Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15

doc 42 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2801
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_15.doc

Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 15

  1. GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 15 Giáo án VNEN lớp 5 Trọn bộ 35 tuần Tiết 1 Tiếng Việt Bài 15A Buôn làng đón cô giáo (tiết 1) I Mục tiêu - Đọc – hiểu bài Chư Lênh đón cô giáo. Mục tiêu riêng: - HS đọc- hiểu tốt: đọc diễn cảm bài,trả lời đúng các câu hỏi. - Giáo dục HS kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. II Đồ dùng dạy học GV: Tranh III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi Hs đọc thuộc lòng bài: Hạt gạo làng ta, trả lời câu hỏi,nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. - Các nhóm quan sát,thảo luận rồi trả - Gọi đại diện nhóm trình bày. lời câu hỏi. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV đọc mẫu. - Cả lớp nghe. - Giới thiệu tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. Hoạt động 3 Em đọc từ ngữ và lời giải nghĩa rồi - Cho HS đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. báo cáo. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm -Theo dõi các nhóm đọc,kiểm tra,giúp Luyện đọc từ,câu,đoạn,bài. Hs đọc chưa tốt đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. -GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. Hoạt động 5 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi. - Thảo luận,báo cáo. - Gọi các nhóm báo cáo. Đáp án:
  2. - GV nhận xét,kết luận. 1/ Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. 2/ Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. Câu hỏi tích hợp : 3/d Cả ba chi tiết trên. -Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân Chữ Bác Hồ. Vì cô giáo Y Hoa rất làng xem? Vì sao cô viết chữ đó? kính yêu Bác Hồ. GV nêu công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác 4/ Người Tây Nguyên quý trọng cô Tích hợp học tập và làm theo tấm giáo, mong muốn con em được học gương đạo đức Hồ Chí Minh. hành. - Em hãy nêu nội dung chính của bài Nội dung thơ? Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học *Củng cố hành. - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. - GV chốt lại,giáo dục HS. *Dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn Hs luyện đọc bài,biết quan - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. tâm,đem lại niềm vui cho người khác. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Toán Bài 45 Chia một số thập phân cho một số thập phân (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: - HS chậm (Việt Anh,Gia Bảo,Quốc Bảo,Đức.Hân.Hào,Lành) làm bài tập 1,bài 2 a,b,bài 3a,bài 4.
  3. - HS học tốt làm cả 5 bài tập. II Đồ dùng dạy học - HS:Thước III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Hát 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân - GV giao bài tập cho HS làm. Đáp án - Quan sát,giúp đỡ HS chậm. 1/ - Nhận xét,chữa bài trên bảng. a) 16,24: 2,9 = 5,6 - Cho Hs nhận xét. b) 0,592 : 0,08 = 7,4 - GV nhận xét,kết luận lần lượt từng c) 0,3968 : 0,32 = 1,24 bài. 2/ a) x 1,7 = 85 x = 85 : 1,7 x= 50 b) 0,22 × x = 12,32 x = 12,32 : 0,22 x = 56 c) x 0,26 = 1,17 1,04 x 0,26 = 1,2168 x = 1,2168 : 0,26 x= 4,68 d) x 1,28 = 4,48 3,84 x × 1,28 = 17,2032 x = 17,2032 : 1,28 x= 13,44 Bài 3 Bài giải a) 1lít dầu nặng là : 2,66 : 3,5 = 0,76(kg) 9 lít dầu cân nặng là : 0,76 x 9 = 6,84 (kg) b) 1lít dầu hoả nặng là : 3,496 : 4,6 = 0,76 (kg)
  4. Số lít dầu hỏa có là : 6,08 : 0,76 = 8 (l) Đáp số : a) 6,84 lít b) 8 lít Bài 4 Ta có: 371,5 : 2,8 = 132 dư (1,9) Vậy may nhiều nhất được 132 bộ quần áo và còn thừa 1,9m vải. Đáp số : May 132 bộ thừa 1,9 m Bài 5 158 : 2,8 = 56,42 (dư 0,024) Nếu lấy điểm hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 158 : 2,8 = 56,42 (dư 0,024) *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. dạng bài nào? *Dặn dò - Hướng dẫn Hs hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - Gv nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Giáo dục lối sống Bài 7 Vượt qua căng thẳng (Tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: - HS biết xác định được biểu hiện của sự căng thẳng ,tác hại của sự căng thẳng . Giáo dục học sinh kĩ năng sống: - Rèn hs kĩ năng vượt qua căng thẳng:Em cần ứng phó tích cực theo cách em vừa học,không được ứng phó theo cách tiêu cực II. Đồ dùng dạy học GV: Tài liệu hướng dẫn,Phiếu câu hỏi cho các cặp thảo luận. III.Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động Tổ chức Chơi trò chơi. 2/ Trải nghiệm Hỏi: - Khi gặp khó khăn em cần sự giúp đỡ của ai? - Kể tình huống em cần sự hỗ trợ đó. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
  5. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1 Hoạt động chung cả lớp - Gv nêu mục tiêu HĐ 1 1/ Tình huống gây căng thẳng - Giao việc cho HS đóng vai. - - Chia sẻ với bạn trong nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. - - - Thảo luận lớp. - Kết luận ví dụ : Trong cuộc sống ta thường gặp nhiều - Em thấy lo lắng trước khi bước vào tình huống căng thẳng ,tuy nhiên căng phòng thi ( hồi hộp ,thấp thỏm ). thẳng không giống nhau . Khi ta căng - Em lo lắng khi người thân bị bệnh thẳng ta có biểu hiện cảm thấy nhức đầu - Em sợ bị mẹ mắng khi làm bể bình ,tức ngực,khó thở,tim đập nhanh,toát mồ bông. hôi,mệt mỏi ăn không ngon,mất ngủ hay - Em thấy căng thẳng khi lỡ làm bạn bị ngủ bị ác mộng, Đồng thời chúng ta té chảy máu thường cảm thấy lo lắng,hồi hộp,buồn- - Báo cáo trước lớp. bã,giận dữ,tức giận,tuyệt vọng,chán nản,hốt hoảng, ,ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe,học tập và công việc của bản thân. Hoạt động 2 Hoạt động nhóm - GV nêu mục tiêu của hoạt động. 2/ Những cách ứng phó tích cực và - Hướng dẫn học sinh hoạt động. tiêu cực khi căng thẳng - Nghe chia sẻ. - Các em chia sẻ cùng bạn trong nhóm. - Nhận xét. - Chia sẻ trước lớp. - Kết luận. - Cách ứng phó Cách ứng phó tích cực tiêu cực hít thở, sâu đọc, - La hét , đập phá sách báo,đi bộ, , bỏ nhà đi bụi , chơi thể thao , chửi rủa , uống nghe nhạc rượu bia , bỏ học , tuyệt thực Củng cố - Gv củng cố kiến thức, liên hệ, giáo dục học sinh kĩ năng sống khi em căng thẳng - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. Em cần ứng phó tích cực theo cách em vừa học,không được ứng phó theo cách tiêu cực. Dặn dò - Dặn HS có tài liệu photo đọc trước mục - HS nghe. 3 và 4.
