Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
- TUẦN 8 Thứ 2, ngày 15 tháng 10 năm 2018 Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: KT- KN: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS hoàn thành BT 1,2. TĐ: Có ý thức: tìm và xác định được nhanh số thập phân bằng nhau. NL: Tự học, hợp tác. II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học : A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát -GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân . - Cá nhân làm bài tập vào nháp + Đổi 9dm = ? cm; + Viết các số đo sau thành số thập phân có đơn vị mét: 9 dm = m; 90cm= .m; + So sánh hai số thập phân vừa viết : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. ( 9dm = 0,9m ; 90cm= 0,90m) * Rút ra kết luận; + Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90; 0,900 thành 0,9 + Em rút ra được kết luận gì? Tìm thêm ví dụ? - Cá nhân làm vào nháp: - Đánh câu trả lời cho nhau - Thống nhất kết quả. *Đọc kĩ kết luận ở mục b(sgk) và giải thích cho bạn nghe. - Cá nhân đọc kết luận ở sgk: - Đọc rồi giải thích cho bạn nghe. - Thống nhất kết quả. *Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích. + Biết đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân . + Có ý thức tích cực học tập + Tự học, hợp tác B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Năm học 2018 - 2019 1
- Bài tập 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn: - Cá nhân nhìn sách đọc: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. (a) 7,8; 64,9; 3,04; 2001,3; b) 35,02; 100,01) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp – Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích. + Biết bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. + Có ý thức tích cực học tập + Tự học, hợp tác Bài tập 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau( đều có 3 chữ số) - Cá nhân làm bài vào vở : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Hoạt động nhóm lớn: (a: 5,612; 17,200; 480,590 b: 24,500; 80,010; 14,6780 * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích. + Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân. + Có ý thức tích cực học tập. + Tự học, hợp tác. C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về nhà viết 1 số thập phân bất kì rồi đố người thân viết 3 số thập phân bằng số vừa viết. Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH. I / Mục tiêu: KT: Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. KN: Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được câu hỏi: 1,2,4 - Hiểu nghĩa từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp, con mang. - HS HTT: trả lời được câu hỏi 3. TĐ: yêu thích cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống thanh bình . NL: tự học, hợp tác. II / Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy- học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: ❖ Khởi động: Năm học 2018 - 2019 2
- - Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT. - Nghe GV nêu mục tiêu bài học. 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có) - Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến. - Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. (Bức tranh vẽ khu rừng màu xanh) - Nghe cô giáo giới thiệu bài. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi + Hiểu nội dung bức tranh + Mô tả được nội dung bức tranh + Có ý thức khám phá tranh + Tự học 2. Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3 đoạn) - Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình. - Một số nhóm nêu cách chia đoạn - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ) - Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung - Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp- ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. + Đọc đúng: lúp xúp, miếu mạo, khộp. + Hiểu các từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp, con mang. + Tích cực luyện đọc + Tự học, hợp tác 3. Tìm hiểu nội dung. - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu. - Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình. - Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài. - Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. ❖ Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. (Câu 1: Tác giả liên tưởng đến một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa + Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kỳ, những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sắc rực rỡ lên. Câu 2:Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. + Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Năm học 2018 - 2019 3
- + Ý thức yêu quý và bảo vệ rừng. + Tự học, hợp tác. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế nào? - Nghe GV HD cách đọc bài. - Nghe G đọc mẫu đoạn 1. - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc. - Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). - Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết. +Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động. + Ý thức đọc hay, diễn cảm. + Tự học, hợp tác. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG: - Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc. Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 2) I. Mục tiêu: KT: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. + Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. KN: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. TĐ: GDHS biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. ( Đối với HSHTT: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ ). NL: Tự học, tự phục vụ II. Chuẩn bị: - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên II. Hoạt động dạy – học: A.Hoạt động cơ bản: * Khởi động: - Em hãy nêu những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra biện pháp để khắc phục những khó khăn đó. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1. ( SGK)Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Hoạt động nhóm lớn: HS trình bày tranh ảnh và các thông tin đã thu thập được về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, trình bày miệng + Trình bày tranh ảnh và các thông tin đã thu thập về ngày giỗ tổ Hùng Vương + GDHS phải biết nhớ đến tổ tiên của mình + Tự học , hợp tác Năm học 2018 - 2019 4
