Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1-4 - Năm học 2021-2022

doc 148 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1-4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_4_nam_hoc_2021_20.doc

Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1-4 - Năm học 2021-2022

  1. Kế hoạch bài dạy 2. Trải nghiệm - Kiểm tra bài tập ứng dụng 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản BT1 Chơi trò chơi “Cùng gấp lên Hoạt động nhóm. một số lần” - HS tham gia trò chơi. - GV tổ chức trò chơi cho Hs chơi. - GV nhận xét,khen đội thắng BT2 Đọc kĩ và nghe thầy cô hướng Hoạt động cả lớp. dẫn - Đọc. - Cho HS đọc,GV hướng dẫn giúp Hs - Nghe thầy cô hướng dẫn. nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Nhận ra hai đại lượng tỉ lệ thuận. BT3 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm hoạt động. - Nhận phiếu. - GV đến kiểm tra,nghe báo cáo. - Thảo luận rồi làm vào phiếu. - Báo cáo kết quả thảo luận. BT4 Hoạt động cả lớp. - GV gọi HS đọc,GV hướng dẫn các - HS đọc,quan sát,nghe hướng dẫn. bước giải của hai cách giải. - Lưu ý các em cách trình bày. BT5 - Cho HS tự đọc đề rồi giải. - GV bao quát lớp. - Em làm theo cặp. - Đến giúp đỡ nhóm yếu. - Báo cáo với cô kết quả. - Nhận xét,chữa bài một số em. Đáp án: Cách 1 (Rút về đơn vị) Bài giải Mua một quyển vở hết số tiền là: 24 000 : 3 = 8 000 (đồng) Mua 9 quyển vở hết số tiền là: 8 000 x 9 = 72 000 (đồng) Đáp số : 72 000 đồng Cách 2 ( Tìm tỉ số) Bài giải 9 quyển vở gấp 3 quyển vở số lần là: 9 : 3 = 3 (lần) Mua 9 quyển vở hết số tiền là: 24 000 x 3 =72 000 (đồng) Đáp số : 72 000 đồng *Củng cố - Gọi HS nhắc lại 2 cách giải toán về - HS nêu cá nhân. tỉ lệ thuận. Lớp 5A2 85 Năm học 2021 - 2022
  2. Kế hoạch bài dạy *Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Em nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem trước phần thực hành. Tiết 2: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: Giúp HS:Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 2. Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm:: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. 3. Năng lực: Năng lực chung /Năng lực đặc thùNăng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK,VBT 2. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Các hoạt động dạy – học 1. Hoạt động khởi động (5’) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi sau: + Em đã làm được những việc gì để xứng đáng là HS lớp 5? + Việc làm đó của em mang lại kết quả như thế nào? - GV nhận xét - HS nghe 2.Hình thành kiến thức mới - HS ghi vở - Giáo viên giới thiệu bài học hôm nay - Giới thiệu bài. 3. HĐ Luyện Tập *HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn - HS hoạt động nhóm 4(nhóm Đức” trưởng điều khiển) - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện - HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn và trả lời câu hỏi: Đức” + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như + Đức cảm thấy cần phải chịu trách thế nào? nhiệm việc mình đó làm Lớp 5A2 86 Năm học 2021 - 2022
  3. Kế hoạch bài dạy + Đức nên làm gì? Vì sao? + Đến gặp bà Doan, xin lỗi - GV nhận xét + Có trách nhiệm về việc mình đó - Kết luận : Mỗi người phải chịu trách làm nhiệm về việc làm của mình. * HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7 - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu - HS nghe cầu: Cần đánh dấu + trước những biểu hiện - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK của người sống có trách nhiệm, dấu - trước - HS thảo luận theo nhóm rồi trình biểu hiện của người sống vô trách nhiệm bày kết quả: Dấu +: a,b,d,g Dấu -: c, đ,e - GV nhận xét, kết luận - Các nhóm khác nhận xét *HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và - HS lắng nghe yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh thẻ. nếu phản đối. -Kết luận : + Tán thành ý kiến :a, đ - HS trả lời + Phản đối ý kiến :b,c,d - HS lắng nghe 4.Hoạt động vận dụng: (3’) - Qua câu bài học trên em học được điều gì ? - HS trả lời - Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 - HS lắng nghe và thực hiện tình huống ở bài tập3. Tiết 3: Tiếng việt BÀI 3B: GÓP PHầN XÂY DỰNG QUÊ HƯƠNG (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: - Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương. 2. Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm: Kể chuyện tự nhiên, chân thật. Chăm chú nghe kể nhận xét đúng. 3. Năng lực: Năng lực chung / Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa. - HS: Những ghi chép về của em về quan sát cơn mưa. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động Lớp 5A2 87 Năm học 2021 - 2022
  4. Kế hoạch bài dạy - Cho HS hát. 2. Trải nghiệm Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành : BT3 Chuẩn bị kể một việc làm tốt góp - Hoạt động cặp đôi. phần xây dựng quê hương đất nước. + Đọc gợi ý. - GV cho HS từng cặp đọc. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu. Hoạt động nhóm. BT4 Cùng kể chuyện - Kể chuyện trong nhóm. - Cho các em kể trong nhóm. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đến từng nhóm quan sát,nghe HS kể. - Thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cho đại diện từng nhóm thi kể trước Lớp nhận xét,bình chọn bạn kể hay nhất. lớp. - Tuyên dương các em kể hay. - Khuyến khích các em khác mạnh dạn xung phong kể trước lớp. *Củng cố - Nhận xét tiết học. - Giáo dục HS yêu quê hương. *Dặn dò. - HS nghe. . - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. Thứ tư, ngày 22 tháng 09 năm 2021 SÁNG : Tiết 1: Tiếng việt BÀI 3C: CẢNH VẬT SAU CƠN MƯA (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: - Tìm được nghĩa chung của bốn câu tục ngữ có nghĩa giống nhau. Biết lựa chọn để sử dung từ đồng nghĩa thích hợp với câu văn,đoạn văn. - HS viết văn hay viết được đoạn văn tả màu sắc hay có sử dụng từ đồng nghĩa,từ gợi tả, hình ảnh so sánh,nhân hóa. 2. Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. Lớp 5A2 88 Năm học 2021 - 2022
  5. Kế hoạch bài dạy 3. Năng lực: Năng lực chung / Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập cho các nhóm làm bài tập 1. Đoạn văn mẫu. - HS: Vở hoặc VBT. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động - Cho HS hát. 2. Trải nghiệm Hỏi: - Thế nào là từ đồng nghĩa? 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành : BT1 Hoạt động nhóm. - Cho các nhóm nhận phiếu,thảo luận rồi - Nhận phiếu,thảo luận,làm bài. làm vào phiếu. - Báo cáo với cô. - GV đến các nhóm kiểm tra,nghe báo Đáp án đúng: cáo kết quả thảo luận. Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. Hoạt động cặp đôi. BT2 Chọn lời giải nghĩa chung cho cả - HS thảo luận rồi báo cáo. 3 câu tục ngữ. Đáp án đúng: - GV giúp HS hiểu nghĩa từ cội là gốc b) Gắn bó với quê hương là tình cảm trong câu lá rụng về cội. tự nhiên. BT3 Em làm việc cá nhân. - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập và mẫu. - Đọc BT. - Cho HS mở sách chọn khổ thơ. - Nghe GV nhắc nhở. - Lưu ý Hs viết đúng yêu cầu của bài - Viết bài. tập. Yêu cầu đối với HS viết tốt. Giao - đọc bài viết. thời gian cho HS khoảng 8-10 phút. - Quan sát các em viết bài. - Gọi HS đọc to đoạn văn của em. - GV cùng các bạn nhận xét. - GV khen các em viết hay. Nếu HS viết không hay GV có thể đọc cho HS nghe đoạn viết mẫu mà GV chuẩn bị. *Củng cố Lớp 5A2 89 Năm học 2021 - 2022
  6. Kế hoạch bài dạy - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? - Giáo dục HS yêu quê hương. *Dặn dò. - Hướng dẫn HS xem trước tiết 2 của bài - HS nghe. này. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tiếng việt BÀI 3C: CảNH VẬT SAU CƠN MƯA (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: - Viết được đoạn văn tả cảnh vật sau cơn mưa. - HS năng khiếu: viết được đoạn văn tả cảnh hay có sử dụng từ gợi tả, hình ảnh so sánh,nhân hóa. - Giáo dục HS biết yêu cảnh vật quê hương,bảo vệ môi trường. 2. Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm: Thích viết chính tả. 3. Năng lực: Năng lực chung /Năng lực đặc thù - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Đoạn văn mẫu. - HS: Vở hoặc VBT. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động HS hát. 2. Trải nghiệm Hỏi HS: - Khi quan sát một cơn mưa,em thấy những gì? 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành : BT1 - Cho HS đọc rồi chọn một đoạn để viết hoàn chỉnh. Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc. Em làm việc cá nhân. - GV cùng lớp nhận xét. - Đọc BT. - Khen HS viết hay. - Nghe GV nhắc nhở. - Đọc cho HS nghe 4 đoạn mẫu. - Viết bài. - Đọc bài viết. Lớp 5A2 90 Năm học 2021 - 2022
  7. Kế hoạch bài dạy BT2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nói lại cho HS hiểu rõ yêu cầu bài tập. - Cho HS làm cá nhân,trao đổi trong - HS thực hiện theo yêu cầu a,b. nhóm để tìm đoạn viết hay. - Đọc đoạn viết hay nhất trước lớp. - GV chấm vài bài tại lớp. Nhận xét. - Gọi HS đọc to cho lớp nghe đoạn văn hay. *Củng cố - Nhận xét tiết học. Lưu ý HS về cách trình này đoạn văn,dùng từ,viết câu - Giáo dục HS yêu cảnh vật quê - Nghe cô nhận xét,dặn dò. hương,bảo vệ môi trường. *Dặn dò. - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. Tiết 3: Tiếng việt BÀI 4A: HÒA BÌNH CHO THẾ GIỚI (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc - hiểu bài Những con sếu bằng giấy. + Hướng dẫn các em chậm đọc đúng một đoạn của bài. + HS đọc tốt đọc đúng các tên riêng nước ngoài, từ khó, giọng đọc diễn cảm, thực hiện tốt các bài tập. - Nội dung - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. 2. Kĩ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 3. Phẩm chất-Năng lực: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) - Giáo dục HS bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ thế giới để chỉ nước Nhật Bản. Con sếu bằng giấy. - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động - HS hát. 2. Trải nghiệm - Cho 3 HS lần lượt đọc bài Lòng dân kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. Lớp 5A2 91 Năm học 2021 - 2022
  8. Kế hoạch bài dạy 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả - Các nhóm quan sát, thảo luận và trả lời. lời. - GV chốt lại giới thiệu chủ điểm. Hoạt động 2 - GV đọc mẫu bài : Những con sếu bằng Hoạt động cả lớp giấy. - HS nghe. - Giới thiệu tranh minh họa - Lưu ý HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài Hi-rô-si-ma; Na-ga-xa-ki; Xa-xa- cô Xa-xa-ki 100 000 người Hoạt động 3 Cho các cặp đọc từ ngữ và giải nghĩa Hoạt động cặp đôi từ - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt - Đại diện các nhóm trả lời. động. - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải - Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà nghĩa phù hợp. HS chưa hiểu. - Một số em đọc lại Hoạt động 4 Cùng luyện đọc -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hoạt động nhóm Hs đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm: đọc từ, đọc - GV nhận xét và sửa chữa. câu, đọc đoạn, bài. - Một số em đọc trước lớp. Hoạt động 5 - Lớp nhận xét. - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi Hoạt động nhóm - Theo dõi các nhóm thảo luận, kiểm tra - HS tìm hiểu bài đọc. Cho các nhóm báo cáo. - Trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - HS thảo luận và nêu kết quả. Nếu câu 3 HS không biết nói , GV có Đáp án: thể gợi ý. 1- b; 2-b; - Giáo dục HS bảo vệ môi trường (Bom 3 Các bạn nhỏ đã thể hiện mong ước nguyên tử nổ ngoài người chết nó còn thiết tha cho Xa-xa-cô được sống: gây ô nhiễm môi trường rất lớn). Mọi + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp người đều phản đối chiến tranh, chống những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô. bom nguyên tử. Để bày tỏ nguyện vọng hòa bình + Các bạn quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện Lớp 5A2 92 Năm học 2021 - 2022