  6. Rút kinh nghiệm: === BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt Tiết 1 I Mục tiêu - HS đọc hiểu truyện Cậu bé nhân hậu. - Nhận biết được tên riêng ,chủ ngữ,từ loại trong bài. Mục tiêu riêng: *GV giúp đỡ HS chậm hiểu (Việt Anh,Quốc Bảo,Đức.Việt Hân) II Đồ dùng dạy học Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 HS đọc bài,quan sát tranh. -Gọi HS đọc truyện Cậu bé nhân -HS làm bài cá nhân. hậu,quan sát tranh. -Nộp vở. Bài 2 -chữa bài -Cho Hs đọc câu hỏi,làm bài tập. a) ý 2 *GV quan sát, giúp đỡ HS chậm hiểu b) ý 3 (Việt Anh,Quốc Bảo,Đức.Việt Hân) c) ý 1 -GV nhận xét vở,chữa chung cho cả d) ý 3 lớp. e) ý 1 g) ý 3 h) h1 ý 2; h2 ý 1; h3 ý 4 i) ý 1 3/ Củng cố,dặn dò Hỏi: - Qua câu chuyện,em học được điều gì - HS trả lời cá nhân. từ cậu bé Cha-li Xim-xơn? - GV giáo dục HS qua bài. - Em nghe. - Dặn HS về nhà xem bài thực hành Tiếng Việt (tiết 2). Rút kinh nghiệm
  7. Tiết 3 Lịch sử Bài 6 Chiến thắng Việt Bắc (1947) và biên giới (1950) (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: HS học học tốt : Kể trước lớp lớp chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. II Đồ dùng dạy học -GV: Hình minh hoạ trong tài liệu. Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ - HS:Vở,tài liệu. III Các hoạt động dạy học - Khởi động - Cho HS hát. 2-Trải nghiệm Giáo viên hỏi: - Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc là gì? - GV gọi HS Kể lại sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 trên lược đồ. - Nêu ý nghĩa thắng lợi chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ 5 Hoạt động cặp đôi - Quan sát các cặp thảo luận. - Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- - Nghe các em báo cáo. đông 1950 nhằm mục đích: củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc khai thông đường liên lạc quốc tế. HĐ 6 - Nghe Hs đọc hội thoại rồi trả Hoạt động nhóm lời. a)- Đọc thông tin và trình bày. - Cho HS học học tốt : Kể b)- Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận. Kiểm tra kế trước lớp lớp chiến dịch Biên hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ động viên giới thu-đông 1950. cán bộ chiến sĩ dân công tham gia chiến dịch. Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận Biên giới- đông 1950, Bác Hồ đã trược tiếp ra mặt trận, kiểm tra kế hoạch và công tác chuẩn bị, gặp gỡ đọng viên cán bộ, chiến sĩ dân công tham gia chiến dịch. Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát trận địa biên giới , xung quanh là các chiến sĩ của ta cho thấy bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sao sát trong kế hoạch chiến
  8. đấu, bức ảnh cũng gợi nét ung dung của bác nét ung dung của Người trong tư thế chiến thắng. - Hành động của anh La Văn Cầu thật gan dạ và dũng cảm. Tấm gương anh La Văn Cầu mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ trẻ Việt Nam mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam. trong sự nghiệp giữ nước vĩ đại. - Em sẽ cố gắng học giỏi,tiếp nối truyền thống của ông cha tiếp tục sự nghiệp giữ nước và xây dựng nước Việt Nam ngày càng giàu đẹp. GV nhận xét KL: Thắng lợi c) - Chiến thắng biên giới thu- đông 1950 cho của chiến dịch biên giới thu- thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành đông 1950 tạo một chuyển biến rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có cơ bản cho cuộc kháng chiến thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng của nhân dân ta . đưa kháng địch. chiến vào giai đoạn mới, giai -Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở đoạn chúng ta nắm quyền chủ rộng. Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần đấu tranh động tiến công phản công trên của toàn dân, đường liên lạc với quốc tế được chiến trường Bắc Bộ. nối liền.Từ đây ta nắm quyền chủ động trên HĐ 7 chiến trường. - Quan sát Hs đọc và ghi. - Nghe các em báo cáo. Em làm cá nhân *Củng cố Đọc và ghi vào vở. - Qua tiết học này, em biết được những gì? GV: Chiến dịch Biên giới thu- - HS trả lời cá nhân. đông 1950 với trận đánh Đông Khê nổi tiếng đã đi vào lịch sử chống Pháp xâm lược như một trang sử hào hùng của dân tộc ta. Tấm gương anh La Văn Cầu mãi mãi soi sáng cho mọi thế hệ trẻ Việt Nam mãi mãi là niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam trong sự nghiệp giữ nước vĩ đại. *Dặn dò - Dặn HS học bài và xem trước hoạt động thực hành. - Nhận xét tiết học. - Em nghe cô hướng dẫn,dặn dò. Rút kinh nghiệm
  9. . Thứ ba,ngày 6 tháng 12 năm Tiết 1 Toán Bài 46 Em ôn lại những gì đã học I Mục tiêu Mục tiêu riêng: - HS học chậm (Việt Anh,Gia Bảo,Quốc Bảo,Đức.Hân.Hào,Lành) làm bài tập 1a,b;bài 2;bài 3a,b,c.Bài 4 c,d - HS học tốt làm hết các bài tập. II Đồ dùng dạy học HS:Thước III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Tiết học trước,em đã học những gì? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành GV giao bài tập theo đối tượng HS. Hoạt động cá nhân HS Đạt CKTKN và học sinh chậm Bài 1 môn toán làm bài tập 1a,b;bài 2;bài a) 300 + 40 + 0,05 = 340,05 3a,b,c.Bài 4 c,d b) 50 + 0,6 + 0,07 = 50,67 HS học tốt là hết các bài tập. c) 206,03 d) 27,46 - Gv hướng dẫn HS đổi phân số thành Bài 2 Điền dấu: số thập phân rồi cộng (Bài 1c,d),rồi so a) >; b) <; c) <; d) = sánh (Bài 2). Bài 3 Kết quả: - GV quan sát Hs làm bài.Giúp đỡ HS a) 8,79 chậm. b) 31,5 - Gọi các em báo cáo kết quả. c) 15,2 Bài 3,4 cho HS trình bày trên bảng. d) 0,96 Bài 4 Tìm x a) x + 25,6 = 76,5 : 1,8 x + 25,6 = 42,5 x = 42,5 – 25,6 x = 16,9
  10. b) x - 2,46 = 9,1: 3,5 x - 2,46 = 2,6 x = 2,6 + 2,46 x = 5,06 c) x × 0,6 = 1,8 × 10 x × 0,6 = 18 x = 18 : 0,6 x = 30 d) 190 : x = 22,96 – 15,36 190 : x = 7,6 x = 190: 7,6 x = 25 *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. dạng bài nào? *Dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Em nghe. - Dặn HS về xem lại bài,nhớ cách tính. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Tiếng Việt Bài 15A Buôn làng đón cô giáo (tiết 2) I Mục tiêu - Nghe-viết đúng chính tả đoạn văn Buôn Chư Lênh đón cô giáo,viết đúng các từ mở đầu bằng ch/tr. - Giáo dục Hs chăm học, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Mục tiêu riêng: Quan tâm,giúp đỡ các em (Việt Anh,Quốc Bảo,Đức.Việt Hân ,Khang) II Đồ dùng dạy học - HS:Bảng con,VBT. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Kiểm tra bảng con,bút chì. 2-Trải nghiệm - GV đọc cho HS viết: Nô-en; Pi-e; Gioan - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng.