- Bài tập 2 ( SGK)Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Hoạt động nhóm lớn: nhóm trưởng lần lượt mời từng bạn trong nhóm tự giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, trình bày miệng + Biết những truyền thống tốt đẹp của gia đình + GDHS phải biết nhớ đến truyền thống của gia đình + Tự học , hợp tác Bài tập 3: ( SGK) : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề " Biết ơn tổ tiên" - Hoạt động nhóm lớn: Lần lượt từng cá nhân đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề " Biết ơn tổ tiên" cho cả nhóm nghe. * Đánh giá: Quan sát. vấn đáp - ghi chép ngắn, trình bày miệng + Sưu tầm được các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề” Biết ơn tổ tiên” + GDHS phải biết nhớ đến tổ tiên của mình + Tự học , hợp tác C.Hoạt động ứng dụng: - Về nhà học thuộc ghi nhớ của bài học và chuẩn bị bài sau " Tình bạn". BUỔI CHIỀU Kĩ thuật: NẤU CƠM ( T2) I. MỤC TIÊU: KT: Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện KN: Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình TĐ: Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp đỡ gia đình. NL: Tự học, hợp tác II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh quy trình nấu cơm. - Phiếu đánh giá học tập 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt đông dạy – học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ cho lớp hát 1 bài - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * Hình thành kiến thức mới: 1. Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện: : Đọc nội dung ở mục 2 kết hợp với quan sát hình 4 SGK và trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập. + So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện và nấu cơm bằng bếp đun. Năm học 2018 - 2019 5
- + Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. + Muốn nấu cơm đạt yêu cầu cần chú ý khâu nào? + Nếu được lụa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nấu cơm nào khi giúp đỡ gia đình? Vì sao? - : Hỏi đáp * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng + Hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ở gia đình. + Yêu thích làm công việc nhà + Tự học, hợp tác B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - Đọc thông tin trong phiếu học tập sau: 1. Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần để chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện 2. Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện và cách thực hiện: 3. Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện: 4. Theo em, muốn nấu cơm bằng nồi cơm điện đạt yêu cầu( chín, dẻo) cần chú ý khâu nào? 5. Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm cơm bằng nồi cơm điện: - Hoàn thiện phiếu học tập - Chia sẻ kết quả với bạn và góp ý bổ sung. - Nhóm trưởng mời một bạn báo cáo, các bạn khác nghe và bổ sung. - Thống nhất kết quả. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, phiếu kiểm tra. + Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện + Yêu thích làm công việc nhà + Tự học, hợp tác C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Giúp gia đình nấu cơm bằng nồi cơm điện Luyện Tiếng Việt: KÌ DIỆU RỪNG XANH. I / Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài với cảm xúc, ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được câu hỏi: 1,2,4 II / Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc toàn bài. Năm học 2018 - 2019 6
- - Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3 đoạn) - Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình. - Một số nhóm nêu cách chia đoạn - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ) - Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung - Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi + Đọc đúng: lúp xúp, miếu mạo, khộp. + Hiểu các từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khộp, con mang. + Tích cực luyện đọc + Tự học, hợp tác 2. Tìm hiểu nội dung. - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình. - Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu. - Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình. - Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài. - Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. ❖ Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. (Câu 1: Tác giả liên tưởng đến một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa + Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kỳ, những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sắc rực rỡ lên. Câu 2:Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. + Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. + Ý thức yêu quý và bảo vệ rừng. + Tự học, hợp tác. 3. Luyện đọc diễn cảm: - Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế nào? - Nghe GV HD cách đọc bài. - Nghe G đọc mẫu đoạn 1. - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc. - Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). - Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết. +Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động. + Ý thức đọc hay, diễn cảm. + Tự học, hợp tác. . HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG: - Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc. Năm học 2018 - 2019 7