  9. Kế hoạch bài dạy nguyện vọng của các bạn “Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình”. - Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói: + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. + Bạn hãy yên nghỉ. Mọi người trên thế giới luôn đấu tranh loại bỏ vũ khí hạt nhân. - Nội dung Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa - Gợi ý HS rút ra nội dung bài. bình của trẻ em. *Củng cố - GV yêu cầu HS hiểu tốt : Em hãy nêu - HS ghi nội dung vào vở. suy nghĩ của mình đối với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. - Em nêu. - GV giáo dục kĩ năng sống cho HS qua bài. *Dặn dò - HS nghe. - Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Địa lý Bài 2: Địa hình và khoáng sản (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình,khoáng sản nước ta dựa vào bản đồ(lược đồ). - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi,đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ). 2. Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm:Yêu quý, bảo vệ môi trường. 3. Năng lực: Năng lực chung/ Năng lực đặc thù - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn Giáo dục NLTKHQ Nội dung tích hợp + Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. Lớp 5A2 93 Năm học 2021 - 2022
  10. Kế hoạch bài dạy + Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. + Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. + Cần khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ khóang sản Việt Nam. - HS : Vở. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động Hát 2. Trải nghiệm - GV gọi HS: + Nêu nhận xét về địa hình nước ta. + Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A . Hoạt động cơ bản BT1 Khám phá địa hình Việt Nam - HS nêu và chỉ. - Quan sát HS hoạt động cá nhân. - HS trả lời. - Nghe HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. BT2 Chỉ trên lược đồ và nhận xét về địa - Địa hình gồm: hình Việt Nam + Đồi núi. - Cho các cặp thảo luận. + Đồng bằng châu thổ - Đến kiểm tra,gọi HS chỉ. Nhận xét Địa hình nước ta đồi núi lớn hơn đồng bằng Hoạt động nhóm đôi. - Báo cáo . + Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí của dãy núi đó trên lược đồ: • Núi ở phía tây bắc và đông nam của nước ta. • + Các đồng bằng: đồng bằng Bắc Bộ,đồng bằng Nam Bộ,đồng bằng duyên hải miền Trung. • Đồng bằng thường tập trung ở phía Đông và Tây Nam của nước ta. Lớp 5A2 94 Năm học 2021 - 2022
  11. Kế hoạch bài dạy BT3 Thảo luận và trả lời câu hỏi Hoạt động nhóm -Các nhóm thảo luận BT3,trao đổi với - ¾ là đồi núi ¼ là đồng bằng. nhóm bên cạnh. - Các dãy núi hình cánh cung là: Sông - GV đến từng nhóm hỗ trợ khi cần. Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều - Nghe các em báo cáo. (ngoài ra còn dãy Trường Sơn Nam). Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. - Nước ta có nhiều dãy núi cao 500m đến hơn 1500m. * Củng cố GV hỏi: - Qua tiết học này, em biết được những - Tiết học hôm nay em biết thêm được gì gì? về Việt Nam đất nước của chúng ta? Dặn dò - Nhớ những gì em đã được học,nói với người thân nghe. - Nghe cô nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học. CHIỀU: Tiết 1: Thể dục (Đ/c: Vũ Quốc Toản soạn và dạy) Tiết 2:Tiếng anh (Đ/c: Vũ Thị Hồng Hạnh soạn và dạy) Tiết 3:Toán BÀI 10: ÔN TậP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI BÀI TOÁN TỈ LỆ THUẬN (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: - Em biết thực hành giải toán về tỉ lệ thuận theo hai cách. - HS chậm toán làm được bài tập 1,3. - HS học tốt làm được tất cả các bài tập. 2. Phẩm chất: Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 3. Năng lực: Năng lực chung / Năng lực đặc thù - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học GV: HS: Vở,thước III. Các hoạt động dạy học Lớp 5A2 95 Năm học 2021 - 2022
  12. Kế hoạch bài dạy 1. Khởi động Hát 2. Trải nghiệm - GV hỏi HS về hai cách giải bài toán về tỉ lệ thuận theo hai cách. 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS,GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành . BT1 - Cho HS tự đọc đề rồi giải. - Em làm bài cá nhân. Lưu ý HS có thể chọn một trong 2- Nộp vở. cách giải thì tóm tắt bên trái và - Chữa bài (nếu làm sai) giải bên phải. Đáp án: * Các em làm nhanh cô khuyến Tóm tắt khích giải bằng hai cách. 2 ngày: 46m - Trình bày như hướng dẫn 10 ngày : m? trong sách. Cách 1 (Rút về đơn vị) - GV bao quát lớp. Bài giải - Đến giúp đỡ HS chậm Đức,Hân,Trong một ngày đội thủy lợi đào được là: Việt. . . 46 : 2 = 23(m) - Chấm,chữa bài một số em. Trong 10 nhày đội thủy lợi đó đào được là: 24 x 10 = 230 (m) Đáp số: 230 m Cách 2 ( Tìm tỉ số) Bài giải 10 ngày gấp 2 ngày số lần là: 10 : 2 = 5 (lần) Trong 10 nhày đội thủy lợi đó đào được là: 46 x 5 = 230 (m) Đáp số: 230 m Bài 2 (dành cho HS học tốt). - GV kiểm tra các em làm bài. Bài giải - Nhận xét,chữa bài. 4000 người gấp 1000 người số lần là: 4 000 : 1000 =4 (lần) Một năm sau số dân của xã đó tăng thêm là: 17 x 4 = 68 (người) Bài 3 Đáp số: 68 người - Cho cả lớp tự giải. Bài 3 - GV bao quát lớp,kiểm tra các em làm bài. - GVnhận xét,chữa bài. *Lưu ý để HS nhận ra bài này chỉ giải được bằng một cách là rút về đơn vị. Lớp 5A2 96 Năm học 2021 - 2022
  13. Kế hoạch bài dạy Tóm tắt Bài giải 5 cái bút: 75 000 đồng 1cái bút có giá tiền là: 7 cái bút: đồng? 75 000:5 =15 000 (đồng) Lan mua 7 cái bút hết số tiền là: 15 000 x 7 = 105 000 (đồng) *Củng cố Đáp số: 105 000 đồng - Gọi HS nhắc lại 2 cách giải toán về tỉ lệ thuận. - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Em nghe và thưc hiện - Dặn HS xem trước bài Ôn tập và bổ sung về giải bài toán về tỉ lệt nghịch. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 23 tháng 09 năm 2020 SÁNG : Tiết 1: Tin học (Đ/c: Vũ Thị Hồng Hạnh soạn và dạy) Tiết 2: Tiếng việt Bài 4A: HÒA BÌNH CHO THẾ GIỚI (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau 2. Kĩ năng: Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . 3.Phẩm chất - Năng lực: chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm - HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động HS hát. 2. Trải nghiệm - Cho HS đặt câu với từ đẹp, đen. - HS, GV cùng nhận xét. 3. Bài mới Lớp 5A2 97 Năm học 2021 - 2022
  14. Kế hoạch bài dạy - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 6 Hoạt động chung cả lớp. - GV cho HS lần lượt thực hiện phần - HS thực hiện. tìm hiểu về từ trái nghĩa - Gọi HS rút ra ghi nhớ. B. Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động cặp đôi. - GV đến kiểm tra, giúp đỡ HS chậm. - Báo cáo với cô. - Gọi một số cặp báo cáo. Đáp án đúng: - GV khen các cặp làm đúng. a) đục /trong b) đen/ sáng c) rách/lành dở/hay BT2 - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. Hoạt động cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ. - HS làm vào vở bài tập. - Gọi em Hào, Đức, Bảo mang tập lên Đáp án cô nhận xét. a) rộng b) đẹp c) dưới - Chữa bài chung cho cả lớp. BT3 Hoạt động nhóm. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Tham gia trò chơi. - Gv nhận xét. + Hoà bình/ chiến tranh, xung đột - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Thương yêu/ căm ghét, căm giận, căm thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hận, . . + Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc BT4 - Em tự đặt. - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. - Đọc câu em đặt. - HS đặt theo yêu cầu. Ví dụ: - Cho HS học tốt đặt đặt hai cặp từ. Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no - GV thu nhận xét. hạnh phúc. - Gọi vài HS đọc to các câu em đọc. Chiến tranh gây ra cảnh chết chóc, đau thương. Mọi người đều yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh. Chúng ta nên thương yêu nhau không nên ghét bỏ ai. *Củng cố Hỏi : - HS trả lời cá nhân. + Thế nào là từ trái nghĩa? *Dặn dò - HS nghe. - Dặn HS tìm thêm nhiều cặp từ trái nghĩa. Lớp 5A2 98 Năm học 2021 - 2022
  15. Kế hoạch bài dạy - GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Tiếng việt BÀI 4A: HÒA BÌNH CHO THẾ GIỚI (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 2. Kĩ năng: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê(BT2,BT3) . 3. Phẩm chất – Năng lực: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm, Bảng Viết quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có nguyên âm đôi. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học : 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho HS : Phân tích mô hình cấu tạo vần của các tiếng: hoa, chữ, mực. 3- Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành BT5 : a) - GV đọc mẫu. Hoạt động chung cả lớp. - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Hỏi: - HS nghe + Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta? - Lớp lắng nghe và trả lời - Cho HS tìm từ khó + Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của - GV lưu ý hướng dẫn HS viết từ khó: cuộc chiến tranh xâm lược. - GV đọc cho HS viết bài. + Từ khó:Phrăng Đơ Bô -en, Bỉ, - GV quan sát, giúp đỡ viết chậm. Pháp, chiến tranh, năm 1949, xâm lược, Phan Lăng. - HS tự đọc thầm bài, ghi vào nháp những từ khó. b) Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi. - Đọc thầm bài. - GV nhận xét bài 8 em tại lớp. - HS viết bài vào vở. - Nhận xét. Chữa chung các chữ mà học - Đọc lại và tự soát lỗi. sinh viết sai phổ biến. - Đổi bài cho bạn để chữa lỗi. BT6 - HS làm bài tập. Lớp 5A2 99 Năm học 2021 - 2022
  16. Kế hoạch bài dạy - Cho HS làm vào vở bài tập. a) - GV đến giúp đỡ HS chậm hiểu. - Nhận xét, chốt lại. Vần b) Tiếng Âm Âm Âm + đệm chính cuối Gi nghĩa ia ốn g chiến iê n nh au: Ha i tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái + Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối. Hoạt động nhóm - Dấu thanh được đặt ở âm chính BT 7 - Tiếng nghĩa không có âm cuối, dấu - GV cho HS làm theo nhóm. thanh được đặt ở chữ cái dấu ghi nguyên - Đến từng nhóm nghe báo cáo. âm đôi - GV nhận xét. - Tiếng chiến có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi. *Củng cố Hỏi: - HS trả lời cá nhân. - Dấu thanh được đặt ở âm nào? *Dặn dò - Dặn HS nhớ trình bày sạch, viết chữ - HS nghe. cho đúng độ cao chữ. Nhớ quy tắc ghi dấu thanh. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Khoa học BÀI 3: CÁC GIAI ĐOẠN CẢA CUỘC ĐỜI (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: -Trình bày được sự thay đổi về sinh học và xã hội ở các giai đoạn phát triển khác nhau của con người. - Nêu được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể con người. 2. Kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 3. Phẩm chất - Năng lực: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của Lớp 5A2 100 Năm học 2021 - 2022