  11. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT1 Em viết chung cả lớp. - GV đọc mẫu. a) Em nghe- viết bài: Buôn Chư Lênh - Cho HS đọc đoạn viết. đón cô giáo. Hỏi: - HS đọc đoạn viết + Nội dung đoạn văn là gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ - Yêu cầu HS tìm từ khó. - HS nêu: Y Hoa, Bác Hồ ,gùi ,phăng - Hướng dẫn HS đọc và luyện viết từ phắc, quỳ, lồng ngực khó. -Em viết từ khó. - Em viết chính tả. -GV đọc cho HS viết. - Thu 8 vở nhận xét ngay tại lớp. b) Đổi vở cho bạn để chữa lỗi. BT2 a Hoạt động nhóm. - Quan sát các nhóm thảo luận. Đáp án: - Nghe các nhóm báo cáo. - Hs thảo luận và làm bài tập. - Đại diện các nhóm lên làm bài + tra (kiểm) tra - cha ( mẹ) + trà ( uống trà) – chà ( chà sát) + trả( trả lại)- chả( bánh chả) + trao( trao nhau)- chao( chao cánh) + tráo( đánh tráo)- cháo( bát cháo) BT3 a Hoạt động cặp đôi. - Quan sát,giúp đỡ các cặp làm bài. 3a - Nghe các em báo cáo. Nhà phê bình truyện của vua - GV kết luận. -Thứ tự các từ cần điền là:cho,truỵên,chẳng, chê,trả,trở. Hỏi HS hiểu tốt: Truyện đáng cười ở *Truyện đáng cười ở chỗ nhà phê bình chỗ nào? xin vua cho trở lại nhà giam vì ngụ ý nói rằng sáng tác của nhà vua rất dở. *Củng cố - Em đã làm được những gì từ tiết học - HS trả lời cá nhân. hôm nay? - Gv nhận xét tiết học. *Dặn dò - Em nghe. - Dặn HS nhớ những chữ nào viết s/x để khi viết không sai lỗi chính tả. Rút kinh nghiệm
  12. . Tiết 4 Tiếng Việt Bài 15A Buôn làng đón cô giáo (tiết 2) I Mục tiêu Mở rộng vốn từ về Hạnh phúc. Mục tiêu riêng: Hs học tốt: đặt được câu với từ hạnh phúc. II Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS:VBT III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Cho lớp hát. 2-Trải nghiệm - Gọi học sinh đặt câu với từ: vui mừng,sung sướng. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B Hoạt động thực hành: BT4 Em là cá nhân. - Gọi Hs nêu ý em chọn. Bài 4 - Cô kết luận. Đáp án: b BT5 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận rồi báo cáo. Bài 5 - Gv bổ sung nếu Hs tìm được ít. + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc - Cho hs học tốt nêu nghĩa một vài từ ở : sung sướng, may mắn + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực BT6. BT6 - GV quan sát HS làm. Mẫu:vô phúc, phúc đức - Nghe các nhóm báo cáo. Hạnh phúc, ,phúc lợi,phúc hậu,phúc - GV chốt lại. lộc,phúc phận, ,phúc bất trùng lai,phúc tinh, BT7 Thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp rồi phát biểu. Đáp án c - GV kết luận: Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo
  13. nên một gia đình hạnh phúc, nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất. - GV phân tích. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? - GV chốt lại. *Dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Nhắc nhở Hs :các em cũng chính là - Em nghe. một thành viên làm cho gia đình hạnh phúc như học giỏi,lễ phép,hiếu thảo, vâng lời ông bà,cha mẹ. Rút kinh nghiệm BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt Tiết 2 I Mục tiêu - HS đọc và nhận biết được cách miêu tả người. (BT1). - Viết một đoạn văn tả ngoại hình của cậu bé Cha-li Xim-xơn và thể hiện tình cảm của em với Cha-li. Mục tiêu riêng: Các em (Việt Anh,Quốc Bảo,Đức.Việt Hân) viết đoạn văn khoảng 5 câu. HS viết văn tốt viết đoạn văn khoảng 8 câu biết dùng từ gợi tả,so sánh,nhân hóa và thể hiện tình cảm của em với Cha-li. II Đồ dùng dạy học Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành Bài 1 Hoạt động chung cả lớp. -Yêu cầu HS đọc nội dung đọc nội -HS đọc rồi làm bài. dung bài tập 1. Đáp án đúng: - Cho HS làm cả lớp. a) ý 3 Bài 2 GV giúp HS hiểu đề. b) ý 2 -Cho HS quan sát ảnh rồi làm bài cá c) ý 2 nhân. - Nhắc HS cách trình bày. - HS viết đoạn văn. -GV nhận xét vở học sinh. - Đọc đoạn văn.
  14. - Đọc cho HS đoạn viết hay. - Lớp nhận xét. 3/Củng cố,dặn dò. -GV nhận xét tiết học. - HS nghe. -Dặn HS chưa viết xong về hoàn thành. Rút kinh nghiệm . Tiết 2 Thực hành Toán Tiết 1 I Mục tiêu - Củng cố kĩ năng thực hành chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Biết nhân,chia nhẩm một số với 10;0,1; 100;0,01 Mục tiêu riêng: - HS học tốt giải thêm bài Đố vui. II Đồ dùng dạy học Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Giới thiệu bài Em nghe. 2/Hướng dẫn HS thực hành Bài 1 - HS đặt tinh rồi tính. - Cho HS tự làm vào vở. Kết quả: - GV thu nhận xét vở . a) 4,8 - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. b) 19,75 Bài 2 c) 29,2 - GV cùng lớp trường hợp đầu. Bài 2 - Cho HS tự làm các bài còn lại. Kết quả: a) 2; b) 6 c) 430 - GV cùng lớp nhận xét. Bài 3 Bài 3 - Cho HS nhẩm rồi nêu. a) 32 x 10 = 320 b) 825:100 = 8,25 - Cho HS nhận xét. 32 : 0,1 = 3,2 825x 0,01 = 8,25 - GV chốt lại. Bài 4 Bài 4 HS giải tốt lên chữa bài. - Gọi HS đọc đề. Bài giải - Cho 1 HS lên bảng giải. Số chai nước mắn có là: - GV nhận xét,chữa bài. 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số : 48 chai Bài 5 Hướng dẫn HS học tốt giải. Bài 5 10 hộp 3/Củng cố,dặn dò -GV nhắc lại cách chia. - Em nghe cô dặn dò.
  15. -Dặn HS chưa hoàn thành về làm cho xong. Rút kinh nghiệm . Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm Tiết 1 Toán Bài 47 Em ôn lại những gì đã học I Mục tiêu Mục tiêu riêng: + HS Đạt CKTKN và HS chậm toán (Việt Anh,Gia Bảo,Quốc Bảo,Đức.Hân,Hào ,Lành) làm bài tập 1,2,3a,4. + HS học tốt là hết các bài tập. II Đồ dùng dạy học - HS:Thước III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Tiết học trước,em đã học những gì? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B.Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân GV giao bài tập theo đối tượng HS. Bài 1 HS Đạt CKTKN,học sinh chậm làm Kết quả: bài tập 1a,b;bài 2;bài 3a.Bài 4. a) 4,24 dư 0,03 HS làm toán tốt làm hết các bài tập. b) 5,25 c) 3,65 d) 12,5 - GV quan sát Hs làm bài. Bài 2 - Giúp đỡ HS chậm. a) (138,4 – 83,2) : 24 + 19,22 - Gọi các em báo cáo kết quả. = 55,2 : 24 +19,22 = 2,3 + 19,22 =21,52 b) 6,54 + ( 75,4 – 29,48 ) : 4 = 6,54+ 45,92 : 4 = 6,54+11,48 = 18,02 Bài 3 a) 8,7 - x = 5,3 + 2 8,7 - x = 7,3
  16. x = 8,7 - 7,3 x = 1,4 b) x x 5,3 = 9,01 x 4 x x 5,3 = 36,04 x = 36,04 : 5,3 x = 6,8 Bài 4 Bài giải Động cơ đó chạy được số giờ là : 100 : 0,8 = 125 (giờ) Đáp số : 125 giờ *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những - HS trả lời cá nhân. dạng bài nào? *Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - HS nghe. - Gv nhận xét tiết học. . Rút kinh nghiệm . Tiết 3 Tiếng Việt Bài 15B Những công trình mới (tiết 1) I Mục tiêu Đọc – hiểu bài thơ Về ngôi nhà đang xây. + Biết đọc diễn cảm bài thơ,ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. + Hiểu nội dung,ý nghĩa:Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới đất nước. Mục tiêu riêng: - HS đọc - hiểu chậm (Việt Anh;Trần Quốc Bảo; Việt Hân,Đức) đọc diễn cảm một hai khổ thơ. - HS đọc - hiểu tốt: đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.,trả lời đúng các câu hỏi. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh,Cái bay thật. - HS: Bức tranh em vẽ về ngôi nhà em mơ ước. III Các hoạt động dạy học 1- Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Gọi 3 Hs đọc đoạn bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo, trả lời câu hỏi,nêu nội dung bài.
