Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1

doc 38 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4771
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vnen_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1.doc

Nội dung text: Giáo án VNEN Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1

  1. GIÁO ÁN VNEN LỚP 5 TUẦN 1 Tiết 1 Môn: Tiếng Việt Bài 1A: Lời khuyên của Bác (tiết 1) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng: + GV giúp đỡ các em đọc chậm đọc đúng một đoạn của bài. + HS đọc - hiểu tốt: đọc đúng các từ khó, giọng đọc diễn cảm, thực hiện tốt các bài tập. Tích hợp giáo dục HS: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. Giáo dục HS yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước. Giáo dục HS chủ quyền biển đảo. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ảnh Bác Hồ, Tranh, Bảng 5 Điều Bác Hồ dạy. - HS: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy và học : 1-Khởi động Lớp hát 2-Trải nghiệm Giới thiệu môn học, yêu cầu Chuẩn kiến thức kĩ năng của môn. 3- Bài mới - Cho Hs quan sát tranh - Cô giới thiệu về bức tranh, chủ điểm, bài Lời khuyên của Bác. - 3 Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1 - Quan sát và nghe cô giới thiệu - Hướng dẫn HS quan sát - HS nghe. Hoạt động 2 - 1 bạn đọc lại. - GV đọc mẫu. Thay nhau đọc từ ngữ và giải nghĩa từ Hoạt động 3 - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt - Các cặp làm việc. động. - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải - Giúp các em hiểu nghĩa thêm từ giở đi nghĩa phù hợp. (trở đi), giời (trời) Hoạt động 4 - HS luyện đọc trong nhóm. - Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp - Một số em đọc trước lớp. Hs đọc chưa tốt đọc đúng. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và sửa chữa. Hoạt động 5 - HS tìm hiểu bài đọc.
  2. - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi - Trình bày trước lớp. - Theo dõi các nhóm thảo luận, kiểm tra - HS thảo luận và nêu kết quả. - Nghe các nhóm báo cáo. Câu 1 - GV nhận xét, kết luận. Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Câu 2 Sau Cách mạng tháng tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. Câu 3b Nội dung - Gợi ý HS rút ra nội dung bài. Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, - GV chốt lại, ghi lên bảng. biết nghe lời thầy, yêu bạn. Hoạt động 6 - Học thuộc lòng theo yêu cầu Học thuộc lòng câu: “Non sông Việt - HS nêu nội dung và ghi bài vào vở. Nam công học tập của các em”. * Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, - Rút ra nội dung bài. biết nghe lời thầy, yêu bạn. Cho HS nêu, Gv chốt lại *GV nêu câu hỏi liên hệ thực tế * Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tên nước ta hiện nay là gì? - HS đọc. GDKNS. Tích hợp giáo dục HS học - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Qua bài học hôm nay các - Để học tâp được tốt ngay từ bây giờ - Em nghe và thực hiện. em phải làm gì? Giáo dục HS yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước. Giáo dục HS chủ quyền biển đảo (Biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa là của nước Việt Nam ta. Chúng ta phải bảo vệ đất nước, biển đảo. *Củng cố
  3. - GV hoặc Ban học tập điều khiển củng - HS trả lời cá nhân. cố bài. - Qua tiết học này, em hoặc bạn biết được gì? - Chốt lại, giáo dục HS. - HS nghe. Dặn dò - GV nhận xét và dặn Hs đọc bài, thuộcđoạn theo yêu cầu. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Môn : Toán Bài 1 Ôn tập về phân số (Tiết 1) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng + HS học hiểu làm bài nhanh làm thêm bài 5c II . Đồ dùng dạy học - GV : Thẻ cho các nhóm chơi trò chơi “Ghép thẻ” - HS : Thước III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - Hát 2 Giới thiệu sách Toán 5, nội dung , chương trình. 3 Bài mới - Giới thiệu bài - 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Hoạt động cơ bản: Bài tập 1 Hoạt động nhóm Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép - HS chơi ghép thẻ trong nhóm thẻ” - Đọc và nêu các phân số. - Hướng dẫn cách chơi - Cho các nhóm chơi - GV đến từng nhóm theo dõi, kiểm tra Bài tập 2 Hoạt động nhóm đôi - HS thực hiện nhóm đôi. - Theo dõi kiểm tra kết quả. Lắng nghe và nhận xét Bài tập 3 : Hoạt động nhóm
  4. - GV đến các nhóm kiểm tra, giúp đỡ - HS thực hiện trong nhóm. HS học chậm. Bài tập 4 Hoạt động cá nhân - HS đọc. - GV gọi HS học chậm đọc - Các bạn nhận xét. Nhận xét, kết luận. Bài tập 5 Lưu ý HS học tốt làm cả 3 Bài 5 7 34 9 phần a, b, c a) 7 :8 ; 34 :1000 ; 9 :17 + HS còn chậm làm phần a, b 8 1000 17 - Cho HS làm vào vở, GV nhận xét vở 5 268 1000 một số HS. b) 5 ; 268 ; 1000 1 1 1 5 257 0 2 c) 5 = ; 1 = ; 0 = ; 2 : 7= 1 257 10 7 - Báo cáo kết quả các em đã làm. * Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. * Dặn dò - Dặn HS có câu hỏi hay bài tập cần trao - HS nghe. đổi với bạn hay đố bạn thì viết vào giấy, bỏ vào hộp thư vui của bạn đó. Rút kinh nghiệm : Tiết:4 Giáo dục lối sống BÀI 1: Lựa chọn trang phục (Tiết 1) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng: - Rèn hs kĩ năng diễn đạt ý của mình trước lớp . - HS biết tự lựa chọn cho mình trang phục phù hợp, biết cách ăn mặc gọn gàng , vệ sinh . II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập - Tranh ảnh trang phục III. Các hoạt động dạy học 1-Khởi động - HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi HS:
  5. - Em lựa chọn trang phục nào khi đi sinh nhật bạn? Khi đi du lịch? Khi đi học? - Cho các em chia sẻ. 3 Bài mới - Giới thiệu bài. - GV nêu mục tiêu Hoạt động của cô Hoạt động của trò A Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Ý nghĩa của trang Hoạt động nhóm phục - Các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa của - Cho các nhóm thảo luận. trang phục. -GV kết luận : trang phục của mỗi - Quan sát các nhân vật trong tranh nhận người nói lên giới tính lứa tuổi , dân xét về trang phục của họ . tộc, tôn giáo, điều kiện kinh tế . . . - Đại diện các nhóm báo cáo. Hoạt động 2: Ý nghĩa của đồng phục Hoạt động cá nhân học sinh - GV gọi học sinh giới thiệu về đồng phục học sinh của trường mình và trả - 2, 3 hs giới thiệu trước lớp lời các câu hỏi - GV kết luận : Đồng phục mặc khi đi học , hoạt động trong trường thể hiện sự đoàn kết . . . - Nhắc nhở về nhiệm vụ của em . Hoạt động 3: Lựa chọn trang phục Hoạt động nhóm - Quan sát và nghe các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận trong nhóm rồi báo - Gọi các nhóm trình bày. cáo trước lớp cách lựa chọn trang phục *Kết luận : trang phục cần phù hợp lứa của mình . tuổi . giới tính , mục đích sử dụng . theo mùa thời tiết . . . Hoạt động 4: Cách mặc trang phục Hoạt động cặp đôi - Cho HS quan sát tranh, trả lời. - Các em quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - GV kết luận. +Tranh 1. - GV nhắc HS nên ăn mặc gọn gàng + Lí do: Bạn tranh 2 ống quần sứt chỉ. chỉnh tề , sạch sẽ . Bạn tranh 3 áo không gài nút ở ngực. - HS nêu nhận xét lẫn nhau. *Củng cố - Tiết học này, các em học được gì? - HS trả lời cá nhân. -Gv củng cố kiến thức , liên hệ giáo dục HS. - HS nghe. *Dặn dò - Chọn trang phục như các tiêu chí vừa học.