  17. Kế hoạch bài dạy lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh, Ảnh - HS: Hình ảnh. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động -Cho HS hát. 2. Trải nghiệm - Em hãy nêu các giai đoạn của cuộc đời. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm quan sát, thảo luận rồi - Các nhóm quan sát, thảo luận và trả trả lời. lời. - GV đến các nhóm kiểm tra, nghe báo Hình 1 Tuổi vị thành niên. cáo. Nhận xét. Hình 2 Tuổi già. - GV chốt lại. Hình 3 Tuổi trưởng thành. BT2 Đóng vai thể hiện một gia đoạn Hình 4 Tuổi ấu thơ. của cuộc đời và biểu diễn trước lớp. - GV đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ Các nhóm thảo luận đóng vai trong khi cần. nhóm rồi biểu diễn trước lớp. - Cho từng nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét. Khen nhóm -Bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. đóng vai hay nhất. *Củng cố * Giai đoạn đầu của Tuổi vị thành +Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc niên (Tuổi dậy thì). đời? * Biết được đặc điểm của tuổi dậy thì + Biết được các giai đoạn phát triển của giúp chúng ta không e ngại, lo sợ về của con người có lợi ích gì? những biến đổi của cơ thể về thể chất và tinh thần. Tránh được sự lôi kéo của các hoạt động không lành mạnh. Giúp chúng ta có chế độ ăn uống. làm việc, học tập phù hợp để cơ thể phát triển toàn diện. * Biết được đặc điểm của tuổi trưởng thành giúp mọi người hình dung được sự trưởng thành của cơ thể mình, tránh được những sai lầm, nông nổi của tuổi *Dặn dò trẻ có kế hoạch học tập làm việc phù - Dặn HS biết được các giai đoạn của hợp với sứ khoẻ của mình. cuộc đời các em cần có ý thức với bản thân để có sức khỏe tốt nhất, tránh làm - Nghe cô dặn dò. Lớp 5A2 101 Năm học 2021 - 2022
  18. Kế hoạch bài dạy những việc không phù hợp với tuổi tác. - GV nhận xét tiết học CHIỀU: Tiết 1: Toán Bài 11: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI BÀI TOÁN TỈ LỆ NGHỊCH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: - Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Giải bài toán về tỉ lệ nghịch theo hai cách. - Cả lớp làm bài tập 1, bài 2. HS làm tính nhanh làm thêm bài 3. 2. Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách đại lượng tỉ lệ nghịch HS cả lớp làm được bài 1 . 3.Phẩm chất - Năng lực: chăm chỉ, trách nhiệm. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học - HS: Thước III. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động HS hát. 2. Trải nghiệm - Gọi HS nhắc lại hai cách giải bài toán tỉ lệ nghịch. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành BT1 Giải bài toán bằng hai cách Em hoạt động cá nhân. - Cho HS tự làm bài. - Lưu ý các em Tóm tắt cách trình bày. 12 ngày : 2 thợ xây - GV đến giúp đỡ học sinh chậm hiểu. 3 ngày : thợ xây ? - GV nhận xét, chữa bài. Cách 1 (Rút về đơn vị) Bài giải Để lát xong cái sân gạch trong một ngày thì cần số thợ xây là: 12 x 2 = 24 (thợ xây) Muốn lát xong cái sân gạch trong 3 ngày cần số số thợ xây là: 24 : 3 = 8 (thợ xây) Lớp 5A2 102 Năm học 2021 - 2022
  19. Kế hoạch bài dạy Đáp số : 8 thợ xây Cách 2 (Tìm tỉ số) Bài giải 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12 : 3 = 4 (lần) Muốn lát xong cái sân gạch trong 3 ngày cần số số thợ xây là: 2 x 4 = 8 (thợ xây) Đáp số: 8 thợ xây BT2 Bài 2 - Cho HS tự làm. Tóm tắt - GV bao quát lớp. 8 giờ: 15 công nhân - Đến giúp đỡ HS thực hành chậm, 2 giờ: công nhân? học sinh còn lúng túng. Cách 1 (Rút về đơn vị) - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Để chuyển hết số gạo trong kho trong 1 giờ cần số người là: 15 x 8 = 120 (công nhân) Để chuyển hết số gạo trong kho trong 2 giờ cần số công nhân là: 120 : 2 = 60 ( công nhân) Đáp số: 60 công nhân Cách 2 ( Tìm tỉ số) Bài giải 8 giờ gấp 2 giờ số lần là: 8: 2 = 4 (lần) Để chuyển hết số gạo trong kho trong 2 giờ cần số công nhân là: 15 x 4 = 60 ( công nhân) Đáp số: 60 công nhân Bài 3 Tóm tắt Bài giải BT3 Dành cho HS tốt. 7 ngày:10 người Muốn làm xong công - Cho HS tự đọc đề rồi giải. 5 ngày : người? việc trong 1 ngày cần - Nhắc các em chọn cách giải hợp lí. số người là: - GV nhận xét, chữa bài một số em. 7 x 10 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần số người là: 70 : 5 = 14 (người) Đáp số: 14 người * Củng cố - Gọi HS nhắc lại 2 cách giải toán về - HS trả lời cá nhân. tỉ lệ nghịch. Lớp 5A2 103 Năm học 2021 - 2022
  20. Kế hoạch bài dạy * Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Kĩ thuật BÀI : THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đương thêu có thể bị dúm. 1. Phẩm chất :Ham tìm tòi, khám phá kiến thức, yêu thích môn học chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm:: Yêu thích sản phẩm làm được. 2. Năng lực: Năng lực chung /Năng lực đặc thùNăng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm may được thêu trang trí bằng mẫu thêu dấu nhân. - Bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động Hát 2. Trải nghiệm - Em thấy người ta thường dùng các mũi thêu lên những sản phẩm nào? 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài,ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - HS,GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu: - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân. - Giới thiệu một số SP được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. Hỏi HS ứng dụng của thêu dấu nhân - HS quan sát một số mẫu thêu và nêu GV tóm tắt ND chính của HĐ 1: Thêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các dấu nhân ở cả hai mặt phải và trái. mũi thêu giống như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc Lớp 5A2 104 Năm học 2021 - 2022
  21. Kế hoạch bài dạy thêu chữ trên các SP may như váy áo, vỏ gối, khăn ăn. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật: - Nêu các bước trong quy trình thêu dấu nhân? - Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? - GV + HS theo dõi, nhận xét. - Lưu ý hs: Các mũi thêu được luân phiên trên 2 đường kẻ cách đều, khoảng - Hs quan sát. cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ 2 dài gấp 2 ở đường 1, sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừ phải để không bị dúm. - GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác thêu dấu nhân - GV tổ chức hs thực hành tập thêu dấu - HS thực hành nếu còn thời gian. nhân trên giấy kẻ li. 3/ Củng cố - - Gv nhận xét tiết học. *Dặn dặn - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ dụng - Nghe cô nhận xét,dặn dò. - cụ thêu để tiết sau các em thực hành. - Tiết 3: Khoa học BÀI 3: CÁC GIAI ĐOẠN CẢA CUỘC ĐỜI (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt. 1. Kiến thức: -Trình bày được sự thay đổi về sinh học và xã hội ở các giai đoạn phát triển khác nhau của con người. - Nêu được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể con người. 2. Kĩ năng: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 3. Phẩm chất - Năng lực: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh, Ảnh Lớp 5A2 105 Năm học 2021 - 2022
  22. Kế hoạch bài dạy - HS: Hình ảnh. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động - Cho HS hát. 2. Trải nghiệm - Em hãy nêu các giai đoạn của cuộc đời. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - 5 Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm quan sát, thảo luận rồi - Các nhóm quan sát, thảo luận và trả trả lời. lời. - GV đến các nhóm kiểm tra, nghe báo Hình 1 Tuổi vị thành niên. cáo. Nhận xét. Hình 2 Tuổi già. - GV chốt lại. Hình 3 Tuổi trưởng thành. BT2 Đóng vai thể hiện một gia đoạn Hình 4 Tuổi ấu thơ. của cuộc đời và biểu diễn trước lớp. - GV đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ Các nhóm thảo luận đóng vai trong khi cần. nhóm rồi biểu diễn trước lớp. - Cho từng nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét. Khen nhóm -Bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. đóng vai hay nhất. *Củng cố * Giai đoạn đầu của Tuổi vị thành +Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc niên (Tuổi dậy thì). đời? * Biết được đặc điểm của tuổi dậy thì + Biết được các giai đoạn phát triển của giúp chúng ta không e ngại, lo sợ về của con người có lợi ích gì? những biến đổi của cơ thể về thể chất và tinh thần. Tránh được sự lôi kéo của các hoạt động không lành mạnh. Giúp chúng ta có chế độ ăn uống. làm việc, học tập phù hợp để cơ thể phát triển toàn diện. * Biết được đặc điểm của tuổi trưởng thành giúp mọi người hình dung được sự trưởng thành của cơ thể mình, tránh được những sai lầm, nông nổi của tuổi *Dặn dò trẻ có kế hoạch học tập làm việc phù - Dặn HS biết được các giai đoạn của hợp với sứ khoẻ của mình. cuộc đời các em cần có ý thức với bản thân để có sức khỏe tốt nhất, tránh làm - Nghe cô dặn dò. những việc không phù hợp với tuổi tác. - GV nhận xét tiết học Lớp 5A2 106 Năm học 2021 - 2022
  23. Kế hoạch bài dạy Tiết 4: Toán Bài 11: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI BÀI TOÁN TỈ LỆ NGHỊCH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2.Kĩ năng: Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. HS làm bài1, bài 3, bài 4 3.Phẩm chất - Năng lực: chăm chỉ, trách nhiệm. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. Đồ dùng dạy học. - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy – học. 1. HĐ khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Tiết học trước ta học giải dạng toán nào ? + Khi giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta có mấy cách giải ? Đó là những cách nào? - HS nghe - Giáo viên nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ nhóm - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đề bài, thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực luận nhóm 4, trả lời câu hỏi và tìm cách hiện. giải, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng + Bài toán hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng? + Biết giá tiền 1 quyển vở là không đổi, - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần vở mua được sẽ như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giải. 1 quyển vở có giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng Lớp 5A2 107 Năm học 2021 - 2022
  24. Kế hoạch bài dạy - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở. gọi là bước rút về đơn vị? Bài 3: HĐ cá nhân - Giao nhiệm vụ cho HS vận dụng cách - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả làm của bài tập 1 để áp dụng làm bài tập Giải: 2. Mỗi ô tô chở được số học sinh là: - GV nhận xét, kết luận 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô. Bài 4: HĐ cặp đôi - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, đổi vở để kiểm để làm bài tra chéo lẫn nhau, báo cáo giáo viên Giải. Số tiền công được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền công trả cho 5 ngày làm là: - Giáo viên nhận xét 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số Đáp số 180 000 đồng tiền công nhận được. Biết rằng mức trả - Nếu mức trả công 1 ngày không đổi công một ngày không đổi? thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng gấp (giảm) bấy nhiêu lần 3. HĐ Vận dụng: - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt sau: - HS giải Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải Thực tế giảm 2 ngày : người ? Công việc phải làm trong số ngày là: 8 - 6 = 2( ngày) 8 ngày gấp 6 ngày số lần là: 8 : 6 = 4/3( lần ) Muốn làm công việc đó trong 6 ngày cần số người là: 9 x 4/3 = 12 ( người) Đáp số: 12 người. 4. HĐ sáng tạo: - Cho HS về nhà làm bài theo tóm tắt sau: - HS nghe và thực hiện. Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua kg gạo nếp ? Thứ sáu, ngày 24 tháng 09 năm 2021 Tiết 1: Thể dục (Đ/c: Vũ Quốc Toản soạn và dạy) Lớp 5A2 108 Năm học 2021 - 2022
  25. Kế hoạch bài dạy Tiết 2: Toán BÀI 12: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I Mục tiêu 1. Kiến thức: - Lập bảng đơn vị đo độ dài. - Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liên tiếp và một số mối quan hệ thường gặp. Mục tiêu riêng: HS tính chậm làm bài 1, 3. HS thành thạo làm cả 3 bài. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến bảng đơn vị đo độ dài. 3. Phẩm chất - Năng lực: chăm chỉ, trách nhiệm. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II Đồ dùng dạy học - GV: phiếu học tập cho HS chơi trò chơi. - HS: Thước III Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động Tổ chức trò chơi 2. Trải nghiệm Hỏi: - Các em đã học các đơn vị đo độ dài nào? 3. Bài mới - Giới thiệu bài - 5 HS đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu A. Hoạt động cơ bản BT1 Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ - HS thực hiện. lại” - Các nhóm tham gia trò chơi. - Cho HS nhận phiếu. - Báo cáo với cô kết quả. - Tổ chức trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân - HS làm bài, nộp bài, báo cáo. - Cho HS tự làm bài. Đáp án Bài 1 - GV đến giúp đỡ học sinh. a) 25m = 250dm b) 60m = 6dam - GV nhận xét, chữa bài. 125 dm 1250 cm 500m = 5 hm 200 cm = 2000 mm 13 000 m = 13 km 1 c)1mm cm 10 1 1cm cm 10 Lớp 5A2 109 Năm học 2021 - 2022
  26. Kế hoạch bài dạy 1 1dm m 10 Bài 2 a) 8km 23m = 8023m 12 m 4 cm =1204 cm b) 1045 m = 1 km 45 m 678 cm = 6 m 78 cm - Báo cáo kết quả với cô. Bài 3 Đáp án: 215 cm; 15 mm; 14 cm = 140 mm *Củng cố - HS trả lời cá nhân. - Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài. *Dặn dò - Em nghe. - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Tiếng anh (Đ/c: Vũ Thị Hồng Hạnh soạn và dạy) Tiết 4: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT TUẦN 3 I. MỤC TIÊU - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II. NHẬN XÉT TRONG TUẦN 1. Ưu điểm - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. - Học tập: Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt, chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Các hoạt động khác: Các em tham gia thể dục, hát đầu, giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. 2. Hạn chế - Vẫn còn một số em chưa xác định được động cơ học tập như em Sơn, Hoàng. 3. Tuyên dương, khen thưởng - Tuyên dương em Hỏi, Thim, Thúy nga đã có ý thức học tập tương đối tốt. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI Lớp 5A2 110 Năm học 2021 - 2022
  27. Kế hoạch bài dạy 1. Nội dung - Chuẩn bị đủ đồ dùng, sách vở - Khắc phục hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học - Duy trì nề nếp đi học đều đúng giờ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh. - Chuẩn bị tốt cho ngày khai giảng. 2. Biện pháp - Thường xuyên nhắc nhở học sinh - Hướng dẫn học sinh tập văn nghệ, tập duyệt chương trình IV. Hoạt động tập thể - Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm các bài tập đọc trong tuần. - HS nhận xét, GV nhận xét. Tuần 4: Thứ hai, ngày 27 tháng 09 năm 2021 SÁNG : Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ Toàn trường Tiết 2: Mĩ thuật BÀI 4: Vẽ Theo mẫu: KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU I. Yêu cầu cần đạt - Hs hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng từng vật mẫu. - HS biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu. - Vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu. - HS khá giỏi: Biết sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK,SGV - Mẫu khối hộp và khối cầu - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài: - GV giới thiệu khối hộp và khối cầu đã chuẩn bị - Hs quan sát Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét: - GV : Đặt mẫu ở vị trí thích hợp. - Yêu cầu hs quan sát - Hs quan sát - Các mặt khối hộp giống hay khác nhau? - Khối hộp có mấy mặt? - Khác nhau - Khối cầu có đặc điểm gì?. - 6 mặt Lớp 5A2 111 Năm học 2021 - 2022
  28. Kế hoạch bài dạy - Bề mặt khối hộp có giống khối cầu không? - Tròn - So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu. - Khác nhau - GV: Yêu cầu Hs đến gần mẫu để quan sát hình dáng, đặc điểm của mẫu - Hs chú ý quan sát Hoạt động 2: Cách vẽ - GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: - Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK - Hs quan sát - Bước1:Vẽ khung hình chung. - Hs thực hiện - Bước 2: Ứơc lượng các phần: Chiều ngang bằng bao nhiêu - Hs lắng nghe phần chiều cao? - Bước 3: Vẽ phác bằng nét thẳng và cong. - Bước 4: Sửa cho hoàn chỉnh. - Bước 5: Vẽ đậm nhạt, hoặc vẽ màu. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành - GV : Đến từng bàn quan sát hs vẽ - Nhắc hs chú ý bố cục cho cân đối ; vẽ đậm nhạt đơn giản Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Hs thực hành - Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS nhận xét về bố cục, hình ảnh, cách vẽ màu đều, đẹp, - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến - Hs nhận xét. XD bài. Dặn dò: - Em nào chưa xong về vẽ tiếp. - Nhắc hs quan sát sưu tầm tranh ảnh các con vật - Chuẩn bị đất nặn cho bài sau: Nặn con vật quen thuộc Tiết 3: Tiếng việt BÀI 4B TRÁI ĐẤT LÀ CỦA CHÚNG MÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ . 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh. - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: Lớp 5A2 112 Năm học 2021 - 2022
  29. Kế hoạch bài dạy 1. Khởi động HS hát. 2. Trải nghiệm - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài Những con sếu bằng giấy kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản : Hoạt động 1 Hoạt động nhóm - GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả - Các nhóm quan sát, thảo luận và trả lời. lời. Hoạt động 2 - GV gọi HS đọc mẫu. Hoạt động chung cả lớp - HS đọc. HS lớp nghe. Hoạt động 3 - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt Hoạt động cặp đôi động. - Đại diện vài cặp trả lời. - Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải HS chưa hiểu. nghĩa phù hợp. Hoạt động 4 -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hoạt động nhóm Hs đọc chưa tốt. Đọc câu, đọc đoạn, đọc bài -GV nhận xét và sửa chữa. - HS luyện đọc trong nhóm. - Một số em đọc trước lớp. Hoạt động 5 - Lớp nhận xét. - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi Hoạt động nhóm - Theo dõi các nhóm thảo luận, kiểm tra - HS tìm hiểu bài đọc. Cho các nhóm báo cáo. - Trình bày trước lớp. - GV nhận xét. - HS thảo luận và nêu kết quả. 1/ c) Trái đất có hình dáng như qủa bóng. 2/ c) Mọi người trên trái đất đều đáng quý, đáng yêu. 3/ Chúng ta phải cùng nhau chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom H, bom, A, xây dựng một thế giới hoà bình. Chỉ có hoà bình , tiếng cười mới mang lại sự bình yên trẻ mãi không già Hỏi: cho trái đất. - Bài thơ nói gì? Nội dung - GV chốt lại. Mọi người hãy sống vì hòa bình , chống - GV ghi lên bảng. chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc . Lớp 5A2 113 Năm học 2021 - 2022
  30. Kế hoạch bài dạy Hoạt động 6 - HS ghi nội dung. - Cho HS học thuộc lòng và tổ chức thi Hoạt động cá nhân đọc trước lớp. - Em đọc thuộc lòng. - GV cùng lớp nhận xét bình chọn, khen - Tham gia thi đọc thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng tốt nhất. - Nhận xét các bạn đọc. Bình chọn. *-Củng cố Hỏi: - Các bạn lớp mình gồm những dân tộc nào? + Kinh, Khmer, Hoa. - Giáo dục HS ý thức bình đẳng giữa các dân tộc, yêu quý bạn bè, cộng đồng các - HS nghe. dân tộc ở địa phương. *Dặn dò - GV dặn HS đọc thuộc lòng bài. - GV nhận xét tiết học. Tiết 4: Tiếng việt BÀI 4B: TRÁI ĐẤT LÀ CỦA CHÚNG MÌNH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Lập dàn ý và viết được một đoạn văn. *HS năng khiếu: viết được một đoạn văn hay, biết dùng từ gợi tả, có hình ảnh, cảm xúc. Trình bày sạch đẹp. 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục II. Đồ dùng dạy học - GV: Văn mẫu - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2. Trải nghiệm - Cho HS nêu dàn ý một bài văn. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động thực hành BT1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả Hoạt động nhóm trường em - Các nhóm đọc và làm theo yêu cầu. Lớp 5A2 114 Năm học 2021 - 2022
  31. Kế hoạch bài dạy - Cho Hs thảo luận trong nhóm. - Báo cáo với cô. - GV đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ HS làm bài. - Nghe các nhóm trình bày. BT2: Chọn viết một đoạn văn theo Hoạt động cá nhân. yêu cầu. - Em đọc. - GV cho các em đọc gợi ý. - Nghe cô nhắc nhở. - Yêu cầu HS viết một văn từ 5 đến 8 - Em viết đoạn văn. câu. Nên chọn viết một đoạn ở phần - Em đọc đoạn văn đã viết. thân bài. - Lớp nhận xét. - Hướng dẫn các em cách trình bày đoạn văn. - Nhắc các em viết viết sạch, đẹp. - Quan sát HS viết đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn viết. - GV cùng lớp nhận xét. - Khen những em viết văn hay. GV có thể đọc cho HS nghe những đoạn văn mẫu. * Củng cố - Khi viết đoạn văn tả cảnh, em cần chú - HS trả lời cá nhân. ý điều gì? * Dặn dò - Dặn HS viết chưa xong hoặc chưa hay - Nghe cô dặn dò. về viết lại. - GV nhận xét tiết học. CHIỀU: Tiết 1: Toán BÀI 13: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I Mục tiêu 1. Kiến thức: Lập bảng đơn vị đo khối lượng. Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp và một số mối quan hệ thường gặp. HS làm toán chậm làm được bài 1, 2. HS hiểu bài nhanh tốt làm đúng cả 3 bài tập. Làm thêm BT ứng dụng. 2. Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập cho HS chơi trò chơi Lớp 5A2 115 Năm học 2021 - 2022
