Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 5 - Chương trình cả năm (Bộ sách Kết nối tri thức)

doc 180 trang Hùng Thuận 26/05/2022 5850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 5 - Chương trình cả năm (Bộ sách Kết nối tri thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_bo_sach.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 5 - Chương trình cả năm (Bộ sách Kết nối tri thức)

  1. HS mô tả thông tin khái quát được không gian sống và hoạt động của con người nơi - HS lắng nghe các em sinh sống 4. Hướng dẫn về nhà Tìm hiểu thêm một số câu đố về con người, công việc. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau HS lắng nghe Tiết 2 và 3 Mở đầu: Mở đầu - GV yêu cầu HS nhớ lại và kể những việc - HS HS nhớ lại và kể những việc em em đã làm để đóng góp cho cộng đồng Hoạt đã làm để đóng góp cho cộng đồng động vận dụng GV có thể tổ chức cho HS Hoạt động trao đổi - - GV hướng dẫn HS quan sát 2 tình huống trong SGK, thảo luận về mối tình huống và - HS quan sát cách ứng xử trong mọi tình huống - Tổ chức HS thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận nhóm - GV gợi ý để các nhóm thảo luận, đề xuất cách ứng xử của nhóm mình và tổ chức đóng
  2. vai thể hiện cách ứng xử đó. - Đại diện nhóm trình bày Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử -Nhóm khác theo dõi, bổ sung phù hợp với từng tình huống tự đánh giá - HS lắng nghe cuối chủ đề: -GV hướng dẫn HS quan sát hình tự đánh giá cuối chủ đề và tổng kết những nội dung - HS quan sát hình tự đánh giá cuối cơ bản của chủ để chủ đề - GV hướng dẫn HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình hoặc tự sáng tạo nhân tổng kết được kiến thức về cộng đồng địa - HS thực hành phương, HS tự đánh giá xem mình đã làm được những nội dung nào nêu trong khung - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề (có thể sử dụng bài tự luận, trắc - HS lắng nghe nghiệm khách là 1, hoặc thông qua các sản phẩm học tập các em đã làm). 3.Đánh giá - HS biết cách ứng xử phù hợp với những tình huống cụ thể ở Cộng đồng địa phương - HS lắng nghe và bộc lộ được cảm xúc với người dân trong cộng đồng. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS làm sản phẩm học tập như gợi ý ở hình tự đánh giá - HS làm sản phẩm cuối chủ đề, liên hệ bản thân và kể những việc mình đã làm được vu khi học các bài của chủ để Cộng đồng địa phương, từ đó
  3. phát triển năng lực, vận dụng kiến thức vào thực tế để giải quyết những tình huống đen giản trong cuộc sống. 4. Hướng dẫn về nhà Nhớ và đố lại bố mẹ, anh chị những câu đố đã học ở lớp. - HS lắng nge * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe và thực hiện theo - Nhận xét tiết học yêu cầu - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 15 CÂY XUNG QUANH EM (3 tiết) I.MỤC TIÊU Sau bài học HS sẽ: - Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết - Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Về hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bẽn ngoài của một số cây. - Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau. - Nêu được lợi ích của rau và hoa quả, từ đó có ý thức ăn đủ rà, hoa quả để cơ thể khoẻ mạnh. Biết yêu quý cây xung quanh, có kĩ năng gieo trồng và chăm sóc một vài cây dễ trồng
  4. II CHUẨN BỊ - GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. - Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát - HS: + Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt, ), + Các cây mà HS đã gieo (nếu có). III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Mở đầu: -GV cho hát bài hát về cây và dẫn dắt vào - HS hát bài học. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV chia lớp thành các nhóm và cho HS - HS xuống sân trường, quan sát cây ở xuống sân trường, quan sát cây ở sân sân trường trường : cây bóng mát: cây phượng, cây bàng, cây xà cừ, và một số cây rau, cây hoa có ở vườn trưởng: cây cải, hoa mười giờ, cây hoa hồng trong quá trình quan sát, - HS ghi tên cây và đánh dấu những đặc - Với những cây HS chưa biết tên, GV cung điểm quan sát được vào phiếu quan sát
  5. cấp tên cây cho HS. cây mà GV đã phát. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát, kế được tên một số loại cây trong trường, tả - Sau khi quan sát, các nhóm cùng thống được sơ lược về hình dáng, màu sắc, kích nhất kết quả quan sát của cả nhóm và cử thước, mùi hương và của một số loại cây đã đại diện lên báo cáo trước lớp phiếu thu quan sát hoạch của nhóm mình Hoạt động 2 - Nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu HS quan sát hình các cây trong SGK, kết hợp quan sát hình về một số cây HS là mưu tím hoặc một số cây thật HS mang đi để giới thiệu với các bạn, - HS quan sát hình các cây trong SGK -GV chia HS theo nhóm 4. Mỗi thành viên trong nhóm sẽ giới thiệu trước nhóm các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, đặc - HS làm việc theo nhóm điểm khác biệt, Sau đó, mỗi nhóm cử một đại diện giới thiệu các loại cây mà nhóm đã sưu tầm được trước lớp. Đại diện các nhóm sắm vai người trồng cây thông thái để giới thiệu cho khách hàng biết về các loại cây - Các nhóm trình bày của mình. -GV nhắc HS nhấn mạnh vào những đặc điểm thú vị của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm được nhiều loại cây xung quanh với một số đặc điểm nhận dạng chính như hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương của chúng, từ đó thấy được sự đa dạng của thể giới thực vật
  6. xung quanh. 3. Hoạt động thực hành -GV phát các chậu hoặc khay nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước cho các nhóm. -Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và chăm sóc, các nhóm sẽ thực hành gieo hạt HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy đậu. Sản phẩm sẽ được để ở lớp để hàng mầm, phát triển của cây. ngày HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, phát triển của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách gieo hạt và chăm sóc để hạt phát triển thành cây con. 4. Đánh giá -HS thấy được sự đa dạng của các loại cây: mong muốn khám phá cây xung quanh. 5. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe -Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm hoa, cây ăn quả, cây lấy củ, * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe Tiết 2
  7. 1.Mở đầu: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đây là - HS chơi trò chơi cây gì?" bằng cách cho HS đoán tên cậy dựa vào đặc điểm bên ngoài của chúng. 2.Hoạt động khám phá GV phát lại cho HS các chậu hoặc khay - HS quan sát và thảo luận theo nhóm nhựa trồng cây đỗ mà tiết trước HS đã thực hành gieo hạt (nếu cây đã đủ lớn) hoặc cây thật mà GV và HS đã chuẩn bị và yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo nhóm: - Đại diện nhóm trình bày - Cây có mấy bộ phận? Đó là những bộ nào? - HS thực hành - Hãy chỉ và nêu rõ tên từng bộ phận trên cây Yêu cầu cần đạt: HS chỉ và nêu được tên (trên cây thật) các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá và hoa, quả (nếu có). 3. Hoạt động thực hành GV cho HS quan sát mô hình hình một cây - HS quan sát và trả lời (hoặc cây thật) với đủ các bộ phận rễ, thân, lá, hoa, quả và đặt câu hỏi: Cây có mấy bộ phận, chỉ và nói tên các bộ phận đó, Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cây thường có các bộ phận là rể, thân, lá, hoa, quả và chỉ được các bộ phận đó. 4.Hoạt động vận dụng Hoạt động 1
  8. GV cho HS quan sát hình các cây với các bộ - HS quan sát hình các cây với các bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK, cũng phận có hình dạng đặc biệt trong như quan sát thêm những hình mà GV và SGK HS sưu tầm được yêu cầu thảo luận, chỉ và - HS thảo luận, chỉ và nói tên các bộ nói tên các bộ phận bên ngoài của những cây phận bên ngoài của những cây đó đó. Yêu cầu cần đạt: HS biết được: Mặc dù tất cả các cây đều có rễ, thân, lá, nhiều cây có hoa và quả nhưng hình dạng, kích thước, của các bộ phận này không giống nhau. Ở một số cây, bộ phận thân có hình dạng đặc biệt: su hào, khoai tây (thân phình to thành củ); thanh long (lá biến thành gai, bộ phận mang quả chính là thân cành); cây khoai lang, sắn, củ cải, cà rốt (rẽ phình to thành củ), Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: về một - HS thực hiện tô màu cây mà em thích, tô mầu và ghi tên các bộ phận bên ngoài của cây. - HS giới thiệu trước lớp -Sau khi hoàn thành giới thiệu trước lớp. Yêu cầu cần đạt: HS vẽ, chủ thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích. 5. Đánh giá -HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên
  9. ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc cây. cây. 6. Hướng dẫn về nhà Yêu cầu HS sưu tầm hình về các nhóm cây: cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây rau và - HS lắng nghe cây hoa. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nêu - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe Tiết 3 1.Mở đầu: Mở đầu GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn - HS hát dắt vào bài học. 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo - HS quan sát hình trong SGK, thảo luận luận nhóm về lợi ích của cây nhóm về lợi ích của cây Yêu cầu cần đạt: HS nêu được lợi ích của - Đại diện nhóm trình bày cây: cho bóng mát, để trang trí, làm nơi ở - Nhận xét, bổ sung. cho động vật, làm thức ăn cho người. Hoạt động 2 - GV cho làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS
  10. quan sát 3 hình ở hoạt động này - HS quan sát 3 hình - Nêu nội dung từng hình. - HS nêu - Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? Yêu cầu cần đạt: HS nêu được thêm những - HS trả lời lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản xuất ra giấy để làm sách vở, làm thuốc chữa bệnh; làm thức ăn cho gia súc, Ngoài ra, cây còn có lợi ích: chống lũ, chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và nguồn nước; điều hoà khí hậu làm không khí trong sạch 3.Hoạt động thực hành GV cho HS phân loại các cây trong hình (đã - HS phân loại các cây trong hình sưu tầm) thành các nhóm: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây rau, cây hoá, xếp và dán vào - HS chia tổ và thực hiện giấy khổ lớn để trưng bày ở lớp HS sẽ dán hình theo tổ: Mỗi tổ tự chọn cho mình một nhóm cây yêu thích để dán triển lãm hoặc - HS sẽ đi tham quan và nghe phần thuyết mỗi tổ củng phân loại dân cả 4 nhóm cây minh Yêu cầu cần đạt: HS sắp xếp và phân loại được các nhóm cây. Nếu được một số đặc - Nhận xét, bổ sung. điểm của một số cây để giới thiệu với mọi - người. 4.Hoạt động vận dụng GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích trống - HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, hoặc được trồng ở nhà, nói về lợi ích của