- Luyện toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS hoàn thành BT 1,2. II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn: - Cá nhân nhìn sách đọc: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. (a) 7,8; 64,9; 3,04; 2001,3; b) 35,02; 100,01) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp – Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích. + Biết bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. + Có ý thức tích cực học tập + Tự học, hợp tác Bài tập 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau( đều có 3 chữ số) - Cá nhân làm bài vào vở : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Hoạt động nhóm lớn: (a: 5,612; 17,200; 480,590 b: 24,500; 80,010; 14,6780 * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi, phân tích. + Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân. + Có ý thức tích cực học tập. + Tự học, hợp tác. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về nhà viết 1 số thập phân bất kì rồi đố người thân viết 3 số thập phân bằng số vừa viết. Thứ 3, ngày 16 tháng 10 năm 2018 Toán: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Năm học 2018 - 2019 8
- KT:Biết so sánh hai số thập phân. KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - HS hoàn thành bài: 1, 2. TĐ: Có ý thức: so sánh nhanh, chính xác số thập phân. NL: Tự học, hợp tác. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * So sánh hai số thập phân. a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. + Hãy chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi so sánh: 8,1m và 7,9m - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. * Rút ra kết luận; + Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau. - Đánh giá câu trả lời cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. ( Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn) b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau. + Em có nhận xét gì về phần nguyên của 2 số thập phân này? + Hãy chuyển phần thập phân của các số thập phân sau thành phân số thập phân rồi so sánh: 35,7m và 35,698m * Rút ra kết luận; + Em hãy nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Đánh giá câu trả lời cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. * Đọc kĩ kết luận ở mục c(sgk) và giải thích cho bạn nghe. - Cá nhân đọc kết luận ở sgk: - Đọc rồi giải thích cho bạn nghe. - Thống nhất kết quả. ( Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích. +HS biết trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn) + HS biết trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn) + Yêu thích giải toán Năm học 2018 - 2019 9
- + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: So sánh hai số thập phân - Cá nhân làm vào vở: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. ( 48,97 96,38 0,7 > 0.65) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích + Biết so sánh hai số thập phân. + Yêu thích giải toán + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - Cá nhân làm vào vở: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả ( 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích + Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn + Yêu thích giải toán + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ người thân cách so sánh hai số thập phân. Khoa học: PHÒNG BỆN VIÊM GAN A I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. - Kĩ năng: Biết được dâu hiệu của bệnh viêm gan A. - Thái độ: Có ý thức: ăn chín, uống sôi - Năng lực: Biết được con đường lây bệnh viêm gan A. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, phiếu học nhóm. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động Lớp hát tập thể *Đánh giá: Quan sát,( nhận xét bằng lời) -Học sinh hát sôi nổi, to, rõ ràng Năm học 2018 - 2019 10
- - Gv giới thiệu bài, HS ghi tên vào vở. - Hs nêu mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. Hoạt động 1 : Dấu hiệu của bệnh viêm gan A. - Quan sát hình 32 sgk và trả lời câu hỏi. + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A. + Tác nhân của bệnh viêm gan A là gì? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Chia sẻ cùng bạn bên cạnh - Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả *Đánh giá: Quan sát, (nhận xét bằng lời). - Học sinh thảo luận sôi nổi. - Học sinh trả lời chính xác, to, rõ ràng. + dấu hiêu: sốt, đau bụng, chán ăn. + Nguyên nhân do vi rút gây ra. + Bệnh lây qua đường tiêu hóa. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Quan sát sgk/33 chỉ và nêu nội dung của từng hình. - Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình. - Chia sẻ cùng bạn bên cạnh- Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả *Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, (nhận xét bằng lời). - Học sinh trả lời được, chính xác. + Các bạn trong tranh đang làm:uống sôi, ăn chin, rửa bát và rửa tay bằng xà phòng. - Học sinh trả lời tự tin, mạnh dạn. D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Chia sẻ với người thân về cách phòng bệnh viêm gan A Thứ 4, ngày 17 tháng 10 năm 2018 Toán: LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: KT: So sánh hai số thập phân. KN: Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. * HS hoàn thành bài: 1, 2, 3, 4(a). TĐ: Có ý thức: thận trọng, chính xác khi so sánh số thập phân. NL: Tự học, tự phục vụ. II / Chuẩn bị: Bảng nhóm III / Hoạt động dạy – học: *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: >; <: = Năm học 2018 - 2019 11