  17. HS1 đọc tên bài và từ đầu đến khách quý. Trả lời câu hỏi: + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì? HS2 đọc từ Y Hoa đến bên già Rok đến chém nhát dao. Trả lời câu hỏi: + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào? HS 3 đọc đoạn còn lại. Trả lời câu hỏi: - Cô giáo viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao? Cho HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm trưng bày tranh. Thi vẽ bức tranh về ngôi nhà mơ ước. - Nghe các em bình chọn. - Mỗi bạn vẽ một bức tranh về ngôi nhà - GV quan sát,khen HS vẽ ngôi nhà mơ ước của mình. mơ ước đẹp ,ý nghĩa. - Trình bày tranh vẽ. - Bình chọn bạn vẽ được ngôi nhà đẹp nhất và có ý nghĩa nhất. Hoạt động 2 Hoạt động chung cả lớp - GV đọc mẫu. - Cả lớp nghe. - Giới thiệu tranh minh họa. - Quan sát tranh minh họa. Bài thơ miêu tả ngôi nhà đang xây bằng mắt của những đứa trẻ đi học về ngước mắt lên nhìn. Hoạt động 3 Hoạt động cặp đôi - GV quan sát và nghe HS đọc từ - Thay nhau đọc từ ngữ ( giàn giáo,trụ ngữ và lời giải nghĩa. bê tông) và lời giải nghĩa rồi báo cáo. - Sau khi các cặp báo cáo. - Cho lớp xem cái bay thật. - GV hỏi thêm có từ nào mà em chưa hiểu (nếu có) giáo viên giải nghĩa cho HS hiểu. Hoạt động 4 Hoạt động nhóm -Theo dõi các nhóm đọc,kiểm Luyện đọc từ,câu,đoạn,bài. tra,giúp Hs đọc chưa tốt đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV nhận xét và sửa chữa. - Hai nhóm luyện đọc trước lớp. - Các em nhận xét chéo nhóm bạn đọc. Hoạt động 5 Hoạt động nhóm - GV đến từng nhóm nghe các nhóm - Thảo luận,báo cáo.
  18. thảo luận câu hỏi. - Các nhóm hỏi lẫn nhau. - Nghe các nhóm báo cáo. Đáp án: - GV nhận xét,kết luận. 1/ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo tựa cái lồng.Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa,còn nguyên màu vôi gạch. Những rãnh tường chưa trát. 2/ Những hình ảnh so sánh: - Giàn giáo tựa cái lồng. - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. - Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. - Ngôi nhà như là bức tranh còn nguyên màu vôi,gạch.Ngôi nhà như trẻ nhỏ. 3/ Những hình ảnh nhân hóa: + Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. + Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. + Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. + Ngôi nhà lớn lên với trời xanh 4/ b Đất nước ta đang phát triển và thay - Em hãy nêu nội dung chính của bài đổi hàng ngày,hàng giờ. thơ? + Hs hiểu tốt nêu. - GV ghi lên bảng. Nội dung,ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. - HS ghi vào vở. *Củng cố - HS nhắc lại nội dung chính của bài - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. - Giáo dục HS ý thức học tập. *Dặn dò - Dặn Hs luyện đọc bài,tích cực học tập để thực hiện được ước mơ của mình,giúp ích cho xã hội. - HS nghe. - Đọc trước bài Thầy thuốc như mẹ hiền. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm
  19. Tiết 1 Tiếng Việt Bài 15B Những công trình mới (Tiết 2) I Mục tiêu Kể được câu chuyện đã nghe,đã đọc. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Giáo dục học sinh tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác Hồ. Mục tiêu riêng: - HS có khiếu kể được câu chuyện ngoài SGK. II. Đồ dùng dạy học - GV và HS chuẩn bị câu chuyện có nội dung như đề bài. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm +Em có biết câu chuyện nào về những người đem lại niềm vui,hạnh phúc cho người khác không? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành HĐ1 Hoạt động chung cả lớp - Gọi HS đọc đề. 1. Nghe thầy cô yêu cầu kể chuyện: - Giúp Hs hiểu đề. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã *Giáo dục học sinh tinh thần quan tâm nghe, đã đọc nói về những người đã đến nhân dân của Bác Hồ. góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc GV nêu: Bác Hồ tham gia chống giặc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. dốt,Bác đã cùng tát nước khi đi thăm bà con nông dân. HĐ2 - GV đến các nhóm nghe Hs thảo 2 Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. luận,giúp đỡ khi cần. Thảo luận nhóm rồi báo cáo. HĐ 3 - Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm Kể chuyện trong nhóm. + Giới thiệu truyện + Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật. + Trao đổi về ý nghĩa HĐ 4 - Nghe Hs kể,hỏi hs về ý nghĩa câu Thi kể chuyện trước lớp. chuyện. Đại diện nhóm kể - Khen Hs kể chuyện hay nhất. - Lớp nhận xét,bình chọn. * Củng cố
  20. - GV nhận xét tiết học. - Giáo dục học sinh nhớ ơn và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò. - GV liên hệ giáo dục Hs. - HS nghe. - Dặn Hs tìm thêm câu chuyện tiết sau kể. Rút kinh nghiệm . BUỔI CHIỀU Tiết: 1 Thực hành Toán Tiết 2 I Mục tiêu - Củng cố kĩ năng thực hành chia một số thập phân cho một số thập phân. Mục tiêu riêng: - Cả lớp làm bài tập 1,3. - HS làm tính tốt, nhanh làm cả 4 bài tập. II Đồ dùng dạy học - Vở thực hành III Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài - Em nghe. 2/ Hướng dẫn Hs thực hành Em thực hành Bài 1 Bài 1 - Cho HS nhắc lại qui tắc chia một số HS làm bài. thập phân cho một số thập phân. Kết quả -Yêu cầu HS tự làm vào vở. a) 13,6 - Gọi 2 HS lên bảng làm. b) 12 - GV nhận xét vở HS. - Chữa chung cho cả lớp. Bài 2 Bài 2 - Gọi 2 HS (Nguyên,Đoan) lên bảng Kết quả: chữa bài. a) 1,58 b) 3,0912 Bài 3 Bài 3 - Cho HS tự làm. a) - Gv đến giúp đỡ Hs yếu. x x 4,5 = 5,625 - GV nhận xét vở HS. x = 5,625 :4,5 - Gọi 2 HS lên chữa bài. x = 1,25 - Cho lớp nhận xét. b) 3,45 x x =72,45
  21. x = 72,45: 3,45 x = 21 - Gọi em HS học tốt lên bảng làm bài Bài 4 Số dư là 0,15 4. - Gv cùng lớp nhận xét. 3/Củng cố dặn dò - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. Rút kinh nghiệm Tiết: 3 Môn:kĩ thuật Bài: Lợi ích của việc nuôi gà I. Mục tiêu: HS cần phải : - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà Mục tiêu riêng: - HS có hiểu biết tốt: Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, xuất khẩu, phân bón ) III. các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi cả lớp: - Nhà em nào có nuôi gà? Nuôi gà để làm gì? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của - HS thảo luận nhóm. việc nuôi gà - Yêu cầu thảo luận nhóm về lợi ích của việc nuôi gà - Giới thiệu phiếu học tập - Yêu cầu đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ thực tiễn
  22. nuôi gà ở gia đình và địa phương - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm - Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kết quả - GV nhận xét bổ sung Các sản phẩm của gà - thịt gà, trứng gà - lông gà - phân gà Lợi ích của việc nuôi - gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm gà - Cung cấp thịt, trứng dùng làm thực phẩm hằng ngày, trong thịt gà , trứng gà có nhiều chất bổ nhất là đạm, từ thịt, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau - cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có trong thiên nhiên - Cung cấp phân bón cho trồng trọt * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh - HS làm bài. giá kết quả học tập của học sinh *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? - GV chốt lại,giáo dục học sinh. *Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nghe. - Chuẩn bị bài sau tìm hiểu Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Rút kinh nghiệm: . . Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm Tiết 1 Tiếng Việt Bài 15B Những công trình mới (T3) I Mục tiêu Viết được đoạn văn tả người (tả hoạt động). Mục tiêu riêng:
  23. - Gv yêu cầu HS viết văn tốt viết có câu mở đoạn,kết đoạn,biết sử dụng từ gợi tả. * Giáo dục HS quý trọng người lao động. II. Đồ dùng dạy học - GV: văn mẫu,bài viết hay của học sinh năm trước.Phiếu học tập cho các nhóm làm bài 1. - Hs : Vở bài tập. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2-Trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại: Nêu cách trình bày một đoạn văn. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành HĐ5 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận làm 1. Đọc bài Công nhân sửa đường bài. 2 .Bài văn có 3 đoạn. - Nghe đại diện các nhóm báo cáo. - Đoạn 1: từ đầu đến cứ loang ra - Gv kết luận.GDHS quý trọng người mãi. lao động. - Đoạn 2: từ Mảng đường hình chữ nhật đến khéo như vá áo ấy! - Đoạn 3: Phần còn lại. b) Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm Đoạn 3: Tả bác đang đứng trước mảng đường đã vá xong. 3.Những chi tiết tả hoạt động: - Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. - Bác đập búa đều xuống những viên đá , hai tay đưa lên hạ xuống nhịp nhàng - Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. HĐ 6 Hoạt động cá nhân. - GV gọi Hs đọc đề và gợi ý. - HS làm bài vào vở (2 em làm trên - Nhắc HS tả hoạt động là trọng tậm,tả bảng nhóm làm xong đính lên bảng rồi chân thực,sinh động. trình bày).
