấm được làm bằng gì? - Ấm to làm bằng sứ dùng để đựng nước. + Cô mời các em quan sát hình ảnh (Quan sát hình ảnh cây khộp) rừng khộp và cho cô biết: Cây khộp là Cây có thân gỗ thẳng, họ dầu, lá to và loại cây như thế nào? rụng lá sớm vào mùa thu. - HD luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc theo nhóm 3 - Đại diện nhóm đọc trước lớp + HS nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. - Đọc mẫu. HS theo dõi SGK 2.2.Tìm hiểu bài: - HS đọc lướt bài văn, TLCH: + Tác giả đã miêu tả những sự vật nào + Là nấm rừng, cây rừng, nắng trong của rừng? rừng, các con thú, màu sắc và âm thanh của rừng. HS đọc thầm đoạn 1-TLCH. + Tác giả miêu tả những cây nấm rừng + Những chiếc nấm rừng to bằng cái ấm như thế nào? tích, màu sặc sỡ rực lên (Quan sát hình ảnh những cây nấm) + Những cây nấm rừng đã khiến tác .+ Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành giả có những liên tưởng thú vị gì ? phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. 32
  33. + Kiến trúc là gì ? + Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật. + Miếu mạo là gì ? + Đền thờ nhỏ nói chung. Ghi từ: kiến trúc, miếu mạo + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật đẹp như thế nào? trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Đoạn 1 muốn nói lên điều gì? ý 1: - Sự liên tưởng kỳ thú của tác giả. HS đọc thầm đoạn 2-TLCH. + Những muông thú trong rừng được + Con vượn bạc má ôm gọn con gọn ghẽ miêu tả như thế nào ? chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non. + Những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá vàng (Quan sát hình ảnh một số con vật ) - Em biết gì về con vượn bạc má? + là một loài vượn có chùm lông trắng - Các em hãy quan sát con chồn sóc có như bông ở hai má. chùm lông đuôi to đẹp. - Bạn nào đã biết con mang rồi + Con mang (con hoẵng): loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ. - Đây là những loài động vật quý hiếm mà chúng ta cần phải bảo vệ + Sự có mặt của các loài muông thú + Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? muông thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ, thú vị. + Đoạn 2 tác giả miêu tả đặc điểm gì Ý 2: Sự sinh động của muông thú của rừng? HS đọc thầm đoạn 3, TLCH: - Tác giả miêu tả rừng khộp như thế - Tác giả miêu tả rừng khộp như một nào? giang sơn vàng rợi. + Em hiểu thế nào là vàng rợi? Vàng rợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt + Vì sao rừng khộp được gọi là giang + Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng sơn vàng rợi? trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng, (Quan sát tranh: cây rừng, con mang bao trùm một sắc vàng ngời sáng rực rỡ, đẹp mắt) + Em hiểu thế nào là giang sơn? + Đất nước. + Tìm từ đồng nghĩa với từ giang sơn? + Đất nước, Tổ quốc. 33
  34. + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc + Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả bài văn trên? miêu tả thật kỳ diệu + Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng. - Tình cảm của tác giả đối với rừng + Tác giả rất yêu rừng, ngưỡng mộ trước như thế nào? vẻ đẹp của rừng. + Bài văn ca ngợi điều gì? * Nội dung:Bài văn cho ca ngợi vẻ đẹp (Gắn bảng phụ ghi nội dung) kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với rừng. HS nhắc lại nội dung bài. - Tác giả đã dùng những giác quan nào + Tác giả sử dụng thị giác và thính giác. để miêu tả vẻ đẹp của rừng? - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để - Nghệ thuật so sánh, phép liên tưởng. miêu tả rừng? 2.3. Luyện đọc diễn cảm (BGĐT) - Cho HS đọc nối tiếp toàn bài. + Theo em nên đọc từng đoạn với HS nêu cách đọc giọng như thế nào? Đoạn 1: Đọc khoan thai, thể hiện thỏi độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ Đoạn 2: Đọc nhanh hơn những câu miêu tả hình ảnh thoát ẩn, thoát hiện của muông thú. Đoạn 3 : Đọc thong thả ở những câu cuối. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. Nhấn giọng: sắc vàng động đậy, rực vàng, giang sơn vàng rợi, thần bí - Đọc mẫu. HS lắng nghe. 1 HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Luyện đọc đoạn theo nhóm 2. - Thi đọc trước lớp - Bình chọn bạn đọc - GV nhận xét đánh giá. hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho - Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho con người ?Chúng ta cần phải làm gì con người : điều hòa khí hậu, ngăn lũ để bảo vệ rừng ? lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây rừng. 4. HĐ tìm tòi mở rộng: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ + Không chặt cây phá rừng bừa bãi làm nương rừng? rẫy. + Không săn bắt động vật trong rừng. + Phải trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng. + Em hãy kể tên những khu rừng đẹp - Rừng quốc gia Cúc Phương, và nổi tiếng ở nước ta mà em biết? 34