  11. chúng. liên hệ thực tế - Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng 5. Đánh giá - HS biết phân loại cây theo lợi ích, nhận thức rõ vai trò quan trọng của thực vật đối với con người, từ đó có ý thức chăm sóc và - HS lắng nghe bảo vệ cây; có ý thức tự giác ăn nhiều rau củ, quả để bổ sung vitamin giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS đóng vai về tình huống được gợi ý trong hình tổng kết cuối - HS đóng vai về tình huống được gợi bài. Trên cơ sở đó hình thành và phát triển ý trong hình tổng kết cuối bài. các kĩ năng cần thiết cho HS. 6. Hướng dẫn về nhà GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc cây đã gieo. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nêu - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
  12. Bài 16 CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG (2 tiết) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ - Nêu và thực hiện được một số việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây: - Nêu và thực hiện được một số việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp với cây - Yêu quý và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây không đồng tình với những hành vi phá hoại cây II. CHUẨN BỊ GV: - Hình SGK phóng to - Các bộ thể hình cánh hoa, mỗi bộ gồm 2 nhị hoa, 10 cánh. Số bộ bằng số nhóm (mỗi nhóm có 4 hoặc 6 HS). Hai nhị hoa, một có hình thật cli, một có hình trộn hết. Trên mỗi cành hoa ghi một trong những cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng (tuổi vớc, nhổ cỏ, bắt sâu, vun gốc, bón phân) và một trong những việc làm phá hoại cây (bẻ cành, đốt lửa dưới gốc cây, khắc lên thì ta cây, chăng đèn lên cây ). III. Các hoạt động dạy- học III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Mở đầu: - GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi liên quan - HS tham gia trò chơi đến các kiến thức đã học ở bài 15: Phần lại
  13. cây theo nhu cầu sử dụng hoặc ghép tên các bộ phận vào sơ đồ cây 2. Hoạt động khám phá - HS quan sát - GV cho HS quan sát hình thầy giáo và các bạn HS đang chăm sóc và bảo vệ cây ở vườn trường ng y tế thảo luận nhóm để nêu nội - HS ghi tên cây và đánh dấu những đặc dung hình điểm quan sát được vào phiếu quan sát cây mà GV đã phát. - Từ đó nêu được tên và tác dụng của các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây - Sau khi quan sát, các nhóm cùng thống không gian vào gốc cây, tưới nước, bắt sâu, nhất kết quả quan sát của cả nhóm và cử nhổ cỏ, không bẻ cành, hái hoa đại diện lên báo cáo trước lớp phiếu thu - GV đặt các câu hỏi gợi mở giúp HS phát hoạch của nhóm mình hiện được thêm những việc làm khác để - Nhận xét, bổ sung. chăm sóc và bảo vệ cây. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ cây. 3. Hoạt động thực hành - HS tham gia chơi trò chơi theo nhóm đượ phân -Chơi trò chơi: Tuỳ số bộ cánh hoa và nhị hoa chuẩn bị được, GV cho HS chơi theo nhóm hoặc cả lớp. Nếu chơi cả lớp thi GV nên chia thành 2 đội, mỗi đội chọn ra một số - HS lắng nghe em trực tiếp thu và gần cánh hoa, các bạn còn lại cổ vũ cho nhu mình để thua hút sự tập trung chú ý của cả lớp. -Sau khi chơi, GV cho HS nhận xét, đánh giá
  14. sản phẩm của 2 đội. Yêu cầu cần đạt: HS tìm các biện pháp nên, không nên trong quá trình chăm sóc và bảo vệ cây. - HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ 4. Họat động vận dụng với bản thân Hoạt động 1 – GV cho HS quan sát hình, thảo luận, liên hệ với bản thân và nếu nhưng việc nên, - HS trả lời không nên làm để chăm sóc và bảo vệ cây. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp hoặc yêu cầu HS - HS nhận xét, bổ sung đọc lời của bạn Mặt Trời và thảo luận, trả lời câu hỏi: +Tại sao tiết kiệm giấy và giữ gìn đồ dùng bằng gỗ cũng là những việc cần làm để bảo vệ cây? Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc nên làm và không là n làm để bảo vệ cây trong hình, Giải thích được việc tiết kiệm và - HS nêu giữ gìn đổ dùng bằng gỗ cũng là cách bảo vệ sấy quả HS nào cũng làm được Hoạt động 2 -GV cho HS kể những việc các em đã làm được để chăm sóc và bảo vệ cây. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng kể được
  15. những việc các em đã làm để chăm sóc và bảo vệ cây 3. Đánh giá HS biết yêu quý cây, biết và tham gia thực hiện được các công việc chăm sóc và bảo vệ cây ở trường, gia đình. - HS nêu 4. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe Sưu tầm tranh, ảnh và tìm hiểu các cây có gai, có độc - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ, Tiết 2 1.Mở đầu: Khởi động -GV cho HS hát bài “Quả gì?’’ và dẫn dắt - HS hát vào bài học. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát và thảo luận nhóm - HS quan sát và thảo luận theo nhóm hoặc cả lớp để nói về các điều xảy ra với các bạn trong hình và nhận ra những lưu ý khi
  16. tiếp xúc với một số cây có gai và có độc. -GV kết luận - HS lắng nghe Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS kể tên một số cây có độc, có gai mà các em biết: - HS nêu Ví dụ: cây bưởi, cây chanh có gai; một số loại cây có độc (cây vạn niên thanh, cây trúc đào, cây lá ngón, ). -Lưu ý, sau khi tiếp xúc với các cây phải rửa tay sạch sẽ; không nên tiếp xúc, ngửi, nếm - HS lắng nghe thử các cây lạ. Yêu cầu cần đạt: HS biết một số lưu ý khi tiếp xúc với cây lạ. Hoạt động thực hành - HS quan sát và trả lời -GV yêu cầu HS thảo luận về những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây trồng ở lớp và gia đình. Yêu cầu cần đạt: HS liên hệ và kể được những việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây mà mình đã thực hiện. -GV hướng dẫn và nhắc nhở HS chăm sóc cây đã gieo trồng từ các tiết trước. - HS lắng nghe và thực hành -GV khai thác thông tin hoặc thông báo nội dung ở Mặt Trời. - HS chia sẻ Yêu cầu cần đạt: HS tích cực tham gia vào việc chăm sóc cây đã trồng. Hoạt động vận dụng -GV tổ chức cho HS trong nhóm thảo luận - HS thảo luận nhóm về ước mơ bảo vệ cây, -Sau đó thực hiện ước mơ đó bằng bức tranh
  17. vẽ khu vườn có nhiều cây xanh mà em mơ - HS vẽ tranh ước. Yêu cầu cần đạt: HS đưa ra được ước mơ về vườn cây của mình và thể hiện được ước mơ đó qua tranh vẽ. 3. Đánh giá -HS có ý thức tự giác, sẵn sàng tham gia cào các việc làm chăm sóc và bảo vệ cây; thận - HS lắng nghe trọng khi tiếp xúc với những cây có độc và cây có gai. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận hoặc đóng vai theo tình huống được gọi ý trong - HS lắng nghe hình tổng kết cuối bài. GV cũng cho HS thực hành tưới cây ở lớp, ở trường. 4. Hướng dẫn về nhà - HS nhắc lại -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham gia - HS lắng nghe chăm sóc và bảo vệ cây ở gia đình và cộng đồng. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau BÀI 17: CON VẬT QUANH EM (3 TIẾT) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ:
  18. - Nêu được tên, mô tả hình dạng, màu sắc, độ lớn của một số con vật thường gặp xung quanh và đặc điểm nổi bật của chúng; đặt được câu hỏi đơn giản để tìm hiểu các con vật; nhận biết được sự đa dạng của động vật. - Nêu được các bộ phận chính của con vật gồm: đầu, mình và cơ quan di truyền; vẽ hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để chú thích tên các bộ phận bên ngoài của một con vật. - Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết được tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại do một số con vât gây ra, từ đó có ý thức và hành động phù hợp để phòng tránh. II. CHUẨN BỊ - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu ), phiếu quan sát con vật. + Hình về lợi ích của các con vật; giấy khổ lớn cho các nhóm chơi. - Tùy từng điều kiện, GV cho HS ra vườn trường hoặc khu vực xung quanh trường để quan sát các con vật. - HS: + Sưu tầm các câu đố về con vật, bộ đồ dùng để vẽ hoặc tô màu. + Sưu tầm tranh ảnh về lợi ích của các con vật, hồ dán (cho mỗi nhóm). III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Mở đầu: -GV cho HS hát một bài hát về động vật - HS hát bài Có con chim vành khuyên sau đó dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát tranh SGK, thảo
  19. luận nhóm hoặc cả lớp để nêu được tên - HS quan sát tranh SGK và đặc điểm của các con vật trong SGK. -GV cho HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu quan sát theo mẫu trong SGK. - HS thảo luận nhóm và hoàn thành -Sau đó yêu cầu 1 nhóm (nêu được ít tên con vật nhất) lên trình bày, các nhóm phiếu khác góp ý bổ sung. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên và đặc điểm nổi bật của một số con vật xung - Đại diện nhóm trình bày, các quanh. HS ghi được vào phiếu tên các nhóm khác nhận xét, bổ sung con vật và đánh dấu. ghi thêm các đặc điểm của từng con vật. HS nhận biết được sự đa dạng của động vật. Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát các hình nhỏ trong SGK, nêu tên và nhận xét về kích thước, đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên và những đặc điểm nổi bật của các con vật trong hình, thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thêm yêu quý các con - Sau khi quan sát, các nhóm cùng vật. thống nhất kết quả quan sát của cả 3. Hoạt động thực hành nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước -Chơi trò chơi: GV cho HS chơi theo lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình nhóm. - Sau đó gọi một vài nhóm lên báo cáo - Nhận xét, bổ sung. trước lớp. Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, tự nhiên.
  20. 1. Đánh giá HS yêu quý các con vật nuôi ở gia đình 2. Hướng dẫn về nhà - HS chơi trò chơi HS tìm hiểu thêm về các con vật được nuôi ở gia đình và địa phương. - Các nhóm trình bày * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS lắng nghe Tiết 2 1.Mở đầu: - GV cho HS chơi trò chơi: ‘’Đố bạn con - HS chơi trò chơi gì?’’ (yêu cầu của trò chơi là HS đoán tên con vật dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng).
  21. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV tổ chức cho HS quan sát (theo nhóm hoặc theo lớp) hình các con vật và cho - HS quan sát và thảo luận theo nhóm biết từng con vật có những bộ phận nào. Khuyến khích HS nêu thêm tên nhiều bộ phận khác trên cơ thể con vật. -Sau khi quan sát tất cả các con vật, GV - Đại diện nhóm trình bày gợi ý để HS tìm ra các bộ phận bên ngoài (chung cho tất cả các con vật) của các - HS thực hành con vật. Yêu cầu cần đạt: HS nêu tên và chỉ được các bộ phận của con vật trên các hình. Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát hình ảnh bốn con vật: con ong, con ếch, con cá, con tôm; gọi tên các con vật và cho biết tên cơ quan giúp con vật đó di chuyển. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên cơ - HS quan sát và trả lời quan di chuyển của các con vật trong hình và thấy được sự phong phú về hình dạng của các bộ phận bên ngoài ở động vật. 3.Hoạt động thực hành -Chơi trò chơi: HS chơi thành từng nhóm: một bạn nêu câu đố, các bạn khác đoán tên con vật. Hoặc HS mô tả tiếng kêu hay cách di chuyển, của con vật để các bạn còn lại đoán tên con vật.