  24. - GV nhận xét. - Em đọc bài viết. - Cho lớp bình chọn bạn viết hay nhất. - Lớp nghe và nhận xét. - Gv đọc cho HS nghe bài viết hay. cùng nhận xét. *Củng cố - Qua tiết học này, em đã làm những - HS trả lời cá nhân. bài tập nào? - GV chốt lại. *Dặn dò. - Dặn HS chưa hoàn thành thì về hoàn thành. - Em nghe. - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm . Tiết 2 Tiếng Việt Bài 15 C Những người lao động (tiết 1) I Mục tiêu - Luyện tập nhận biết và sử dụng những từ chỉ người,chỉ nghề nghiệp,chỉ các dân tộc anh em. GDHS quý trọng người lao động.Quý trọng các ngành nghề chân chính trong xã hội. Mục tiêu riêng: - HS hiểu biết tốt: nêu được nhiều dân tộc (BT2),tìm được nhiều thành ngữ,tục ngữ,ca dao BT3. * Liên hệ giáo dục HS tình đoàn kết các dân tộc ở địa phương (Kinh,Hoa,Khmer) II Đồ dùng dạy học - GV : Bảng nhóm,sưu tầm 54 dân tộc,một số tranh ảnh trang phục các dân tộc. - HS: VBT.Bảng từ ngữ tả người. Sổ tay từ ngữ cá nhân. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm GV hỏi: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể một vài nghiệp mà em biết. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu.
  25. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Hoạt động nhóm BT1,2,3 1/ Đáp án: - Quan sát các nhóm thảo luận H1 Chú thợ xây - xây nhà làm bài. H2 Nông dân (thợ gặt) - Nghe đại diện các nhóm báo H3 Kĩ sư cáo. H4 Bác sĩ – khám bệnh cho bệnh nhân - Gv kết luận. H5 Bác họa sĩ đang vẽ tranh. * GDHS quý trọng người lao H6 Ca sĩ (Mỹ Tâm) đang hát. động.Quý trọng các ngành nghề - Em nghe. trong xã hội. Nhắc các em học 2/ tập tốt để đạt được ước mơ vào a)cha,mẹ,chú,dì,anh,chị,ông,bà,thím,cậu,mợ,c nghề mà em chọn. ô,bác,em,cháu,chị dâu,anh rể b) thầy giáo,cô giáo,chú bảo vệ,cô lao công,thầy tổng phụ trách đội,cô thư viện,chú văn thư,cô phụ trách nha học đường c) công nhân ,nông dân,bác sĩ,kĩ sư,giáo viên,bộ đội,công an,thợ may,thợ rèn,thợ mộc,thợ nề,học sinh,sinh viên buôn bán,ca sĩ,họa sĩ,diễn viên,y tá, - Hỏi: Địa phương em có các d) Các dân tộc anh em : Ba-na,Ê-đê,Gia- dân tộc nào? (Kinh,Hoa,Khmer) rai,Dao,Kinh,Khmer,Chăm,Nùng,Thái,H *Liên hệ giáo dục HS tình đoàn mông,Giáy,Khư-mú,Xơ-đăng,Tà- ôi kết các dân tộc. 3/Các nhóm tìm rồi báo cáo. - Cho Hs xem tranh một số dân a) Anh em như thể tay chân tộc. Rách lành đùm bọc dỡ hay đỡ đần. b) Không thầy đố mày làm nên Kính thầy,yêu bạn Tôn sư trọng đạo c) Học thầy không tày học bạn. Bán anh em xa,mua láng giềng gần Bốn biển một nhà . BT4 4/ Em làm bài cá nhân - Nhắc HS sử dụng bảng từ ngữ a) đen nhánh,đen mượt,hoa râm,muối tiêu,bạc tả người,sổ tay từ ngữ cá nhân phơ,óng ả, của HS để tìm. b) một mí,hai mí,bồ câu,ti hí,đen láy,sáng - Gọi HS đọc từ em tìm được. long lanh,mờ đục,lờ đờ,lim dim - GV mở rộng thêm cho HS một c) trái xoan,thanh tú,vuông chữ điền,bầu số từ ngữ khác. bĩnh,phúc hậu,tròn,dài d) trắng trẻo,ngăm đen,ngăm ngăm,nhăn nheo e) vạm vỡ,mập mạp,lực lưỡng,cân đối,nho nhã,thanh tú,cao lớn,nhỏ nhắn
  26. BT5 - GV gọi Hs đọc yêu cầu. - Em viết đoạn văn. - GV nhận xét. - Đọc đoạn văn. - Cho lớp bình chọn bạn viết - Nhận xét bài viết lẫn nhau. hay nhất. - Bình chọn bạn viết hay nhất. - Gv đọc cho HS nghe bài viết hay. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được - HS trả lời cá nhân. những gì? *Dặn dò. - Dặn HS chưa hoàn thành thì - HS nghe. về hoàn thành. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Toán Bài 48 Tỉ số phần trăm (Tiết 1) I Mục tiêu - HS nhận biết về tỉ số phần trăm. - Viết được một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Mục tiêu riêng:- HS làm bài chậm (Việt Anh,Gia Bảo,Quốc Bảo,Đức,Hân.Hào, Lành)làm phần a,b của BT3,BT5. - HS hiểu làm toán tốt làm đúng tất cả bài 3 và bài 5. II Đồ dùng dạy học - GV: Mô hình trực quan. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Yêu cầu HS nêu ví dụ về Tỉ số phần trăm. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản. HĐ 1 Hoạt động nhóm - Tổ chức cho Hs chơi. Tham gia trò chơi “ Viết tỉ số thích - GV kết luận. hợp”
  27. - Khen nhóm làm đúng,nhanh. Đáp án: Tỉ số gà và vịt là:4 : 7 = 4 7 Tỉ số nam và nữ là : 32 : 100 = 32 100 HĐ 2 Hoạt động chung cho cả lớp. - GV hướng dẫn chung cho cả lớp. - Em đọc.Nghe cô hướng dẫn. HĐ 3 Hoạt động cặp đôi - Cho Hs viết rồi báo cáo. a) 32 = 32% b) 18 = 18% - Gv nhận xét,kết luận. 100 100 c) 75 = 75% c) 125 = 125 % 100 100 HĐ 4 Hoạt động nhóm - GV quan sát các nhóm,giúp đỡ khi - Các nhóm đọc và thảo luận. cần. HĐ 5 Hoạt động cặp đôi. - Cho các em tự làm rồi đổi vở kiểm ta. - Làm rồi nộp vở. - Gv thu nhận xét một số vở. - Chữa bài. 60 15 - Chữa bài chung cho cả lớp. a) = = 15% 400 100 40 20 b) 20% 200 100 80 16 c) 16% 500 100 120 40 d) 40% 300 100 * Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Qua tiết học này, em biết được những gì? Lấy ví dụ về Tỉ số phần trăm. * Dặn dò - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn Hs xem trước hoạt động thực hành. Rút kinh nghiệm BUỔI CHIỀU Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt Ôn luyện về từ,thành phần của câu.