- - Cá nhân làm vào vở: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. ( 84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500 6,843 89,6) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích. + Biết so sánh hai số thập phân. + Yêu thích giải toán + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - Cá nhân làm bài vào vở : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. ( 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích. + Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. + Yêu thích giải toán. + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác. Bài tập 3,4(a): Tìm chữ số x - Cá nhân làm bài vào nháp : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích. + Biết tìm chữ số x thích hợp. + Yêu thích giải toán. + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Em hỏi chiều cao của mọi người trong gia đình và viết vào bảng, sau đó viết tên mọi người trong gia đình theo thứ tự từ thấp đến cao. Tập đọc: TRƯỚC CỔNG TRỜI I / Mục tiêu: KT: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động. KN: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.(*Trả lời được câu hỏi: 1, 3,4; học thuộc lòng những câu thơ em thích). * HS HTT: trả lời được câu hỏi 2 Hiểu từ ngữ: Nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá. TĐ: Chăm học, chăm lao động, yêu cảnh vật thiên nhiên . NL: tự học, hợp tác. Năm học 2018 - 2019 12
- II / Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi khổ 2 đọc diễn cảm. III / Hoạt động dạy – học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát một bài. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * Hình thành kiến thức mới: 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? - Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có) - Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến. - Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. - Nghe cô giáo giới thiệu bài. ( Bức tranh vẽ thiên nhiên tươi đẹp, có ruộng bậc thang uốn lượn) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. + Hiểu nội dung bức tranh + Mô tả được nội dung bức tranh + Có ý thức khám phá tranh + Tự học 2. Luyện đọc: - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 3 đoạn) - Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình - Một số nhóm nêu cách chia đoạn. - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ) - Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung. - Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. + Đọc đúng: ngút ngát, Giáy, Dao. + Hiểu các từ ngữ: nguyên sơ, vạt nương, triền, sương giá. + Tích cực luyện đọc. + Tự học, hợp tác. 3. Tìm hiểu nội dung. - Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình, Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu. - Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và bổ sung cho mình. - Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài. Năm học 2018 - 2019 13
- - Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. ❖ Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộ. + Ý thức yêu thiên nhiên. + Tự học, hợp tác. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế nào? - Nghe GV HD cách đọc bài. - Nghe G đọc mẫu đoạn 2. - Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.(Học thuộc lòng) - Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). - Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + Đọc đúng những chỗ ngắt nghỉ. Nhấn giọng những chỗ cần thiết +Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, xúc động + Ý thức đọc hay, diễn cảm + Tự học, hợp tác C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG: - Về nhà cùng bạn thi đọc tốt bài tập đọc Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - KT : Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - KN : Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. - TĐ : Giáo dục HS ý thức được trong việc miêu tả nét đặc sắc của cảnh, tả chân thực. - NL: Tự học, hợp tác. II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát một bài. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em. - Cá nhân lập dàn ý vào giấy nháp - Nhận xét – sữa chữa- bổ sung - Ghi vào bảng phụ- sữa chữa. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời + HS lập được dàn ý miêu tả cảnh đẹp ở địa phương + Yêu cảnh đẹp ở địa phương. + Tự học, hợp tác Năm học 2018 - 2019 14
- Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em. - Cá nhân tự đọc gợi ý 2 lần. - Tự viết đoạn văn vào giấy nháp. - Trao đổi. - Nhóm trưởng gọi các thành viên trong nhóm đọc bài văn của mình.Cả nhóm lắng nghe – bổ sung, sữa chữa. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời + HS viết được đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương + Yêu cảnh đẹp ở địa phương. + Tự học, hợp tác C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Viết một đoạn thân bài hoàn chỉnh bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương. HĐNGLL: EM LÀ BÔNG HỒNG NHỎ CỦA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - KT: Nêu được điểm mạnh, điểm còn hạn chế của bản thân trong việc tham gia các hoạt động của địa phương. Hiểu được mỗi người là thành viên của quê hương, cộng đồng vì vậy cần tích cực tham gia các hoạt động xây dựng nếp sống văn minh. Tham gia hoạt động sẽ giúp em phát huy điểm mạnh của bản thân, khắc phục điểm còn hạn chế để ngày càng hoàn thiện bản thân. - KN: Tự nhận thức bản thân: Xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế, khả năng tham gia các hoạt động của địa phương của bản thân. - TĐ: Đảm nhận trách nhiệm: Tham gia hoạt động vừa sức tại địa phương. Tích cực hưởng ứng và tham gia vào các hoạt động của quê hương/địa phương. Yêu quý quê hương mình. - NL: Tự học, hợp tác. II. Đồ dùng: Sách Sống đẹp. III. Hoạt động học: A. Hoạt động cơ bản: 1. Khởi động: Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cho các bạn hát bài hát khởi động: Quê hương tươi đẹp. Việc 2: - GV giới thiệu bài. - HS ghi đề bài vào vở. - GV giới thiệu mục tiêu bài. Yêu cầu HS nhắc lại. Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp, nêu ý hiểu của mình về mục tiêu. 2. Hoạt động thực hành HĐ 1: Hoàn thiện bông hoa của em. Việc 1: Đọc phần 1 (5/Sống đẹp), xác định yêu cầu. Việc 2: Tự vẽ khuôn mặt mình vào nhị hoa, viết thông tin vào các chỗ trống để hoàn thiện bông hoa giới thiệu bản thân Việc 1: Giới thiệu bản thân bằng bông hoa vừa hoàn thiện cho nhau nghe. Năm học 2018 - 2019 15