  22. -GV gọi một vài nhóm chơi trước lớp. Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, hồn nhiên, thể hiện và đoán được tên các con vật. - HS chơi thành từng nhóm 3. Đánh giá -HS xác định đúng các bộ phận của các con vật và yêu quý chúng. - HS chơi trước lớp 4. Hướng dẫn về nhà -Sưu tầm tranh, ảnh về lợi ích của động vật. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hs lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS lắng nghe Tiết 3 1.Mở đầu: Mở đầu -GV cho HS chơi trò chơi ghép chữ vào - HS chơi trò chơi ghép chữ sơ đồ để chỉ các bộ phận của con vật. 2.Hoạt động khám phá
  23. -GV tổ chức cho HS quan sát theo nhóm hoặc cả lớp hình các con vật trong SGK và cho biết các con vật có những lợi ích - HS quan sát hình trong SGK, thảo gì. luận nhóm về lợi ích của cây -Sau đó, GV chốt: các con vật nuôi có lợi - Đại diện nhóm trình bày ích: làm thức ăn, làm cảnh, lấy sức kéo, - Nhận xét, bổ sung. -GV hỏi thêm: +Ngoài những lợi ích của các con vật như đã thể hiện trong hình, em còn thấy con vật có những lợi ích nào khác? (lấy - HS nêu lông, làm xiếc, ) 3.Hoạt động thực hành -Chơi trò chơi: HS làm việc nhóm để dán - HS trả lời hình các con vật mà nhóm đã sưu tầm được thành các nhóm theo lợi ích khác nhau. Ngoài 2 nhóm đã gợi ý trong SGK, - HS chơi trò chơi HS tùy vào hình con vật của mình mà xác định thêm nhóm mới, ví dụ: lấy lông, làm cảnh, -Nếu nhóm nào quá ít hình thì GV điều chỉnh giữa các nhóm hoặc bổ sung thêm để các nhóm đều có hình về các con vật với nhiều lợi ích khác nhau. - HS xác định nhóm và tham gia Yêu cầu cần đạt: HS quan sát hình, xác định được lợi ích của chúng và phân loại được các con vật theo lợi ích. - HS sẽ đi tham quan và nghe phần Hoạt động vận dụng thuyết minh Hoạt động 1 -HS quan sát hình các con vật truyền
  24. bệnh. GV hỏi: +Các con vật đó có lợi hay gây hại cho con người? Vì sao? Yêu cầu cần đạt: HS giải thích được tác hại của một số con vật và có ý thức phòng tránh. Hoạt động 2 - HS làm việc theo nhóm hoặc cả GV cho HS thảo luận cả lớp để trả lời lớp, liên hệ thực tế câu hỏi: - HS trả lời + Em nhìn thấy gì trong hình? + Vì sao chúng ta phải ngủ màn? - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nêu ra lí do cần phải ngủ màn. 1. Đánh giá -HS yêu quý các con vật và có ý thức phòng tránh bệnh tật từ các con vật - HS hảo luận cả lớp truyền bệnh. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm - HS trả lời chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để thấy được thái độ yêu quý vật nuôi. 2. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe và thực hiện -Tìm hiểu về các biện pháp chăm sóc và - HS nêu bảo vệ vật nuôi. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học
  25. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS nhắc lại - HS lắng nghe BÀI 18: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI (2 TIẾT) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ con vật, thực hiện đối xử tốt nhất với vật nuôi trong nhà. - Nêu và thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với động vật. - Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật. II. CHUẨN BỊ GV: - Hình SGK phóng to (nếu ) - Các món quà tặng cho đội thắng trong phần thi chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi ‘’Truyền tin’’: - HS lắng nghe và tham gia trò chơi -GV chuẩn bị cho một số câu hỏi về động vật và cho vào một túi/ hộp. HS vừa trao tay nhau túi/ hộp đựng câu hỏi. -Khi GV hô: Dừng! túi/ hộp ở trong tay
  26. HS nào thì HS đó chọn một câu hỏi và trả lời. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - HĐTQ điều khiển cả lớp hát bài: Gà -GV cho HS quan sát hình trong SGK, trống, mèo con và cún con thảo luận nhóm để nêu nội dung hình - 2,3 hs trả lời - Gv yêu cầu HS kể được các việc làm chăm sóc và bảo vệ vật nuôi - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: cho ăn, uống; giữ ấm cho động vật vào mùa đông, và tác dụng của các việc làm đó. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc làm để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. Hoạt động 2 - HS quan sát các hình nhỏ và liên hệ -GV cho HS quan sát các hình nhỏ và thực tế liên hệ thực tế - HS kể thêm những việc làm để chăm -GV yêu cầu HS kể thêm những việc làm để chăm sóc và bảo vệ con vật. sóc và bảo vệ con vật. Yêu cầu cần đạt: HS nêu thêm được những việc làm để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS kể tên 3. Hoạt động thực hành -GV cho HS kể tên các việc nên, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. - HS chơi trò chơi -GV cho HS chơi trò chơi: chia thành các đội, đội nào kể được nhiều và đúng hơn sẽ thắng. -GV chuẩn bị các món quà để thưởng cho các đội thắng. Yêu cầu cần đạt: HS chơi vui vẻ, tự tin
  27. kể được các việc nên, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. 4. Đánh giá -HS yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo - HS lắng nghe vệ con vật cũng như thực hiện được các công việc đơn giản để chăm sóc con vật, 5. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe -Yêu cầu HS cùng tham gia chăm sóc và bảo vệ con vật ở gia đình và cộng đồng. - HS nhắc lại * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 2 14.Mở đầu: Khởi động -GV cho HS hát bài hát về con vật và - HS hát dẫn dắt vào bài. 15.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm và - HS quan sát, thảo luận nhóm cho biết + Điều gì xảy ra với các bạn trong hình? - HS trả lời -GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu - HS liên hệ thực tế để nêu thêm các thêm các lưu ý khác khi tiếp xúc với lưu ý khác động vật nhằm đảm bảo an toàn. -Gv kết luận: Sau khi tiếp xúc với động - HS lắng nghe
  28. vật, lưu ý rửa tay sạch sẽ. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc làm: Không trêu chọc, đánh đập con vật; không làm đau; không phá thùng nuôi ong; Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận - HS quan sát và thảo luận nhóm nhóm về các bước cần thực hiện khi bị chó, mèo cắn: - Đại diện nhóm trình bày 1.Rửa vết thương; 2.Băng vết thương; 3.Đi gặp bác sĩ để tiêm phòng. -GV yêu cầu HS liên hệ: +Cần làm gì khi bị các con vật cào, cắn? - HS liên hệ bản thân Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các bước cần làm khi bị chó, mèo hoặc bị một con vật khác (rắn, ) cào, cắn. 3. Hoạt động thực hành - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày -GV cho HS thảo luận, liên hệ thực tế nói về các việc cần làm để đảm bảo an toàn - Nhận xét, bổ sung. khi tiếp xúc với các con vật. - Yêu cầu cần đạt: HS nêu tự tin và rõ ràng. 4. Hoạt động vận dụng -GV cho HS đóng vai xử lí tình huống. Từng nhóm phân vai đóng các thành viên - HS đóng vai trong gia đình: Bố, mẹ, Hoa và em trai. -Từng thành viên sẽ nói một câu đáp lại gợi ý của bố.
  29. -Sau đó GV gọi vài nhóm lên diễn trước - HS đóng vai trước lớp lớp. Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu ý kiến từ chối ăn thịt thú rừng một cách tự nhiên. 5. Đánh giá -HS yêu quý các con vật, có ý thức chăm sóc, bảo vệ cũng như thực hiện được các - HS lắng nghe công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: -GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài, nhận xét về thái độ, - HS thảo luận về hình tổng kết tình cảm của Hoa đối với vật nuôi. cuối bài -Sau đó cho HS liên hệ thực tế với thái - HS liên hệ thực tế độ của bản thân HS với vật nuôi ở gia đình. - HS lắng nghe Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục cùng tham - HS lắng nghe gia chăm sóc và bảo vệ con vật thực hiện việc đảm bảo an toàn khi tiếp xúc với các con vật. -Chuẩn bị hình về cây và các con vật. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
  30. BÀI 19: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (3 TIẾT) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Hệ thống được những kiến thức đã học được về thực vật và động vật. - Phân loại được thực vật và động vật theo tiêu chí thời gian. - Yêu quý và có ý thức nhắc nhở mọi người xung quanh cùng chăm sóc, bảo vệ cây và vật nuôi. II. CHUẨN BỊ - GV: + 2 sơ đồ tư duy để trống như trong SGK cho mỗi nhóm 4 HS. + Các bộ tranh, ảnh cây và con vật. + Giấy khổ lớn cho các nhóm (nhóm 4 HS) + Bút dạ cho các nhóm hoặc bộ thẻ từ (để hoàn thành sơ đồ). - HS: Sưu tầm hình về cây và các con vật. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 13.Mở đầu: Khởi động Hoạt động 1 -GV yêu cầu một HS lên bảng để đố các bạn bên dưới hoặc bạn trên bảng đeo tên cây, con vật vào lưng và các - HS tham gia trò chơi bạn ngồi dưới gọi ý bằng các câu
  31. hỏi chỉ có câu trả lời đúng, sai, -GV chốt đáp án đúng - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nêu được tên các cây, con vật dựa vào đặc điểm của chúng hoặc ngược lại dựa và tên các cây, con vật nêu đặc điểm của chúng. HS được củng cố kiến thức đã học và rèn phản xạ. Hoạt động 2 -GV cung cấp cho các nhóm 2 sơ đồ tư duy để trống. - HS theo dõi - Yêu cầu các em HS thảo luận và - HS thảo luận và hoàn thành sơ hoàn thành sơ đồ theo gợi ý. đồ theo gợi ý Yêu cầu cần đạt: HS hệ thống được những kiến thức về cây, con vật đã - Đại diện nhóm trình bày học và hoàn thành sơ đồ theo các - Nhận xét, bổ sung. nhánh: cấu tạo (các bộ phận), lợi ích, cách chăm sóc và bảo vệ, lưu ý khi tiếp xúc. - Nghe -GV nhận xét 2. Đánh giá Thấy được sự đa dạng của thế giới động vật và thực vật. Có ý thức bảo - HS lắng nghe vệ cây và con vật. 3. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe Chuẩn bị sản phẩm dự án cho tiết sau.