  28. I Mục tiêu - Giúp HS nắm vững kiến thức về từ loại: danh từ,động từ,tính từ,đại từ,quan hệ từ. - Xác định được các bộ phận trong câu (chủ ngữ,vị ngữ,trạng ngữ). Mục tiêu riêng: HS chậm (Việt Anh,Quốc Bảo,Đức, Hân,Lành) không làm câu 2d. HS học tốt nêu đúng và xác định đúng bài tập thực hành. II Đồ dùng dạy học - GV: Mô hình trực quan. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - GV nêu mục tiêu tiết học. Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/Hoạt động 1 - GV gọi hs nhắc lại khái niệm - HS nêu khái niệm về danh từ,động từ,tính về từ loại mà các em đã học. từ,đại từ,quan hệ từ,từ đơn,từ ghép,từ láy. - GV kết luận. Lấy ví dụ minh họa. Mỗi bạn nêu một khái niệm và lấy ví dụ.Lớp nhận xét. 2/Hoạt động 2 Bài tập thực hành GV cho HS làm bài tập. - HS làm bài vào vở.Nghe cô hướng dẫn rồi làm Xác định trạng ngữ,chủ ngữ,vị bài. ngữ trong các câu sau: - Mỗi em lên bảng chữa 1 câu. a. Hôm nay,trời rất đẹp! b. Trong đêm tối mịt mùng,trên dòng sông mênh mông,chiếc a. Hôm nay,trời rất đẹp! xuồng của má bảy chở thương TN CN VN binh lặng lẽ trôi. b. Trong đêm tối mịt mùng,trên dòng sông c. Để đạt kết quả trong đợt kiểm TN TN tra HKI này,em sẽ thật cố gắng. mênh mông,chiếc xuồng của má bảy d. Rất đẹp hình ảnh anh bộ đội CN lúc nắng chiều. chở thương binh lặng lẽ trôi. VN c. Để đạt kết quả tốt trong đợt kiểm tra HKI này TN em sẽ thật cố gắng. CN VN d. Rất đẹp hình ảnh anh bộ đội lúc nắng chiều. VN CN TN 3/Củng cố,dặn dò. GV hỏi: - Tiết học này,em đã ôn luyện - HS nêu.
  29. được những gì? - GV chốt lại. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ kiến thức vừa ôn. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Thực hành Toán Luyện tập về số thập phân I Mục tiêu - Giúp HS nhớ và thực hành đúng các dạng toán đã học về hỗn số,số thập phân,các phép tính với số thập phân,đổi đơn vị đo diện tích. - Mục tiêu riêng: Câu 3b và câu 4 (phần II) dành cho HS tính toán tốt. II Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị : Hệ thống các bài tập III Các hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành - GV ghi phần I lên bảng. - Cho HS trả lời miệng. PHẦN I Trắc nhiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1 : Số lớn nhất trong các số thập phân 6,09 ; 6,009; 6,9; 6,99 là: A .6,09 B .6,009 C .6,9 D .6,99 8 Câu 2 : Hỗn số 6 viết thành số thập phân là: 100 A ) 6,8 B ) 6,008 C) 6,08 D) 0,68 Câu 3 Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5,6 m,chiều dài 16,8 m.Diện tích tấm bìa đó là: A) 94,08 m2 B) 22,4 m2 C) 44,8 m2 D) 9408 m2 Phần II GV ghi lên bảng,cho học sinh làm vào vở. - Cho HS lên bảng chữa bài. Phần II Tự luận Câu 1 : Đặt tính rồi tính
  30. a) 53,547 + 18,24 = b) 85,76 – 34,58 = . c) 35,8 x 4,5 = d) 75,52 : 32 = . . . Câu 2. ( 1 điểm ) Tìm x biết a ) x + 3,18 = 5,09 b) x ×10 = 42,65 . . Câu 3 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6m2 = dm2 b) 4 km2 5hm2 = hm2 Câu 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4,9 × 5,5 – 4,9 × 5,5 Đáp án Phần I : Câu 1 . D Câu 2 . C Câu 3 . A Phần II Câu 1 a) 53,547 b) 85,76 c) 35,8 d) 75,52 32 + 18,24 -34,58 × 4,5 115 2,36 71,787 51,18 1790 192 1432 0
  31. 161,10 Câu 2 a ) x + 3,18 = 5,09 b) x×10 = 42,65 x = 5,09- 3,18 x = 42,65: 10 x = 1,91 x = 4,265 Câu 3 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6m2 = 600dm2 b) 4 km2 5hm2 = 405 hm2 Câu 4 Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4,9 5,5 - 4,9 4,5 = 4,9 (5,5 - 4,5) = 4,9 1 = 4,9 Rút kinh nghiệm . Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm Tiết 1 Tiết 1 Tiếng Việt Bài 15 C Những người lao động (tiết 2) I Mục tiêu - Viết được đoạn văn tả hoạt động của người. Mục tiêu riêng: + HS viết văn hay:viết được đoạn văn có câu mở đoạn,kết đoạn,trong đoạn văn biết sử dụng từ gợi tả,gợi cảm.dụng hình ảnh so sánh,nhân hóa. II II Đồ dùng dạy học GV : Dàn bài mẫu. HS: Vở. III Các hoạt động dạy học -Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - GV hỏi HS: - Để tả hoạt động của một người em cần chú ý điều gì? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài.
  32. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành BT6 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận - Làm rồi báo cáo. làm bài. - Nhận xét nhóm bạn trả lời. - Nghe đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét. BT7 Em làm bài cá nhân. - GV đi quan sát,giúp đỡ HS chậm. BT8 Đọc bài của mình cho các bạn nghe. - GV nhận xét. - Nhận xét lẫn nhau. - Cho lớp bình chọn bạn viết - Bình chọn bạn viết hay nhất. hay nhất. - Gv đọc cho HS nghe bài viết hay. *Củng cố - Hôm nay,em đã làm được - HS trả lời cá nhân. những gì? - Em rút được kinh nghiệm gì khi viết đoạn văn? *Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Em nghe cô nhận xét,dặn dò. - Dặn HS chưa hoàn thành thì về hoàn thành. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Toán Bài 48 Tỉ số phần trăm (Tiết 2) I Mục tiêu - HS nhận biết về tỉ số phần trăm. - Viết được một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. Mục tiêu riêng:- HS làm bài chậm (Việt Anh,Gia Bảo,Quốc Bảo,Đức,Hân.Hào, Lành) BT1,3,4,5. - HS học tốt làm tất cả 5 bài tập. II Đồ dùng dạy học - HS: Giấy ô li 100 ô III Các hoạt động dạy học
  33. 1-Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho HS viết tỉ số phần trăm. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành BT1 Em làm cá nhân - GV quan sát,giúp đỡ HS chậm. - Em viết theo mẫu.Báo cáo kết quả. - Nghe HS báo cáo. - GV kết luận. Hoạt động chung cho cả lớp. BT2 - Em đọc.Nghe cô hướng dẫn. - GV quan sát HS làm bài. Đáp án:a) - Phần a cho HS báo cáo,phần b kiểm 1% tra phần tô màu của học sinh. 8% 6% b) Em tô vào giấy. BT3 Bài 3 130 65 - GV quan sát các nhóm,giúp đỡ khi a) = 65 % cần. 200 100 90 18 - Nhận xét vở HS. = 18% - Chữa chung cho cả lớp. 500 100 63 21 = 21 % 300 100 1 25 b) 25% 4 100 2 40 40% 5 100 10 40 40% 25 100 BT4 Em viết theo mẫu. - Cho HS viết theo mẫu. - HS chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Chữa chung cho cả lớp. BT5;BT6 Bài 5 - Gv quan sát HS làm bài,giúp đỡ HS Bài giải chưa hiểu. Tỉ số phần trăm số bạn thích chơi đá - Cho HS báo cáo kết quả trình bày bài bóng và số học sinh toàn trường là: giải trên bảng lóp. 12: 100 = 0,12 - Cho lớp nhận xét. 0,12 = 12 % - Gv nhận xét,kết luận.