- Việc 2: Chia sẽ thêm về những thông tin viết trong các cánh hoa cho nhau nghe. Việc 1: CTHĐTQ mời một số bạn lên tự giới thiệu về bản thân bằng bông hoa vừa hoàn thiện. Việc 2: Các bạn dưới lớp có thể hỏi thêm về thông tin ở những cánh hoa để bạn trả lời. Việc 3: GV nhận xét, chốt lại. *Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi - Giới thiệu về bản thân mình. - Trình bày mạch lạc, rõ ràng. HĐ 2: Vượt qua chính mình. Việc 1: Trao đổi với nhau về những thói quen tốt (chưa tốt) của bản thân, giúp nhau chỉ ra tác dụng (tác hại) của những thói quen đó và thảo luận để tìm biện pháp phát huy (khắc phục). Việc 2: Hoàn thành vào vở rồi đổi vở cho nhau xem để nhận xét. Việc 1: NT hướng dẫn cho các bạn trình bày trong nhóm. Việc 2: HS nhận xét, góp ý, bổ sung cho nhau và báo cáo với GV. * Đánh giá: Vấn đáp - Đặt câu hỏi - HS trình bày được những thoia quen tốt và chưa tốt của bản thân. - Trình bày mạch lạc, rõ ràng. B. Hoạt động ứng dụng: - HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày, chia sẻ nội dung bài học với người thân, bạn bè. BUỔI CHIỀU Chính tả ( Nghe- viết ): KÌ DIỆU RỪNG XANH I- Mục tiêu : KT :Nghe viết đúng bài chính tả : Kì diệu rừng xanh , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. KN : Tìm được các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn ( BT2 ); Tìm được các tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống ( BT3 ). TĐ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương NL : Tự học, tự phục vụ II. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài viết và mục tiêu cơ bản của bài học. * Hình thành kiến thức mới: 1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? - Chia sẻ câu trả lời với bạn bên cạnh. - Trao đổi trong nhóm để chốt lại kết quả. 2.Viết từ khó. Năm học 2018 - 2019 16
- - Cá nhân đọc thầm bài và tìm các từ viết khó, hay sai ở trong bài. ( VD: chuyển động, len lách, gọn ghẽ, ) - Viết các từ đó ra nháp và trao đổi cách viết với bạn bên cạnh. - Kiểm tra trong nhóm, phân tích các từ bạn viết sai (nếu có), yêu cầu bạn viết lại cho đúng. 3. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài- dò bài. - Nhóm 2 đổi vở, dò bài lẫn nhau. * Đánh giá: Quan sát, viết- ghi chép ngắn, viết nhận xét. + HS nghe-viết đúng bài chính tả: Kỳ diệu rừng xanh; Trình bày đúng hình thức văn xuôi. + Nắn nót cẩn thận khi viết. + Tự học . B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 2,3 : HS làm bài vào vở - Cá nhân đọc bài và làm vào vở. - Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh. - Thảo luận trong nhóm, thống nhất kết quả. Bài 4: HS làm miệng. - Cá nhân đọc yêu cầu bài và tự trả lời. - Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh . - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các bài tập trong bài. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + Tìm được tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn. + Tìm được vần uyên thích hợp vào mỗi chỗ trống. + Yêu thích Tiếng Việt. + Tự học. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Viết lại những từ còn sai ở trong bài. - Chia sẻ với người thân về các loài chim ở BT4. - Tìm hiểu thêm về một số loài chim khác. Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I- Mục tiêu: KT- KN: Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4. TĐ: GD học sinh có thái độ yêu thiên nhiên. NL: tự học, hợp tác II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động - HĐTQ tổ chức các nhóm nêu nối tiếp các cảnh thiên nhiên đẹp. Năm học 2018 - 2019 17
- - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu cơ bản của bài học. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Dòng nào nêu đúng nghĩa từ thiên nhiên? - Mỗi bạn tự khoanh vào chữ cái trước dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên( sử dụng từ điển). - Chia sẻ với bạn bên cạnh. GV đến từng nhóm tương tác với HS. - Thống nhất ý kiến trong nhóm. - Một số HS chia sẻ trước lớp. Nhận xét kết luận ý đúng: ( b, Tất cả những gì không do con người tạo ra.) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + HS nêu được ý nghĩa từ thiên nhiên. + Có ý thức lắng nghe + Tự học, hợp tác Bài 2: Tìm trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. - Mỗi bạn tự làm bài vào vở nháp. - Chia sẻ, trao đổi trong nhóm. - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV giao thêm cho HS có năng lực: Nêu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. (a: Thác, ghềnh - b: Gió, bão - c: Nước, đá - d: Đất) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + HS tìm được trong thành ngữ, tục ngữ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. + Có ý thức lắng nghe + Tự học, hợp tác Bài 3: Tìm từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c. - Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở. - GV giao thêm cho HS có năng lực: Đặt câu với từ tìm được ở ý d. - Nối tiếp nhau mỗi bạn nêu một từ. Cả nhóm lập danh sách các từ tìm được vào bảng nhóm. - Cá nhân nêu câu vừa đặt trong nhóm. Cả nhóm nhận xét, sửa sai. - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Chơi trò chơi “xì điện” : nêu câu đã đặt. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + HS tìm được những từ ngữ miêu tả không gian + Đặt câu với từ ngữ tìm được. + Có ý thức lắng nghe + Tự học, hợp tác Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ tìm được. - Cá nhân ghi những từ vừa tìm được, đặt câu vào vở nháp - Chia sẻ, chữa bài trong nhóm. - Tổ chức cho 3 nhóm lên thi viết nhanh trên bảng lớp. Ban học tập nhận xét, tuyên dương. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. + HS tìm được những từ ngữ miêu tả sóng nước. + Đặt câu với từ ngữ tìm được. + Có ý thức lắng nghe + Tự học, hợp tác C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Năm học 2018 - 2019 18
- - Đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. Biết vận dụng các từ ngữ ở bài 3 và bài 4 vào viết văn tả cảnh. Luyện toán: LUYỆN TẬP I / Mục tiêu: - So sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. * HS hoàn thành bài: 1, 2, 3, 4(a). II / Chuẩn bị: Bảng nhóm III / Hoạt động dạy – học: Bài tập 1: >; 84,19 ; 47,5 = 47,500 6,843 89,6) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích. + Biết so sánh hai số thập phân. + Yêu thích giải toán + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác Bài tập 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - Cá nhân làm bài vào vở : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. ( 4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích. + Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. + Yêu thích giải toán. + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác. Bài tập 3,4(a): Tìm chữ số x - Cá nhân làm bài vào nháp : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích. + Biết tìm chữ số x thích hợp. + Yêu thích giải toán. + Tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Viết tên mọi người trong gia đình theo thứ tự từ thấp đến cao. Năm học 2018 - 2019 19
- Thứ 5, ngày 18 tháng 10 năm 2018 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: KT : Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. KN : HS hoàn thành bài : BT 1,2,3 TĐ: GDHS tính toán cẩn thận. NL: Tự học, hợp tác III. Chuẩn bị : Bảng phụ III. Hoạt động học: *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Đọc các số thập phân sau đây : a) 7,5 ; 28,416 ; 201,05 ; 0,187 b) 36,2 ; 9,001 ; 84,302 ; 0,010 - Cá nhân làm miệng: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. A) 7,5 ; bảy phẩy năm ; 28,416 : hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu b) 36,2 : ba mươi sáu phẩy hai ; 9,001 : chín phẩy không trăm linh một * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi + HS đọc được các số thập phân. + Tự học Bài tập 2: Viết số thập phân - Cá nhân làm bài vào vở : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả ( 5,7 ; 32,85 ; 0,01 ; 0,304) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi + HS viết được các số thập phân. + Tự học Bài tập 3: Viết các số theeo thứ tự từ bé đến lớn : 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 - Cá nhân làm bài vào vở : - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả ( 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi + HS xếp được các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. + Tự học B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 1. Em biết gì về số thập phân? 2. Lấy ví dụ về viết phân số thập phân thành số thập phân? Năm học 2018 - 2019 20
- Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: KT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. KN: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HSHTT kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. TĐ: Giáo dục hs yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. NL: Tự học, hợp tác. II. Chuẩn bị: Một số câu chuyện theo chủ đề III. Hoạt động dạy- học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát 1 bài . - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. * Hình thành kiến thức mới: - Giáo viên ghi đề lên bảng - Học sinh tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - Học sinh giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể: Nữ Oa vá trời; Cóc kiện trời; Mikha * Đánh giá: vấn đáp - kể chuyện + Học sinh giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể: Nữ Oa vá trời; Cóc kiện trời; Mikha + Có ý thức lắng nghe + Tự học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Suy nghĩ nhẩm lại từng đoạn câu chuyện mà mình sắp kể. - Kể cho nhau nghe – bổ sung cho nhau - Kể trước lớp Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Suy nghĩ kể lại toàn chuyện. - Kể cho nhau nghe – bổ sung . - Kể trước lớp * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện. + Kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện . + Có ý thức lắng nghe + Tự học Bài 3: Trao đổi với các bạn trong lớp về ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi ý nghĩa chuyện - Học sinh cứu trợ thì giáo viên giúp đỡ học sinh. Năm học 2018 - 2019 21
- - Thi kể giữa các nhóm. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kể chuyện. + Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện . + Có ý thức lắng nghe + Tự học C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Về nhà tập kể lại chuyện cho bố mẹ cùng nghe. Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I- Mục tiêu: KT: Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. KN: Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). - HS có năng lực biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. TĐ: Yêu thích môn Tiếng việt NL: Tự học và hợp tác. * Điều chỉnh: Không làm bài tập 2. II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Hoạt động học: * Khởi động: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm. - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu cơ bản của bài học. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Trong các từ in đậm những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa. - Em tự làm vào vở bài tập in. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ, trao đổi chữa bài trong nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. * GV tương tác với HS: Giải nghĩa của các từ đó để phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. (chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2.) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Nhận biết được từ nhiều nghĩa, từ đồng âm + Nêu đúng từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. + Tự học, hợp tác Bài 3: Đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong các từ: cao, nặng, ngọt. - Mỗi bạn tự đặt câu và viết vào vở. - Cá nhân nêu câu vừa đặt trong nhóm. Cả nhóm nhận xét, sửa sai. - Chọn những câu văn hay đọc trước lớp. - Ban học tập tổ chức cho các nhóm đọc các câu văn hay trước lớp. Tuyên dương các bạn đặt được câu văn hay. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ cao, nặng, ngọt + Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn. + Tự học, hợp tác C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: Năm học 2018 - 2019 22