  35. + HS biết yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường. ___ Thứ 6 ngày 8 tháng 10 năm 2021 Chính tả (nghe - viết) Dòng kinh quê hương Lồng ghép nội dung tích hợp về GDBVMT (trực tiếp) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức:Nghe, viết chính xác và trình bày đúng đoạn văn trong bài: Dòng kinh quê hương. 2. Kĩ năng: Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê; ia . 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. *GDBVMT: Giáo dục HS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học: 1. Giáo viên: SGK 2. Học sinh: VBT, Phiếu học tập C. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội, mỗi đội 5 HS thi nhanh, ai đúng" viết các từ ngữ: lưa tiếp nối. Đội nào viết đúng và nhanh thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng hơn thì giành chiến thắng. tượng, quả dứa - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 3. Hoạt động vận dụng: - Giới thiệu dòng sông Lô quê em - HS trả lời. VD: Sông Lô rất đẹp. Sông ôm lấy thành phố như một dải lụa đào. Nước sông trong, hai bên bờ bãi ngô xanh mướt 4. HĐ tìm tòi mở rộng - Gọi HS nhắc lại quy tắc ghi dấu - HS trả lời thanh ở tiếng có âm đôi iê; ia - GV nhận xét tiết học. - Liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường - HS lắng nghe Toán 35
  36. Số thập phân bằng nhau A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh số thập phân. 3.Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực học tập. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, bảng phụ 2. Học sinh: SGK C. Hoạt động dạy - học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn nhanh, ai đúng" với nội dung: thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và nhanh chuyển các STP sau thành hỗn số: hơn thì giành chiến thắng 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: a) Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó. - GV nêu ví dụ, yêu cầu HS thảo + Ví dụ: luận nhóm 4 chuyển đổi,ghi kết quả 9 dm = 90 cm bảng phụ, đại diện nhóm báo cáo kết 9dm = 0,9m quả. 90 cm = 0,90 m - GV nhận xét chốt ý đúng, gọi HS Ta có: 9 dm = 90 cm nêu lại. Mà: 9 dm = 0,9 m va 90 cm= 0,90 m. - Yêu cầu HS so sánh 0,9 m và 0,90 nên: 0,9 m = 0,90 m m. HS nu. Vậy : 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một + Vì sao 0,9 m = 0,90 m? số thập phân bằng nó. - GV nhận xét 0,9 = 0,90 = 0,900 =0,9000 + Từ 0,9 làm thế nào để được 0,90? 8,75 = 8,750 = 8,7500 =8,75000. - Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên 12 =12,0 = 12, 00 =12,000 phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân mới Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng 36
  37. như thế nào so với số thập phân ban bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đầu? đó đi, ta được một số thập phân bằng nó - GV nhận xét kết luận, gọi HS nêu 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9. lại. 8,75000 = 8,7500 = 8,750 =8,75. 12,000 = 12,00 = 12,0 =12. - Yêu cầu HS tìm các số thập phân bằng 0,9; 8,75; 12. 3. HĐ thực hành - Đưa đề bài lên màn hình Bài 1/40.Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải + Nếu một số thập phân có chữ số 0 phần thập phân để có các số thập phân viết ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ dưới dạng gọn hơn: chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào? a) 7,800 = 7,8 b) 2001,300 = 2001,3 GV nhận xét kết luận. 35,020 = 35,02 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 100,0100 = 100,01 - Yêu cầu HS tìm số thập phân bằng - HS nhận xét, 0,9000; 8,75000; 12,000. - Đổi chéo vở kiểm tra. - HS nêu ý kiến - Đưa đề bài lên màn hình Bài 2/40:Viết các chữ số 0 vào bên phải phần - GV gọi HS nêu yêu cầu. thập phân của các số thập phân sau đây để - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp. các phần thập phân của chúng có số chữ số - GV gọi HS nêu miệng kết quả, GV bằng nhau (đều có 3 chữ số). gạch bỏ các chữ số 0 trên bảng phụ. a) 5,612 b) 24,500 - GV nhận xét, chữa bài. 17,200 80,010 - Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên 480,590 14,678 phải phần thập phân thì giá trị của số Bài 3/ 40: thập phân có thay đổi không? - HS thảo luận nhóm 2, làm bài rồi trả lời. - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì: - Gọi HS nêu yêu cầu. 100 1 10 1 0,100 + Khi viết thêm một, hai chữ số 0 1000 10 ; 0,100 100 10 vào tận cùng bên phải phần thập 1 0,100 0,1 phân của một số thập phân thì giá và 10 . trị của số đó có thay đổi không? 1 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS 0,100 - Bạn Hùng viết sai vì đã viết 100 lên bảng làm bài, mỗi em làm một ý, 1 lớp theo dõi, nhận xét. 0,100 - GV nhận xét, chữa bài. nhưng thật ra 10 . - GV gọi 1 HS bài toán. - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm bài rồi trả lời (miệng). - GV nhận xét, chữa bài. 37