  32. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 2 và tiết 3 16.Mở đầu: Khởi động: HS hát - HS hát 17. Hoạt động vận dụng Hoạt động 1 -GV cho HS thảo luận trong nhóm - HS thảo luận trong nhóm để từng HS nêu ra những việc đã làm được để chăm sóc và bảo vệ - 2,3 hs trả lời cây trồng, vật nuôi. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS nêu các việc làm mạch lạc, rõ ràng. Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả dự án: Trồng và chăm sóc cây. - HS báo cáo kết quả dự án -GV cho HS trưng bày các sản - HS trưng bày các sản phẩm dự phẩm dự án mà các em đã mang đến án lớp ở vị trí thuận tiện theo nhóm. Các nhóm trao đổi để chuẩn bị phần - Các nhóm trao đổi để chuẩn bị trình bày gồm: phần trình bày - Tên của sản phẩm: Cây đã
  33. trồng. - Thời gian và cách trồng, chăm sóc - Tiến trình phát triển của cây. Yêu cầu cần đạt: HS phấn khởi, tự tin trình bày về sản phẩm. HS tỏ thái độ trân trọng các sản phẩm của mình. - HS lắng nghe -GV tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề. -GV yêu cầu HS tự đánh giá xem đã - HS tự đánh giá thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. -GV đánh giá, tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề 18. Đánh giá - HS lắng nghe -HS biết yêu quý cây và con vật. -Định hướng và phát triển năng lực - HS thảo luận về hình tổng kết và phẩm chất: GV tổ chức cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài cuối bà và liên hệ thực tế với việc làm của bản thân. - HS lắng nghe và thực hiện 19. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS thực hiện và tuyên
  34. truyền cho mọi người xung quanh - HS nhắc lại cùng thực hiện theo thông đệp mà - HS lắng nghe nhóm đã đưa ra. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 20: CƠ THỂ EM (3 TIẾT) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái. - Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm, - Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó. - Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình. II. CHUẨN BỊ - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người. + Hình bé trai, bé gái. + Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay. - HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc. III. Các hoạt động dạy- học
  35. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: Khởi động -GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các - HS hát bộ phận của cơ thể: : Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi - HS quan sát hình trong SGK tên được các bộ phận mà hai ‘’bác sĩ’’ Minh và Hoa đang khám cho các bạn. - HS trả lời Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí và tên gọi của một số bộ phận bên ngoài cơ thể. Hoạt động 2 -GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác nhau giữa các em. -GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn - HS làm việc nhóm gái; -GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh đồng thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả - HS quan sát lời, qua đó thấy được sự khác nhau bên ngoài giữa bạn trai và bạn gái. - HS trả lời câu hỏi Yêu cầu cần đạt: -HS hăng hái, tự tin nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa các em. (giống:
  36. đều da, ). Từ đó giáo dục HS cần tôn trọng sự khác biệt của người khác. -Phân biệt được bạn trai, bạn gái. 3. Hoạt động thực hành -GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa - HS lắng nghe vào vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng dẫn và đưa ra luật chơi cụ thể -GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, đồng thời đây cũng là gợi ý cho hoạt động tiếp theo. Yêu cầu cần đạt: Ngoài những bộ phận - HS lắng nghe luật chơi đã biết, HS nói được thêm và chi tiết hơn tên các bộ phận ngoài cơ thể. 4. Đánh giá -Xác định được vị trí, nói được tên của - HS lắng nghe một số bộ phận bên ngoài cơ thể. -Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài của người khác. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS quan sát và thảo luận về hình ba bạn nhỏ (khác nhau về màu da, mái tóc, chủng tộc) đang vui chơi để rút ra -GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ phận giống nhau, tuy nhiên các bộ - HS lắng nghe phận đó khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, Chúng ta cần tôn trọng sự
  37. khác biệt đó. 5. Hướng dẫn về nhà -Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng của chúng. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS quan sát và thảo luận - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe - HS lắng nghe Tiết 2 1. Mở đầu:
  38. -GV cho HS chơi trò chơi về các bộ - HS chơi trò chơi phận trên cơ thể người: Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm. -Ví dụ: Khi quản trò hô ‘’đầu’’ nhưng tay lại chỉ vào cổ thì HS phải chỉ vào đầu. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và lưu ý hoạt động trong mỗi hình thể hiện chức năng chính của một bộ phận, ví dụ: khi đá bóng thì dùng chân, khi vẽ thì dùng tay, - HS quan sát hình trong SGK -Tiếp theo, GV nên dùng câu hỏi gợi ý phù hợp để HS thấy sự phối hợp vận động giữa các bộ phận trong một hoạt động (ví dụ: muốn đá bóng thì không chỉ dùng chân mà còn cần phối hợp với mắt, - HS trả lời đầu, ) - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được mỗi bộ phận trên cơ thể đều có chức năng hay nhiệm vụ của nó. Hoạt động 2 và 3 -GV cho HS quan sát hai hình nhỏ ở dưới (bế em, chào hỏi): + Kể tên việc làm trong từng hình. + Cho biết tên các bộ phận chính thực hiện các hoạt động trong hình. + Ngoài việc - HS quan sát cầm nắm, tay còn dùng để thể hiện tình cảm? Yêu cầu cần đạt: HS biết được ngoài các - HS trả lời chức năng đã có thì các bộ phận trên cơ
  39. thể còn được sử dụng để thể hiện tình - HS trả lời cảm, giúp đỡ người khác trong lúc khó khăn. 3. Hoạt động thực hành -GV dán hai sơ đồ em bé lên bảng, chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội cử ra 4 HS, các bạn còn lại ở dưới cổ vũ. Từng em trong 4 HS cầm một thẻ chữ, đứng xếp hàng dọc gần bảng. -Khi có hiệu lệnh ‘’Bắt đầu’’ thì lần lượt từng em lên gắn thẻ chữ vào vị trí a,b,c,d. - HS tham gia trò chơi Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng chơi, gắn được các thẻ chữ vào đúng vị trí. 4. Hoạt động vận dụng - 2, 3 hs nêu nhận xét -GV cho HS quan sát, nhận xét về hình cuối trong SGK và đặt câu hỏi: +Vì sao bạn trai trong hình phải dùng nạng? +Bạn gái đã nói gì với bạn trai? +Bạn gái giúp bạn trai như thế nào? +Nếu là em trong tình huống đó, em sẽ làm gì giúp bạn? - GV kết luận - HS quan sát, nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được tình - HS trả lời huống diễn ra trong hình. Dự đoán được cách xử lí của bạn gái và nêu được cách giúp đỡ bạn của riêng mình. - HS trả lời 5. Đánh giá -HS nêu được chức năng của một số bộ
  40. phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp đỡ người khác. 6. Hướng dẫn về nhà -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét thêm vai trò của các bộ phận bên ngoài cơ thể và các việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ các bộ phận đó. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS quan sát, nhận xét - HS nhắc lại - HS lắng nghe Tiết 3 1.Mở đầu: Khởi động -GV yêu cầu cả lớp đứng dậy vừa hát - HS hát, múa vừa múa theo nhạc bài Hai bàn tay của em. -
  41. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - HS quan sát hình và diễn tả -Gv cho HS quan sát hình diễn tả các hoạt động của Hoa ở nhà và nói về các - HS khác nhận xét, bổ sung việc bạn Hoa đã làm hằng ngày để giữ vự sinh cơ thể. - GV kết luận và nêu cho HS biết có những hoạt động thường chỉ làm một lần trong ngày như cũng có những hoạt động cần thực hiện nhiều lần trong ngày như rửa tay (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, ), chải răng (sau các bữa ăn, buổi - HS lắng nghe sáng và trước khi đi ngủ), chải đầu(sau khi gội đầu và sau khi ngủ dậy), rửa mặt (sau khi ngủ dậy, sau khi đi ra ngoài đường về), rửa chân (trước khi đi ngủ, sau khi đi ngoài đường về). Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được những việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cơ thể và thời điểm thực hiện chúng. Hoạt động 2 -GV cho HS liên hệ với bản thân, kể những việc các em đã làm để giữ sạch cơ thể. -GV nhận xét, góp ý Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng kể về những việc đã làm để giữ vệ sinh cơ - HS liên hệ với bản than thể. Hoạt động thực hành - HS lắng nghe
  42. Hoạt động 1 -GV sử dụng các bài thơ hoặc bài hát sẵn có hướng dẫn cách rửa tay đúng để tạo hứng thú cho HS. -Trong quá trình thực hành, cần hướng dẫn HS tiến hành đủ các bước và đủ thời gian. - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS tiến hành được các bước rửa tay bằng xà phòng với nước sạch theo đúng thứ tự, biết được thời điểm cần rửa tay (khi tay bẩn, trước khi - HS thực hành ăn và sau khi đi vệ sinh, ) Hoạt động 2 -Sau khi thực hành rửa tay đúng cách, GV cho HS quan sát quy trình chải răng và yêu cầu HS thực hành. Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được việc chải răng đúng cách. - HS quan sát quy trình chải răng 3. Hoạt động vận dụng - HS thực hành -GV cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và nói với bạn những việc mình và người thân đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể. - GV kết luận - HS liên hệ thực tế Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nói được những viêc mình và người thân đã - HS thảo luận nhóm và trình bày làm để giữ vệ sinh cơ thể. - HS nhận xét, bổ sung 6. Đánh giá -HS nêu được các việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ
  43. phận, đảm bảo cho cơ thể luôn mạnh khỏe. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng - HS nêu và lắng nghe kết cuối bài và đặt câu hỏi: - HS thảo luận về hình tổng kết +Minh đã nói gì với mẹ? cuối bài +Nhận xét về việc làm của Minh. - HS trả lời câu hỏi + Em có thường tự giác đi tắm để giữ vệ sinh như Minh không? -Sau đó GV cho HS đóng vai. - GV nhận xét 7. Hướng dẫn về nhà - HS đóng vai -GV nhắc nhở HS về nhà xem anh/chị/em và bố mẹ đã thực hiện các - HS lắng nghe hoạt động vệ sinh thân thể đúng cách và đúng giờ chưa, nếu chưa thì nhắc nhở. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS nhắc lại - HS lắng nghe BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (3 TIẾT)
  44. I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh. - Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh. - Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan. II. CHUẨN BỊ - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da. + Thẻ chữ để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu -GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn - HS vừa hát vừa nhún nhảy theo hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát. giai điệu của bài hát. 2. Hoạt động khám phá -GV cho HS quan sát các hình vẽ minh - HS quan sát các hình vẽ minh họa họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh
  45. chơi. -GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò - 2,3 hs trả lời của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình. - Nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các - HS lắng nghe giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh. -GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt - HS lắng nghe da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh, khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng. Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan. 3. Hoạt động thực hành - GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác - HS lắng nghe quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ, là da chứ không phải dấu ngón tay. Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan. 4. Hoạt động vận dụng -GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5
  46. nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là - HS quan sát và trả lời + Nêu được tên giác quan phù hợp dùng - HS trả lời để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. + Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan. Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ, ). 5 Đánh giá -HS xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có - HS lắng nghe, đánh gia ý thức bảo vệ chúng. 6. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm - HS lắng nghe hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe Tiết 2 1. Mở đầu: -GV cho HS chơi trò chơi có nội dung - HS tham gia liên quan tới chức năng của các giác
  47. quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ - Các HS khác theo dõi vật cho HS này sờ và đoán. Các HS khác theo dõi 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV yêu cầu HS dùng tay bịt mắt lại và đặt câu hỏi - HS thực hiện các hoạt động và trả lời câu hỏi. +Các em có nhìn thấy gì không? + Bịt tai xem có nghe thấy gì không. - GV kết luận - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS tự giác thực hiện hoạt động và trả lời câu hỏi. Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát tranh và nêu các - HS quan sát tranh việc làm để bảo vệ mắt và tai - GV nhận xét, bổ sung - HS nêu - GV kết luận: đi khám bác sĩ; nhảy lò cò - HS lắng nghe cho nước ra khỏi tai; bịt tai, đeo kính không cho nước vào tai, mắt khi bơi; nhỏ - Nghe mắt bằng nước muối sinh lí, đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng. -GV khuyến khích HS kể thêm các việc - HS kể khác không có trong SGK. - HS bổ sung cho bạn -GV cho HS quan sát và tìm các việc làm - HS quan sát và tìm các việc làm trong hình giúp các em phòng tránh cận trong hình thị (đọc sách ở nơi có đủ ánh sáng, ngồi viết đúng tư thế). Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc
  48. làm để bảo vệ mắt và tai. Biết được các việc nên làm để phòng tránh cận thị. Hoạt động 3 -GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu câu hỏi: hỏi +Theo em, vì sao phải bảo vệ giác quan? - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, bổ sung Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận và trả lời câu hỏi, nêu được sự cần thiết phải bảo vệ các giác quan. 3. Hoạt động thực hành -GV cho HS thảo luận cả lớp để chỉ ra - HS thảo luận cả lớp những việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Nhận xét, bổ sung. -GV kết luận - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai. 4. Hoạt động vận dụng -GV sử dụng phương pháp hỏi đáp yêu - HS nêu cầu HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mắt và - HS nhận xét tai. - GV nhận xét - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, mạnh dạn nêu ra các việc mình và người thân đã làm ở nhà để bảo vệ mắt và tai. 5. Đánh giá Nêu các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt và tai, biết vận dụng những kiến - HS lắng nghe thức đã học để thực hành bảo vệ mắt và