  34. Đáp số: 12 % Bài 6 Bài giải Tỉ số phần trăm số sữa đã bán được và số sữa cửa hàng có lúc đầu là: 150 : 500 = 0,3 0,3 = 30% Đáp số: 30% *Củng cố - Qua tiết học này, em làm được những - HS trả lời cá nhân. gì? - GV chốt lại. * Dặn dò - HS nghe. - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. Rút kinh nghiệm . Tiết 4 Địa lí Bài 7 Công nghiệp (tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: GV giúp đỡ các em chậm hiểu (Việt Anh,Gia Bảo,Quốc Bảo,Đức Hân,Hào,Lành) BT1. HS hiểu tốt: -Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. - Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. -Tích hợp giáo dục học sinh sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp,đặt biệt than,dầu mỏ,điện II Đồ dùng dạy học - GV:Bản đồ,Tranh.Tài liệu HS làm BT2 bằng bút chì III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm Bài: Công nghiệp. - GV hỏi HS: Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của từng ngành. - Nêu sự phân bố của các ngành công nghiệp. - Kể tên các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
  35. - Nêu đặc điểm của ngành thủ công nghiệp. HS- GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 5Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành: BT1 Hoạt động cá nhân -Quan sát HS làm bày. - HS làm vào vở rồi trình bày. - Nghe HS trình bày. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét,chốt lại. Ngành công nghiệp Nghề thủ công - Công nghiệp khai thác - Dệt chiếu,dệt vải khoáng sản. - Tre,may,đan - Công nghiệp cơ khí. - Nghề gốm. - Công nghiệp dệt may. - Làm đồ mĩ nghệ. - Công nghiệp luyện - Tạc tượng kim. Địa phương em có: - Công nghiệp hóa chất. - Nghề rèn,nghề đan - Công nghiệp chế biến đát,nghề làm bún,làm lương thực,thực phẩm. bánh tráng,dệt chiếu. - Gv cho Hs liên hệ các nghề thủ công ở địa phương em. BT2 Hoạt động nhóm - Đến từng nhóm xem học Trò chơi ô chữ sinh hoạt động,giúp đỡ khi Đáp án: cần. 1/Than 2/Cơ khí 3/Thủy điện 4/Hóa chất 5/Ô tô 6/Đường 7/ Gang Ô chữ hàng dọc THỦ CÔNG. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết - HS trả lời cá nhân. được những gì? *Dặn dò. - Em nghe và thực hiện. - Hướng dẫn Hoạt động ứng dụng. - Dặn Hs học bài. - GV nhận xét tiết học.
  36. Rút kinh nghiệm Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề tháng 12 Uống nước nhớ nguồn Tổ chức thi điền kinh và trò chơi dân gian 1Mục tiêu hoạt động - Tổ chức cho HS thi điền kinh và chơi một số trò chơi dân gian. - HS biết cách quy định,luật thi điền kinh, và chơi thành thạo một số trò chơi dân gian. - Rèn luyện sức khỏe, sự khéo léo nhanh nhẹn cho người chơi. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính tập thể trong khi chơi. - Chọn HS thi đấu cấp trường. 2. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp 3. Tài liệu và phương tiện - Sưu tầm các trò chơi dân gian qua sách, báo hoặc hỏi người lớn - Tìm hiểu về cách thức tổ chức các trò chơi dân gian. - Dây để kéo co,xe - Một số dụng cụ, phương tiện có liên quan khi tổ chức các trò chơi; 4. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị * Đối với GV - Trước 1 - 2 tuần, GV cần phổ biến trước cho HS nắm được; + Nội dung: Thi các thi điền kinh và chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi thiếu nhi. Như: Thi Kéo co,Thi đổ nước vào chai,đua xe đạp chậm. + Hình thức thi: Lớp sẽ cử ra một đội chơi gồm 5 - 7 người; gồm 3-4 đội, các đội chơi sẽ thi đấu với nhau, số HS còn lại sẽ đóng vai trò là cổ động viên. - Thành lập ban tổ chức cuộc thi: Gồm GVCN , lớp trưởng ( chi đội trưởng) và các tổ trưởng. - Ban tổ chức lựa chọn các trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi. - Yêu cầu: Trò chơi đơn giản, dễ chơi, hấp dẫn, không phải chuẩn bị nhiều về cơ sở vật chất. - Mời các thầy cô bộ môn thể dục làm thành viên ban giám khảo. - Các giải thưởng : Giải dành cho tập thể và cá nhân - Tiêu chí chấm điểm: Giám khảo chấm điểm theo hình thức chấm điểm cho từng phần thi. GV cần lựa chọn khoảng 4 - 5 phần thi. Sau các phần thi đó đội nào có số điểm cao nhất sẽ dành chiến thắng. * Đối với HS Phân công trang trí kệ bàn ghế, phụ trách tặng phẩm phần thưởng cho đội chơi và cổ động viên. - Các đội chơi đăng ký môn thi với ban tổ chức. - Một,hai tiết mục văn nghệ.
  37. Bước 2: Tiến hành cuộc thi - Trước khi diễn ra cuộc thi các trò chơi dân gian, đội văn nghệ của lớp biểu diễn một số tiết mục ván nghệ hướng vào chủ đề cuộc thi. - Người điều khiển chương trình: + Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu + Giới thiệu nội dung, chương trình cuộc thi. + Giới thiệu ban giám khảo và tiêu chí chấm điểm. + Tiêu chí chấm điểm : Theo hình thức ghi điểm trực tiếp Bước 3. Tổng kết - Đánh giá - Trao giải thưởng - Ban giám khảo đánh giá, nhận xét cuộc thi ; thái độ của các đội. - Trong thời gian ban giám khảo hội ý riêng, đội văn nghệ sẽ tổ chức một số tiết mục văn nghệ chuẩn bị trước. - Công bố kết quả cuộc thi và các giải thưởng. - Người dẫn chương trình mời đại diện các đội giành chiến thắng lên nhận phần thưởng. - Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến - Người dẫn chương trình cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi. - Tuyên bố kêt thúc cuộc thi. Kết thúc hoạt động : - Nhận xét tiết HĐ GDNGLL. - Chọn và dặn HS tích cực tham gia thi cấp trường. Rút kinh nghiệm === Tiết 2 SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu - Giúp HS biết những ưu điểm, hạn chế của bản thân cũng như các bạn trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm,khắc phục những sai phạm cho tuần sau. - Biết được kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thực hiện tốt nội quy trường,lớp. II Chuẩn bị - GV: Nội dung sinh hoạt - HS: Những ghi chép theo dõi các bạn của ban cán sự lớp. III Các bước tiến hành 1/Các trưởng nhóm nhận xét,đánh giá tuần 15 2/ Phó chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét,đánh giá. 3/ Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét đánh giá. 4/Giáo viên nhận xét hoạt động tuần 15 - Nhận xét chung.