  6. Rút kinh nghiệm === Buổi chiều Tiết 2 Tiếng Việt Thực hành luyện đọc I Mục tiêu - Tiếp tục luyện đọc đoạn, bài Thư gửi các học sinh. - Giúp HS đọc thuộc lòng câu: “Non sông Việt Nam của các em”. II Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1/ Nêu yêu cầu tiết học - Em nghe. 2/ Hoạt động chính - GV quan sát các nhóm hoạt động. - Em luyện đọc đoạn, bài Thư gửi các học - Nghe các em đọc. sinh. - Giúp đỡ những em đọc chưa tốt phát Đọc thuộc lòng câu: “Non sông Việt âm, đọc đúng theo yêu cầu. Nam của các em”. - Các em luyện đọc cá nhân. - Luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. 3/ Củng cố, dặn dò - Nghe ban học tập củng cố bài, báo cáo. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS đọc chưa thuộc cần luyện đọc cho thuộc. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn: Khoa học Bài: Sự sinh sản (Tiết 1) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng: - Xác định được con người do bố mẹ sinh ra. - Nhìn vào sơ đồ , trình bày quá trình hình thành bào thai. Giáo dục HS kĩ năng sống : Biết phân tích và đối chiếu các đặc điểm của ba, mẹ và con cái để rút ra nhận xét ba, mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
  7. II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh - HS: Tài liệu II. Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Hát 2. Trải nghiệm - Chơi trò chơi 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - HS đọc tên bài Sự sinh sản - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1Hát và thảo luận theo lời - Thực hiện bài hát. bài hát: Hoạt động chung cả lớp - HS trả lời. Ban văn nghệ bắt giọng cho bạn hát. - Lớp hát và thảo luận. - GV và cả lớp nhận xét. - Rút ra nhận xét con cái giống ba, mẹ - Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi của mình. Giáo dục HS kĩ năng sống : Biết phân tích và đối chiếu các đặc điểm của ba, mẹ và con cái để rút ra nhận xét ba, mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. Hoạt động 2 Quan sát đọc thông tin và - Các em làm theo nhóm đôi. trình bày Hoạt động nhóm đôi Báo cáo kết quả - GV quan sát, gọi HS báo cáo, Gv giải a) Em bé nằm trong bụng khoảng 9 thích thêm (nếu HS không hiểu). tháng. - Cho 1cặp đọc to lại kết quả thảo luận b) Trứng kết hợp với tinh trùng tạo trước cả lớp. thành hợp tử, hợp tử phát triển thành bào - Kết luận. thai. * GDKNS Con cái là do bố mẹ sinh ra. c) Đáp án Bào thai ở trong bụng mẹ khoảng 9 1 b ; 2c ; 3a tháng 10 ngày thì em bé chào đời. . Củng cố - Gọi HS nhắc lại những gì em đã được biết sau bài học. GV khẳng định: Con người là do bố mẹ sinh ra. Các giai đoạn - HS nghe. của thai kì cần chú ý gì. Dặn dò
  8. Dặn HS : Nói những điều em được học cho bố mẹ, người thân nghe. - Nếu có thắc mắc cần trao đổi các em ghi ra giấy bỏ vào Hộp thư vui. Rút kinh nghiệm : . Tiết 1 Toán Bài 1: Ôn tập về phân số (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng - HS học tốt làm đúng và nhanh bài tập 11. II. Đồ dùng dạy học - GV : Thẻ cho các nhóm chơi trò chơi “Ghép thẻ” - HS : Thước III Các hoạt động dạy học 1/Khởi động Hát 2/ Trải nghiệm - Gọi HS tự viết 1 phân số rồi đọc phân số đó. Nêu tử số, mẫu số của phân số em vừa đọc. 3/ Bài mới - Giới thiệu bài - Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Hoạt động cơ bản: Bài tập 6 Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm - HS chơi trong nhóm bạn” - Đọc và nêu các phân số. - Hướng dẫn cách chơi - Cho các nhóm chơi -GV đến từng nhóm theo dõi, kiểm tra HS thực hiện nhóm đôi. Bài tập 7, 8, 9 - Theo dõi kiểm tra, nghe các nhóm báo cáo
  9. - Lắng nghe và nhận xét. yếu. Bài tập 10, 11 - GV đến từng nhóm Hoạt động cá nhân quan sát, giúp đỡ HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Chấm, chữa bài cho HS. - Báo cáo kết quả các em đã làm. Bài 10 3 2 6 7 a) ; ; ; 4 5 5 4 2 3 7 21 4 4 5 20 b) 3 5 7 35 7 7 5 35 2 5 v 3 6 2 2 2 4 5 giữ nguyên 3 3 2 6 6 4 4 6 24 1 1 9 9 9 9 6 54 6 6 9 54 Bài 11 7 14 24 4 40 8 2 12 ; ; ; 8 16 42 7 25 5 7 42 Củng cố - GV gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản - Phát biểu trước lớp. của phân số. Dặn dò Hoạt động ứng dụng - HS nghe. - Hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét, ghi nhận. - Dặn HS có câu hỏi hay bài tập cần trao đổi với bạn hay đố bạn thì viết vào giấy, bỏ vào hộp thư vui của bạn đó. Rút kinh nghiệm . Tiết 3 Môn: Tiếng Việt Bài 1A: Lời khuyên của Bác (Tiết 2) I. Mục tiêu * Giúp đỡ HS còn đặt câu chậm. II. Đồ dùng dạy học
  10. - GV: Ảnh, bảng nhóm để HS các nhóm làm bài 1 Phần Thực hành. III. Các hoạt động dạy và học : 1/ Khởi động Lớp hát 2/ Trải nghiệm - Hướng dẫn cách sử dụng Vở bài tập Tiếng Việt. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò Hoạt động cơ bản : Hoạt động 7 - HS thực hiện. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV chốt lại: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa So sánh giống nhau hoạc gần giống nhau. học sinh- học trò - Gọi HS lấy ví dụ. khiêng- vác - GV giảng mở rộng cho HS. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. Hoạt động thực hành - Đọc Ghi nhớ. BT 1 - GV đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ Các nhóm thảo luận làm vào phiếu. HS, cho các nhóm báo cáo. Chọn cặp từ đồng nghĩa. - GV kết luận. - Báo cáo kết quả nước nhà- non sông xây dựng-kiến thiết BT2 hoàn cầu-năm châu - GV đến kiểm tra. - Chốt lại các từ HS tìm được cho lớp - HS ghi vào vở nghe. Khen cá nhân tìm được nhiều từ đồng nghĩa. BT 3 Lưu ý HS đặt câu cùng một đối tượng. Ví dụ: Bạn Hà rất đẹp. - Em hoạt động nhóm đôi. Bạn Hà rất xinh. - Đọc câu em đặt. - GV đến từng nhóm quan sát, cho các cặp đọc câu em đặt. GV sửa chữa cho HS.