  49. tai cho mình và người thân. 6. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về những việc làm hằng ngày để chăm sóc, bảo vệ mũi, - HS lắng nghe lưỡi và da. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết3 1.Mở đầu: -GV cho HS chơi trò chơi có nội dung - HS tham gia liên quan tới chức năng của các giác quan: GV bịt một mắt HS rồi đưa các đồ - Các HS khác theo dõi vật cho HS này sờ và đoán. 2. Hoạt động khám phá -GV cho HS quan sát hình và nêu tên các - HS quan sát hình và nêu tên việc cần làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. - 2,3 hs trả lời - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung. -Khuyến khích HS kể thêm những việc làm khác không có trong SGK. -GV kết luận - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các việc làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. 3. Hoạt động thực hành
  50. -GV cho HS thảo luận cả lớp nội dung - HS thảo luận cả lớp - GV nhận xét - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận những việc nên là (súc miệng, nhỏ mũi bằng nước muối sinh lí, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, ). Không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da (ăn quá cay, nóng; dùng tay ngoáy mũi; không đeo găng tay khi làm vườn, ). Một số gợi ý về các hoạt động nên, không nên làm để bảo vệ da: - HS lắng nghe. - Nên: tắm, gội đầu, thay quần áo sạch sẽ, mặc quần áo khô, sạch, đeo găng tay khi dọn vệ sinh, rửa tay, đi dép, xoa kem chống nắng khi đi biển, mặc quần áo dài tay khi đi dưới trời nắng gắt, - Không nên: gãi trầy xước da, đi chân đất, để móng tay, mặc quần áo ẩm, để tóc ướt đi ngủ, phơi quần áo nươi ẩm thấp thiếu nắng, tắm ao, chơi đùa gần ấm hoặc phích nước sôi, - Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nêu được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ mũi, lưỡi và da. 4. Hoạt động vận dụng -GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp yêu cầu HS nêu được những việc mà HS và người thân thường làm để bảo vệ mũi, - HS nêu lưỡi và da. -HS nhận xét - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, mạnh dạn - HS lắng nghe nêu ra những việc mình và người thân đã
  51. làm để bảo vệ mũi lưỡi và da. 5. Đánh giá -Nêu được các việc nên, không nên làm - 2, 3 hs nêu để bảo vệ mũi, lưỡi và da. Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, tự giác thực hiện - HS lắng nghe các việc làm đơn giản để chăm sóc và bảo vệ mũi, lưỡi, da. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài theo những câu hỏi: Em bé - HS thảo luận về hình tổng kết trong hình đang làm gì? Mình đã nhắc cuối bài và trả lời câu hỏi em điều gì? Vì sao? -GV cho HS liên hệ bản thân trong thực tế về vấn đề này. Sau đó cho HS đóng vai theo tình huống. 6. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các bữa ăn hàng ngày, các hoạt động nên, không nên làm trong ăn uống để đảm bảo an toàn và - HS lắng nghe và thực hiện giúp cơ thể khỏe mạnh. 6. Hướng dẫn về nhà * Tổng kết tiết học - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau BÀI 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY (2 TIẾT)
  52. I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày; nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. - Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. - Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. CHUẨN BỊ GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Mở đầu: Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai - HS chơi trò chơi nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. - GV nhận xét, vào bài mới - HS lắng nghe 2.Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nêu - HS thảo luận nhóm nội dung của hình
  53. - GV từ đó rút ra kết luận: hằng ngày cần ăn đủ 3 bữa chính (lưu ý thêm bữa phụ vào giữa buổi sáng hoặc đầu bữa chiều). - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS kể được tên các bữa ăn trong ngày. 3. Hoạt động thực hành -GV cần điều kiện để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về những nội dung thể hiện ở các hình trong SGK - HS bày tỏ ý kiến, thái độ của mình -GV cho HS thảo luận nhóm, dán tranh theo nhóm, lên trình bày - HS thảo luận nhóm - GV nhận xét, góp ý - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh những thói quen ăn, uống tốt có lợi cho sức khỏe; ăn đủ chất, ăn nhiều loại thực phẩm, ăn đủ no, ăn đúng giờ, uống đủ nước và giữ gìn vệ - HS lắng nghe sinh ăn uống để HS nhớ và có ý thức tự giác thực hiện. Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được những việc nên và không nên làm để thực hiện ăn, uống đầy đủ hợp lí. HS có ý thức tự giác, ăn uống đầy đủ đảm bảo có lợi cho sức khỏe. 3. Hoạt động vận dụng - GV cho HS chơi trò chơi chọn thực đơn cho ba bữa trong ngày. - GV cho HS chơi theo nhóm. Các nhóm - HS tham gia trò chơi thảo luận và chọn thực đơn cho ba bữa ăn trong ngày, tiếp theo sử dụng giỏ đi chợ và chọn thức ăn cho ba bữa trong ngày. - HS chơi theo nhóm Sau đó các nhóm sẽ lên giới thiệu về các
  54. loại thức ăn, đồ uống mà nhóm mình đã chọn cho bữa tối và lí do vì sao nhóm mình lại chọn chúng, các bạn ở dưới sẽ nhận xét xem thực đơn mà nhóm trên bảng lựa chọn đã hợp lí và tốt cho sức khỏe chưa (có đủ chất và phù hợp với bữa tối không, ), phần trình bày có rõ ràng mạch lạc và hấp dẫn không, -GV là người quan sát và có những kết luận cần thiết sau phần trình bày của các - Các nhóm theo dõi nhóm bạn nhóm. Yêu cầu cần đạt: HS biết lựa chọn thực - HS lắng nghe kết luận của GV phẩm cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. 4. Đánh giá -GV yêu cầu HS kể được tên các bữa ăn chính trong ngày, nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lên thực đơn một bữa ăn đảm bảo cho sức - HS kể khỏe. 5. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS tự lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
  55. Tiết 2 1.Mở đầu: Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các - HS chơi trò chơi câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm để nêu nội dung hình từ đó rút ra - HS quan sát hình trong SGK được lợi ích của việc, ăn uống đầy đủ. - HS thảo luận và trình bày -GV nhận xét các nhóm -GV kết luận - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. Ăn, uống đầy đủ giúp em lớn dần lên, phát triển cân đối, có sức khỏe để học tập, vui chơi và tham gia các hoạt động thể thao. Hoạt động 2 -GV tổ chức cho HS quan sát tranh và trao đổi để tìm ra các lí do khiến Minh bị - HS quan sát tranh và trao đổi đau bụng từ đó rút ra được kết luận: - HS trả lời ‘’Ăn, uống an giàn giúp chúng ta khỏe mạnh và phòng tránh bệnh tật’’. - HS nhận xét -GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe -GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS nêu được một số nguyên nhân gây đau bụng có liên quan đến việc ăn, uống chưa đảm bảo vệ sinh (hàng rong), dùng tay bẩn lấy đồ ăn, từ đó nhận thấy sự cần thiết phải thực hiện
  56. vệ sinh ăn uống để đảm bảo sức khỏe. 3. Hoạt động thực hành - GV tổ chức hoạt động nhằm giúp HS củng cố, tập hợp lại các việc làm, thói - HS thực hành theo yêu cầu của quen đảm bảo việc ăn, uống đầy đủ, an SGK và GV toàn. - Ở hình HS rửa hoa quả, GV đưa ra một tình huống: gọi 3 HS ở dưới lớp lên, đưa cho mỗi em một quả táo và nói: “Con ăn đi’’. -GV cùng cả lớp sẽ theo dõi phần xử lí của 3 HS trong tình huống trên và nhận - HS xử lý hình huống xét, từ đó đi đến kiến thức. - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe - GV nhận xét, kết luận Yêu cầu cần đạt:HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn. Hoạt động vận dụng -GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn - HS theo dõi hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống đó. -HS nói với bạn về cách mình và người - HS lựa chọn và chia sẻ với bạn thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo luận - GV nhận xét, góp ý - HS lắng nghe
  57. - GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, - HS lắng nghe với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có màu sắc khác lạ thì không được ăn. -GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm - HS lắng nghe tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, và cần tập thành thói quen. Yêu cầu cần đạt: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm an toàn, sạch. 4. Đánh giá -HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm - HS nêu và lắng nghe bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống an toàn có lợi cho sức khỏe. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm - HS quan sát hình tổng kết cuối bài chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu và thảo luận để trả lời các câu hỏi: hỏi +Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem chương trình dự báo thời tiết). - Đại diện nhóm trình bày
  58. +Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung (trời nóng). +Mình đã nói gì với mẹ? +Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để - HS lắng nghe chuẩn bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù hợp, như Minh? - GV kết luận - HS lắng nghe 5. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và - HS nhắc lại nghỉ ngơi. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau BÀI 23: VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh. - Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than. - Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ. II. CHUẨN BỊ - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ). + Thẻ điểm để chơi trò chơi.
  59. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: Khởi động -GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - GV nhận xét, vào bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát hình trong SGK SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, ), - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho - Đại diện nhóm trình bày sức khỏe. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận - HS theo dõi -GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. Hoạt động 2 - HS quan sát hình trong SGK -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác
  60. hại của thói quen lười biếng vận động - HS lắng nghe - GV nhận xét, bổ sung -GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc - HS tự liên hệ với bản than các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - HS lắng nghe - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động. Hoạt động vận dụng - HS làm việc theo nhóm đôi -GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người than đã làm, sau đó - HS kể trước lớp -GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe -GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, -GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi - HS lắng nghe nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức.
  61. -Nếu còn thời gian GV kể cho HS nghe - HS lắng nghe câu chuyện về cốc nước, một cốc nước tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử. Yêu cầu cần đạt: HS kể đưuọc những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm. 3. Đánh giá -GV cho HS kể được một số hoạt động - HS kể và lắng nghe vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi. 5. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng - HS lắng nghe ngày cũng như hằng năm của mình. * Tổng kết tiết học - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 2
  62. 20.Mở đầu: Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các - HS chơi trò chơi câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS kể về các hoạt động của bạn - HS kể về các hoạt động hoa trong ngày nghỉ và hỏi: “Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ như bạn Hoa không?’’ để chuyển tiếp - HS trả lời sang hoạt động 2. - HS lắng nghe -GV nhận xét, chốt, chuyển Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ. Hoạt động 2 -GV đặt câu hỏi: Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? - HS trả lời -GV nhận xét, khen ngợi - HS lắng nghe -Yêu cầu cần đạt: HS tích cực, hào hứng trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi - HS quan sát hình trong SGK nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí. - HS nêu
  63. - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe - GV chia lớp thành các nhóm tùy ý theo số lượng HS trong lớp (hoặc chia theo tổ) để chơi trò chơi kể về các hoạt động nghỉ - HS tham gia trò chơi ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe, đội kể được nhiều và nhanh nhất sẽ là đội thắng (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể trong một thời gian nhất định, nếu quá giờ sẽ mất lượt). Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. 4. Hoạt đông vận dụng -GV cho HS hoạt động nhóm, từng bạn nói về những việc nhà vừa có lợi cho sức - HS hoạt động nhóm khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. - HS nêu -GV cho một vài HS lên nói trước lớp - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh thêm về những tấm gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng - HS lắng nghe hằng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn tươi cười, hoạt bát, tranh thủ mọi thời gian để vừa học, vừa làm, vừa chăm sóc mẹ ốm; Yêu cầu cần đạt: HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm. 5. Đánh giá
  64. -HS có thái độ tích cực, tự giác trong việc xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí nhằm đảm bảo sức khỏe cho - HS lắng nghe bản thân, đồng thời biết nhắc nhở bạn bè người thân trong việc thực hiện các hoạt động nghỉ ngơi, hợp lí. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm - HS đóng vai theo tình huống gợi ý chất: GV cho HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. trong hình tổng kết cuối bài - GV nhận xét 6. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị kiến thức cho bài Tự bảo vệ mình. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe BÀI 24: TỰ BẢO VỆ MÌNH (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. - Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. - Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại.
