Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_luon.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lương Thúy Hiền
- 1 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 TUẦN 07 Ngày giảng: Thứ Hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 HỘI NGHỊ CÁN BỘ VIÊN CHỨC LAO ĐỘNG Ngày soạn: 16/10/2021 Ngày giảng: Thứ Ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. - HS phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của 1 số từ nhiều nghĩa. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh ảnh về 1 số bộ phận cơ thể như trong bài: răng, mũi, tai, mắt, + Bảng phụ, giấy khổ to. - HS: Từ điển TV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 36HS - Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: (5’) Cho HS chơi trò “Mưa ngâu” - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: - HS nối tiếp trả lời: + Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD. - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: yêu thương - thương yêu, tổ quốc - đất nước, + Thế nào là từ đồng âm ? Cho VD. - Từ đồng âm là những từ có nghĩa khác nhau nhưng cách phát âm hoàn - GV nhận xét, đánh giá. toàn giống nhau. VD: lá cờ - bàn cờ, - Giới thiệu bài: (1’) - GV đưa 1 số hình ảnh: bàn chân - HS quan sát và gọi tên từng sự vật. (người), chân bàn, chân ghế, chân núi, Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 2 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 chân trời, , yêu cầu HS gọi tên từng sự vật. - Giới thiệu: Từ chân chỉ chân của - Lắng nghe. người, khác với chân của bàn, của ghế và khác xa với chân núi, chân trời nhưng đều được gọi là chân. Vì sao vậy ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu hiện tượng từ nhiều nghĩa rất thú vị này của tiếng Việt. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Khám phá: Mục tiêu: - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. - HS phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của 1 số từ nhiều nghĩa. Cách tiến hành: Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện HS chia nhóm 4 thực hiện (nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét trao đổi ghi trong phần 1 VBT TV Bài 1: (SGK/Tr66/4’)Tìm nghĩa cột B - HS đọc yêu cầu bài 1. thích hợp với mỗi từ cột A: + Bài 1 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Gọi HS đọc các từ ở cột A và các nghĩa - 2HS đọc. ở cột B. - Gọi HS đọc bài làm. - Đọc bài và nhận xét. - GV nhận xét, chốt đúng sai. Đáp án: A – Từ B - Nghĩa Tai a) Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật, dùng để nghe. Răng b) Phần xương cứng, màu trắng mọc trênhàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. Mũi c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vậtcó xương sống, dùng để thở và ngửi. + Tai, răng, mũi là các danh từ chỉ tên - Là tên gọi các bộ phận trên cơ thể gọi của các sự vật nào? Dùng để là gì ? người, động vật dùng để nghe, nhai, (Cho HS xem hình ảnh tai, răng, mũi). ngửi. -> GVKL: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc hay nghĩa ban đầu của mỗi từ.Ngoài nghĩa gốc như trên, những từ này còn có nghĩa nào khác, chúng ta cùng tìm hiểu Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 3 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 bài 2. Bài 2: (SGK/Tr67/4’)Nghĩa của các từ in - HS đọc yêu cầu bài 2. đậm trong khổ thơ có gì khác với nghĩa của chúng trong bài 1 ? + Bài 2 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Nhóm trưởng yêu cầu Đọc khổ thơ - HS đọc. + Những từ nào được in đậm trong khổ - Các từ in đậm: răng, mũi, tai. thơ trên ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn dựa - HS thảo luận tìm nghĩa của các từ in vào nội dung khổ thơ nêu nghĩa các từ đậm và ghi vào VBT. trên. - Gọi HS trình bày, nhận xét. - HS nối tiếp trình bày: + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - GVcho HS xem hình ảnh răng cào, mũi - Quan sát. thuyền, tai ấm để hiểu rõ hơn về nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ. Bài 3:(SGK/Tr67/4’)Nghĩa của các từ: - HS đọc yêu cầu bài 3. răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau? + Bài 3 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Cho HS quan sát lại hình ảnh răng, - Quan sát, trả lời kết hợp ghi vào mũi, tai ở 2 bài tập 1 và 2 sau đó hỏi: VBT: Nghĩa của các từ: răng, mũi, tai ở 2 bài + Răng: đều chỉ vật nhọn sắc, sắp đều tập trên có gì giống nhau? nhau thành hàng. + Mũi: cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Tai: cũng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên chìa ra như tai người. -> GVKL: Răng của chiếc cào và từ - Lắng nghe. răng ở bài 1đều cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.Mũi của chiếc thuyền và từ mũi ở bài 1đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.Tai của cái ấm và từ tai ở bài 1 đều cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên, chìa ra như cái tai.Các nghĩa của từ răng, mũi, tai ở bài 2 được phát triển dựa trên nghĩa gốc của các từ răng, mũi, Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 4 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 tai ở bài 1. Ta gọi đó là nghĩa chuyển. + Vậy từ răng, mũi, tai có mấy loại - Từ răng, mũi, tai có 2 loại nghĩa là nghĩa? Là những loại nghĩa nào? nghĩa gốc và nghĩa chuyển. -> GVKL: Từ răng, mũi, tai gồm có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Những từ có 2 loại nghĩa như vậy được gọi là từ nhiều nghĩa. Vậy: + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Là từ có một nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? - Là nghĩa chính, nghĩa ban đầu của từ. + Thế nào là nghĩa chuyển? - Là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. + Nghĩa gốc và nghĩa chuyển có mối - Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ quan hệ với nhau như thế nào? cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, có 1 nét nghĩa giống nhau. Rút ra phần Ghi nhớ: (5’) - Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK (tr67). - HS đọc bài. * So sánh sự khác nhau giữa từ đồng âm - Nghĩa của những từ đồng âm khác và từ nhiều nghĩa. Cho VD. hẳn nhau. VD: treo cờ- chơi cờ tướng. - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau, có 1 nét nghĩa giống nhau. -> GVKL: Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa - Lắng nghe, ghi nhớ. tuy đều có điểm giống nhau là cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa của các từ đồng âm khác hoàn toàn nhau, không có nét nghĩa chung nào. Còn nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một từ gốc, tiếng Việt trở nên hết sức phong phú. 3. Luyện tập, thực hành: (18’) Mục tiêu: - Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. - HS phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của 1 số từ nhiều nghĩa. Cách tiến hành: Bài 1: (SGK/Tr67/10’)Trong những câu - HS đọc yêu cầu bài 1. nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 5 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Bài 1 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Gọi HS đọc các câu văn trong bài. - 2HS đọc. - Cho HS thảo luận nhóm bàn và làm - HS thảo luận nhóm làm bài, 1 nhóm bài, cho 1 nhóm làm bảng phụ. làm bảng phụ. - Gọi HS trình bày. - Đọc bài và nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. Đáp án: - Nghĩa gốc: a) Mắt trong “Đôi mắt của bé mở to”. b) Chân trong “Bé đau chân” c)Đầutrong “Khi viết, em đừng ngoẹo đầu”. - Nghĩa chuyển: a) Mắt trong Quả na mở mắt” b)Chân trong “Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân”. c)Đầu trong “Nước suối đầu nguồn rất trong”. + Nêu nghĩa của từng từ trong từng - 3HS nối tiếp giải thích. VD:+ Mắt trường hợp. (em bé) là bộ phận trên cơ thể, dùng để nhìn. + Mắt (quả na): bộ phận trên vở quả na - GV nhận xét, chốt lại nghĩa của các từ tròn như đôi mắt trong từng tường hợp. + Các từ mắt, chân, đầu ở bài tập trên là - Là các từ nhiều nghĩa vì chúng có 1 những từ gì ? Vì sao ? nghĩa gốc và 1 nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. + Vậy thế nào là từ nhiều nghĩa? - Là từ có một nghĩa gốc và 1 hay 1 số -> Củng cố cách xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển. nghĩa chuyển. Bài 2: (SGK/Tr67/10’)Tìm 1 số VD về - HS đọc yêu cầu bài 2. sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. + Bài 2 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Muốn tìm được các từ chuyển nghĩa - Xác định nghĩa gốc của các từ này, của các từ lưỡi, miệng, cổ, tay, lưngem dựa vào nghĩa đó tìm nghĩa chuyển. cần biết gì? - Cho HS dùng từ điển tra nghĩa của các - HS tra từ điển và nối tiếp nêu: từ lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. + lưỡi: bộ phận mềm trong miệng, dùng để đón và nếm thức ăn. + miệng: bộ phận trên mặt người hay ở phần trước của đầu động vật, dùng để ăn, nói, kêu. + cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 6 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 thân. + tay: bộ phận của cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm, nắm. + lưng: phần phía sau của cơ thể người hoặc phần phía trên của cơ thể động vật có xương sống, đối với ngực và bụng. - Chia lớp thành các nhóm 4HS, phát - HS thảo luận và làm bài theo nhóm 4. giấy và bút dạ, yêu cầu các nhóm thảo luận trong 4’thực hiện yêu cầu của bài tập - Hết thời gian, gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ đúng. - Ghi từ đúng vào VBT. VD: + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, + Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay, cổ áo, + Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, + Lưng : lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng áo, - Gọi HS giải thích 1 số nghĩa chuyển - HS chọn từ và giải thích. VD: Lưỡi của các từ trên. liềm: chỉ dụng cụ dùng để gặt hái. - Cho HS đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - HS chọn từ và đặt câu. VD: Lưỡi dao này rất sắc. - GV nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay 1 số nghĩa chuyển. + Thế nào là nghĩa gốc? Thế nào là - Nghĩa gốc: nghĩa chính của từ. Nghĩa nghĩa chuyển? chuyển: nghĩa được suy ra từ nghĩa - GV hệ thống kiến thức bài học. gốc. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và chuẩn - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: HS bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. chuẩn bị từ điển. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 7 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Toán Tiết 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:Củng cố kiến thức về phân số. - Quan hệ giữa 1 và 1 , giữa 1 và 1 , giữa 1 và 1 . 