  11. *Củng cố - HS nghe. Hỏi:- Qua tiết học này, em biết được những gì? - GV nhận xét tiết học. *Dặn dò - Dặn HS trao đổi với bạn nội dung từ - HS trả lời cá nhân. đồng nghĩa qua hộp thư. - HS nghe. Rút kinh nghiệm Tiết 4 Môn: Tiếng Việt Bài 1A: Lời khuyên của Bác (Tiết 3 ) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng: - GV giúp đỡ hs viết chậm. - HS học hiểu tốt: viết đúng, làm tốt các bài tập. Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước, bảo vệ chủ quyền đất nước. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu cho các nhóm làm bài tập 5, bài 6. Đáp án BT6. - HS: Vở chính tả, VBT Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học: 1-Khởi động: - HS hát. 2-Trải nghiệm - Cho HS nêu cách trình bày một bài chính tả nghe viết thuộc thể thơ lục bát. 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành: -BT4: YCHS đọc thầm a) - GV đọc và nêu câu hỏi tìm hiểu nội - Lớp lắng nghe và trả lời dung bài. - Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò - Những hình ảnh nào cho thấy nước ta bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ có nhiều cảnh đẹp? bao phủ. - Con người VN rất vất vả, phải chịu - Qua bài thơ em thấy con người Việt nhiều thương đau nhưng luôn có lòng
  12. Nam như thế nào? nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. nước, bảo vệ chủ quyền đất nước. - HS tìm từ khó - HS tự đọc thầm bài, ghi vào nháp - GV lưu ý hướng dẫn HS viết từ khó: những từ khó. mênh mông, dập dờn, vất vả, nhuộm - HS đọc lại các từ GV ghi trên bảng. bùn - Đọc thầm bài. , gươm - HS viết bài vào vở. Danh từ riêng Việt Nam, Trường Sơn - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ viết chậm. - Đọc lại và tự soát lỗi. Viết các lỗi và b)Trao đổi bài với bạn để chữa lỗi. cách sửa lỗi. - GV soát lỗi và chấm bài của các em - Đổi bài cho bạn để chữa lỗi. yếu. - HS các nhóm làm vào phiếu. -BT5: GV cho HS nhận phiếu, HDHS - Trình bày. làm bài trên phiếu. - 2 HS đọc lại bài đã điền xong. - GV đến các nhóm kiểm tra HS làm - Thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- việc, giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ. . ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- GV nhận xét chốt ý đúng. kết- của- kiên- kỉ. - BT6: Cho HS làm cá nhân vào vở bài tập. - HS tự làm vào vở BT - GV chấm vở, gọi HS chữa bài. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại đáp án đúng. Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm " cờ" Viết là k Viét là c Âm " gờ" Viết là gh Viết là g Âm " ngờ" Viết là ngh Viết là ng *Củng cố - GV nhận xét tiết học. * Dặn HS - HS nghe. Hoạt động ứng dụng 1 Về nhà chia sẻ với người thân những điều em biết về Tổ quốc qua bức tranh chủ điểm Việt Nam Tổ quốc em. 2. Học thuộc lòng cho người thân nghe câu: “Non sông Việt Nam của các em”
  13. Rút kinh nghiệm : . Buổi chiều Tiết 1 Tiếng Việt (Thực hành) Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu - HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa. - HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò Hoạt động 1 - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? - HS nêu. Cho VD? - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài - HS thực hiện. tập. Bài 1: H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: Ví dụ: a) biếu, tặng. a)Bố mẹ cháu biếu ông bà nội hai ki-lô- gam cam. Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn b) chết, mất. bông hoa. b) Con mèo nhà em chết. - Quan sát HS làm bài. Nhận xét các câu Ông Ngọc mới mất sáng nay. HS đặt. Sửa chữa cho các em. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, Ví dụ về câu bưng, đeo, vác. + Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường. + Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ. + Em bê gạch tiếp ba. - Quan sát HS làm bài. Nhận xét các câu + Chị Lan đang bưng mâm cơm. HS đặt. Sửa chữa cho các em. + Chú bộ đội đeo ba lô trên lưng. + Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng. *Củng cố, dặn dò.