  65. II. CHUẨN BỊ - GV: + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình khác về các tình huống an toàn, không an toàn cho bản thân. + Thẻ tính điểm để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: Khởi động - GV cũng cho HS vừa hát vừa nhảy - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc theo nhạc hoặc theo clip bài hát Năm ngón tay và dẫn dắt vào bài học. - GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá -GV cho HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình trong SGK hỏi: - HS trả lời câu hỏi + Có chuyện gì xảy ra với Hoa? - HS lắng nghe - GV nhận xét - GV sử dụng hình vẽ cơ thể người với - HS quan sát, theo dõi các vùng riêng tư trong SGK hoặc sử dụng các đoạn phim về giáo dục phòng chống xâm hại cho HS xem thêm để hiểu rõ về các vùng riêng tư cần được bảo vệ, tránh không được để cho người khác chạm vào (miệng, ngực, mông và giữa hai đùi). - HS lắng nghe - GV chốt ý, kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được vị trí của
  66. một số vùng riêng tư trên cơ thể không được cho người khác chạm vào là miệng, ngực, mông và giữa hai đùi. 3. Hoạt động thực hành -GV cho HS biết, tùy từng thời điểm, - HS lắng nghe hoàn cảnh và đối tượng mà sự động chạm thân thể là an toàn, không an toàn: chẳng hạn bác sĩ chạm vào những vùng riêng tư trên cơ thể chúng ta khi khám bệnh nhưng lúc đó phải có mặt bố mẹ hoặc người thân của chúng ta ở cạnh và được sự cho phép của bố mẹ cũng như chính chúng ta (đây là đụng chạm an toàn); khi còn nhỏ chưa tự tắm rửa được, mẹ phải tắm rửa cho chúng ta, bố mẹ ôm hôn chúng ta (đụng chạm an toàn). -GV sử dụng thêm các hình với các tình - HS theo dõi, lắng nghe huống an toàn và không an toàn để tổ chức cho HS chơi trò chơi nhận biết các tình huống này. + Chia lớp thành các đội và tính điểm nhận biết các tình huống (không chỉ có - HS tham gia trò chơii các tình huống bắt nạt, đe dọa mà còn có - HS nêu cách xử lý tình huống những tình huống bạo hành về tinh thần như trêu chọ, bêu rếu hoặc cưỡng ép các em bé lao động cũng là những tình huống không an toàn cần nhận biết)/ - HS nhận xét - GV nhận xét cách xử lý - GV chốt, chuyển ý - Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được - HS lắng nghe những tình huống an toàn, không an toàn
  67. đối với bản thân. 4. Hoạt động vận dụng -GV cho HS lựa chọn đóng vai xử lí một số tình huống không an toàn. - HS đóng vai - GV cho HS nhận xét cách xử lý - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. 5. Đánh giá - HS lắng nghe -Xác định được các vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ, phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn; có ý thức tự bảo vệ bản thân để không bị xâm hại. 6. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS chuẩn bị cách ứng xử khi - HS lắng nghe gặp các tình huống không an toàn với mình và bạn cùng lớp. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 2 1.Mở đầu: Khởi động: -GV cho HS xem clip hay đoạn thông tin - HS theo dõi nói về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc
  68. bị bắt cóc. - HS lắng nghe -GV giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá -GV cho HS quan sát hình trong SGK cho biết: - HS quan sát hình trong SGK +Các bạn HS trong hình đã làm gì để - HS trả lời phòng tránh và giữ an toàn cho bản thân - HS nhận xét khi gặp tình huống không an toàn? -GV chốt ý đúng: luôn đi cùng bạn bè/bố - HS lắng nghe mẹ/người thân; không nhận quà từ người lạ; bỏ chạy và kêu cứu khi gặp tình huống mất an toàn; gọi người lớn (bố mẹ, thầy cô, công an, bảo vệ) khi cần giúp đỡ; kể lại ngay với bố mẹ, người thân (tin cậy) về những tình huống mất an toàn mà bản thân gặp phải để được giúp đỡ. - GV sử dụng thêm hình hoặc các đoạn - HS theo dõi GV giới thiệu phim về cách ứng xử với các tình huống không an toàn cho HS: + Ở các vùng biên giới, hiện tượng bắt cóc trẻ em rất hay xảy ra. -GV sử dụng các câu chuyện (như câu chuyện Chú vịt xám) hay bài hát (như bài - HS lắng nghe và đưa ra hướng xử Đàn vịt con) hoặc giả lập những tình lí huống (ví dụ: Khi bị lạc trong siêu thị thì con sẽ làm gì) cho HS suy nghĩ và tự đưa ra hướng xử lí. - HS nhận xét cách xử lý của bạn - GV nhận xét cách xử lý - GV kết luận và khắc sâu lại những kĩ
  69. năng biện pháp để HS ghi nhớ và biết cách vận dụng bảo vệ mình và bạn bè khi gặp phải những tình huống tương tự - HS lắng nghe trong thực tế. - GV nhấn mạnh cho HS: các tình huống đó xảy ra mọi lúc, moin nơi, vì vậy, bên cạnh ciệc học hỏi các kiến thức, kĩ năng - HS lắng nghe cần thiết để ứng xử với các tình huống mất an toàn, các em cũng phải rèn thói quen để ý, quan sát nhằm phát hiện sớm những biểu hiện bất thường có nguy cơ gây mất an toàn cho bản thân để phòng tránh trước là tốt nhất. Yêu cầu cần đạt: HS biết được những cách xử lí/ kĩ năng cơ bản để tự bảo vệ mình và bạn bè. 3. Hoạt động thực hành -GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm để nhận biết các nguy cơ, đưa ra cho những việc cần làm, cách xử lí - HS quan sát hình trong SGK phù hợp cho từng tình huống nhằm đảm bảo an toàn cho bản thân. - HS thảo luận nhóm - GV nhận xét - HS nêu - GV cho các nhóm HS diễn kịch, thể - HS lắng nghe hiện các tình huống không an toàn như trong SGK hoặc các tình huống không an - HS diễn kịch, thể hiện các tình toàn điển hình thường gặp đối với HS ở huống địa phương và để các em tự đưa ra hướng xử lí của mình. - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt ý Yêu cầu cần đạt: HS suy nghĩ và đưa ra
  70. được cách ứng xử của bản thân với một - HS lắng nghe số tình huống không an toàn. 4. Đánh giá -HS nhận biết được và biết cách xử lí những tình huống không an toàn, có ý thức cảnh giác với những tình huống có nguy cơ gây mất an toàn. Mạnh mẽ, tích - HS lắng nghe cực và linh hoạt trong cách xử lí để tự bảo vệ mình, bảo vệ bạn bè và người thân. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi: Minh và Hoa đang đứng ở đâu? Làm gì? (ngoài cổng trường, sau giờ học, chờ bố mẹ đến - HS thảo luận về hình tổng kết đón). Hoa đã nói gì với Minh? Tại sao? cuối bài - Sau đó cho HS đóng vai. - HS trả lời câu hỏi - GV cho HS xem thêm các hình ảnh - HS đóng vai khác hoặc xem phim liên quan đến việc phòng chống những tình huống không an - HS theo dõi toàn xảy ra để gợi mở cho nội dung bài tiếp theo, đồng thời giáo dục cho HS ý - Nhận xét, bổ sung. thức tự giác trong việc tự bảo vệ bản thân và nhắc nhở các em thực hiện đúng yêu cầu/dặn dò của bố mẹ, người thân/ thầy - HS lắng nghe cô để tránh xảy ra những tình huống không an toàn cho bản thân. - GV kết luận - HS lắng nghe 5. Hướng dẫn bài tập về nhà Yêu cầu HS ôn tập lại các bài trong chủ
  71. đề. * Tổng kết tiết học - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình. - Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ. - Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện. II. CHUẨN BỊ - Hình phóng to trong SGK (nếu có thể). - Các đoạn phim/các hình vẽ hướng dân trẻ phòng chống xâm hại. - Chuẩn bị các câu hỏi (cho vào trong quả) và một số món quà để cho HS chơi trò chơi chăm sóc ‘’cây sức khoẻ". - HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có) III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 14. Mở đầu: Khởi động - GV cho HS hát 1 bài - HS hát
  72. - GV giới thiệu baì - HS lắng nghe 15. Hoạt động thực hành Hoạt động 1 - HS thảo luận nhóm đôi -GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thay nhau hỏi và trả lời vẽ những việc đi làm để giữ tin vệ sinh cơ thể. - Đại diện nhóm trình bày - GV mời đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét chôt ý đúng Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể, đóng thời có thể thực hiện đúng cách được các hoạt động cơ bản để giữ vệ sinh cơ thể như đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng Hoạt động 2 -GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe và trả lời +Từ những kiến thức đã học trong chủ đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn? - HS lắng nghe GV tổng hợp các ý kiến của HS và kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh cá nhân thật tốt; có thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: không ngừng học hỏi những kiến thức và kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận dụng trong những tình huống xấu. -GV cho HS chơi cá nhân: Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. Cá - HS tham gia trò chơi nhân hoặc đại diện nhóm nào trả lời đúng sẽ được nhận quà. GV có thể chuẩn bị sẵn các phần quà cho nhóm trả lời tốt cũng như hình thức “phạt" cho những nhóm chưa trả lời được để trò chơi thể sôi nổi. - HS lắng nghe -Gv nhận xét sau trò chơi Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng chơi và trả lời đúng được các câu hỏi.
  73. 16. Đánh giá HS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có một cơ thể - HS thực hiện khoẻ mạnh và an toàn. 17. Hướng dẫn về nhà Ôn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc và - HS lắng nghe bảo vệ cơ thể. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau Tiết 2 và Tiết 3 21.Mở đầu: Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài - HS hát 1 bài - GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe 2.Hoạt động vận dụng Hoạt động 1 - HS chơi đóng vai tình huống Ì- GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí tình huống. - HS lắng nghe - GV nhận xét cách xử lý tình huống -GV có thể cho HS xem các clip về chống - HS theo dõi bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục, - GV chốt, chuyển ý - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí những tình huống không an toàn với bản thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn.