10 10 100 100 1000 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có liên quan. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Kiểm tra sĩ số 36; vắng 0 lí do Hát đầu giờ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 5' Cho HS hát truyền khăn, khăn rơi vào bạn nào bạn đó thực hiện yêu cần của GV - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 4 - Học sinh lên bảng làm bài: Bài giải Coi tuổi mẹ là 3 phần bằng nhau thì tuổi con là 1 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 ( phần ) Tuổi mẹ là : 28 : 2 3 = 42 ( tuổi ) Tuổi con là : 42 - 28 = 14 ( tuổi ) Đáp số: mẹ: 42 tuổi, + Nêu các bước giải bài toán tìm hai số con: 14 tuổi. khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số - Vài HS trả lời đó. - Nhận xét. - Giới thiệu bài: (1') Luyện tập chung. 2. Khám phá : 1 1 1 1 1 * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ; 10 10 100 100 1000 - Tìm 1 thành phần chưa hết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 8 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - HS cả lớp làm được bài1, 2, 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: 9'. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Viết số thích hợp vào chỗ chấm: + Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. 1 1 1 a) 1: 10 b) : 10 10 10 100 1 1 c) : 10 100 1000 + 1 gấp 10 lần 1 ; 1 gấp 10 lần 1 10 10 100 1 gấp 10 lần 1 100 1000 + Bài tập cho em kiến thức gì? - Mối quan hệ giữa: 1 và 1 ; 1 và 1 ; 1 và 1 . 10 10 100 100 1000 + Em có nhận xét gì về mối quan hệ - Hai phân số có cùng tử số, mẫu số của của 2 phân số có cùng tử số? phân số này bé hơn mẫu số của phân số kia bao nhiêu lần thì phân số này lớn hơn phân số kia bấy nhiêu lần. Bài 2: 6'. Tìm x: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Tìm x: + Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm làm bảng nhóm. tra. 1 5 1 x x : 18 4 8 6 5 1 1 x x 18 8 4 6 3 x 3 x 8 + Nêu cách tính của các thành phần a) Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi chưa biết trong phép tính? số hạng đã biết. b) Tìm số bị trừ chưa biết lấy hiệu cộng với số trừ. c) Tìm thừa số chưa biết lấy tích chia cho thừa số đã biết. d) Tìm số bị chia lấy thương nhân với số chia. Bài 3: 6'. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 9 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Bài toán cho biết gì? Tóm tắt: Giờ đầu: 2 bể 15 Giờ 2: 1 bể 5 + Bài toán hỏi gì? Trung bình mỗi giờ: phần bể? + Bài toán thuộc dạng toán nào? - Dạng toán trung bình cộng. + Nêu cách tìm trung bình cộng của hai - Tính tổng các số đó rồi lấy tổng đó hay nhiều số hạng? chia cho số các số hạng. + Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. Bài giải Trong hai giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 2 + 1 = 1 (bể) 15 5 3 Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1 : 2 = 1 (bể ) 3 6 Đáp số: 1 bể 6 + Bài toán giúp em nhớ lại kiến thức gì? - Cách tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số. Bài 4: 7'. Bài toán - Gọi học sinh đọc bài toán: + Bài toán cho biết gì? a) 5m vải: 60 000đồng. b) 1 mét vải giảm: 2000 đồng + Bài toán hỏi gì? 60 000 đồng: mét vải? + Bài này thuộc dạng toán gì? - dạng toán tỉ lệ + Bài toán liên quan đến tỉ lệ có mấy cách giải, là những cách nào? + Em thực hiện giải bài theo cách nào? - Rút về đơn vị. + Yêu cầu học sinh làm bài -1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. Bài giải a) Giá tiền một mét vải lúc đầu là: 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) b) Sau khi giảm giá với 2000 đồng mua được số mét vải là: 60 000 : (12 000 - 2000) = 6 ( m) Đáp số:6 m ->Dạng toán tìm tỷ lệ khi hai đại lượng cùng tăng hoặc cùng giảm. Dạng một đại lượng tăng một đại lượng giảm. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 10 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 4. Vận dụng, sáng tạo: 3' + Em có nhận xét gì về mối quan hệ - Hai phân số có cùng tử số, mẫu số của của 2 phân số có cùng tử số? phân số này bé hơn mẫu số của phân số kia bao nhiêu lần thì phân số này lớn hơn phân số kia bấy nhiêu lần. + Nêu cách tìm số bị trừ, số chia chưa - vài HS nêu lại. biết? ứng dụng: (3’) - HS làm bài: - GV cho HS vận dụng kiến thức làm Giải: bài tập sau: Số phần công việc hai ngày đầu làm Một đội sản xuât ngày thứ nhất làm đc được là: 3 1 3 1 1 công việc, ngày thứ hai làm được + = (công việc) 10 5 10 5 2 công việc đó. Hỏi trong hai ngày đầu, Số phần công việc trung bình mỗi ngày trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã đầu làm được là: 1 1 làm được bao nhiêu phần công việc? : 2 = (công việc) + Nhận xét tiết học. 2 4 1 Đáp số: công việc 4 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Kể chuyện Tiết 7: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HSkểlại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt 1 cách tự nhiên. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. - Rèn kĩ năng nghe – kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ - Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 11 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 * GD BVMT:HS biết yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - GV:Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 36HS - Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: (5’) Cho HS chơi trò hái hoa dân chủ để bắt tham ôn lại bài cũ - Gọi 2HS lên bảng kể lại câu chuyện đã - 2HS lên bảng kể, lớp nhận xét. nghe đã đọc ca ngợi hòa binh, chống chiến tranh. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: (1’) - GV chiếu slide hình ảnh danh y Tuệ Tĩnh, - HS quan sát, trả lời: Đây là ông Tuệ yêu cầu HS quan sát và hỏi: Đây là ai ? Em Tĩnh, 1 danh y nổi tiếng thời nhà biết gì về người trong bức tranh ? Trần. - GV chỉ vào tranh và giới thiệu:Đây là Tuệ - Lắng nghe. Tĩnh - tên thật là Nguyễn Bá Tĩnh -1 danh y sống dưới triều Trần. Ông là một vị tu hành, đồng thời là một thầy thuốc nổi tiếng. Từ những cây cỏ bình thường, ông đã tìm ra hàng trăm vị thuốc để trị bệnh cứu người. Chúng ta cùng tìm hiểu về ông qua câu chuyện Cây cỏ nước nam. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Khám phá: a. GV kể chuyện: (12’) - Yêu cầu HS mở SGK (tr68) quan sát các - HS mở SGK quan sát tranh và nghe bức tranh sau đó lắng nghe GV kể chuyện. GV kể chuyện. + Kể lần 1: Giọng kể thong thả, chậm rãi từ tốn; giọng mấy cậu học trò: nhỏ, kinh trọng; giọng Tuệ Tĩnh: trầm, ôn tồn. - Giúp HS hiểu 1 số từ ngữ trong truyện: - Lắng nghe. + trưởng tràng: người đứng đầu nhóm học trò cùng một thầy thời xưa. + dược sơn: núi thuốc + hữu hiệu: có kết quả tốt Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 12 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + đạo binh: một đội quân - Yêu cầu HS đọc thầm các yêu cầu 1, 2, 3 - Lớp đọc thầm. trong SGK. + Kể lần 2: Chiếu slide từng tranh có lời - HS nghe kết hợp nhìn tranh và lời thuyết minh, vừa kể vừa chỉ vào từng hình thuyết minh:. minh hoạ. + Tr1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. + Tr2:Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. + Tr3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho quân ta. + Tr4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. + Tr5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. + Tr6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. + Kể lần 3, nêu câu hỏi giúp HS ghi nhớ kĩ - Lắng nghe, nối tiếp trả lời để ghi nội dung truyện. nhớ truyện: + Danh y Tuệ Tĩnh dắt học trò của mình - Để nói cho học trò biết điều mà ông lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu để làm gì ? đã nung nấu từ lâu. + Điều mà danh y Tuệ Tĩnh muốn nói với - Đó là nói về tác dụng của cây cỏ các học trò là điều gì ? nước Nam. + Vua quan nhà Trần đã gặp khó khăn gì - Không có thuốc men, vì từ lâu nhà khi giáp trận với quân Nguyên ? Vì sao ? Nguyên không thuốc men cho nước Nam. + Vua quan nhà Trần đã làm gì để khắc - Các danh y tỏa đi khắp nơi tìm cách phục khó khăn đó ? chữa bệnh bằng cây cỏ bình thường. + Vậy cây cỏ nước Nam đã giúp gì cho - Giúp cho quân binh nhà Trần thêm quân dân nhà Trần ? bền bỉ, cường tráng. + Ý nguyện của danh y Tuệ Tĩnh là gì ? - Nối tiếp tổ tiên tìm ra những phương thuốc cứu người từ những cây cỏ của nước Nam ta. b. Hướng dẫn HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: (20’) - Gọi HS đọc các yêu cầu 1, 2, 3 trong - HS đọc yêu cầu 1, 2 SGK. - GV nhắc HS trước khi kể: Chỉ cần kể - Lắng nghe. đúng cốt truyện, không cần kể đúng từng từ của câu chuyện, kể xong thì trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 13 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Kể trong nhóm: Chia lớp thành các nhóm - Chia nhóm, kể từng đoạn và toàn bộ 4HS, yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ và câu chuyện sau đó cả nhóm trao đổi nội dung từng tranh, kể lại từng đoạn và với nhau về ý nghĩa của truyện. toàn bộ câu chuyện cho các bạn nghe sau đó thì trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. (GV chiếu slide 6 tranh có lời thuyết minh cho HS quan sát trước) +Kể trước lớp: Gọi đại diện các nhóm lên - Đại diện các nhóm lên kể lại từng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện đoạn và toàn bộ câu chuyện theo (GV chiếu từng tranh ứng với các nhóm lên tranh. kể). - Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể theo - Lớp nhận xét theo các tiêu chí sau các tiêu chí như ở các tiết trước. đó bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS. - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa truyện: + Câu chuyện kể về ai? - Kể về danh y Tuệ Tĩnh. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Khuyên chúng ta phải biết yêu quý thiên nhiên, yêu quý từng lá cây, ngọn cỏ vì chúng rất có ích. - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất nước và hiểu được giá trị của chúng. + Vì sao truyện có tên là“Cây cỏ nước - Vì có hàng trăm, hàng nghìn phương Nam” ? thuốc được làm ra từ những cây cỏ nước Việt Nam. 3. Vận dụng,sáng tạo: (3’) *Kể tên những cây thuốc nam và những bài - Cây nhọ nồi,cam kiềm, mã đề, sâm thuốc từ những cây cỏ xung quanh mình nam, cây húng qu,ế, xạ đen Những mà em biết. bài thuốc như: xông cảm bằng lá bưởi, lá hương nhu; ăn cháo hành, tía tô để giải cảm; đau dạ dày ăn nghệ đen, - GV chiếu hình ảnh 1 số cây cỏ thuốc nam - Quan sát. cho HS biết. + Cây cỏ nước Nam có nhiều lợi ích như - Nhân giống, bảo vệ các cây thuốc thế, vậy muốn bảo vệ chúng, ta cần phải nam, khai thác 1 cách hợp lí. làm gì? -> GV chốt vàliên hệ giáo dục BVMT: - Lắng nghe, ghi nhớ. Nhắc nhở HS phải biết yêu quý cây cỏ xung quanh, có ý thức sưu tầm, bảo vệ Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 14 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 những cây cỏ làm thuốc. - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên chuẩn bị cho tiết KC sau. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Ngày soạn: 16/10/2021 Ngày giảng: Thứ Tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tập đọc Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ ngữkhó trong bài: ba-la-lai-ca, lấp loáng, nối liền. - Đọc rõ ràng, rành mạch và lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: xe ben, sông Đà, ba-la-lai-ca. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước và tình đoàn kết, hữu nghị các dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh ảnh về nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, đàn ba-la-lai-ca. + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 36HS - Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 15 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 1. Khởi động: (5’) - Gọi 2HS đọc bài “Những người bạn tốt” - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba - Ông đạt giải nhất ở đảo Xi-xin với A-ri-ôn? nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. + Những đồng tiền khắc hình một con cá - Thể hiện tình cảm yêu quý của con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ? người với loài cá heo thông minh. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: (1’) - Yêu cầu HS quan sát tranh bài đọc và - HS quan sát, mô tả: 1 cô gái tóc mô tả những gì vẽ trong tranh. vàng đang ngồi đánh đàn bên dòng sông - GV cho HS quan sát tranh ảnh về nhà - Lắng nghe. máy Thuỷ điện Hoà Bình và giới thiệu: Công trình thủy điện sông Đà là 1 công trình lớn, được xây dựng với sự giúp đỡ của các chuyên gia Liên Xô. Để giúp các em hiểu hơn về vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên, cô và cả lớp sẽ cùng nhau đọc và tìm hiểu bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Khám phá: a. Luyện đọc: (10’) Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữkhó trong bài: ba-la-lai-ca, lấp loáng, nối liền. - Đọc rõ ràng, rành mạch và lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ tự do. - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. - Hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài: xe ben, sông Đà, ba-la-lai-ca. Cách tiến hành: - Gọi 1HS đọc toàn bài. - 1HS đọc, lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS chia đoạn: (mỗi khổ thơ là 1 - HS đánh dấu vào SGK. đoạn). - Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, đọc từ, đọc từ, ngắt nhịp thơ. ngắt nhịp thơ. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 16 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Từ: ba-la-lai-ca, lấp loáng, nối liền. + Ngắt nhịp thơ: Chiếc đập lớn / nối liền hai khối núi/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ/ giữa cao nguyên/ - Yêu cầu HS đọc thầm chú giải. - HS đọc thầm chú giải. - Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, giải giải nghĩa từ SGK. nghĩa từ. + GV giải nghĩa thêm từ: cao nguyên: - Lắng nghe. vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng. - Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 3, nhận - HS đọc bài lần 3. xét. - Cho HS luyện đọc theo cặp (2’), nhận - HS luyện đọc theo cặp. xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ - Lắng nghe. nhàng, tha thiết. b. Tìm hiểu bài: (15’) Mục tiêu: - Hiểu các từ ngữ gắn với nội dung trong bài - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - Học thuộc lòng bài thơ. Cách tiến hành - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, - HS đọc thầm bài, trả lời: hỏi: + Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng - Câu “Một đêm trăng chơi vơi”. trên sông Đà. * Em hiểu thế nào là “Một đêm trăng chơi - Trăng chơi vơi gợi hình ảnh bầu trời vơi”. mênh mông, trăng một mình sáng tỏ vẻ đẹp phóng khoáng thơ mộng của đêm trăng - Giảng: Trăng chơi vơi gợi hình ảnh bầu - Lắng nghe. trời mênh mông, trăng trôi nhè nhẹ cho ta cảm giác như trăng đang bay lơ lửng, bồng bềnh. Trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. Hình ảnh đó cho ta thấy vẻ đẹp phóng khoáng, thơ mộng của đêm trăng. + Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm - Những chi tiết: cả công trường ngủ trăng trong bài rất tĩnh mịch? say cạnh dòng sông; những tháp Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 17 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ ; những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. +Trong đêm trăng tưởng như rất tĩnh mịch - Đêm trăng rất sinh động: có tiếng ấy lại có những hình ảnh gợi lên rất sinh đàn của cô gái Nga ngân nga, có dòng động. Em hãy tìm những chi tiết ấy. sông lấp loáng dưới ánh trăng. + Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật - Biện pháp nhân hoá: công trường gì khi miêu tả cảnh trên sông Đà? Tác say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm dụng ? nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ -> làm cho cảnh vật gần gũi với con người. - Giảng: Đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động bởi có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp lánh dưới trăngvà có những vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hóa: công trường ngủ, tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, xe ủi xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. * Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể - HS tìm và cảm nhận. hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà. - Giảng:Trong đêm trăng, tiếng đàn ngân lên, lan tỏa và dòng sông lúc này lấp loáng như 1 dòng trăng. Trước cảnh đẹp thanh bình và thơ mộng ấy 1 công trình thủy điện lớn hiện ra. Bằng bàn tay khối óc kì diệu của mình, con người đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên mang lại cho con người nguồn tài nguyên quý giá, làm cho cuộc sống của con người ngày càng đẹp hơn. Cái hay của bài thơ là tác giả đã sử dụng nghệ thuậtnhân hoá làm cho cảnh vật gần gũi hơn với con người. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối và trả lời - HS đọc thầm bài, trả lời: câu hỏi: + Trong cảnh đẹp ấy nhà thơ đã hình dung + Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi: thấy sự thay đổi của sông Đà như thế nào? đó là công trình lớn. + Hồ rộng mênh mông xuất hiện giữa cao nguyên làm biến đổi cả một thiên nhiên. + Điện sản xuất ra đem đi muôn nơi Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 18 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 trên đất nước: góp phần xây dựng đất nước. * Hình ảnh “biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao - Sức mạnh dời non lấp biển, con nguyên” nói lên sức mạnh của con người người có thể làm nên tất cả điều kì như thế nào? diệu, bất ngờ. * Từ “bỡ ngỡ” trong câu có gì hay? - Từ “bỡ ngỡ” nhân hoá biển như con - GV: Để làm công trình thuỷ điện Hòa người cũng có tâm trạng. Bình người ta đã xây dựng 1 chiếc đập lớn ngăn dòng nước từ đầu nguồn đổ xuống tạo ra ở vùng cao nguyên này 1 hồ chứa nước mênh mông tựa biển. Hình ảnh “biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên” nói lên sức mạnh kì diệu của con người. Tác giả dùng từ “bỡ ngỡ” làm cho biển có tâm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa vùng cao. + Tìm những câu thơ có sử dụng biện - HS nối tiếp đọc các câu thơ pháp nhân hoá. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. + Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. + Những xe ủi, be sóng vai nhau nằm nghỉ. + Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. + Sông Đà chia ánh sáng đi muôn - GV nhận xét, chốt lại. ngả. +Bài thơ ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, sức mạnh của con người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó hoà quyên giữa con người với thiên nhiên. -> GV chốt, ghi lại ý chính của bài. - HS ghi nội dung vào vở. c. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (2’) - Gọi 3HS đọc nối tiếp lại bài. - 4HS đọc lại bài. + Bài thơ cần đọc với giọng như thế nào ? - Giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 19 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Đà. - GV chốt lại giọng đọc. - Lắng nghe. - Treo bảng phụ ghi nội dung khổ thơ 3. - 1HS đọc, nêu từ nhấn giọng, GV gạch chân: nối liên, bỡ ngỡ, chia ánh sáng, muôn ngả, lớn đầu tiên. - Cho HS về nhà học thuộc lòng - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ 5. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Nêu 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ mà em - HS nêu và cảm nhận. thích nhất và giải thích vì sao. * Em có suy nghĩ gì về con người và đất - Con người VN thông minh, cần cù; nước VN với những công trình lớn như đất nước VNtươi đẹp, hùng vĩ. nhà máy thuỷ điện sông Đà? + Khi đến thăm các công trình thủy điện - HS liên hệ trả lời. con cần làm gì ? Vì sao? - GV liên hệ sự giúp đỡ của chuyên gia - Lắng nghe. Liên Xô với nhân dân VN và hệ thống kiến thức. - Dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau: Kì diệu rừng xanh. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Toán Tiết 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Rèn kĩ năng đọc, viết các số thập phân. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Ổn định tổ chức lớp: 1' Kiểm tra sĩ số 37; vắng 0 lí do Hát Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 20 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:5' - HS chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - HS nghe - GV nhận xét + Nêu cách tìm thành phần chua biết của số hạng, số bị chia? - Nhận xét - Giới thiệu bài: (1') Khái niệm về - HS viết vở phân số. 2. Khám phá: *Mục tiêu: Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. *Cách tiến hành: a. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: 13' GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng m dm cm mm số ở phần bài học. 0 1 0 0 1 0 0 0 1 + Dòng thứ nhất có mấy mét, mấy - Có 0 mét và 1 dm. đề-xi-mét ? + Có 0m 1dm tức là có 1dm. 1dm 1dm hay 1 m bằng bao nhiêu phần của mét ? 10 GV viết lên bảng 1dm = 1 m. 10 - GV giới thiệu và viết bảng: 1dm 1dm = 1 m = 0,1m. hay 1 m ta viết thành 0,1m. 10 10 - Tiến hành tương tự đối với dòng thứ 2. - GV viết lên bảng: 1cm = 1 m. 100 - GV giới thiệu và viết bảng: 1cm 1cm hay 1 m còn được viết thành 0,01m. hay 1 m ta viết thành 0,01m. 100 100 - GV tiến hành tương tự với dòng thứ ba: 1mm = 1 m = 0,001m. 1000 Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 21 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 1 m được viết thành bao nhiêu mét 1 m được viết thành 0,1m 10 10 ? + Vậy phân số thập phân 1 được - Phân số thập phân 1 được viết thành 0,1 10 10 viết thành gì? + 1 m được viết thành bao nhiêu 1 m được viết thành 0,01 m 100 100 mét? + Vậy phân số thập phân 1 được - Phân số thập phân 1 được viết thành 100 100 viết thành gì ? 