  32. Kế hoạch bài dạy - HS: Thước III Các hoạt động dạy học. - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản BT1: Chơi trò chơi “ Đố bạn nhớ lại” - Cho HS nhận phiếu. - Tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng - Báo cáo với cô kết quả. cuộc. B. Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân - GV giao HS làm bài tập. + HS làm toán chậm làm được bài 1, 2. - GV đến giúp đỡ học sinh chậm. + HS hiểu bài nhanh tốt làm đúng cả 3 bài - GV nhận xét, chữa bài. tập. Làm thêm BT ứng dụng. Bài 2 - HS làm bài. Nộp vở chấm. - Vài em báo cáo kết quả với cô. 12 tấn 23 kg = 12023 kg 12 tạ 23 kg = 1223 kg 7 kg 21 g = 7021g Bài 3 Bài giải 1 tấn 42 kg = 1042kg Số thóc thu được trên cả hai thửa ruộng là: 780 + 1042 = 1 822 (kg) Đáp số: 1 822kg * Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Em nghe và thực hiện. - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tiếng việt BÀI 4B: TRÁI ĐẤT LÀ CỦA CHÚNG MÌNH (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Lập dàn ý và viết được một đoạn văn. *HS khá, giỏi: viết được một đoạn văn hay, biết dùng từ gợi tả, có hình ảnh, cảm xúc. Trình bày sạch đẹp. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Lớp 5A2 116 Năm học 2021 - 2022
  33. Kế hoạch bài dạy + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích làm văn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Văn mẫu - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 2. Trải nghiệm - Cho HS nêu dàn ý một bài văn. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động thực hành BT1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả Hoạt động nhóm trường em - Các nhóm đọc và làm theo yêu cầu. - Cho Hs thảo luận trong nhóm. - Báo cáo với cô. - GV đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ HS làm bài. - Nghe các nhóm trình bày. BT2: Chọn viết một đoạn văn theo Hoạt động cá nhân. yêu cầu. - Em đọc. - GV cho các em đọc gợi ý. - Nghe cô nhắc nhở. - Yêu cầu HS viết một văn từ 5 đến 8 - Em viết đoạn văn. câu. Nên chọn viết một đoạn ở phần - Em đọc đoạn văn đã viết. thân bài. - Lớp nhận xét. - Hướng dẫn các em cách trình bày đoạn văn. - Nhắc các em viết viết sạch, đẹp. - Quan sát HS viết đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn viết. - GV cùng lớp nhận xét. - Khen những em viết văn hay. GV có thể đọc cho HS nghe những đoạn văn mẫu. * Củng cố - Khi viết đoạn văn tả cảnh, em cần chú - HS trả lời cá nhân. ý điều gì? *Dặn dò - Dặn HS viết chưa xong hoặc chưa hay - Nghe cô dặn dò. về viết lại. - GV nhận xét tiết học. Lớp 5A2 117 Năm học 2021 - 2022
  34. Kế hoạch bài dạy Tiết 3: Giáo dục kỹ năng sống THỰC HÀNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - HS thấy được tầm quan trong của việc tham gia các hoạt động xã hội. - Giúp HS tự tin, chủ động tham gia các hoạt động của trường lớp; gắn kết bạn bè, nâng cao kĩ năng sống. 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: GD học sinh có ý thức tham gia vào các hoạt động xã hội. II. Đồ dùng dạy học Sách GD Kĩ năng sống - lớp 5. NXB Giáo dục VN III. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức Hát 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - Chủ đề: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động xã hội. - Đọc đầu bài – ghi bảng. - Bài học: Tham gia các hoạt động xã hội. b. Nội dung + HĐ1: Chuẩn bị tâm thế - 1HS đọc câu chuyện. Câu chuyện: Lớp 5A - Lớp đọc thầm. + HĐ2: Trải nghiệm + Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc yêu cầu BT1 - YC thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm - Trình bày ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV chốt nội dung - Các nhóm khác nhận xét. + Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu BT2 - Trình bày ý kiến - HS làm bài GV chốt nội dung BT2 - Đại diện vài HS trả lời. + Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc yêu cầu BT3 - HD HS viết bài vào SGK - HS làm bài vào vở. - Trình bày ý kiến - HS nêu ý kiến HĐ3: Bài học - Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần. - Quan sát và đọc. 1. Bí quyết giúp em tham gia tốt các hoạt động tập thể 2. Những điều cần tránh. - Vài HS nhắc lại. GVKL: Nội dung bài học tr 30 Lớp 5A2 118 Năm học 2021 - 2022
  35. Kế hoạch bài dạy HĐ4: Đánh giá, nhận xét - GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá. - HS tô màu. - Gv thu bài ghi nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu bài học - 2 HS nhắc lại. - Tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp. xóm, - Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài. Thứ ba, ngày 28 tháng 09 năm 2021 SÁNG : Tiết 1:Tin học (Đ/c: Vũ Thị Hồng Hạnh soạn và dạy) Tiết 2: Lịch sử BÀI 2 NƯỚC TA ĐẦU THẾ KỈ XX VÀ CÔNG CUỘC TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Nêu được vài biến đổi nổi bật về kinh tế, xã hội của nước ta những năm đầu thế kỉ XX. - Bước đầu có kĩ năng tìm ra giữa biến đổi kinh tế và xã hội. 2. Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử + Giáo dục HS tinh thần yêu nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa, phiếu học tập. - HS: Sách III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động Hát 2. Hoạt động trải nghiệm - Em có nhận xét gì về ba nhân vật lịch sử Trương Định, Nguyễn Trường Tộ, Tôn Thất Thuyết. - Nhận xét. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. Lớp 5A2 119 Năm học 2021 - 2022
  36. Kế hoạch bài dạy - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản BT1: Khám phá biến đổi về kinh tế ở Hoạt động cặp đôi. nước ta đầu thế kỉ XX - Báo cáo với cô kết quả. - GV đến từng cặp giúp đỡ trả lời những+ V c) Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm gì HS hỏi, thắc mắc. Kiểm tra kết quả mỏ, đồn điền, đường ôtô, đường sắt. các cặp. d) Ý đúng ô 1, 2, 3 BT2: Khám phá những biến đổi trong Hoạt động cặp đôi. xã hội nước ta đầu thế kỉ XX - Báo cáo với cô kết quả. - Cho các cặp đọc và làm bài tập. c) Ý đúng - GV đến từng nhóm kiểm tra, giúp HS Tri thức, chủ xưởng, nhà buôn, viên cần trợ giúp. chức, công nhân. - Gọi và cặp báo cáo. - Hoạt động nhóm. BT3: Tìm hiểu về tình cảnh của công - Điền vào phiếu. nhân và nông dân Việt Nam dưới tác - Đại diện nhóm trình bày . động của chính sách khai thác thuộc Tình cảnh của Tình cảnh của địa. người nông dân người công nhân - Cho các nhóm thảo luận Nông dân bị mất Hầm mỏ rất đông - Đến các nhóm nghe báo cáo. ruộng đất đói khổ công nhân họ làm - Cho HS xem tranh phóng to. cùng cực, nhà ở việc rất nặng nhọc chỉ là những túp nhưng đồng lương lều hay bằng đất rẻ mạt nên cuộc trát. sống vô cùng cực khổ. *Củng cố - HS trả lời: - Kinh tế biến đổi có dẫn theo sự biến Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị đổi của xã hội không? ở VN, sự xuất hiện của các ngànhkinh - GV chốt lại bài. tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội . Bộ máy cai trị thuộc địa hình thành: thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân. - Giáo dục HS lòng yêu nước. Nhắc các em hãy cố gắng học tập đế sau này xây - HS nghe. dựng nước ta ngày càng giàu đẹp, người dân không còn phải chịu cực khổ như thời xưa. *Dặn dò - Các em ghi nhớ kiến thức lịch sử vừa học. - Nhận xét tiết học. Lớp 5A2 120 Năm học 2021 - 2022
  37. Kế hoạch bài dạy Tiết 3: Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH ( Nhạc và lời: Huy Trân ) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức:- Biết hát đúng giai điệu và lời ca. - Biết bài Bạn ơi lắng nghe là dân ca của dân tộc ba-na ( Tây Nguyên ) . * TCTV: Học sinh đọc lời ca, hát. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc sống ấm no, hạnh phúc dưới bầu trời hạnh phúc II. Đồ dùng dạy học - Đàn thường dùng. - Thanh phách. - Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: - Cho lớp hát một bài . - Thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới. * Hoạt động 1: Học hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. - Gv treo tranh minh hoạ lên bảng cho hs quan - Quan sát sát và giới thiệu bài hát. - Cho hs nghe băng hát mẫu. - Cho hs đọc lời ca đồng thanh. - Lắng nghe. - Chia bài hát thành nhiều câu nhỏ và dạy học * Đọc lời ca. sinh hát từng câu một. - Gv đàn giai điệu từng câu một, mỗi câu đàn 2- 3 lần và bắt nhịp cho hs hát theo. - Dạy hs hát từng câu một theo lối móc xích đến hết bài. * Học hát từng câu theo hd của - Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng câu một gv. Gv đàn và bắt nhịp cho hs hát cả bài. - Thực hiện. * Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. - Thực hiện. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Cho hs trình bày bài Hát theo nhiều hình thức: - Thực hiện. + Tổ. + Nhóm. + Cá nhân. - Nhận xét, sửa sai. Lớp 5A2 121 Năm học 2021 - 2022
  38. Kế hoạch bài dạy 4. Củng cố- dặn dò.( 4 phút ) - Thực hiện - Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát bài: Bạn ơi lắng nghe. kết hợp vận động. - Thực hiện. - Giáo dục hs tình yêu, lòng tự hào, niềm mơ ước về cuộc sống hạnh phúc trong hòa bình - Ghi nhớ. như Bác Hồ kính yêu hằng mong mỏi và hi sinh cả cuộc đời mình vì điều đó. - Nhắc hs về học bài và ôn bài đầy đủ. - Ghi nhớ. Tiết 4: Khoa học BÀI 4: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức:- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát. 2.Trải nghiệm Hỏi: - Em đang ở gia đoạn nào của cuộc đời? - GV dẫn dắt vào bài. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1 Liên hệ thực tế - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo. - GV cho các nhóm thảo luận. - Đến từng nhóm nghe báo cáo. - GV kết luận. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Hoạt động nhóm - GV đến các nhóm kiểm tra, nghe báo - Các nhóm quan sát, thảo luận và trả lời. cáo. GV nhận xét. Hình 1 Nên chơi thể thao. Lớp 5A2 122 Năm học 2021 - 2022
  39. Kế hoạch bài dạy Hình 2 Nên hoạt động văn hóa nghệ thuật (múa, hát. . . ) Hình 3 Không nên chơi điện tử, xem phim bạo lực, phim không phim không lành mạnh. . . Hình 4 Nên ăn đầy đủ chất dinh dưỡng Hình 5 Không nên hút thuốc, uống cà phê, bia, rượu vì nó là chất gây nghiện không tốt cho sức khỏe. Hoạt động 3: Đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động cá nhân - GV quan sát, hỏi gọi HS trả lời. - Em đọc tài liệu trang 21 phần a và trả lời - GV nhận xét, chốt lại. các câu hỏi ở phần b. - Kết luận:ở tuổi vị thành niên, đặc biệt Những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có thể: nhiều nhiều biến đổi về thể chất và tâm - Nữ: giữ vệ sinh cá nhân, thường xuyên lí. Các em cần ăn uống đủ chất, tăng tắm giặt;gội đầu, rửa bộ phận sinh dục, cường luyện tập thể dục thể thao, vui thay quần áo lót;thay quần áo mặc. Khi chơi giải trí lành mạnh, tuyệt đối không hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 sử dụng các chất gây nghiện như: thuốc lần/ngày. lá, rượu, bia, ma tuý; Không xem - Nam: rửa mặt, đánh răng, tắm, gội đầu phim, tranh ảnh, sách báo không lành , rửa bộ phận sinh dục, thay quần áo mạnh. Những việc làm có hại Hút thuốc lá, uống rượu, uống bia, hút, tiêm chích ma tuý; xem phim tranh ảnh, sách báo không lành mạnh B. Hoạt động thực hành - Hoạt động nhóm. BT 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi. - Cho HS chơi. - Nhận xét, tuyên bố nhóm thắng cuộc. Hoạt động cặp đôi BT2: Liên hệ thực tế - Trao đổi trong nhóm. - GV cho HS liên hệ thực tế nêu. - Báo cáo với cô. - Giáo dục kĩ năng sống cho HS. *Củng cố - Qua tiết học hôm nay, em biết được gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Dặn HS thực hiện tốt những gì em được học. Nói cho bạn bè người thân - HS nghe. nghe cách vệ sinh tuổi dậy thì. - GV nhận xét tiết học. CHIỀU: Tiết 1: Toán BÀI 14 Đề-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG (tiết 1) Lớp 5A2 123 Năm học 2021 - 2022