  14. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. Rút kinh nghiệm . Tiết 2 Thực hành Toán Luyện tập về phân số I. Mục tiêu : - Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số. II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của - HS nêu phân số. - Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS làm cá nhân rồi đổi tập cho bạn - Cho HS làm các bài tập kiểm tra, chữa bài. - Gv giúp HS nhóm chậm. Đáp án : 8 7 - GV nhận xét một số bài. a) 8 : 15 = ; 7 : 3 = - Cho HS chữa bài. 15 3 23 Bài 1 : 23 : 6 = a)Viết thương dưới dạng phân số. 6 19 25 32 8 : 15 7 : 3 23 : 6 b) 19 = ; 25 = ; 32 = 1 1 1 b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 19 25 32 4 4 9 36 7 7 5 35 Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau: a) ; . 4 7 5 5 9 45 9 9 5 45 a) và 2 2 4 8 5 5 9 b) và giữ nguyên . 2 5 3 3 4 12 12 b) và 3 12 Bài 3: (HS học tốt) Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau: 3 12 60 6 18 ; 5 20 100 7 21
  15. 3 6 12 12 18 60 ; ; ; ; ; 5 7 20 24 21 100 - HS lắng nghe và thực hiện. *Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số. Rút kinh nghiệm Tiết 2 Môn : Lịch Sử Bài 1 Chuyện về Trương Định, Nguyễn Trường Tộ. Cuộc phản công ở kinh thành Huế (Tiết 1) I Mục tiêu *Tích hợp giáo dục HS ghi nhớ công ơn các vị anh hùng dân tộc, biết bảo vệ, giữ gìn các di tích lịch sử. I. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh; Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Tân An (Long An) 3 tỉnh miền Đông Nam Kì. - HS: Vở ghi bài, Hướng dẫn học II. Các hoạt động dạy và học: 1 - Khởi động Hát 2- Trải nghiệm Kể tên một số nhân vật lịch sử mà em biết. 3- Bài mới - GV giới thiệu-ghi tựa bài. - Cho HS đọc tên bài. - Cho HS, GV xác định mục tiêu Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Hoạt động cơ bản: 1/ Khám phá bối cảnh nước ta ở cuối thế kỉ XIX - HS nghe. - GV giới thiêu phần a. - Cả lớp thảo luận. HS kể trong nhóm Cho HS thảo luận phần b. rồi trước lớp. - GV đến từng nhóm kiểm tra, gọi HS kể trước lớp. - GV kể nếu học sinh biết ít hoặc không nhớ. 2 Tìm hiểu về “Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định” - Đọc thông tin, chú giải , quan sát hình,
  16. - Cho HS thảo luận nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. - Nhắc HS nhớ đọc chú giải. - Báo cáo thảo luận. - GV đến từng nhóm kiểm tra, nghe báo cáo. - Gọi 1 nhóm báo cáo to trước lớp. - GV giúp HS biết vị trí Tân An, và ba miền Đông Nam Kì gồm Biên Hòa Gia Định, Định Tường ngày trước (nay Biên Hòa tỉnh Đồng Nai; Gia Định bây giờ là Thành phố Hồ Chí Minh; Định Tường nay thuộc các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre Tre, Đồng Tháp) - Giới thiệu tranh phóng to hình 1 - Chốt lại nội dung. Liên hệ giáo dục HS Hỏi: Các em có biết ngôi trường, con đường phố nào mang tên Trương Định - HS trả lời. không? GV nêu: Trương Định là nhà yêu nước ông đã không tuân lệnh vua mà đứng về phía nhân dân chống Pháp. Để ghi nhớ công lao của Trương Định đối với đất nước người ta lấy trên ông đặt tên cho trường học và đường phố ở các tỉnh thành lớn của nước ta. - Học tập tốt để lớn lên xây dựng đất - Bản thân các em cần làm gì để giúp ích nước. đất nước? Củng cố - HS nêu. . Hỏi: - Em nhớ được gì qua tiết học lịch sử hôm nay? Dặn dò - Nghe cô dặn dò. Các em có điều kiện nên đi tham quan các di tích lịch sử và di tích thể hiện lòng tôn kính các anh hùng liệt sĩ. . Rút kinh nghiệm === Thứ tư, ngày 31 tháng 8 năm 2016 Tiết 1
  17. Toán Bài 2 Ôn tập về so sánh hai phân số I Mục tiêu Mục tiêu riêng + Giúp đỡ HS học chậm. + HS học tốt thực hiện nhanh các bài tập và làm đúng bài 5. II Đồ dùng dạy học - GV:chuẩn bị thẻ để chơi trò chơi - HS: Thước III Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động Kiểm tra dụng cụ 2/ Trải nghiệm - Cho HS lên viết 2 phân số có cùng mẫu số. Gọi 1 HS lên so sánh. 3/ Bài mới - Giới thiệu bài - HS đọc tên bài. - HS đọc mục tiêu - HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành BT1 Chơi trò chơi “Ghép thẻ” - Các nhóm thi đua Tổ chức thi giữa các nhóm. Kết quả đúng là 4 24 9 27 7 1 18 1 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc thi. ; ; ; BT2 Thảo luận để điền dấu(>, ; = - Nghe các nhóm báo cáo. b) >; >; = - Kết luận. - HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả. BT3 Thảo luận cả lớp. - GV hướng dẫn HS thảo luận về cách Cả lớp cùng thảo luận. Thảo luận xong so sánh hai phân số, so sánh phân số với rồi trao đổi với bạn. 1. - GV đến từng nhóm kiểm tra. - Cho 1 nhóm trình bày to trước lớp. - Báo cáo với cô kết quả thảo luận. BT 4 - Cho các em tự làm vào vở. Bài 4 - GV đến giúp đỡ các em học chậm. Thứ tự các dấu cần điền: - Nhận xét một vài vở. a) ; > - Nhận xét chung b) >;
  18. c) ; = d) BT5 Dành cho HS học tốt làm. HS học tốt làm. - Nếu HS không làm được GV hướng - Nộp vở. dẫn HS tìm mẫu số chung MSC. Tính ra - Chữa theo kết quả đúng. 3 5 2 nháp rồi sắp xếp. a) Thứ tự từ bé đến lớn: ; ; a) MSC là 63. 7 9 3 5 5 4 b) MSC là 18 b) Thứ tự từ lớn đến bé: ; ; - GV chấm, chữa bài. 18 6 3 *Củng cố - Qua tiết học này, em đã ôn những gì? - HS trả lời cá nhân. * Dặn dò C. Hoạt động ứng dụng - HS nghe. - Cho HS làm bài dưới có sự tham gia giúp đỡ của cộng đồng. - GV nhận xét, ghi nhận kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở các em có gì cần trao đổi thì viết để vào Hộp thư vui của bạn. Rút kinh nghiệm : . === Tiết 3 Môn: Tiếng Việt Bài 1B:Cảnh đẹp ngày mùa (Tiết 1 ) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng Đọc hiểu bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. +Hướng dẫn HS đọc chậm đọc đúng một đoạn của bài. + HS đọc-hiểu tốt: đọc đúng từ khó, giọng đọc diễn cảm và thực hiện tốt các bài tập. Tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu cho các nhóm làm bài tập - HS: Vở III. Các hoạt động dạy và học: 1-Khởi động: - HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi:
  19. - Em đã từng thấy cánh đồng lúa chín chưa? - Em nhìn cánh đồng như thế nào? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - Hs, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản BT1- Cho các nhóm quan sát tranh và nêu bức tranh vẽ cảnh gì? Các nhóm quan sát, thảo luận và báo -GV giảng. cáo. BT2 Hoạt động cả lớp + Cảnh làng mạc vào mùa gặt. - GV đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa BT3 - HS nghe đọc. Hoạt động nhóm đôi Ghép từ với lời giải nghĩa phù hợp - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt động. Nghe các em báo cáo. HS đọc. - GV kết luận. - Đại diện các nhóm trả lời. - Một số em nêu nghĩa của từ với lời giải nghĩa phù hợp. a) Kéo đá (2) b) Hợp tác xã ( 3) BT 4 c) Lụi ( 1) Hoạt động nhóm - Một số em đọc lại. -Theo dõi các nhóm đọc, kiểm tra, giúp Hs đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV nhận xét và sửa chữa. - Một số em đọc trước lớp. BT5 - Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi - Theo dõi các nhóm thảo luận, kiểm tra. - HS tìm hiểu bài đọc. GV khai thác ý “thời tiết” ở câu 2. Qua - Trình bày trước lớp. đó, giúp HS hiểu biết thêm về thiên - HS thảo luận và nêu kết quả. nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. 1) lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; Cho các nhóm báo cáo. xoan - vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu - GV nhận xét, giáo dục HS Bảo vệ môi đủ, lá sắn héo - vàng tươi; quả chuối - trường. chín vàng; tàu là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt; mái nhà rơm - vàng
  20. mới; tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm. 2) - Thời tiết đẹp:Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời , mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa. -Con gười chăm chỉ , mải miết , say mê với công việc: Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buôn bát đũalà đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. 3) - Dự kiến (yêu quê hương, tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu thiên Củng cố nhiên - Giáo dục HS tình yêu quê hương. - Nhận xét tiết học. Dặn dò -Em nghe và thực hiện. - Học tập các miêu tả của tác giả. - Luyện đọc bài và chuẩn bị đọc trước bài sau: Nghìn năm văn hiến Rút kinh nghiệm : Tiết 4 Môn: Tiếng Việt Bài 1B:Cảnh đẹp ngày mùa (Tiết 2) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng + Nhận biết được ba phần (mở bài. thân bài, kết bài ) của bài văn tả cảnh. + Nhóm HS học tốt làm đúng bài 1b. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường. Qua bài: Buổi sáng trên quê em và bài Hoàng hôn trên sông Hương Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập cho các nhóm làm bài tập 1b - HS: Vở để ghi phần Ghi nhớ. III. Các hoạt động dạy và học: 1-Khởi động: - Cho HS tổ chức hát.