- - Cùng người thân tìm và phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Lịch sử: XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I.Mục tiêu: - Kiến thức: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 tại Nghệ An. - Kĩ năng: Biết được một số biểu hiện về xây dụng cuộc sống mới ở thôn xã. - Thái độ: Luôn luôn thể hiện lòng yêu nước qua học tập giỏi. - Năng lực: Nêu được ý nghãi của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh. II.Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, tranh ảnh. - HS: SGK. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động - Lớp hát tập thể. *Đánh giá: Quan sát, (nhận xét bằng lời.) - Học sinh hát to, sôi nổi, nhịp nhàng B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. Hoạt động 1: Diễn biến phong trào. - Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình. -Ycầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: +Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, (nhận xét bằng lời.) -Học sinh thuật lại được phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh một cách trôi chảy, tự tin. - Thảo luận nhóm sôi nổi. Hoạt động 2: Kết quả phong trào. -GV phát phiếu thảo luận. -Cho HS thảo luận nhóm 2 Câu hỏi thảo luận: +Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới? +Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. *Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, (câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời). - Học sinh thảo luận tốt. -Trả lời được các câu hỏi. +Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan Năm học 2018 - 2019 23
- + Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931, phong trào bị dập tắt - Học sinh trả lời tự tin,, mạnh dạn. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Hoạt động 3: Ý nghĩa của phòng trào - Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì? - Cho HS thảo luận nhóm, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét tuyên dơng nhóm thảo luận tốt. *Đánh giá: Quan sát, vấn đáp(nhận xét bằng lời). - Học sinh nêu được ý nghiã của phong trào: + Phong trào đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. - Trả lời tự tin, mạnh dạn. D.HĐ ỨNG DỤNG. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. Thứ 6, ngày 19 tháng 10 năm 2018 Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: KT: Ôn về bảng đơn vị đo độ dài; mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. KN: Luyện cách viết các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân . - HS hoàn thành: BT 1,2,3. TĐ : Giáo dục hs tính cẩn thận, trình bày bài khoa học. NL : Tự học, hợp tác II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: *Khởi động: - Ban học tập tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi” Xếp thẻ”: + Các bạn trong nhóm nối tiếp nhau viết tên các đơn vị đo độ dài đã học lên các tấm thẻ. +Xếp các thẻ đó theo thứ tự thẻ có đơn vị đo từ lớn đến bé. + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, không liền kề.Nêu ví dụ: - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. 1. Ôn tập các đơn vị đo độ dài. - Hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài sau: Km hm mm - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì gấp (kém) nhau bao nhiêu lần? - Chia sẻ cùng bạn bên cạnh - Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả ( km, hm,dam, m, dm, cm, mm) Năm học 2018 - 2019 24
- * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Hoàn thành được bảng đơn vị đo độ dài. + Giáo dục hs tính chính xác trong toán học + Tự học, hợp tác 2. Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Ví dụ 1: +Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4dm = m - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. Ví dụ 2: +Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m 5 cm = m - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - Biết viết được số thập phân thích hợp + Giáo dục hs tính chính xác trong toán học + Tự học, hợp tác. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Đọc yêu cầu và làm vào vở: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. a) 8m 6dm =8,6m b) 2dm2cm = 2,2 dm c) 3m 7cm = 3,07 m d) 23m 13cm = 23,13m * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân + Giáo dục hs tính chính xác trong toán học + Tự học, hợp tác Bài tập 2: viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: - Đọc yêu cầu và làm vào nháp: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. a)3m 4dm = 3,4m ; 2m 5cm = 2,05m; 21m 36cm = 21,36m b) 8dm 7cm = 8,7dm ; 4dm 32mm = 4,32dm ; 73mm = 0,73dm * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, tích hợp - TCĐG: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân + Giáo dục hs tính chính xác trong toán học + Tự học, hợp tác Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm; - Đọc yêu cầu và làm vào vở: - Đánh giá bài cho nhau, sửa bài. - Thống nhất kết quả. a) 5km 302m = 5,302km b) 5km 75 m = 5,075km c) 302m = 0,302km * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân Năm học 2018 - 2019 25