  40. Kế hoạch bài dạy I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức:- Biết tên gọi, kí hiệu quan hệ giũa các đơn vị đo diện tích đề- ca- mét vuông, héc-tô-mét-vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông, mét vuông. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trong trường hợp đơn giản). 2. Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thẻ số - HS: Viết III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Hát 2. Trải nghiệm GV hỏi: - Em nghe trên đài phát thanh, truyền hình ruộng được đo bằng đơn vị nào? - GV kết luận. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản BT1: Chơi trò chơi “Tìm nhanh” Hoạt động nhóm - Cho HS nhận phiếu. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Tổ chức trò chơi. - Báo cáo với cô kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. BT2 Hoạt động chung cả lớp. - GV hướng dẫn. - Các em nhìn sách đọc và nghe cô hướng dẫn. BT3: Đọc các số đo diện tích Hoạt động cặp đôi - Cho HS làm bài theo cặp. BT3 Các em đọc. - GV đến nghe các em đọc. BT4: Viết các số đo diện tích BT4 Viết vào vở. - GV quan sát các em làm bài. a) 563 dam2 - Chấm một số bài. b) 27 634 dam2 Lớp 5A2 124 Năm học 2021 - 2022
  41. Kế hoạch bài dạy - Nhận xét. c) 703 hm2 d) 82 493 hm2 * Củng cố - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giũa hai đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông, héc-tô HS trả lời cá nhân. mét-vuông. *Dặn dò - Dặn HS nhớ cách đọc viết và mối quan hệ giũa hai đơn vị. - Em nghe và thực hiện. - Nói cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức:- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống, có trách nhiệm với bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Học sinh: SBT, vở * Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ mở đầu: - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình? + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình? - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. - HS ghi vở 2.HĐ thực hành: 3.HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và - Đại diện các nhóm lên trình bày Lớp 5A2 125 Năm học 2021 - 2022
  42. Kế hoạch bài dạy giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình kết quả. huống trong bài tập 3. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình. - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - HS trao đổi với bạn bên cạnh - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để về việc làm của mình. HS tự rút ra bài học - Vài HS nêu lại. - GV kết luận: + Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại. + Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: - Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS nghe và thực hiện Tiết 3: Tiếng việt BÀI 4C: CẢNH VẬT QUANH EM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: - Nhận biết được từ trái nghĩa và đặt được câu với từ trái nghĩa. * HS học tốt tìm được từ trái nghĩa ngoài bài học. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm HS: VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát. 2.Trải nghiệm Hỏi: - Thế nào là từ trái nghĩa? 3. Bài mới - Giới thiệu bài. Lớp 5A2 126 Năm học 2021 - 2022
  43. Kế hoạch bài dạy - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Cho Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu A. Hoạt động thực hành BT1 Hoạt động chung cả lớp. - GV tổ chức trò chơi. - Chơi trò chơi. - GV quan sát HS chơi. - Tuyên bố nhóm thắng cuộc. - Khen đội thắng cuộc. BT2 Hoạt động cá nhân - GV cho HS lần lượt thực hiện phần - Thảo luận, làm vào bảng nhóm. Trình tìm hiểu về từ trái nghĩa. bày. - Báo cáo với cô. Đáp án đúng: a) ít/ nhiều b) chìm/nổi c) nắng/mưa d) trẻ/già BT3, BT4 Hoạt động cá nhân - Cho HS tự làm vào vở bài tập. - HS làm vào vở bài tập - GV nhận xét, chữa bài. . BT3 - Gọi Hs chữa bài. Đáp án - GV kết luận. a) lớn b) già c) Dưới d) sống GV lưu ý HS chọn từ ở câu b (vụng - ở BT4 đây chỉ vụng về không khéo tay). a) nhỏ b) vụng c) khuya BT5 Hoạt động nhóm. - Quan sát các nhóm hoạt động. - Các nhóm thảo luận làm vào phiếu học - GV kết luận. tập - Đại diện các nhóm báo cáo. Ví dụ: + a) Tả hình dáng: mập/ ốm; cao/ thấp; cao/ lùn; cao lớn/ lùn tịt + b) tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; + c) tả trạng thái: buồn/ vui; lạc quan/ bi quan. . + Tả phẩm chất: tốt/ xấu; hiền/ dữ. . BT6 Hoạt động cặp đôi - Cho các cặp thảo luận, làm bài tập. - Em đặt câu rồi trao đổi với bạn bên - GV đến kiểm tra, giúp đỡ HS chậm. cạnh. - Gọi một số cặp báo cáo. - Đọc cho cô nghe. - GV khen các cặp làm đúng. Ví dụ: a) Chị em thì mập còn em thì ốm. b) Em đi đâu mà không nói là mẹ em lo lắng đứng ngồi không yên. Lớp 5A2 127 Năm học 2021 - 2022
  44. Kế hoạch bài dạy c) Bạn Lan lúc vui, lúc buồn. d) Chị ấy xấu người nhưng rất tốt bụng. * Củng cố, dặn dò Hỏi : + Thế nào là từ trái nghĩa? - Dặn HS tìm thêm nhiều cặp từ trái - Em trả lời. nghĩa. HS học tốt đặt thêm câu với một cặp từ trái nghĩa. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. Thứ tư, ngày 29 tháng 09 năm 2021 SÁNG : Tiết 1: Tiếng việt BÀI 4C CẢNH VẬT QUANH EM (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Viết được một bài văn tả cảnh - Giúp HS viết được một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần , thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Bài viết từ 15 câu trở lên. * HS năng khiếu: viết được một bài văn giàu hình ảnh, cảm xúc. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích làm văn. II. Đồ dùng dạy học - HS: Vở hoặc giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát. 2. Trải nghiệm Gọi HS: - Nêu cách trình bày một bài văn viết. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành Hoạt động cá nhân. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS chọn đề. - HS đọc đề bài, chọn 1đề để viết bài. - Nhắc nhở HS yêu cẩu bài viết, cách - Nghe cô hướng dẫn. trình bày. - Cho HS viết bài - HS viết bài. - GV quan sát HS viết bài. Lớp 5A2 128 Năm học 2021 - 2022
  45. Kế hoạch bài dạy - GV thu bài về nhà nhận xét. - HS nộp bài. *Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ làm bài của HS. - Em nghe. *Dặn dò - Dặn HS xem trước bài 5 Tình hữu nghị. Tiết 2: Tiếng việt BÀI 5A: TÌNH HỮU NGHỊ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Đọc – hiểu bài Một chuyên gia máy xúc. + Hướng dẫn các em Đức, Việt đọc đúng một đoạn của bài. + HS đọc tốt đọc đúng các tên riêng nước ngoài, từ khó, giọng đọc diễn cảm, thực hiện tốt các bài tập. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Đoàn kết với các dân tộc, các nước trên thế giới. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động - HS hát. 2. Trải nghiệm - Cho 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản: HĐ1 Hoạt động nhóm - GV đến từng nhóm nghe các nhóm trả - Các nhóm quan sát, thảo luận và trả lời. lời. - GV chốt lại. HĐ2 Hoạt động cả lớp - GV gọi 1 HS đọc tốt đọc mẫu bài Một - HS cả lớp nghe. chuyên gia máy xúc. - Giới thiệu tranh minh họa. - Lưu ý HS đọc đúng tên riêng nược ngoài A-lếch-xây. HĐ3 Hoạt động cá nhân Lớp 5A2 129 Năm học 2021 - 2022
  46. Kế hoạch bài dạy - GV đến từng nhóm theo dõi, kiểm tra - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải Hs hoạt động. nghĩa phù hợp. - Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà - Một số em đọc lại HS chưa hiểu. HĐ4 Cùng luyện đọc Hoạt động nhóm -Theo dõi các cặp đọc, kiểm tra, giúp - HS luyện đọc theo cặp: đọc từ, đọc câu, Hs đọc đọc đúng. đọc đoạn, bài. -GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. - Lớp nhận xét. HĐ5 Hoạt động cặp đôi - Theo dõi các cặp thảo luận, kiểm tra. - HS tìm hiểu bài đọc. Nghe HS báo cáo. - HS thảo luận và nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Đáp án: Câu 1: Anh phiên dịch, anh Thủy, A-lếch- xây. Câu 2: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công trường xây dựng. Câu 3: Cảnh vật hôm đó đẹp. Vì đó là một buổi sáng đầu xuân, gió nhẹ và hơi lạnh, ánh nắng ban mai nhạt loãng rải trên vùng đất đỏ công trường tạo nên một hòa sắc êm dịu. Câu 4: Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác. Câu 5:Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ HĐ 6 - GV gọi HS phát biểu ý kiến của mình: - HS phát biểu. chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao? - Gọi Hs rút ra nội dung, giáo viên chốt - Ghi nội dung bài lại ghi bảng. Tình hữu nghị giữa chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. *Củng cố - Qua bài tập đọc, em biết được gì? - HS trả lời cá nhân. - Giáo dục HS đoàn kết với bạn bè, xem trọng tình hữu nghị giữa các dân tộc. *Dặn dò - HS nghe. - Dặn luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Lớp 5A2 130 Năm học 2021 - 2022
  47. Kế hoạch bài dạy Tiết 3: Tiếng việt BÀI 5A: TÌNH HỮU NGHỊ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Nghe - viết được đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc; viết đúng từ chứa tiếng có uô hoặc ua. Mục tiêu riêng: + Các em chậm làm được 4 ý a) b)c)d. + HS viết tốt viết đúng chính tả, làm tốt các bài tập 2, 3, 4 (biết giải nghĩa một số thành ngữ tục ngữ BT3). Giáo dục kĩ năng sống cho HS: thân thiện với mọi người. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động -Cho HS hát. 2. Trải nghiệm - Phần vần gồm những bộ phận nào? - Dấu thanh được đặt ở âm nào? - Nhận xét, kết luận. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động thực hành BT1 a) Nghe cô đọc và viết vào vở bài Một Hoạt động cả lớp chuyên gia máy xúc (từ “Qua khung cửa - HS nghe. kính” đến “ những nét giản dị thân mật” - Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như a) GV đọc. một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo - Tìm hiểu nội dung đoạn văn. màu xanh công nhân, thân hình chắc và Hỏi: Dáng vẻ của người ngoại quốc này khoẻ, khuôn mặt to chất phát . . . tất cả có gì đặc biệt? gợi lên những nét giản dị, thân mật. - Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu từ khó : Khung cửa, buồng - Yêu cầu HS tìm từ khó, đọc từ khó. máy, ngoại quốc, tham quan, công - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. trường khoẻ, chất phác, giản dị - GV đọc cho HS viết chính tả. - Viết chính tả. b) Trao đổi với bạn để chữa lỗi. - Trao đổi với bạn để chữa lỗi. - GV nhận xét vở. - Nhận xét, chữa lỗi HS viết sai phổ biến. Bài 2 Hoạt động cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở Lớp 5A2 131 Năm học 2021 - 2022