  21. 2-Trải nghiệm Hỏi: - Bài văn tả cảnh thường có mấy phần? Đó là những phần nào? 3 Bài mới -Giới thiệu bài: -Cho hs đọc tên bài. -Cho hs đọc mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản BT6 Tìm hiểu cấu tạo của bài văn tả - HS đọc, trả lời. cảnh + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở -Cho cả lớp đọc thầm bài Buổi sáng bài, thân bài, kết bài trên quê em. + Mở bài: Giới thiệu cảnh sẽ tả - Cho HS thảo luận , làm bài, trả lời câu + Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc hỏi 2, 3, 4 sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời - GV nhận xét báo cáo của HS. gian . - Kết luận. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ - Gọi 3 em đọc to Ghi nhớ. của người viết. B. Hoạt động thực hành Bài Hoàng hôn trên sông Hương BT1 - Các nhóm đọc, thảo luận và báo cáo. - Lưu ý các nhóm đọc kĩ cả phần chú giải. + Mở bài ( Đoạn 1): Cuối buổi chiều. . - Cho HS thảo luận nhóm. . . yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs hoạt Huế đặc biệt yên tĩnh. động. Nghe các em báo cáo. + Thân bài( đoạn 2, 3) Mùa thu. . . - GV kết luận. chấm dứt: Sự thay đổi sắc màu của sôngHương từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn. - Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là : + Đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Kết bài: Huế thức dậy . . . . ban đầu Qua bài: Buổi sáng trên quê em và bài của nó: sự thức dậy của Huế sau hoàng Hoàng hôn trên sông Hương hôn. Giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. - Em nêu.
  22. Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường Củng cố - Cho HS nhắc lại Ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò - HS nghe. - Khi viết một bài văn cần thực hiện đúng bố cục ba phần, yêu cầu từng phần. - Cần thể hiện được tình cảm của người viết khi tả về quê hương. Rút kinh nghiệm : . . Buổi chiều Tiết 1 Thực hành Toán Luyện tập về so sánh hai phân số I. Mục tiêu : - Củng cố về so sánh hai phân số; so sánh phân số với 1. II. Chuẩn bị - Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - Gọi HS nêu cách so sánh hai phân - HS nêu số ;so sánh phân số với 1 Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS làm các bài tập - HS làm cá nhân rồi nộp vở. - Gv giúp HS nhóm chậm. - Chữa bài. - GV nhận xét một số bài. Đáp án : - Cho HS chữa bài. Bài 1 :Điền dấu >; ; ; < ; = 5 8 7 5 8 7 a) 1; b) 1 c) 1 a) 1; b) 1 c) 1 6 8 6 6 8 6
  23. *Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS nghe. - Các em nhớ cách so sánh hai phân số và so sánh phân số với 1. Rút kinh nghiệm Tiết 3 Môn:Kỹ thuật Bài 1: Đính khuy hai lỗ ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận. - HS khéo tay đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu đính khuy 2 lỗ. - Một số sản phẩm may được đính khuy 2 lỗ. - Bộ dụng cụ khâu, thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu: - Các nhóm quan sát - Định hướng và yêu cầu hs rút ra nhận - Quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, trong SGK hoặc thực tế màu sắc của khuy 2 lỗ - Quan sát mẫu, hình 1b- nhận xét - Giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ. về - Cho hs quan sát khuy đính trên sản phẩm đường chỉ đính khuy, khoảng cách may. giữa các khuy. - GV tóm tắt ND chính của HĐ1 - Nhận xét về khoảng cách, vị trí giữa các khuy và lỗ khuyết trên hai Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ nẹp áo. thuật - Nêu các bước trong quy trình đính khuy. - Đọc lướt các nội dung trong mục - Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy II- hai lỗ SGK và nêu: vạch dấu các điểm - GV quan sát, uốn nắn và HD nhanh lại đính một lượt các thao tác trong bước 1 khuy và đính khuy vào các điểm
  24. - Nêu cách chuẩn bị để đính khuy trong vạch dấu mục 2a và hình 3. GV sử dụng khuy có - Đọc mục 1, quan sát hình 2 và trả kích thước lớn để HD cách chuẩn bị đính lời. khuy: Đặt khuy vào điểm vạch dấu và - Thực hiên thao tác trong bước 1 cách giữ cố định khuy trên điểm vạch dấu - Đọc mục 2b và quan sát hình 4 và khi chuẩn bị đính. Lưu ý hs xâu chỉ đôi nêu cách đính khuy. và không xâu chỉ quá dài. - Dùng khuy to và kim khâu len để HD - Thực hiện các thao tác lấn khâu cách đính khuy theo hình 4. thứ 2. - HD lần khâu thứ 1: lên kim qua lỗ khuy - Quan sát hình 5, 6 trả lời và thực thứ nhất, xuống qua lỗ 2. hành - Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - Nhận xét và Hd hs thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc - 1-2 hs nhắc lại và thực hiện thao đính khuy tác đính khuy 2 lỗ - HD nhanh lần 2 các bước đính khuy - Thực hành làm theo hướng dẫn. - Tổ chức hs thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. Củng cố G - Gv nhận xét tiết học. - Nghe cô nhận xét, dặn dò. Dặn dò Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2: mang vật liệu để thực hành đính khuy. Rút kinh nghiệm . . Tiết 1 Môn: Tiếng Việt Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa (Tiết 3 ) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng + HS kể được một đoạn câu chuyện + HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuỵên. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh phóng to. Truyện kể 5 - HS: Truyện kể 5 III. Các hoạt động dạy và học: 1-Khởi động:
  25. -Cho HS tổ chức hát. 2-Trải nghiệm Ở nhước ta, nhiều con đường và trường học mang tên Lý Tự Trọng, vậy các em biết gì về Lý Tự Trọng hãy nói cho các bạn biết? 3-Bài mới - Giới thiệu bài: - Hs đọc tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Hoạt động cơ bản BT2 - - GV kể chuyện (2- 3 lần) - Lần kể thứ 2 và 3 vừa kể vừa chỉ tranh - Lớp nghe cô kể. minh họa phóng to treo trên bảng lớp. BT3 Hướng dẫn kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện - Các nhóm từng em tiếp nối kể - GV cho các nhóm HS quan sát tranh , mỗi em một đoạn. dựa vào lời thuyết minh để kể lại từng đoạn của câu chuyện, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Hoạt động nhóm đôi. Đọc gợi ý. BT4 Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng Kể trong nhóm. Các em có năng - Cho các nhóm đọc gợi ý. khiếu kể cả câu chuyện cho bạn - Yêu cầu các em kể trong nhóm. nghe. - GV đến từng nhóm nghe, nhắc (nếu các em quên) BT5 Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm thảo luận. Báo cáo - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm với cô. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + Hành động nào của anh Trọng khiến em *Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng khâm phục nhất? yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng - GV nhận xét. đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. thù. - GV chốt lại. 6. Kể chuyện trước lớp - Cá nhân kể trước lớp. Các bạn - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. nhận xét. Bình chọn bạn kể hay - GV nhận xét , khen HS kể hay. Khuyến nhất. khích các em khác mạnh dạn. tự tin khi kể trước lớp. Củng cố - GV nhận xét giờ học.