  74. Hoạt động 2 Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập và HS - HS lắng nghe đạt được sau khi học xong chủ đề. - HS tự đánh giá xei đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (gợi ý:HS lên một tấm bia trên có là hình ảnh HS sưu tầm các biện pháp bảo vệ, - HS thực hành sản phẩm chăm sóc các giác quan, các bộ phận của cơ thể). - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm - HS lắng nghe khách quan). 3. Đánh giá - Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán - HS lắng nghe tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm theo hình - HS thảo luận nhóm theo hình tổng kết tổng kết cuối bài: Hoa da làm được những việc lâu nào để bảo vệ các giác quan và cơ cuối bài và chia sẻ với bạn thể mình? Cùng chia sẻ với bạn những việc làm của mình để chăm sóc và bảo vệ cơ thể. 4. Hướng dẫn về nhà Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những tinh - HS lắng nghe huống bị bắt nạt hoặc những tình huống không an toàn khi gặp người lạ. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
  75. CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói. - Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người. - Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón, khi ra ngoài trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: + Phiếu quan sát cho nhóm đối và cho nhóm lớn (khổ A4). + Giấy khổ lớn (A3 hoặc A3 ); bút máu cho các nhóm, nhiều so sánh bầu trời cho các nhóm. - HS: + Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm. + Phiếu quan sát bầu trời ban ngày và ban đêm đã hoàn thành; tìm hiểu thông tin về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao, - GV và HS: Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ô tuỳ theo thời tiết. Lưu ý: Từ tiết này HS thực hiện dự án “Tim hiểu bẩu trời và thời tiết” vì vậy GV cần nhắc nhở HS và giúp các nhóm lưu giữ các phiếu đã thực hiện. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1
  76. 1.Mở đầu: -GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu vẽ - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc ông Mặt Trời - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. - HS ra ngoài trời quan sát - GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung của phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm lớn - HS làm việc nhóm để thống nhất hoàn thiện phiếu quan sát chung của nhóm lớn. - Đại diện nhóm lên trình bày trước - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. lớp. - GV nhận xét - HS nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời hiện tại: các đám - HS lắng nghe nhảy, lộ nhiều, ít và màu sắc của chúng Mặt Trời; biết được sự cần thiết phải đội mũ nón khi đi dưới trời nắng và không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát các hình bầu trời - HS quan sát các hình bầu trờ trong 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 - HS lắng nghe thời điểm khác nhau trong ngày: sáng, trưa, chiều. Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được ở mức độ đơn giản của bầu trời vào buổi sáng, trưa, chiếu, nhắn mạnh sự khác biệt vớ vị trí của Mặt Trời, 3.Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân hoàn Yêu cầu cần đạt: HS biết quan sát và vẽ
  77. đúng các đặc điểm của bầu trời tại thời điểm thành nhiệm vụ quan sát (ban ngày). thêm yêu thích khám phá bầu trời. - GV nhận xét sau khi HS hoàn thành 4.Đánh giá - HS lắng nghe -HS biết quan sát và mô tả bắt trời ở mức độ đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời. 5.Hướng dẫn về nhà - HS thực hiện -HS giữ lại phiếu quan sát bầu trời đã hoàn thiện cho bài học sau. HS quan sát bầu trời ban đêm vào các tối tiếp theo và ghi vào - - HS lắng nghe phiếu quan sát theo mẫu ở tiết 2, SGK. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại nội dung bài - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe Tiết 2 22.Mở đầu: Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các - HS chơi trò chơi truyền tin câu hỏi trong hộp tỉnh có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1 vé các dấu hiệu trên bầu trời ban ngày. - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới -HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối - HS thảo luận và trả lời câu hỏi hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các - HS nhận xét, bổ sung câu hỏi:
  78. +Bầu trời cao hay thấp? +Có nhiều mây hay ít mây: +Các đám mây có màu gi? +Có nhìn thấy trắng không? +Trăng có hình gì (nếu có)? +Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu có): - Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử - HS bổ sung đại diện lên báo cáo. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Yêu cầu cần đạt: HS nếu được đặc điểm của bầu trời ban đêm. Hoạt động 2 - HS quan sát -GV cho HS quan sát 3 hình nhỏ về bầu trời vào các điểm khác nhau trong SGK để thấy được sự khác nhau (trăng. So, máy, ) trên bầu trời vào các den khác nhau và yêu cầu - HS trả lời - GV yêu cầu HS trả lời -HS lắng nghe - GV nhận xét - GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời - HS trả lời vào đêm nào nhất, vì sao. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác biệt của bầu trời vào các đề khác nhau ở các thời gian khác nhau. 3. Hoạt động thực hành - HS thảo luận - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ - Vài đại diện nhóm nói trước lớp. tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử, - GV mời một vài đại diện nhóm nói trước - HS lắng nghe lớp. - HS vẽ - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi. Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực
  79. hiện vẽ. Yêu cầu cần đạt: - HS nêu được đặc điểm của bầu trời ban đêm một cách dõng dạc và tự tin. - HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu cao về mĩ thuật. Hoạt động vận dụng - HS lắng nghe GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đây dù và khoa học. Đánh giá HS biết quan sát và mô tả bầu trời ban đêm - HS lắng nghe ở mức độ đơn giản; yêu thích khám phá bầu trời. Hướng dẫn về nhà HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời - HS lắng nghe ban ngày và ban đêm ở các tiết trước. 6. Hướng dẫn về nhà * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 3 1. Mở đầu: Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi khép chữ vào - HS chơi trò chơi hình vừa để ôn lại kiến thức sẽ bầu tri ban
  80. ngày và ban đêm vừa dễ gây hứng thú, tao - HS lắng nghe tinh thể vào bài học mới. - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2.Hoạt động khám phá Hoạt động 1 GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan - HS quan sát và hoàn thành sát được hôm trước về bầu trời ban ngày và phiếu ban đêm, quan sát hình và hoàn thành phiếu học tập theo các cậu hỏi: - Bầu trời ban ngày và ban đêm khác nhau thế nào? -Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và - Bầu trời khi nào thì có nhiều mây? Màu cử đại diện lên báo cáo. của các linh mây ban ngày và ban đến: có khác nhau? - Khi nào thì nhin thấy Mặt Trời? Khi nào thì nhìn thấy trăng sao? - GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS nếu được các điểm khác biệt của bầu trời ban ngày và ban đêm, hoàn thành được nhiều so sánh. Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS quan sát và nói lên ý nghĩa - HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình, của từng hình - Yêu cầu HSsau đó nếu vai trò của ánh sáng mặt trời. - - HS trả lời -GV nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: Nêu được lợi ích của Mặt Trời dựa vào các hình. Hoạt động thực hành - HS quan sát các hình trong SGK -GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK để trả lời câu hỏi: - 2,3 hs trả lời + Hoạt động nào thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm?
  81. +Liên hệ với cuộc sống của các em ở trường - Nhận xét, bổ sung. và gia đình. -GV nhận xét - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nếu được những hoạt động thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm. Hoạt động vận dụng GV yêu cầu từng cn HS chuẩn bị một cái bút và tờ giấy để trên bàn. Sau đó HS kéo rèm, tắt đèn phòng học và thực hiện theo hướng dẫn trong SGK. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS nhận xét xem việc viết chữ khó hay do thực hiện khi không có ánh sáng mặt trời? Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nói được vai trò chiếu sáng của Mặt Trời đối với đời sống con người. 3.Đánh giá - HS biết được cần sinh hoạt điều độ và nhắc - HS lắng nghe nhở mọi người trong gia đình cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết - cuối bài để trả lời các câu hỏi: Minh đang để trả lời các câu hỏi làm gì? Tít khó nói được vai trò của ánh sáng mặt trời. - HS trả lời - GV nhận xét - GV chốt đáp án - HS lắng nghe 4.Hướng dẫn về nhà - Xem các chương trình dự báo thời tiết trên tivi. 5. Hướng dẫn về nhà * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS nêu - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
  82. Bài 27 THỜI TIẾT LUÔN THAY ĐỔI (3 tiết) I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ - Nhận biết và nếu được các biểu hiện của thời tiết khi trời nắng, trời mưa; khi trời có gió và không có gió - Mô tả được hiện tượng nóng lạnh của thời tiết. - Dựa vào những biểu hiện của thời tiết phân biệt được trời nắng, mưa hay ra rằm mát; Phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và lặng gió; có kĩ năng nhận biết một số dấu hiệu dự bắc trời sắp cố mi ta, giang bị tiểu được tìmột số lợi ích và tác hại của gió, - Nêu được một số lí do cho thấy được sự cần thiết phải theo dõi thời tiết hằng ngày từ đó có ý thức thường xuyên theo dõi dự báo thời tiết để có sự lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp. - Thực hiện được việc sử dụng trang phục và lựa chọn hoạt động phải hợp với thời tiết để đảm bảo sức khoẻ; có ý thức tự giác chuẩn bị trang phục và đồ dùng cần. thiết khi thời tiết thay đổi; biết nhắc nhở người khác sử dụng trang phục, độ dùng phù hợp với thời tiết II.CHUẨN BỊ - GV: Hình SGK phóng to, các vật dụng như: mủ, ô, áo mưa, khẩu trang, ao chống nắng kem chống nắng (nếu có), kính râm, ủng, chong chóng để HS chơi trò chơi, mô hình trang phục để HS chơi trò chơi, - HS: + Chong chóng. +Xem kĩ bản tin dự báo thời tiết để họẽ cách giới thiệu về thời tiết của người dẫn chương trình III. Các hoạt động dạy- học
  83. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip bài hát: Trời nắng, trời lửa và dẫn dắt vào bài học. - GV giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận theo nhóm hoặc theo bàn: - HS quan sát, thảo luận theo nhóm +Nêu những biểu hiện khác nhau của bầu - Đại diện nhóm lên trình bày trời khi trời nắng, trời mưa ở 2 hình. - HS lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý đúng Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và nêu được các biểu hiện khác nhau của bầu trời khi trời nắng, trời mưa. 3. Hoạt động thực hành -GV tổ chức cho HS chơi theo đội, mỗi đội gồm 5 thành viên. - HS tham gia trò chơi -Trên bảng. GV vẽ hình 2 bạn HS. Nhiệm vụ của 2 đội sẽ gắn đồ dùng phù hợp với thời - HS lắng nghe luật chơi tiết cho 2 bạn. Khi GV hồ “Trời nắng!" hay "Trời mưa!" 2
  84. đội sẽ lần lượt nhanh tay lựa chọn trong giỏ (hoặc trên bàn, gắn lên bảng cho phù hợp. Đội nào nhanh nhất, gắn đúng nhất sẽ chiến thắng - HS lắng nghe - GV nhận xét sau phần chơi của HS Yêu cầu cần đạt: HS tự lựa chọn đồ dùng phù hợp với thời tiết, có ý thức nhắc nhở bạn củng thực hiện 4. Hoạt động vận dụng GV cho HS quan sát các hình trong SGK và - HS quan sát các hình trong SGK thảo luận nội dung: - Đại diện nhóm trình bày + Các bạn đang làm gì trong từng hình? - HS thảo luận và lên trình bày trước lớp. + Điều đó nên hay không nên? Vì sao? - GV cho HS nhận xét - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng - HS lắng nghe - GV kết luận: Hình HS rình bắt chuồn chuồn dưới trời nắng - không nên vì trời nắng to bị cảm; hình HS trú mưa chờ ngớt mới về - nên vì đi dưới trời - HS lắng nghe mưa to nguy hiểm, nếu trời mưa vừa thì cần có áo mưa; hình HS trú mưa dưới gốc cây to – không nên vì khi mưa to dẻ kèm theo sim sét nguy hiểm). Yêu cầu cần đạt: HS có kiến thức và kĩ năng bảo vệ sức khoẻ, tránh nguy hiểm khi trời
  85. mưa hay nắng to. 3. Đánh giá - HS thực hiện HS biết xem dự báo thời tiết để chuẩn bị trang phục cho phù hợp. 4. Hướng dẫn về nhà HS tiếp tục theo dõi thời tiết hằng ngày và - HS lắng nghe chọn trang phục phù hợp. * Tổng kết tiết học - HS nhắc lại - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 2 23.Mở đầu: Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? Ai - HS tham gia trò chơi đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động khám phá - GV cho HS quan sát hình trong SGK, yêu - HS quan sát hình trong SGK cầu HS nêu những biểu hiện khác nhau của - 2,3 hs trả lời cảnh vật trong 2 hình - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt ý đúng - HS lắng nghe - GV hỏi: Em hãy cho biết dấu hiệu
  86. nhận biết trời đang lặng gió hay có - HS trả lời gió ? - GV nhận xét, chốt ý đúng - HS lắng nghe Yêu cầu cần đạt: HS biết và nếu được những biểu hiện khi trời có gió và khi trời không có gió. 3. Hoạt động thực hành - GV chia nhóm 6, phát cho mỗi nhóm 3 cái chong chóng - HS thực hiện - Yêu cầu các nhóm cùng chơi với nhau và nói cho nhau nghe: khi nào chong chóng không quay, khi nào quay chậm, khi nào quay nhanh bằng cách tạo giờ vẫn chung chung như chạy hay dùng tay chao chong chóng - Đại diện nhóm trình bày - GV yêu cầu nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét Yêu cầu chuẩn đạt: HS xác định được khi gió nhẹ thì chong chóng quay lại và gió càng - HS lắng nghe mạnh thì chong chóng quay càng nhanh. 4.Hoạt động vận dụng Hoạt động 1 -GV cho cả lớp quan sát và cho biết hình nào có gió nhẹ, gió mạnh và gió rất mạnh, - cả lớp quan sát -GV đặt câu hỏi: Thời tiết nào trong các - HS trả lời hình dưới đây chúng ta không nên ra ngoài?