  48. Kế hoạch bài dạy - Lớp nhận xét. - Gọi HS nêu từ em ghi được, lớp nhận + Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, xét tiếng bạn vừa tìm. muôn, buôn Hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu + Các tiếng chứa ua: của, múa. thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? + Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u + Trong các tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở giữa chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô Hoạt động cặp đôi. Bài 3 - 2 HS thảo luận rồi ghi vào vở. - HS làm bài tập theo cặp đôi: Tìm tiếng a) Muôn người như một: mọi người còn thiếu trong câu thành ngữ. đoàn kết một lòng. Khuyến khích cặp khá, giỏigiải thích b) Chậm như rùa: quá chậm chạp nghĩa của thành ngữ đó. c) Ngang như cua: tính tình gàn dở , - - Theo dõi giúp đỡ hs gặp khó khăn các khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. - câu e, g. d) Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm - - Gọi HS báo cáo. việc trên đồng ruộng. - - - GV nhận xét. e) Khua trống gõ mõ. g) Đói ăn rau đau uống thuốc. Bài 4 Bài 4 - Cho HS thảo luận rồi báo cáo. Hoạt động nhóm. - Gv nhận xét, kết luận. - Báo cáo. Đáp án:b ) Trạng thái không có chiến tranh. *Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những - HS trả lời cá nhân. gì? *Dặn dò - Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh - HS nghe. dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ trong bài tập 3 - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Địa lý BÀI 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN (Tiết 2) I. Mục tiêu - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ. + Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. + Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. + Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. Lớp 5A2 132 Năm học 2021 - 2022
  49. Kế hoạch bài dạy + Cần khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ khóang sản Việt Nam. - HS : Vở. III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động Hát 2. Trải nghiệm - GV gọi HS: + Nêu nhận xét về địa hình nước ta. + Kể tên và chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản Hoạt động 4: Tìm hiểu về khoáng sản Hoạt động cặp đôi. Việt Nam - HS nêu và chỉ. - GV đến từng nhóm kiểm tra các cặp làm. - HS trả lời. - Gọi HS báo cáo. • Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào - Cho HS chỉ trên bản đồ. Cai) • Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng) • Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khê (Hà Tĩnh). • Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh. • Khí tự nhiên ở Tiền Hải • Vàng ở Bồng Miêu. • Mỏ bô - xít có nhiều ở Tây Nguyên. • Dầu mỏ đã phát hiện các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên Biển Đông . . . Lớp tham gia trả lời a) - Mỏ dầu làm ra xăng. dầu, nhớt, - Mỏ than sản xuất ra than đá, than tổ ong - Sắt: sản xuất ra sắt, thép dùng trong xây dựng, dao, kéo Đá vôi sản xuất ra xi măng, phấn viết, Lớp 5A2 133 Năm học 2021 - 2022
  50. Kế hoạch bài dạy - Vàng sản phẩm là đồ trang xuất như bông đeo tai, dâychuyền, vòng, lắc, nhẫn. . Khoáng sản dùng trong ngành công nghiệp, đồ dùng, trang sức, đốt b) Việc khai thác khoáng sản có những hạn chế như đất đai bị sói mòn, gây ô nhiễm môi trường đất, nước - Em hoạt động nhóm đôi. - Quan sát lược đồ hình 6 - Báo cáo thảo luận. HS nhận xét. Hoạt động 5: Liên hệ thực tế. Hoạt động chung cả lớp. - GV hướng dẫn HS quan sát. - Quan sát hình và liên hệ thực tế trả - Gọi các em trả lời. lời. -GV kết luận. Hỏi HS: Nơi em ở là đồng bằng hay đồi núi? *Sử dụng tiết kiệm các loại khoáng sản. Các tài khoáng sản trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm , có hiệu quả vì lợi ích chung của tất cả mọi người. Hoạt động 6: -Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung bài. Em làm cá nhân. - Quan sát, nhắc nhở các em thực hiện tốt. - 3 HS lần lượt đọc to cho cả lớp nghe - Gọi 3 em đọc to. bài học (khung màu vàng). B. Hoạt động thực hành - HS tham gia trò chơi. - Tổ chức cho HS chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Củng cố, dặn dò GV hỏi: - Tiết học hôm nay em biết thêm được gì về Việt Nam đất nước của chúng ta? - HS trả lời cá nhân. Dặn dò - Hướng dẫn HS hoạt động ứng dụng. - Nhớ những gì em đã được học, nói với người thân nghe. Dặn HS cần có ý thức - HS nghe. bảo vệ môi trường và tài nguyên biển đảo, khoáng sản. Sử dụng tiết kiệm các loại khoáng sản nói chung , trong đó có than than, dầu mỏ, khí đốt. -Xem trước bài 3 Khí hậu và sông ngòi. Lớp 5A2 134 Năm học 2021 - 2022
  51. Kế hoạch bài dạy CHIỀU: Tiết 1: Thể dục (Đ/c: Vũ Quốc Toản soạn và dạy) Tiết 2:Tiếng anh (Đ/c: Vũ Thị Hồng Hạnh soạn và dạy) Tiết 3:Toán BÀI 14 ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu quan hệ giũa các đơn vị đo diện tích đề- ca- mét vuông, héc-tô-mét-vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông, mét vuông. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trong trường hợp đơn giản). 2. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - HS: Thước III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Hát đơn ca 2. Trải nghiệm - Cho HS nhắc lại quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông và Héc-tô-mét vuông 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành Bài tập 1 Hoạt động cá nhân - Cho HS làm cá nhân. - Em làm bài tập. - GV đi đến giúp đỡ Hs chậm - Báo cáo với cô kết quả. - Nhận xét, chữa lần lượt từng Đáp án đúng: bài. Bài 1 3 dam2 = 300m2 500m2 = 5dam2 12 hm2 6 dam2 = 1206 dam2 4 dam2 = 400m2 Lớp 5A2 135 Năm học 2021 - 2022
  52. Kế hoạch bài dạy 2 2 40 hm = 4 000 dam 240 m2 = 2 dam2 = 40 m2 Bài tập 2 Bài 2 3 6 - GV nhắc HS quan sát mẫu, làm bài3 m 2 = dam2 6 dam2 = hm2 theo mẫu. 100 100 - GV quan sát, giúp đỡ em Đức, 45 39 Hân, Đạt. 45 m2 = dam2 39 dam2 = hm2 - Nhận xét, chữa bài. 100 100 Bài tập 3 Bài 3 86 86 - Cho HS học tốt làm rồi chữa 35 dam2 86 m2 = 35dam2 + dam2 35 dam2 bài. 100 100 4 4 - GV kết luận. 26 dam2 4 m2 = 26 dam2 + dam2 26 dam2 * Củng cố 100 100 - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giũa hai đơn vị đo diện tích đề- ca-mét vuông,- HS nêu. héc-tô-mét vuông. *Dặn dò - Dặn HS nhớ cách đọc viết và mối quan hệ giũa hai đơn vị. - HS nghe. - Nói cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021 SÁNG : Tiết 1: Tin học (Đ/c: Vũ Thị Hồng Hạnh soạn và dạy) Tiết 2: Tiếng việt BÀI 5A: TÌNH HỮU NGHỊ (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ Hòa bình. + HS học tốt đặt 2 câu BT6. - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng nhóm. Thẻ chữ HS: VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho HS hát bài hát về hòa bình. Lớp 5A2 136 Năm học 2021 - 2022
  53. Kế hoạch bài dạy 2. Trải nghiệm - Em có biết những hình ảnh nào tượng trưng cho hòa bình? 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. B. Hoạt động thực hành Hoạt động chung cả lớp. BT5 - Chơi trò chơi. - GV tổ chức trò chơi. - Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: - GV quan sát HS chơi. bình yên, thanh bình, thái bình. - Tuyên bố nhóm thắng cuộc. - Khen đội thắng cuộc. BT6 Hoạt động cá nhân - GV cho HS đặt câu mỗi em đặt một Đặt vào vở. câu có từ đồng nghĩa với từ hòa bình. Ví dụ: * Khuyến khích học sinh đặt câu tốt dặt Phong cảnh quê em thật thanh bình. nhiều hơn một câu. - Cho HS nhận xét, GV nhận xét. Hoạt động cá nhân - HS đọc đề, nhìn tranh, nghe cô hướng dẫn. BT7 - Cho HS tự làm vào vở bài tập. - HS viết đoạn văn vào vở bài tập. - GV gọi vài em đọc cho lớp nhận xét. - Đọc cho Hs nghe đoạn văn viết hay. *Củng cố - Em hãy nêu những từ đồng nghĩa với - HS trả lời cá nhân. từ hòa bình? - Giáo dục HS yêu hòa bình. *Dặn dò. - Dặn HS viết chưa xong hay viết chưa hay về viết cho xong. - Em nghe và thực hiện. - Hướng dẫn hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Tiếng việt BÀI 5B: ĐẤU TRANH VÌ HÒA BÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức:- Đọc - hiểu bài Ê-mi-li, con. . . + HS học thuộc lòng khổ thơ 3, 4 + Trả lời được các câu hỏi trong SGK; + Khuyến khích HS thuộc bài nhanh học thuộc lòng và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ. Lớp 5A2 137 Năm học 2021 - 2022
  54. Kế hoạch bài dạy 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng đọc, yêu thích môn học. - Giáo dục HS yêu hòa bình. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh. - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Khởi động -Cho HS hát. 2. Trải nghiệm - Cho 3 HS lần lượt đọc bài Những con sếu bằng giấy kết hợp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu A. Hoạt động cơ bản : HĐ1: Cho các nhóm quan sát ảnh, đọc Hoạt động nhóm và nêu to trước lớp. - Các nhóm quan sát, thảo luận và trả HĐ2: lời. - GV đọc mẫu bài Ê-mi-li, con. . . Hoạt động chung cả lớp HĐ 3: - HS nghe. Cho các em đọc lời giải nghĩa từ Hoạt động cá nhân - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt động. - Đại diện các nhóm trả lời. - Gv giúp các em hiểu nghĩa thêm từ mà - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải HS chưa hiểu. nghĩa phù hợp. - Một số em đọc lại HĐ4: Cùng luyện đọc - Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hoạt động nhóm Hs đọc đúng. Luyện đọc đoạn, đọc bài thơ. - GV nhận xét và sửa chữa. - HS luyện đọc trong nhóm. - Một số em đọc trước lớp. HĐ 5: - Lớp nhận xét. - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi Hoạt động nhóm - Theo dõi các nhóm thảo luận, kiểm tra - HS tìm hiểu bài đọc. - Cho các nhóm báo cáo. - HS thảo luận và nêu kết quả. - GV nhận xét. 1/ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom na pan, B52, hơi độc để đốt bệnh viện, trường học, giết tẻ Lớp 5A2 138 Năm học 2021 - 2022
  55. Kế hoạch bài dạy em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh. 2/ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: " Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn Hỏi: - Bài thơ nói gì? Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối - GV ghi lên bảng. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - HS ghi vài vở. HĐ6: - Em có suy nghĩ gì về hành động của Hoạt động chung cả lớp chú Mo-ri-xơn? - Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc GV giảng bài. nghĩa - Liên hệ thực tế giáo dục HS. - Hành động của chú thật cao cả. . . Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam. Chiến sĩ Hoàng Thu tự thiêu để phản đối giàn khoan Hải Dương 981 của Trung Quốc đặt ở vùng biển củaViệt Nam. 7. Học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4 - Cho HS học thuộc lòng theo cặp và tổ Hoạt động cặp đôi chức thi đọc trước lớp. - Em đọc thuộc lòng - GV cùng lớp nhận xét bình chọn, khen - Tham gia thi đọc thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng tốt nhất. - Nhận xét các bạn đọc. Bình chọn. * Củng cố - Qua tiết học này, em biết được những gì? - HS trả lời cá nhân. * Dặn dò - Dặn HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4 bài. Khuyến khích HS đọc bài thuộc nhanh học thuộc cả bài. - Tìm thêm những tấm gương tự thêu để - Nghe cô dặn dò. phản đối chiến tranh. - GV nhận xét tiết học Tiết 4: Khoa học BÀI 5 THỰC HÀNH NÓI KHÔNG ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu, bia. - Rèn luyện kĩ năng từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. Lớp 5A2 139 Năm học 2021 - 2022