  26. - Hỏi: - HS trả lời. + Em học tập được gì về tấm gương anh Lý Tự Trong? GV nêu: Để ghi nhớ tấm gương anh, nhân dân ta lấy tên anh đặt cho những con đường, trường học để giáo dục thế hệ đời sau nhớ về anh hùng trẻ tuổi Lý Tự trọng. + Em còn biết anh hùng nhỏ tuổi nào nữa kể cho các bạn nghe? Dặn dò - Dặn HS về kể cho người thân nghe câu - Nghe cô nhận xét, dặn dò. chuyện Lý Tự Trọng. - Sưu tầm các câu chuyện kể về những tấm gương tuổi nhỏ chí lớn. Rút kinh nghiệm : Tiết 2 Môn: Tiếng Việt Bài 1C: Buổi sáng ở làng quê (Tiết 1 ) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng Lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đủ ba phần. - HS năng khiếu viết dàn ý chi tiết. II. Đồ dùng dạy học - GV: Dàn ý mẫu để cho HS xem hoặc đọc cho HS nghe. - HS: Vở để viết dàn bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1-Khởi động Hát 2-Trải nghiệm - Gọi HS nêu dàn bài của bài văn tả cảnh. 3 Bài mới -Giới thiệu bài -Hs đọc tên bài. -Hs đọc mục tiêu. -HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B-Hoạt động thực hành BT1 Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Các nhóm làm bài. - Cho HS thảo luận nhóm. - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs làm việc. Nghe các em báo cáo.
  27. - GV nhận xét. BT2 Lập dàn ý ( dành nhiều thời gian cho HS lập dàn ý). - HS làm bài cá nhân theo gợi ý. - Cho HS làm việc cá nhân. GV đến - Đọc trước lớp. giúp đỡ HS yếu. - Nộp vở. - GV cho một vài HS đọc. - Chấm vở HS. - GV nhận xét. Củng cố - Cho HS nhắc lại Ghi nhớ về dàn bài bài văn tả cảnh. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò - Nếu dàn ý chưa đúng hoặc chưa hay về nhà các em viết lại để cô chấm chữa cho các em. Rút kinh nghiệm : . . Tiết 3 Toán Bài 3 Phân số thập phân (Tiết 1) I Mục tiêu Mục tiêu riêng + HS học tốt: thực hiện nhanh các bài tập và làm đúng bài 5. II Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị phiếu để cho HS chơi trò chơi. III Các hoạt động dạy học 1/ Khởi động Hát 2/ Trải nghiệm - Em hiểu thế nào là phân số thập phân? 3/ Bài mới - Giới thiệu bài - HS đọc tên bài. - HS đọc mục tiêu - HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B. Hoạt động thực hành BT1Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - Các nhóm thi đua đúng?”
  28. Tổ chức thi giữa các nhóm. - HS hoạt độm nhóm, báo cáo kết - Tuyên dương nhóm thắng cuộc thi. quả. BT2 Hoạt động cả lớp Đọc kĩ nội dung và nghe thầy cô hướng dẫn - HS đọc, nghe hướng dẫn. GV hướng dẫn nhận biết phân số thập - Vài em đọc to. phân. Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 là các phân số thập phân. BT3 Thảo luận cả lớp. Cho các cặp tự làm rồi trao đổi với bạn Cả lớp cùng thảo luận. Thảo luận - GV đến từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ xong rồi trao đổi với bạn. nhóm yếu. - Nghe các nhóm báo cáó. - Báo cáo với cô kết quả thảo luận. Củng cố - Cho HS nhắc lại cách nhận biết phân số thập phân. Dặn Dò - Xem bài tập thực hành trang 13-14. Rút kinh nghiệm : . Tiết 3 Môn: Địa lý Bài 1:Việt Nam đất nước của chúng ta I. Mục tiêu Mục tiêu riêng: Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại . Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam, có biển bao bọc, với đường bờ biển cong hình chữ S;vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu. . Biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta. *Giáo dục HS chủ quyền của đất nước GV nhấn mạnh, khẳng định quần đảoHoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. * Giáo dục HS ý thức bảo vệ chủ quyền lãnh hải. II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ thế giới, Bản đồ Việt Nam. Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. - Các hình minh hoạ. III. Các hoạt động dạy - học * Khởi động Hát 2/ Trải nghiệm Hỏi:
  29. - Địa lí lớp 4, em đã học những gì? 3/ Bài mới - Giới thiệu bài - GV giới thiệu chung về nội dung phần Địa Lí 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học: + Phần Địa lí 5 gồm 2 nội dung lớn: Trình bày về một số hiện tượng tự nhiên, các lĩnh vực kinh tề - xã hội của Việt Nam; một số hiện tượng địa lí của các châu lục, của khu vực Đông Nam Á và một số nước đại diện cho các châu lục. + Trong bài học đầu tiên của phần Địa lí lớp 5, chúng ta cùng tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Việt Nam - HS đọc tên bài. - HS đọc mục tiêu - HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò Hoạt động cơ bản 1 Liên hệ thực tế 1- Em hoạt động nhóm đôi. - Cho HS hoạt động nhóm đôi Kể với bạn những hiểu biết của mình - GV giảng bài. về đất nước Việt Nam + Việt Nam thuộc châu Á. + Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương + Việt nam nằm trong khu vực Đông Nam Á 2. Xác định vị trí của Việt Nam 2 a, b - Hoạt động chung cả lớp. HS quan sát , chỉ vị trí và trả lời: - GV gọi HS chỉ vị trí, hỏi, gọi HS trả lời. c) + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước giáp *GV cần nhấn mạnh, khẳng định: nước ta: Trung Quốc , Lào , Cam - pu - quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của chia. Việt Nam. + Biển bao bọc các phía đông, nam, tây Giáo dục HS ý thức bảo vệ chủ quyền nam của nước ta. Biển tên là Biển Đông. lãnh hải. + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ vừa nêu tên: Các đảo của nước ta là Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, . . . các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa. 3- Các nhóm thực hiện rồi báo cáo. 3. Đọc thông tin, quan sát hình và thảo - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. luận 4- Đáp án: 4 Tìm hiểu đặc điểm vùng biển nước ta 1-a; 2- b; 3-c - Quan sát, giúp đỡ các nhóm cần hỗ trợ. 5 Vị trí thuận lợi:
  30. 5 Khám phá vai trò của biển - Phần đất liền của Việt Nam giáp với - GV theo dõi các nhóm làm việc. các nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu - - Nghe đại diện các nhóm báo cáo. chia nên có thể mở đường bộ giao lưu - GV nhận xét. Giới thiệu hình ảnh, mở với các nước này, khi đó cũng có thể đi rộng thêm cho HS. qua các nước này để giao lưu với các nước khác. - Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. - Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế 6 Đọc và ghi nội dung bài. giới. - Cô hướng dẫn. - Cho HS làm cá nhân. - Em hoạt động cá nhân. - Gọi Vài em đọc to trước lớp. *Củng cố - Hôm nay, em học, em biết được những gì? - HS nêu. *Dặn dò - Nhớ những gì em đã được học, nói với người thân nghe. Ghi nhớ quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền - HS nghe. của nước Việt Nam không nước nào được phép xâm phạm hay tranh giành. Chúng ta luôn bảo vệ, giữ gìn phần đất, biển đảo của nước ta. Rút kinh nghiệm . . Buổi chiều Tiết 1 Thực hành Tiếng Việt Luyện tập kể chuyện I. Mục tiêu - HS tiếp tục thực hành kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học - HS: Truyện kể 5 III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò
  31. B. Hoạt động thực hành HĐ1 -Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng - Yêu cầu các em kể trong nhóm. - HS kể trong nhóm. - GV đến từng nhóm nghe, nhắc(nếu các em quên) HĐ2 - Cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thảo luận ý nghĩa câu truyện. - GV quan sát. HĐ3 Kể chuyện trước lớp - Thi kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Ý nghĩa - GV nhận xét, khen HS kể hay. Khuyến *Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng khích các em khác mạnh dạn. tự tin khi kể yêu nước dũng cảm bảo vệ đồng trước lớp. đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. Củng cố - Các bạn nhận xét. Bình chọn bạn kể - GV nhận xét giờ học. hay nhất. - Hỏi: + Em học tập được gì về tấm gương anh Lý Tự Trong? - HS trả lời. Dặn dò - Dặn HS về kể cho người thân nghe câu - Nghe cô nhận xét, dặn dò. chuyện Lý Tự Trọng. Rút kinh nghiệm : Tiết 3 Thực hành Toán Luyện tập về phép cộng , trừ phân số I. Mục tiêu : - Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số. - Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II. Đồ dùng dạy học - Hệ thống bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số + Cùng mẫu số + Khác mẫu số
  32. - Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số - HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng mẫu *Lưu ý: HS cách nhân chia phân số số và khác mẫu số. với số tự nhiên , hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ, tránh một số trường - HS nêu cách nhân chia 2 phân số hợp HS thực hiện theo qui tắc sẽ rất mất thời gian. Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS lần lượt làm các bài tập. - GV nhận xét một số vở HS. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm cá nhân, đổi vở với bạn kiểm tra. Bài 1 : Tính - Nộp vở. 2 7 3 8 a) b) - HS chữa bài. 15 15 5 11 Kết quả : 13 1 23 24 3 c) 4 d) 2 a) b) c) d) 6 4 3 15 55 4 Bài 2 : Tìm x Kết quả : 7 3 11 12 a) - x = a) x = b) x = 5 10 10 7 4 5 b) : x = 7 15 Bài 3 : (HS học tốt làm thêm) Một quãng đường cần phải sửa. Giải: Cả hai ngày sửa được số phần quãng đường Ngày đầu đã sửa được 2 quãng 7 là : 2 3 5 đường, ngày thứ hai sửa được 3 (quãng đường) 7 7 7 7 quãng đường. Hỏi sau hai ngày sửa Quãng đường còn phải sửa là: 5 2 thì còn lại bao nhiêu phần quãng 1 (quãng đường) đường chưa sửa ? 7 7 - GV giúp HS hiểu 1 có thể viết Đáp số : 2 quãng đường thành phân số có mẫu số là 7 7 7 ( 1 = ) 7 *Củng cố, dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. . - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ,
  33. nhân, chia phân số. Rút kinh nghiệm Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2016 Tiết 1 Môn: Tiếng Việt Bài 1C: Buổi sáng ở làng quê (Tiết 2 ) I. Mục tiêu Mục tiêu riêng - HS học chậm tìm được từ đồng nghĩa BT3, đặt được câu theo yêu cầu BT4. - HS học tốt làm đúng cả 3 bài tập (BT3, 4, 5). II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng nhóm cho HS làm BT 3 - HS: Vở bài tập Tiếng Việt để HS làm bài 4, 5 III. Các hoạt động dạy và học: 1-Khởi động: Chơi trò chơi 2-Trải nghiệm Hỏi: - Thế nào là từ đồng nghĩa? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS-GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò . B-Hoạt động thực hành BT3 - Cho HS thảo luận nhóm. - HS theo nhóm. - GV đến từng nhóm kiểm tra Hs làm - Báo cáo. việc. Nghe các em báo cáo. - GV nhận xét. BT4 - Cho HS làm cá nhân. GV đến giúp đỡ - HS làm cá nhân bài BT3, 4. HS yếu. - Nộp bài. - GV chấm, chữa một vài bài. - Chữa bài: - Nhận xét. Đáp án: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, BT5 gầm vang, hối hả - Nhắc HS đọc kĩ bài Cá hồi vượt thác. - HS đọc bài hoàn chỉnh.