- + Giáo dục hs tính chính xác trong toán học + Tự học, hợp tác C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 1.Hãy dùng thước có vạch cm và dm để đo chiều dài, chiều rộng mặt bàn. 2.Viết các số đo độ dài ghi được dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là dm. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI) I. Mục tiêu: KT : Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1) KN : Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). TĐ : Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp. NL : Hợp tác, tự học. II. Chuẩn bị: bảng phụ III. Hoạt động dạy-học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho cả lớp hát một bài. - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1 : Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết : Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó. - Em tự đọc hai mở bài. - Hỏi- đáp - Thống nhất kết quả, báo cáo ( Đoạn a mở bài trực tiếp Đoạn b mở bài gián tiếp.) * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp. + Nhận biết được cách mở bài + Nêu được cách mở bài trực tiếp, gián tiếp. + Yêu thích văn tả cảnh. + Tự học. Bài 2 : Dưới đây là hai cách kết bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường. Em hãy cho biết điểm giống nhau và khac nhau giữa đoạn kết bài khôngt mở rộng a) và đoạn kết bài mở rộng b) - Đọc hai đoạn kết. - Hỏi- đáp. - Thống nhất kết quả, báo cáo (Giống nhau đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường Khác nhau: đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên.Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng) Năm học 2018 - 2019 26
- * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp. + Biết điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 đoạn kết bài. + Yêu thích văn tả cảnh + Tự học Bài 3 : Viết đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. - Em viết bài vào vở nháp. - Đổi vở đọc- nhận xét - Đọc trước lớp * Đánh giá: Quan sát, vấn đáp - ghi chép ngắn, đặt câu hỏi. + Biết viết đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp. + Biết viết đoạn văn kết bài kiểu mở rộng. + Yêu thích văn tả cảnh. + Tự học. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Dặn các em về nhà viết lại bài văn của mình hoàn chỉnh. BUỔI CHIỀU Khoa học: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết nguyên nhân nhiễm HIV / AIDS. - Kĩ năng: Biết cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - Thái độ: Có ý thức cùng người thân phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - Năng lực: Tuyên truyền vận động mọi người tránh xa ma túy. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, tranh ảnh. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động - Lớp hát tập thể. *Đánh giá: Quan sát, (nhận xét bằng lời.) - Học sinh hát to, rõ ràng, nhịp nhàng. - GV giới thiệu bài, HS ghi tên vào vở. - HS nêu mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. Hoạt động 1: Con đường lây truyền HIV/AIDS. - Sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh nhóm sưu tầm được. - Tập nói những thông tin đó. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ, trao đổi trong nhóm. *Đánh giá: Quan sát ( ghi nhận xét), vấn đáp, (nhận xét bằng lời.) - Học sinh sắp xếp đúng các thông tin. - Học sinh nói cách trôi chảy, tự tin. Năm học 2018 - 2019 27
- C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Hoạt động 3: Cách đề phòng HIV/AIDS - Em hãy nêu cách đề phòng HIV/AIDS. . Để biết một người có nhiễm HIV hay không người ta thường làm gì? - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ, trao đổi trong nhóm. *Đánh giá: Quan sát, vấn đáp, (nhận xét bằng lời). - Học sinh trả lời to, rõ ràng, chính xác. + Để biết người mang bệnh HIV hay không người ta xét nghiệm máu. D.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cùng người thân tuyên truyền cho mọi người phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS Địa lý: DÂN SỐ NƯỚC TA I.Mục tiêu: -Kiến thức: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. - Kĩ năng: Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân. - Thái độ: Biết được hậu quả của sự gia tăng dân số. - Năng lực: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. II.Đồ dùng dạy học: - Gv: SGK, lược đồ. - HS: SGK. III. Đồ dùng dạy học: A.Khởi động Lớp hát tập thể *Đánh giá: Quan sát, (nhận xét bằng lời) -Học sinh hát sôi nổi, to, rõ ràng. - Tương tác tốt - Gv giới thiệu bài, HS ghi tên vào vở. - Hs nêu mục tiêu. B. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. Hoạt động 1: Dân số - Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Đánh giá: Quan sát, vấn đáp,( nhận xét bằng lời). - Học sinh trả lời chính xác. Năm học 2018 - 2019 28
- - Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004. +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nớc ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Trả lời to, rõ ràng. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Hoạt động 2: Gia tăng dân số - Cho HS quan s¸t biÓu ®å d©n sè qua c¸c n¨m, tr¶ lêi c©u hái: +Cho biÕt d©n sè tõng n¨m cña níc ta? +Nªu nhËn xÐt vÒ sù t¨ng d©n sè cña níc ta? -Mêi HS tr¶ lêi c¸c c©u hái. -HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. * Đánh giá: Quan sát, (nhận xét bằng lời). - Học sinh trả lời to, rõ ràng. - Trả lời chính xác. + Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu ngời. Năm 1999: 76,3 triệu người. + Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương- Dặn dò. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động tuần 8. - Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 9. II. Chuẩn bị: - Các trưởng ban: Điểm thi đua trong tuần - CTHĐTQ: Nhận xét tuần III.Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * Sinh hoạt văn nghệ: - Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát tập thể và chơi một số trò chơi. * Sinh hoạt lớp: - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần của ban mình. - CTHĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. Tham gia phát biểu ý kiến. - GVCN bổ sung góp ý thêm * Kế hoạch tuần 9: + Tiếp tục ổn định nề nếp + Tăng cường HĐ của HĐTQ và các ban. + Giữ vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. Năm học 2018 - 2019 29
- + Trang trí lớp học . B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Cùng bạn thực hiện tốt các kế hoạch đề ra Kí duyệt, ngày tháng 10 năm 2018 Tổ trưởng Đinh Xuân Quý Năm học 2018 - 2019 30