  56. Kế hoạch bài dạy * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Hát 2. Trải nghiệm Hỏi: - Em có biết chất chất nào uống hay hít vào sẽ gây nghiệm không? 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản BT1: Hoạt động cặp đôi. - Cho HS làm theo cặp đôi. - Báo cáo. - Gọi các em báo cáo. b) Hai người lớn đang uống rượu và mời một - GV kết luận. bạn trai uống rượu. Bạn trai từ chối, nói về tác hại của rượu, bia. Một anh lớn rủ rê bạn trai hút thuốc lá. Bạn trai từ chối. Nói về tác hại của thuốc lá. Một người con trai lớn dụ một bạn trai hít thử ma túy. Bạn trai đã từ chối và nói về tác hại của ma túy. c) HS nêu cách ứng xử của mình. BT2: Hoàn thành bảng học tập Hoạt động nhóm. - GV đến từng nhóm quan sát. - HS làm vào phiếu. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo. BT3: Quan sát và nhận xét Hoạt động chung cả lớp. - Cho HS làm vào phiếu. a) Các nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm báo cáo. b) Các em lắng nghe và nhận xét bài của - GV kết luận. nhóm bạn. BT4: Đọc và trả lời Hoạt động cá nhân. - Cho Hs đọc rồi kể, trả lời câu hỏi. Trả lời - Kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý -Rượu, bia, thuốc lá, ma túy. đều là những chất gây nghiện. Riêng ma - Nêu tác hại. Lớp 5A2 140 Năm học 2021 - 2022
  57. Kế hoạch bài dạy tuý là chất gây nghiện bị Nhà nước cấm. Vì- HS ghi vào vở. vậy, người sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma tuý đều là phạm pháp. Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ của người sử dụng và những người xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hợi. *Củng cố Hỏi: + Qua tiết học em biết được những gì? * Dặn dò. - Em nêu. - Dặn HS không uống rượu, bia, hút thuốc lá, hít hay tiêm chích ma túy vì đó là các chất gây nghiện đọc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe,- Nghe cô dặn dò. tính mạng của mình, ảnh hưởng đến những người xung quanh. - Nói với người thân những tác hại của - các chất gây nghiện, khuyên người thân, bạn bè không nên sử dụng. - - Chuẩn bị dụng cụ để đóng vai tình - huống trong sách. - GV nhận xét tiết học. CHIỀU: Tiết 1: Toán BÀI 15: MI- LI- MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông, quan hệ giữa mi-li-mét vuông với xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, Bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích thông dụng và giải bài toán liên quan. 2. Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Thước - HS: Bảng con, thước Lớp 5A2 141 Năm học 2021 - 2022
  58. Kế hoạch bài dạy III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Trải nghiệm - Cho HS nêu quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. - Kiểm tra Hoạt động ứng dụng Bài 14 (Trang 57) 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản Bài tập 1, 2, Hoạt động cá nhân - Cho HS làm cá nhân. - Em làm bài tập. - GV đi đến giúp đỡ Hs chậm ( Anh - Báo cáo với cô kết quả. Đức, Hân, Lành ). Đáp án đúng: - Nhận xét, chữa lần lượt từng bài. Bài 1 1 hm2 = 100dam2 Đ 1dam2 5m2 = 15 m2 S 2 1002 m2 = 10 dam2 Đ 100 80 dam2 = 8 hm2 S 2 2 1 hm =10 000 m Đ 8 108 dam2 = 1 hm2 Đ 100 BT3 Hoạt động chung cả lớp - Đọc và cô hướng dẫn. - Cho HS đọc, GV hướng dẫn. BT4 - HS đọc. - Gọi HS yếu đọc số phần a. - HS viết. - GV cho HS viết bảng con phần b. Kết quả bài 4b :185mm2; 2 310mm2 *Củng cố - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa - HS nghe. các đơn vị đo diện tích . *Dặn dò - Dặn HS xem trước hoạt động thực hành tiết sau các em làm bài. - Nói cho người thân nghe các đơn vị đo diện tích mà em đã học. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Kĩ thuật BÀI : THÊU DẤU NHÂN (Tiết 2) Lớp 5A2 142 Năm học 2021 - 2022
  59. Kế hoạch bài dạy I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm làm được. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm may được thêu trang trí bằng mẫu thêu dấu nhân. - Bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5 III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2-Trải nghiệm - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. 3-Bài mới - GV giới thiệu, nêu mục tiêu cần đạt. A. Hoạt động thực hành - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân. - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 - HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành của học sinh. - Gv nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Mỗi HS thêu trong thời gian khoảng 30 - Hs đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở phút. cuối bài để theo đó thực hiện cho đúng. - GV quan sát, uốn nắn những học sinh - HS thực hành thêu. Có thể thực hành thực hiện chưa đúng thao tác kỹ thuật theo nhóm để các em trao đổi, học hỏi, hoặc hướng dẫn thêm cho những HS giúp đỡ lẫn nhau. còn lúng túng. B. Đánh giá và trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Gọi HS nêu lại yêu cầu của sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và GV ghi lại yêu cầu của sản phẩm lên cử đại diện trình bày và giới thiệu sản bảng để học sinh dựa vào đó đánh giá phẩm của nhóm mình với thầy cô và sản phẩm. nhóm bạn. - Gv cùng đại diện các nhóm đi tham quan sản phẩm của các nhóm. - Cử 2-3 học sinh đánh giá sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của của bạn theo yêu cầu đã nêu. học sinh theo 2 mức:Hoàn thành và - Đại diện các nhóm có thể giới thiệu chưa hoàn thành. Những HS hoàn thành sản phẩm trưng bày của nhóm mình. sớm, đúng kỹ thuật, chắc chắn đánh Lớp 5A2 143 Năm học 2021 - 2022
  60. Kế hoạch bài dạy giá ở mức hoàn thành tốt. * Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS. - Em nghe. * Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài:Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Tiết 3:HĐCC - Thể dục: (Đ/c: Vũ Quốc Toản soạn và dạy) Tiết 4: HĐCC - Toán BÀI 15: MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông, quan hệ giữa mi-li-mét vuông với xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, Bảng đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích thông dụng và giải bài toán liên quan. 2. Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - HS : Thước III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Hát 2. Trải nghiệm Cho HS nêu:- Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích 3. Bài mới - Gv giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu A. Hoạt động thực hành - Giao bài tập cho từng đối tượng Hoạt động cá nhân học sinh. - Em làm bài tập. - Cho HS làm cá nhân. - Báo cáo với cô kết quả. - GV đi đến giúp đỡ Hs chậm. Đáp án đúng: - GV nhận xét vở một số vở. Bài 1 Lớp 5A2 144 Năm học 2021 - 2022
  61. Kế hoạch bài dạy - Gọi HS chữa lần lượt từng bài. 7 cm2 = 700 mm2 2 m2 = 20 000 cm2 - GV kết luận. 12 hm2 = 120000 m2 15 m2 8dm2 = 1508 dm2 * BT5 Học sinh học tốt làm. 15 km2 = 1500 hm2 2 2 2 - 3dam 22 m = 322 m Bài 2 800 mm2 = 8 cm2 2600 dm2 = 26 m2 1 000 hm2 = 10 km2 150 cm2 = 1dm2 50 cm2 80 000m2 = 8 hm2 201 m2 = 2 dam2 1 m2 Bài 3 2 5 2mm2 = cm2 5dm2 = m2 100 100 45 25 45cm2 = dm2 25mm2 = cm2 100 100 34 4dm2 = m2 100 28 28cm2 = m2 10000 Bài 4 a) 8 m2 36 dm2 =836 dm2 19m2 8dm2 = 1908dm2 b) 4dm2 45 cm2 = 445cm2 14 dm2 85 cm2 = 1485cm2 105 dm2 6 cm2 = 10 506cm2 Bài 5 2dm2 8cm2 = 208cm2 4m2 48 dm2 610hm2 *Củng cố - Tiết toán hôm nay các em luyện tập - Cá nhân trả lời. những gì? * Dặn dò - Gọi HS nhắc lại mối quan hệ giữa - HS nghe. các đơn vị đo diện tích . - Hướng dẫn HS ứng dụng. - Nói cho người thân nghe các đơn vị đo diện tích mà em đã học. - Nhận xét tiết học. Lớp 5A2 145 Năm học 2021 - 2022
  62. Kế hoạch bài dạy Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2021 Tiết 1: Thể dục (Đ/c: Vũ Quốc Toản soạn và dạy) Tiết 2: Toán BÀI 16: HÉC - TA (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn đơn vị đo diện tích héc – ta;quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với mét vuông). Mục tiêu riêng: - Giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ, HS chậm. 2. Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm - Kiểm tra Hoạt động ứng dụng Bài 15 (Trang 61) Hỏi: - Em hãy cho cô biết : + 1 Héc-tô- mét vuông bằng bao nhiêu đê ca mét vuông? + 1 Héc-tô- mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông? - GV nhận xét. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài. - Cho 5 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản: BT1 Hoạt động nhóm - Cho các nhóm làm theo yêu cầu rồi - Thảo luận nhóm. báo cáo. - Trình bày. - GV nhận xét. Đáp án: 1/ a) C b) B 2/ Đọc Lớp 5A2 146 Năm học 2021 - 2022
  63. Kế hoạch bài dạy 3/ a) 4ha= 40 000 m2 1km2= 100 hm2 500 ha= 5 km2 1 1 b) ha 5000 m2 km2 10ha 2 10 3 ha 7500 m2 4 4/ 80 000 m2 = 8 ha 600 000 m2 = 60 ha 1600 ha = 16 km2 27 000 ha = 270 km2 *Củng cố - Héc-tô- mét vuông còn gọi là gì? - HS trả lời cá nhân. *Dặn dò - Dặn HS xem trước Hoạt động thực - Em nghe và thực hiện. hành. Tiết 3: Tiếng anh (Đ/c: Vũ Thị Hồng Hạnh soạn và dạy) Tiết 4: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT TUẦN 4 I. MỤC TIÊU - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua. - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới. - Rèn thói quen phê và tự phê tốt. - Giáo dục các em có ý thức rèn luyện, tu dưỡng tốt. II. NHẬN XÉT TRONG TUẦN 1. Ưu điểm - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết biết chào hỏi người trên và khách ra vào trường. - Học tập: Nhìn chung các em có ý thức học tập tốt, chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Các hoạt động khác: Các em tham gia thể dục, hát đầu, giữa giờ đều và đẹp, biết giữ và dọn vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. 2. Hạn chế - Vẫn còn một số em chưa xác định được động cơ học tập như em Sơn, Hoàng. 3. Tuyên dương, khen thưởng - Tuyên dương em Hỏi, Thim, Thúy nga đã có ý thức học tập tương đối tốt. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI 1. Nội dung - Chuẩn bị đủ đồ dùng, sách vở - Khắc phục hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học Lớp 5A2 147 Năm học 2021 - 2022
  64. Kế hoạch bài dạy - Duy trì nề nếp đi học đều đúng giờ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh. - Chuẩn bị tốt cho ngày khai giảng. 2. Biện pháp - Thường xuyên nhắc nhở học sinh - Hướng dẫn học sinh tập văn nghệ, tập duyệt chương trình IV. Hoạt động tập thể - Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm thi đọc các bài đọc trong tuần - HS nhận xét, GV nhận xét. Lớp 5A2 148 Năm học 2021 - 2022