  34. - Chú ý chọn từ cho phù hợp để điền vào chỗ - Cho HS làm bài cá nhân. - Cho HS làm việc cá nhân. GV đến giúp đỡ HS chậm. - Nhận xét bài của HS. - Chữa chung trước lớp. - GV cho một vài HS đọc. - GV nhận xét. Củng cố - Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng - HS nghe. những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò - Tìm đọc bài văn, đoạn văn miêu tả. - Quan sát và ghi lại những điều em quan sát được cảnh một buổi sáng nơi em ở. Rút kinh nghiệm : . Tiết 3 Toán Bài 3 Phân số thập phân (Tiết 2) I Mục tiêu Mục tiêu riêng + Giúp HS học chậm. + HS học tốt thực hiện nhanh các bài tập và làm đúng bài 5. II Đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị phiếu để cho HS chơi trò chơi. - HS: Thước III Các hoạt động dạy học 1-Khởi động Hát 2-Trải nghiệm - Nêu cách nhận biết phân số thập phân? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu.
  35. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò B- Hoạt động thực hành BT1; BT2 - HS tự đọc , viết, xác định phân số - Cho HS làm cá nhân. thập phân. - GV đến kiểm tra học sinh yếu. 17 439 - Gọi vài HS đọc trước lớp. Bài 2 Đáp án đúng là: ; 10 1000 BT3 - Làm cá nhân. - Nhắc các em xem kĩ mẫu. - Đáp án 5 5 125 625 - Làm theo mẫu. a) - Gv bao quát lớp, đến giúp đỡ các em yếu. 8 8 125 1000 - GV nhận xét một số vở. 14 14 2 28 - Nhận xét. b) 5 5 2 10 36 36  6 6 c) 600 600  6 100 77 77  7 11 d) 70 77  7 10 BT4 - Cho HS tự làm. Bài 4 - GV đi đến quan sát giúp đỡ HS chậm. 2 2 2 4 7 7 25 175 a) ; - GV chấm, chữa bài. 5 5 2 10 4 4 25 100 18 18 4 27 25 25 4 100 32 32  8 4 b) ; 80 80  8 10 72 72  4 18 400 400  4 100 425 425  5 85 BT5 5000 5000  5 1000 -Cho HS tự kẻ vào vở, viết phân số. - Báo cáo kết quả. - GV kiểm tra, nhận xét. - Vài em đọc to. Củng cố - Cho HS nhắc lại cách nhận biết phân số thập phân.
  36. Dặn Dò - HS nêu. - Thực hiện phần bài tập ứng dụng. - Xem bài tập ứng dụng trang 13-14. Rút kinh nghiệm : Tiết 4 Môn: Khoa học Bài:Sự sinh sản (Tiết 2) I. Mục tiêu + Biết con người là do bố mẹ sinh ra. + Biết phụ nữ mang thai nên và không nên làm những việc gì. Giáo dục HS kĩ năng sống : Biết phân tích và đối chiếu các đặc điểm của ba, mẹ và con cái để rút ra nhận xét ba, mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. HS biết chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ mang thai. Nói cho người thân nghe những điều được học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh - HS: Tài liệu III. Hoạt động dạy và học: 1-Khởi động HS hát. 2-Trải nghiệm Hỏi: - Em biết gì về sự sinh sản của người? 3- Bài mới - Gv giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng. - Cho 3 Hs đọc to tên bài. - Hs đọc mục tiêu. - HS, GV xác định mục tiêu. Hoạt động của cô Hoạt động của trò A. Hoạt động cơ bản: 3 Quan sát và thảo luận Hoạt động nhóm Các nhóm làm việc. - GV giao việc, đến các nhóm kiểm tra. - Báo cáo kết quả - Cho HS báo cáo kết quả thảo luận Hình 6, hình 7, hình 9 nên nhóm. Hình 8 không nên. - Cho HS có hiểu biết tốt giải thích. Giải thích vì sao nhóm em cho là nên hoặc không nên.
  37. - HS làm việc cá nhân. 4 Đọc và trả lời - Em báo cáo với cô kết quả. - Cho HS làm cá nhân. Phụ nữ có thai nên ăn đủ chất dinh - Gọi vài học sinh báo cáo. dưỡng, nên khám thai định kì ít nhất 3 - GV giải thích nếu cần. tháng 1 lần, tiêm vắc-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ, nên làm những công việc nhẹ nhàng. Không tiếp xúc với hóa chất Không nên làm việc nặng vì làm việc nặng nhọc có thể sảy thai hoạc sinh non. Củng cố - Gọi HS nhắc lại những gì em đã được biết sau bài học. - HS nghe. Dặn dò - Biết quan tâm chăm sóc phụ nữ mang thai ở nhà mình như mẹ hay chị gái, tiếp làm việc giúp họ. - HS nghe. - Nếu có thắc mắc cần trao đổi các em ghi ra giấy bỏ vào Hộp thư vui. *Xem trước hoạt động thực hành. Rút kinh nghiệm : Tiết 5 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề tháng 9: Mái trường thân yêu của em Tuần 1 Giới thiệu về trường, lớp. I Mục tiêu giáo dục - GV cho HS sinh hoạt tập thể dể nâng cao ý thức tập thể đoàn kết . - Bồi dưỡng tình cảm kính trọng thầy cô . - Yêu mến bạn bè. - Có ý thức xây dựng tập thể lớp, có thái độ tôn trọng đội ngũ cán bộ lớp. - Rèn luyện kĩ năng quản lí , tham gia các hoạt động tập thể của HS. II Nội dung và hình thức hoạt động 1. Nội dung: - Cơ cấu bộ máy nhà trường, tên các thầy cô, nhân viên nhà trường. - Xác định chức năng và nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ lớp . 2. Hình thức:- Tổ chức theo quy mô lớp - trong lớp học. - Nghe giới thiệu. III Chuẩn bị 1. Phương tiện: - Bản sơ đồ cơ cấu tổ chức, trường lớp.
  38. 2. Tổ chức: - GVCN thông báo cho lớp yêu cầu nhiệm vụ giờ học trước vài hôm. IV Tiến hành các hoạt động 1. Sinh hoạt chủ đề - Người điều khiển: Giáo viên chủ nhiệm. - Nội dung hoạt động: - GVCN giới thiệu cho lớp sơ đồ cơ cấu tổ chức trường lớp . - GV cho HS tự giới tiệu về trường lớp của mình: + Giới thiệu về trường lớp của mình. + Giới thiệu về các thầy cô giáo trong trường, lớp. + Giới thiệu về các bạn trong trường, lớp, nhóm tổ . - HS thảo luận nhóm. - HS phát biểu ý kiến - Cho HS lần lượt giới thiệu theo yêu cầu : giới thiệu vể trường , lớp mình. - GV cùng cả lớp nhận xét. Giáo viên bổ sung nếu HS giới thiệu chưa đầy đủ. - Hát tập thể bài hát : “ Lớp chúng ta kết đoàn” 2. Kết thúc hoạt động - GV nhận xét kết quả hoạt động , - Dặn dò HS thực hiện tốt nội quy của trường , lớp. Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, các phong trào thi đua. Rút kinh nghiệm : Tham khảo giáo án lớp 5: com/giao-an-dien-tu-lop-5