  87. Vì sao? - GV nhận xét - GV kết luận: Gió ở mức độ nhẹ và vừa - HS lắng nghe phải, chúng ta ra ngoài vui chơi (thả diều). Tuy nhiên, khi gió mạnh hoặc rất mạnh - HS lắng nghe (giông, lốc, bão) lại gây ra nhiều thiệt hại về - vật chất và nguy hiểm đến tính mạng con người thì không nên ra ngoài Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và biết được khi nào nên hay không nên ra ngoài. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát hình, thảo luận để trả lời câu hỏi: - HS quan sát hình, thảo luận để trả lời +Trong hình vẽ những ai? câu hỏi +Họ đang làm gi? (Minh và mẹ đang xem tivi). - HS trả lời +Theo em, Minh đang nói gì với mẹ Tại sao? - Sau đó cho HS đóng vai. - HS nhận xét bạn - GV khuyến khích HS đưa ra những lời nói khác với Minh liên quan đến thời tiết và việc - HS đóng vai theo tình huống lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp - GV nhận xét, đánh giá - HS nhận xét 3. Đánh giá
  88. HS có ý thức xem dự báo thời tiết để lựa - HS lắng nghe chọn hoạt động và chuẩn bị trang phục phù hợp; có ý thức phòng tránh gió, bão và nhắc - HS thực hiện nhở người thân cùng thực hiện. 4. Hướng dẫn về nhà -Xem kĩ để học cách giới thiệu về thời tiết của người dẫn chương trình dự báo thời tiết - HS lắng nghe - Làm chong chóng với sự giúp đỡ của gia đình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Tiết 3 5. Mở đầu: Khởi động - Mở đầu GV cho HS chơi trò chơi: "Gió - HS chơi trò chơi thổi?" và dẫn dắt HS vào bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá - GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi hỏi: +Hình nào thể hiện trời nóng trời lạnh?
  89. +Vì sao em biết? HS trả lời trước lớp. - HS nhận xét - GV hỏi HS: +Thời tiết ngày hôm nay như thế nào (nóng, - HS trả lời lạnh, mưa, gió, )? +Em có mặc trang phục phù hợp không? - HS trả lời -GV mời một số bạn mặc trang phục đẹp và phù hợp với thời tiết lên trước lớp để cả lớp cùng quan sát, học hỏi (5-7 HS). - HS thực hiện Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được hiện tượng nóng, lạnh của thời tiết và thực hiện được việc sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động và thời tiết nhằm giữ cho cơ thể khoẻ mạnh. 6.Hoạt động thực hành -GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - HS hoạt động theo nhóm 4-6. 4-6. - -GV chuẩn bị trước các hình ảnh (giống như - HS thuyết minh các biểu tượng thời tiết trong các bản tin dự báo thời tiết trên truyền hình, lấy các hình ảnh dự báo thời tiết cả một tuần trên tivi ghi - Nhận xét, bổ sung. rõ ngày, tháng, cụ thể để HS thuyết minh như thật) thể hiện các hình thái thời tiết khác nhau (nắng, nóng, chiều tối có giông nhiều mây, mưa to, gió mạnh, ). - Nghe -Nhiệm vụ của HS là nhìn vào hình ảnh, nếu được tình hình thời tiết trong ngày, gợi ý
  90. được trang phục và các hoạt động phù hợp với tình hình thời tiết hôm đó, Nên cho các - Nhóm nhận xét nhóm bạn nhóm bốc thăm để tránh nhiều nhóm cùng lựa chọn thuyết minh về một kiểu thời tiết. Các nhóm sẽ trao đói, cử đại diện có khả năng thuyết trình tốt nhất lên trình bày trước lớp. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các dấu hiệu thời tiết, biết lựa chọn các hoạt động và trang phục phù hợp với thời tiết, đồng thời nhắc nhở các bạn và người thân cũng thực hiện. Hoạt động vận dụng Hoạt động 1 - HS thảo luận nhóm 4 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 về nội dung 3 hình trong SGK. - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dung - Các nhóm sẽ trao đói, cử đại diện có khả hình và rút ra kết luận về cách mặc trang năng thuyết trình tốt nhất lên trình bày phục phù hợp với thời tiết để đảm bảo sức trước lớp. khoẻ - Các nhóm khác sẽ quan sát, nhận xét và + Mặc quần áo thoáng mát, cộc tay khi thời bổ sung cho các nhóm lên trình bày tiết nóng, mặc đồ bơi khi đi biển hoặc đi bơi ở bể bơi. + Mùa đông nên mặc áo ấm, áo khoác dày, đội mũ, đi găng tay, giấy cao cổ, vì khi thời - HS liên hệ
  91. tiết quá lạnh - GV cho HS liên hệ với thời tiết ngày hôm - HS trả lời nay: trời nóng hay trời lạnh? Cách mặc (trang phục) của các bạn trong lớp đã phù hợp chưa? Yêu cầu cần đạt: HS nêu được cách mặc phù hợp với trời nóng, lạnh và giải thích được tại sao. Hoạt động 2 - HS cách quan sát và theo dõi thời tiết -GV hướng dẫn HS cách quan sát và theo trong tuần dõi thời tiết trong tuần để hoàn thành vào vở - HS lắng nghe theo mẫu phiếu. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS biết cách theo dõi và ghi chép vào phiếu một cách đầy đủ và khoa học. - HS thực hiện 3. Đánh giá - HS biết cách chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ bản thân khi thời tiết thay đổi và nhắc nhở - HS đóng vai theo tình huống các bạn và người thân cùng thực hiện - HS nhận xét - Đóng vai: GV cho HS quan sát hình tổng - HS trả lời kết cuối bài, thảo luận để trả lời câu hỏi: Trong hình về những ai? Đang làm gi? (Minh và bà, bà chuẩn bị đi làm đối ) Minh đã nói gì với bà? Tại sao? (Minh dặn
  92. bà về sớm, vì trời mưa giông buổi chiều - HS lắng nghe tối), - HS liên hệ thực tế - GV nhận xét - GV cho HS liên hệ thực tế việc theo dõi thời tiết và quan tâm đến người thân. - HS lắng nghe 4. Hướng dẫn về nhà - GV phát phiếu, yêu cầu HS quan sát bầu trời và theo dõi thời tiết rồi điền vào phiếu theo mẫu. 6. Hướng dẫn về nhà - HS nhắc lại * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học - Theo dõi video - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau Bài 28 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (3 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS sẽ: - Quan sát và mô tả được bầu trời, các dấu hiệu của thời tiết một cách tổng hợp ở mức độ đơn giản. - Biết cách lựa chọn trang phục và hoạt động phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
  93. - Thêm yêu quý và ham thích khám phá các hiện tượng tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - GV: + Phiếu học tập cho các nhóm khổ A4 và khổ lớn hơn. + Bút dạ cho các nhóm. - HS: Kính râm; mũ, nón trang phục gọn gàng, tranh ảnh hoặc mô hình mũ nón, áo mưa, quần đùi, áo may ô, ngôi nhà - Các phiếu quan sát, theo dõi đã ghi thông tin, các tranh đã vẽ từ tiết trước III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu: -Từ nội dung ở phần mở đầu, GV cho - HS nói về thời tiết ngày hôm nay HS nói về thời tiết ngày hôm nay. - HS lắng nghe - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành - HS tham gia trò chơi lựa chọn - GV tổ chức chơi cả lớp theo nhóm - GV nhận xét phần lựa chọn của các - HS lắng nghe nhóm - HS lắng nghe - GV kết luận
  94. Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn đúng và nhanh các tranh hay mô hình trang phục, nhà phù hợp với các dấu hiệu của thời tiết. 3. Đánh giá HS thấy được thời tiết luôn thay đổi và sự thay đổi đó thể hiện qua các biểu hiện - HS lắng nghe của bầu trời và các dấu hiệu của thời tiết. 4. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị một số hình minh hoạ trang phục, thời tiết. - HS lắng nghe * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe Tiết 2 và 3 24.Mở đầu: Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? Ai - HS chơi trò chơi đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" hay - Nhận xét, bổ sung. “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - HS lắng nghe - GV nhận xét sau khi HS chơi - HS lắng nghe
  95. - GV giới thiệu bài 2. Hoạt động vận dụng - GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Các - HS làm việc nhóm nhóm HS quan sát các phiếu đã thực hiện từ các tiết trước của nhóm và thảo luận nội dung sẽ trình bày trước lớp. -Một, hai nhóm lên trình bày - GV gọi một, hai nhóm lên trình bày - HS lắng nghe - GV nhận xét các nhóm - HS lắng nghe - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận sôi nổi trong nhóm và tự tin trình bày trước lớp - HS tự đánh giả xem đã thực hiện Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hình được những nội dung nào được ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập nêu trong khung mà HS đạt được sau khi học xong chủ đề. - HS thực hành làm sản phẩm - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập 3. Đánh giá - HS lắng nghe - Biết lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp để đảm bảo sức khoẻ, nhắc nhở người thân cùng thực hiện. - HS thảo luận nhóm theo hình tổng - Định hướng phát triển năng lực và kết cuối bài phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm theo hình tổng kết cuối bài: Minh đã biết lựa chọn trang phục cho phù hợp với thời
  96. tiết. Liên hệ thực tế với việc lựa chọn trang phục và hoạt động của bản thân, nhận xét về cách lựa chọn trang phục và - HS lắng nghe hoạt động của các bạn hôm nay. - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học - Nhận xét, bổ sung. xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan). 4. Hướng dẫn về nhà - HS lắng nghe GV nhắc nhở HS về nhà ôn lại những kiến thức và kĩ năng đã học về chủ đề Thực vật và động vật: Con người và sức khoẻ. - HS nhắc lại * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.