  38. 4. Hoạt động vận dụng: - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện bài: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân: 7,5 = 2,1 = 4,36 = 60,3 = 1,04 = 72 = 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Nêu đặc điểm của số thập phân khi - HS nghe và thực hiện viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau ___ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên (Lồng ghép nội dung tích hợp về GDBVMT – gián tiếp) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên. - Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội. 2. Kĩ năng: Tìm đọc những từ ngữ miêu tả không gian, sông nước và sử dụng những từ ngữ đó để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục HSyêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. *GDBVMT: GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy-học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy-học 1. Hoạt động khởi động: - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 38
  39. 2. HĐ thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 1(78) - Cho HS thảo luận nhóm đôi và Chọn ý b: Tất cả những gì không do con khoanh vào dòng phương án đúng. người tạo ra. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu. Nêu miệng các Bài tập 2 (78) lời giải thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, đất, mạ, đất. - Hướng dẫn HS tập giải nghĩa: + Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống. + Góp gió thành bão: tích nhiều cái nhỏ thành cái lớn. + Nước chảy đá mòn: kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong. + Khoai đất lạ mạ đất quen: Khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen thì mới - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tốt. tập. Bài tập 3 (78) - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - Nhóm làm vào phiếu khổ to trình bày kết + Phát giấy khổ to cho 1 nhóm. quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Tìm từ theo yêu cầu và ghi vào giấy. + bao la, mênh mông, tít tắp + Đặt câu (miệng) với từng từ mà + dằng dặc, lê thê nhóm tìm được. + chót vót, chất ngất + hun hút, thăm thẳm - Cùng HS chữa bài cả lớp + Biển rộng mênh mông. - Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp nối. Nhóm nào tìm được nhiều từ, nhanh Bài tập 4 (78) là nhóm thắng cuộc. - Cho HS đặt câu; GV chữa bài + ầm ầm, ào ào, rì rào , lăn tăn, dập dềnh, , cuồn cuộn, trào dâng, 3. Hoạt động vận dụng: - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào, nước chảy ? 4. Hoạt động tìm tòi vận dụng: - Nhận xét tiết học. HS ghi nhớ các từ - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào, ngữ miêu tả không gian, sông nước, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ và chuẩn bị bài sau. - HS có tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, có ý thức bảo vệ môi trường. 39
  40. ___ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Lồng ghép tích hợp nội dung GDBVMT biển, đảo – Liên hệ; Lồng ghép tích hợp nội dung về GDBVMT – trực tiếp) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý theo yêu cầu của đề bài và viết được một đoạn văn chuyển từ dàn ý đó, nêu được nét đặc sắc của cảnh vật, câu văn sinh động, hồn nhiên, thể hiện được cảm xúc của mình trước cảnh vật 3. Thái độ: Tìm hiểu, yêu mến một số cảnh đẹp ở địa phương. *BVMT biển, đảo: Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo. *GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT. 4. Năng lực: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. B. Đồ dùng dạy-học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử 2. Học sinh: SGK C. Các hoạt động dạy-học 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn - HS thi đọc miêu tả cảnh sông nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập Bài tập 1(81) (BGĐT). + Đề bài yêu cầu em tả cảnh gì? Tả cảnh đẹp ở địa phương. + Em tả cảnh để làm gì? Để giới thiệu cảnh đẹp của quê hương - Yêu cầu HS tự lập dàn ý cụ thể cho mình, tình cảm của mình với cảnh đẹp cảnh mình định tả: đó. + Phần mở bài, em cần nêu những gì? Dàn ý chung: + Em hãy nêu nội dung chính của phần + Mở bài: giới thiệu cảnh định tả. thân bài. + Thân bài: + Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp - Tả bao quát. theo trình tự nào? - Tả chi tiết từng cảnh vật. + Nếu tả cảnh theo trình tự thời gian, em sẽ tả ở những thời điểm nào? Có điểm gì Theo trình tự thời gian, từ ngoài vào 40