  38. - Tuyên dương tổ,cá nhân học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường, có thành tích trong học tập, lao động, rèn luyện. - Phê bình những học sinh vi phạm nội quy, cho các em nói rõ lí do phạm lỗi, yêu cầu các em hứa hẹn ,sửa chữa. Giáo viên đề ra kế hoạch cho tuần 16: - Thực hiện tốt vệ sinh lớp học,sân trường. - Thực hiện tốt quy định của nhà trường. - Tham gia lao động thường xuyên theo khu vực được phân công. - Tham gia phong trào thi đua chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. - Một số công việc khác (nếu có). Rút kinh nghiệm === Khoa học Bài 16 Thủy tinh I Mục tiêu Sau bài học,HS nêu được • Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh và công dụng của chúng. • Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh. Tích hợp phương pháp Bàn tay nặn bột. Tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường. II Đồ dùng dạy học GV:Đồ vật làm từ thủy tinh. HS: Đồ vật làm từ thủy tinh. III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2-Trải nghiệm - Gv nêu câu hỏi câu hỏi về gạch,ngói gọi HS trả lời. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản. HĐ 1 Hoạt động cặp đôi. - Cho các cặp kể. Tiếp nối nhau kể: Các đồ dùng bằng thuỷ tinh: mắt kính, bóng điện, ống đựng thuốc tiêm, chai, lọ, li, cốc, chén, bát, đĩa, nồi, nấu, cửa sổ, cửa ra vào, lọ hoa, lọ đựng thuốc thí nghiệm, màn
  39. hình ti vi, các con thú nhỏ, vật lưu niệm, HĐ 2 Hoạt động nhóm - Quan sát các nhóm thảo luận. Chơi trò chơi “ Ai nhanh,ai đúng” - Gọi các nhóm báo cáo. a) Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm,bóng - Gv kể thêm một số đồ dùng khác mà điện,đồ dùng y tế, kính của máy ảnh, HS chưa kể hết. ống nhòm, nồi nấu trong lò vi sóng, bát đĩa hấp thức ăn trong lò vi sóng, ly, cốc, lọ hoa, b) Những đồ dùng làm bằng thuỷ: cốc, chén, mắt kính, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, li, đồ lưu niệm, HĐ 3 Đại diện nhóm trình bày - Nghe đại diện các nhóm trình bày. Quy trình sản xuất thủy tinh. HĐ4 Hoạt động cá nhân a) Đọc thông tin. - Kết luận: Thuỷ tinh được làm từ cát b) Trả lời: trắng, đá vôi và một sốt chất khác. - Thủy tinh được làm từ cát trắng và Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, một số thành phần khác. cứng những rất dễ vỡ không cháy, Người ta nung cát trắng đã được trộn không hút ẩm và không bị axit ăn mòn. lẫn với các chất khác cho chảy ra rồi Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, để nguội. Khi thuỷ tinh còn ở dạng chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, nóng chảy thì có thể chế tạo ra các đồ dùng để làm chai lọ trong phòng thí vật bằng những cách: thổi, ép khuôn, nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kéo, kính của máy ảnh, một số đồ dùng nhà bếp như nồi, bát, đĩa, * Kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được - Các cách để bảo quản những đồ làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, dùng bằng thuỷ tinh: nồi, lọ hoa, mắt kính, chai, lọ, dụng cụ • Phải cẩn thận khi sử dụng. thí nghiệm, cửa sổ, vật lưu niệm, • Để nơi chắc chắn. những đồ dùng này khi va chạm mạnh • Không va đập đồ dùng bằng thuỷ vào vật rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh tinh vào các vật rắn. đụng vào dễ đứt tay do đó phải thật cẩn • Dùng đồ dùng thuỷ tinh xong phải thận khi sử dụng. rửa sạch, để nơi chắc chắn, tránh rơi, vỡ. Hoạt động thực hành Hoạt động nhóm Tích hợp Phương pháp bàn tay nặn 1/Rất bén dễ đứt tay chân chảy bột. máu,gim vào người rất nguy hiểm. - Nghe các nhóm trình bày. 2/ Khi đồ dùng bằng thủy tinh vỡ em - GV liên hệ giáo dục Hs. quét gom lại hốt đổ. Nếu mảnh to quá thì nhặt hết sạch để không bị giẫm lên Tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường. đứt chân.Không cho trẻ em đụng vào
  40. các mảnh vở đó. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực hăng hái tham gia xây dựng bài. *Dặn dò. - Dặn HS học thuộc bảng thông tin về thuỷ tinh và tìm hiểu về cao su, mỗi nhóm mang đến lớp 1 quả bóng cao su -Em nghe. hoặc 1 đoạn dây chun.Các đồ vật khác làm từ cao su,chất dẻo. Rút kinh nghiệm Tiết 1 Khoa học Bài 17 Cao su,chất dẻo (tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng: GD HS kĩ năng sống:Kĩ năng tìm kiếm,xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc xử lí,vật liệu. Tích hợp phương pháp Bàn tay nặn bột. II Đồ dùng dạy học • HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. • Hình minh hoạ. III Các hoạt động dạy học -Khởi động -Cho HS hát. 2-Trải nghiệm - GV hỏi HS về cách sử dụng,bảo quản đồ bằng Thủy tinh. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản HĐ1 Hoạt động nhóm
  41. - Tổ chức cho Hs chơi. Chơi trò chơi đố bạn “cao su hay - Khen nhóm thắng cuộc. chất dẻo” - Các đồ dùng được làm bằng cao su: ủng, tẩy, găng tay, bóng đá, dây chun, dây curoa, - Các đồ dùng làm bằng chất dẻo:ống dẫn nước,ổ gim điện,chai nhựa. HĐ 2 Làm thí nghiệm Tích hợp phương pháp Bàn tay - Cao su có tính đàn hồi tốt,ít bị biến nặn bột. đổi khi gặp nóng, lạnh; không tan - Quan sát HS làm thí nghiệm rồi báo trong nước, cách nhiệt. cáo. Cao su thường được sử dụng để làm: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng chuyền, dây chun, HĐ3 dây curoa, dép - Nghe các nhóm báo cáo kết quả thảo Chất dẻo được sử dụng để làm luận. Những đồ dùng được làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn, mắc áo, ca múc nước, lược chậu, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ đồ chơi, bàn chải, chuỗi hạt, vỏ bút, cúc áo. cặp tóc, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, dép, keo dán, bọc vở, dây dù, vải dù, thước kẻ, - Các ống nhựa cứng và máng luồn dây điện. Các đồ dùng này cứng, chịu được nén, không thấm nước, nhiều màu sắc, kích cỡ khác nhau. - Các loại ống nhựa có màu sắc khác nhau: đen, trắng, đỏ, xanh, các loại ống này mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước. - Áo mưa mềm, mỏng, không thấm nước, nhiều kích cỡ, kiểu dáng, màu sắc. - Thùng đựng rác được làm từ nhựa. - Chậu, xô nhựa. Các loại chậu, xô nhựa nhiều màu sắc, giòn, cách nhiệt, không thấm nước. - Lược nhựa. Lược có nhiều màu sắc: đen, xanh, đỏ, vàng Lược nhựa có
  42. nhiều hình dáng khác nhau -Nĩa nhựa. -Tay cầm của bình nước nóng, ấm nước được làm từ nhựa khi cầm ấm nước nóng không bỏng tay. HĐ 4 Em đọc và trả lời - Cho HS đọc và trả lời. Tính chất của cao su và chất dẻo: - GDHS kĩ năng sống: Nếu dùng đồ - Cao su có tính đàn hồi tốt,ít bị biến dùng bằng nhựa mà đựng thức ăn nóng đổi khi gặp nóng, lạnh; không tan gây độc hại. trong nước, cách nhiệt. - Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. Cách bảo quản: - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. - Sau khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần được rửa sạch,lau khô,để nơi hợp vệ sinh. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò - Gv nhận xét tiết học. - Dặn hs nhớ kiến thức vừa học. - Em nghe. Tham khảo giáo án lớp 5: com/giao-an-dien-tu-lop-5