  41. đáng chú ý? trong, từ trên xuống dưới hoặc từng + Phần kết bài cần nêu những gì? phần - Cho HS nêu dàn ý trước lớp. - Những cảm nhận của em (nghe, nhìn - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. thấy) + Kết bài: Tình cảm, ý thức giữ gìn bảo vệ - Nhận xét: dàn ý đã đầy đủ và cân đối - Cho HS xác định yêu cầu. chưa? - Gợi ý: - Phần thân bài đã rõ cách tả chưa? Trình tự đã hợp lý chưa? - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - Đã có những phát hiện, cảm nhận riêng - Cho 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn chưa? của mình. Bài tập 2 (81) - Cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung. + Chọn một đoạn trong phần thân bài để * Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chuyển thành đoạn văn. chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương. + Mỗi đoạn có một câu mở đầu bao trùm ý cả đoạn. Các câu tiếp làm nổi bật ý đó. + Chọn hình ảnh, áp dụng biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. + Cần thể hiện cảm xúc ở câu cuối. 3.Hoạt động vận dụng: - Liên hệ về ý thức bảo vệ môi trường - HS nghe và thực hiện biển, đảo 4.Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Về viết đoạn thân bài trong bài văn - HS nghe và thực hiện miêu tả cảnh đẹp địa phương. ___ Thứ 7 ngày 9 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) A. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh. Biết cách viết các kiểu mở bài, đoạn kết trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1). - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài gián tiếp; đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). - Nhận biết được các kiểu mở bài trong bài văn tả cảnh. 41
  42. - Viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập. Yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên quê hương. 4. Năng lực: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. B. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: VBT, PHT. C. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS tổ chức chơi trò chơi tên" với những cauu hỏi sau: + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả. - GV nhận xét - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh - GV viết bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: - 1 HS đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi. - CHo HS đọc đề bài: Bài tập 1: Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn: Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết: Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, - Y/c suy nghĩ và trả lời câu hỏi. đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp? * Chốt lại: Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó. - Nối tiếp nêu - Lớp nhận xét bổ sung. + Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp + Trong bài văn tả cảnh là mở bài trực trong bài văn tả cảnh ? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả. + Thế nào là mở bài gián tiếp ? .nói chuyện khác để dẫn vào chuyện 42
  43. (hoặc vào đối tượng người kể hoặc tả). - Y/c đọc thầm đoạn 2 thảo luận trả lời + Lớp đọc thầm 2 đoạn văn thảo luận câu hỏi. nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét - bổ sung. + Đoạn nào mở bài gián tiếp. - Đoạn a: Kiểu mở bài trực tiếp. - Đoạn b: mở bài kiểu gián tiếp. + Vì sao biết được đoạn nào mở bài + Đoạn a mở bài trực tiếp vì giới thiệu gián tiếp và mở bài trực tiếp. ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: Dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. hấp dẫn hơn. Bài tập 2 - Y/c đọc hai cách kết bài thảo luận trả - 2 HS đọc yêu cầu nội dung 2 đoạn kết. lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm 2 nối tiếp trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét bổ sung. + Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài + Kết bài không mở rộng cho biết kết không mở rộng? cục không bình luận thêm. + Kết bài mở rộng: Sau khi biết kết cục có lời bình luận thêm. + Nêu giống và khác nhau ở 2 cách kết bài * Nhận xét, chốt ý đúng. * Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh. * Khác nhau: + Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh. + Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch. + Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng người đọc hơn? hay hơn, hấp dẫn người đọc hơn. Bài tập 3 + Đề bài yêu cầu gì ? Viết một đoạn mở bài, kiểu gián tiếp và viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương - Y/c viết mở bài gián tiếp và kết bài em. 43
  44. mở rộng vào vở. - Lớp viết bài vào vở. * Gợi ý HS làm bài. Mở bài: HS có thể nói cảnh đẹp chung, + Học sinh đọc bài của mình, lớp trao sau đó giới thiệu cảnh của địa phương đổi nhận xét. mình. Kết bài mở rộng: Có thể kể thêm những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. * Nhận xét chung, khen học sinh viết bài tốt. 3. Hoạt động vận dụng: - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: ___ Địa lí Ôn tập A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất và rừng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng: Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 3. Thái độ: GDHS bảo vệ rừng, khí hậu, bảo vệ nguồn nước, sông ngòi không bị ô nhiễm. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy- học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Tìm hiểu các kiến thức về địa hình, khoáng sản trên Internet và sách báo. C. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 44
  45. - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành - Chỉ bản đồ phần đất liền, các quần a) Vị trí địa lí đảo của Việt Nam - Tổ chức HS trao đổi nhóm 6 - N6 chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt - Treo bản đồ yêu cầu HS lên chỉ phần Nam phần đất liền, các quần đảo, các đất liền, đảo, núi, sông, đồng bằng lớn đảo của Việt Nam của nước ta. - 5 em lên chỉ bản đồ. - Phần đất liền, các quần đảo. + Đảo Cát Bà, Phú Quốc + Dãy núi lớn: Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Sông: Sông Hồng, sông Cả, sông Mã. + Đồng bằng: Đồng bằng Bắc Bộ, Nam * Chốt lại về đặc điểm vị trí địa lí. Bộ. -Chỉ trên bản đồ các dãy núi các sông b) Đặc điểm về khí hậu, sông ngòi đất và đồng bằng của nước ta. và rừng. - Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao: gió, mưa thay đổi theo mùa - Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? - Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố khắp cả nước. - Lượng nước thay đổi theo mùa. - Nước ta có mấy loại đất chính? - Đất có 2 loại đất chính: + Đất phù sa ở vùng đồng bằng. - Nước ta có loại rừng chủ yếu nào? + Đất phe- ra- lít ở vùng đồi núi. * Chốt lại về đặc điểm khí hậu, sông - Rừng: rừng rậm nhiệt đới. Rừng ngập ngòi, đất và rừng. mặn. * Hoạt động 3 : Hoàn thành bảng sau : 3 HS điền vào bảng. 45
  46. Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi; diện Địa hình tích là đồng bằng Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, Apatít, bô xít, sắt, dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta Khí hậu - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc.Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt Sông ngòi - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn - Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù sa Đất - Nước ta có hai loại đất chính - Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi - Đất phù sa màu mỡ tập trung ở đồng bằng Rừng + Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu hai loại rừng chính + Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi + Rừng ngập mặn ở vùng ven biển 3. HĐ tìm tòi mở rộng: - GV nêu lại đặc điểm khí hậu nước ta. Nêu tác dụng của rừng. * Liên hệ, giáo dục: Rừng cung cấp cho ta gỗ quý và lâm sản và điều hoà khí hậu,che phủ đất, giữ nước, ngăn gió Vì thế ta phải bảo vệ rừng. - Nhận xét giờ học ___ Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3- 2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. + Biết lí do tổ chức Hội Nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. 46
  47. + Hội nghị ngày 3- 2- 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. 2. Kĩ năng: HS nắm vững Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại,đánh dấu thời kỳ cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn và giành nhiều thắng lợi to lớn. 3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, kính yêu Bác Hồ. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy- học 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. Học sinh: Bảng phụ học tập C. Các hoạt động dạy- học 1. Hoạt động khởi động: - Cho học sinh hát :" Em là mầm non - HS hát của Đảng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá 1) Hoàn cảnh ra đời của Đảng CS Việt Nam - Cho HS trao đổi theo cặp, làm vào - HS trao đổi theo cặp; ghi lại kết quả vào bảng phụ bảng phụ. - Cho HS đọc thông tin trong SGK - Đọc thầm phần 1 (16) - Đảng ta được thành lập trong hoàn - Ba tổ chức Đảng tranh giành, ảnh cảnh nào ? hưởng với nhau thiếu sự thống nhất. - Tình huống trên đặt ra yêu cầu gì? - Để tăng cường sức mạnh của CM sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ uy tín mới làm được. - Ai có thể làm được việc đó? Vì sao? - Nguyễn ái Quốc làm được vì Người hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn. Người có uy tín được mọi - GV kết luận người ngưỡng mộ. 2) Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản. - Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở - Tại Hồng Kông Trung Quốc vào đầu đâu? Vào thời gian nào ? mùa xuân năm 1930. - Kết quả hội nghị thế nào ? - Kết quả hội nghịđã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản, lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam - Tại sao chúng ta phải tổ chức hội - Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt nghị ở nước ngoài và làm việc trong các phong trào cách mạng Việt Nam . hoàn cảnh bí mật? Chúng ta phải tổ chức bí mật ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn 47
  48. 3) ý nghĩa của việc thành lập Đảng - Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành - Cách mạng Việt Nam có 1 tổ chức lập Đảng? tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. - Khi có Đảng cách mạng Việt Nam - CM Việt Nam dành được những thắng phát triển như thế nào ? lợi vẻ vang. Kết luận: ngày 3 - 2 - 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được những - Bài học: SGK (16) thắng lợi vẻ vang. - 3 HS nối tiếp đọc bài học - Cho HS quan sát tranh trên máy. - HS quan sát tranh ảnh. 3. Hoạt động vận dụng: - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu Đảng cộng sản VN. 4. Hoạt động tìm tòi sáng tạo: - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội - HS nghe và thực hiện nghị thành lập Đản cộng sản Việt Nam. - Ghi nhớ ngày thành lập Đảng và ý nghĩa của việc thành lập Đảng.- Chuẩn bị bài: Xô Viết Nghệ Tĩnh. Lịch sử Phan Bội Châu và phong trào Đông Du A. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Biết được Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu): + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905- 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - Thuật lại phong trào Đông Du. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thâu tóm các sự kiện, các giai đoạn lịch sử. 3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước. 4. Năng lực:Phát triển năng lựctìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác. B. Đồ dùng dạy- học: 1. Giáo viên: Sử dụng tranh ảnh trên máy, tư liệu về Phan Bội Châu. 48
  49. 2. Học sinh: Phiếu học tập. C. Đồ dùng dạy- học: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà - HS chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ khám phá. a, Mục đích của phong trào Đông Du - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - HS đọc và quan sát. trong SGK (17) giới thiệu Phan Bội Châu (BGĐT) - GV nói tiểu sử của phong trào Phan Bội Châu. - Giải nghĩa Đông Du. - Cho HS quan sát tranh trên máy. - Đưa người sang Nhật Bản học để về - Mục đích của phong trào Đông Du giúp nước. là gì? - Khơi dậy lòng yêu nước. b, Phong trào Đông Du. - Thuật là phong trào Đông Du. - Phan Bội Châu vận động thanh niên sang Nhật Bản học. - Số người sang Nhật học ngày càng đông họ làm mọi việc để có tiền ăn, học. - Nhân dân trong nước ủng hộ. - Tại sao chính phủ Nhật trục xuất - Phong trào Đông Du phát triển làm cho Phan Bội Châu và những người du Thực dân Pháp lo ngại câu kết với Nhật học? chống phá phong trào. - Vì sao Phong trào Đông Du thất - Vì Thực dân Pháp câu kết với Nhật vào bại? buôn bán ở Việt Nam. Nhật không cho các nhà yêu nước Việt Nam trú ở Nhật. c, ý nghĩa. - Phong trào Đông Du khơi dậy lòng yêu - Nêu ý nghĩa của phong trào? nước của dân tộc ta. *Bài học SGK (13) - 3 em tiếp nối đọc bài. - Chốt lại nội dung bài. 3. Hoạt động vận dụng: - Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại - HS nêu của phong trào Đông du? 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về Phan - HS nghe và thực hiện 49
  50. Bội Châu. - Nhận xét giờ học - Về ghi nhớ nội dung bài. Chuẩn bị bài: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. ___ Ngày 2 tháng 10 năm 2021 Phó HT Nguyễn Viết Phượng 50