0,01 . + 1 m được viết thành bao nhiêu 1 m còn được viết thành 0,001m 1000 1000 mét? + Vậy phân số thập phân 1 được 1 được viết thành 0,001 1000 1000 viết thành gì? =>Các phân số thập phân 1 ; 1 ; 10 100 1 được viết thành 0,1; 0,01; 1000 0,001. - GV hướng dẫn cách đọc số 0,1. 0,1 đọc là: không phẩy một; 0,1 = 1 . 10 - GV hướng dẫn tương tự với các 0,01 đọc là không phẩy không một. phân số 0,01; 0,001. 0,01 = 1 . 100 0,001 đọc là: không phẩy không không 1 một; 0,001 = 1000 - Nhiều học sinh đọc. =>Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân. b. GV đưa bảng: m dm Cm mm 0 5 0 0 7 0 0 0 9 + Dòng thứ nhất có bao nhiêu dm? - Có 5dm 5 + 5dm bằng bao nhiêu phần của mét 5dm = m 0,5m và có thể viết thành số nào? 10 + Nêu cách đọc? 0,5m đọc: không phẩy năm mét + 0,5 bằng phân số thập phân nào? Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 22 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Các phần khác tương tự. 5 0,5 10 7 0,07 100 9 0,009 1000 + Các số 0,5; 0,07; 0,009 là các số - HS nêu: Các số 0,5; 0,07; 0,009 là các số thập phân. thập phân. - Hướng dẫn HS cách đọc, viết số thập phân. + Từ dạng số nào có thể viết thành - Phân số thập phân. số thập phân? + Nhận xét gì về các phân số thập - Tử số < mẫu số; mẫu số = 10; 100; 1000; phân? + Vậy từ phân số thập phân viết - Số thập phân có phần bên trái dấu phẩy là thành số thập phân như thế nào? chữ số 0; nếu mẫu số là 10 thì phần bên - Gọi Vài HS nêu lại, nhấn mạnh để phải dấu phẩy có một chữ số, nếu mẫu số là HS ghi nhớ kiến thức. 100 thì phần bên phải dấu phẩy có hai chữ số, nếu mẫu số là 1000 thì phần bên phải dấu phẩy có ba chữ số, + Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Đọc (viết) từ trái sang phải, đọc (viết) phần nguyên trước, đọc (viết) dấu phẩy rồi đến phần thập phân; ở mỗi phần đọc (viết) như đọc (viết) số tự nhiên. 3. Luyện tập – Thực hành: *Mục tiêu:Đọc, viết được đúng phân số thập phân - Viết, đổi được số đo dưới dạng phân số sang phân số thập phân. *Cách tiến hành: Bài 1: 5'. Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số. - GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số như trong SGK. 1 2 8 9 + Gọi học sinh đọc các phân số thập ; ; . phân trên tia số? 10 10 10 10 + Hãy đọc các số thập phân trên tia 0,1 ; 0,2 ; 0,9. số? Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 23 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở 1 = 0,1; 2 = 0,2; trên bằng các số thập phân nào? 10 10 - GV tiến hành tương tự phần b. + Nêu cách đọc, viết số thập phân? Bài 2: 7' Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - GV hướng dẫn mẫu: + 7dm bằng bao nhiêu phần của mét 7 m ? 10 + 7 m có thể viết thành số thập phân 7 m = 0,7 m 10 10 nào? =>Vậy 7dm = 7 m = 0,7m 10 + Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học - Học sinh làm bài – nêu kết quả nhận xét. sinh làm bảng nhóm. a, 5dm = 5 m = 0,5 m 10 2mm = 2 m = 0,002 m 1000 4g = 4 kg = 0,004kg 1000 b, 9cm = 9 m = 0,09 m 100 3cm = 3 m = 0,03 m 100 + Gọi HS giải thích cách làm? + Em dựa vào kiến thức nào để làm - Cách viết số thập phân dựa vào mối quan bài tập 2 này? hệ giữa các đơn vị đo độ dài. Bài 3: 6' Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): - Gọi học sinh đọc bài: + Bài yêu cầu gì? Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): - GV đưa bảng phụ: + Có bao nhiêu m, dm? - Có 0m và 5 dm. + Có 0m 5dm tức là có bao nhiêu - Tức là có 5dm 5 dm? 5dm = m + 5dm bằng bao nhiêu phần của 10 Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 24 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 5 mét? m = 0,5m 5 10 + m viết thành số thập phân như 10 thế nào? + Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm tra. sinh làm bảng phụ. =>Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài có thể đổi ngay một đơn vị bé sang đơn vị lớn bằng số thập phân. 3. Vận dụng, sáng tạo: 3' + Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Đọc (viết) từ trái sang phải, đọc (viết) phần nguyên trước, đọc (viết) dấu phẩy rồi đến phần thập phân; ở mỗi phần đọc (viết) như đọc (viết) số tự nhiên. ứng dụng:(3’) - HS nghe và thực hiện 5 3 75 - Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5 = ; 0,03 = ; 7,5 = a) 0,5; 0,03; 7,5 10 100 10 92 6 b) 0,92; 0,006; 8,92 b) 0,92 = ; 0,006 = ; 100 1000 892 8,92 = 100 + Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Khoa học TIẾT 13+14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO + VIÊM GAN A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được tác nhân gây bệnh viêm não, viêm gan A. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não,viêm gan A. - Thực hiện cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ 3. Thái độ: có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: tranh SGK, phiếu học tập, máy chiếu - HS: bảng con, phấn. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 25 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số 37,vắng:0 lí do Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 5' Cho HS hát vận động theo nhạc bài vũ điệu rửa tay 5k KTBC: + Nêu sự khác nhau giữa bệnh sốt - Sốt rét: là bệnh truyền nhiễm do một loại rét và sốt xuất huyết? kí sinh trùng gây ra (muỗi a-nô-phen), đã có thuốc chữa. - Sốt xuất huyết: là bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút gây ra (muỗi vằn), hiện chưa có thuốc chữa. + Cách phòng bệnh sốt xuất huyết? - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. - Nhận xét. - Giới thiệu bài: (1') Phòng bệnh HS ghi bài viêm não. 2. Nội dung: A. PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO – 15’ a. Hoạt động 1: (7') Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.( theo nhóm 1. Tác nhân gây bệnh, con đường lớn) lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não: - Mục tiêu: + Nêu được tác nhân, đường lây truyền gây bệnh viêm não. + Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Tiến hành: + GV chia nhóm: 4 nhóm. + Hướng dẫn cách chơi: các bạn - Học sinh chia nhóm, tìm người làm trọng trong nhóm cùng nhau đọc các câu tài- thảo luận nhóm – trao đổi ghi kết quả hỏi và câu trả lời sau đó ghép đôi vào bảng trên phiếu – trình bày. câu hỏi với câu trả lời tương ứng và ghi kết quả vào bảng con. Nhóm nào xong trước giơ tay, nộp đáp án. Nhóm thắng cuộc là nhóm nhanh và đúng nhất. - Gọi đại diện báo cáo kết quả + Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Do 1 loại vi rút có trong máu các gia súc Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 26 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 của động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra. + Bệnh viêm não lây truyền như thế - Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và nào? truyền vi rút gây bệnh sang người. + Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh - Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng viêm não nhiều nhất, vì sao? nhiều nhất là trẻ em từ 3 đến 15 tuổi vì sức đề kháng yếu. - GV giới thiêu có thể lên tới 90 % ca mắc bệnh viêm não là trẻ em dưới 15 tuổi. + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Là 1 bệnh cực kì nguy hiểm với mọi nào? người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. - Cho HS quan sát tranh ảnh liên quan đến bài học. =>Là 1 bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi rút có trong máu các gia súc: chim, chuột, khỉ gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh này rất nguy hiểm và chưa có thuốc chữa. b. Hoạt động 2: (6'). Hoạt động theo nhóm bàn 2 2. Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não: - Yêu cầu học sinh quan sát hình - Học sinh quan sát và nêu nội dung từng 1,2,3,4 SGK và nêu nội dung từng hình - việc làm trong từng hình có tác dụng hình, việc làm trong từng hình có tác gì trong phòng bệnh viêm não? dụng gì trong phòng bệnh viêm não? - Đại diện HS lên chỉ từng hình nêu theo yêu yều thảo luận - Hình 1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn để không bị muỗi đốt. - Hình 2: Bác sĩ đang tiêm cho em bé để phòng bệnh viêm não. - Hình 3: Một người đang lấy nước từ bể. Bể nước có nắp đậy, có chỗ thoát nước, không để nước đọng, tránh muỗi đẻ trứng; chuồng gia súc để xa nhà ở, bể nước để tránh muỗi đốt gia súc rồi lại đốt người. - Hình 4: Mọi người đang cùng dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, chôn rác thải. Làm như vậy để muỗi không có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng, đề phòng các bệnh lây truyền do muỗi mang đến. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 27 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Theo em cách tốt nhất để phòng - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung bệnh viêm não là gì? quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn. Trong các việc trong từng hình việc - việc làm trong hình 3,4 vừa phòng được làm nào vừa phòng được bệnh viêm bệnh viêm não vừa bảo vệ môi trường não vừa bảo vệ môi trường? =>Viêm não nhật bản là 1 bệnh cực kì nguy hiểm, đặc biệt là trẻ em (sức đề kháng yếu). Cách tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, ngủ trong màn. + Địa phương chúng ta đã làm gì để - Tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ phòng bệnh viêm não? vào 25 háng tháng tại trạm y tế phường. + Em và gia đình cùng những người - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung xung quanh đề phòng bệnh viêm não quanh, diệt muỗi, bọ gậy, không để ao tù, bằng cách nào? nước đọng. Ngủ trong màn. - Liên hệ giáo dục HS Ghi nhớ: SGK - Học sinh đọc. 3.Vận dụng: 3' + Nêu tác nhân gây ra bệnh viêm - Do 1 loại vi rút có trong máu các gia súc não? của động vật hoang dã như khỉ, chuột, chim gây ra. + Bệnh viên não nguy hiểm như thế - Là 1 bệnh cực kì nguy hiểm với mọi nào? người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. + Cách phòng bệnh tốt nhất là gì? - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn. + Em đã làm gì để phòng bệnh viên - Thử làm truyên truyền viên não? * Gọi HS làm cán bộ tuyên truyền về bệnh đường tiêu hóa, cách phòng ngừa. Về nhà chia sẻ với người thân của em những điều em học đươck hôm nay. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét giờ học. B. PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A - 15’ + Con biết gì về bệnh viêm gan A? - HS trao đổi nhóm 2, nêu những hiểu biết về bệnh viêm gan A cho bạn nghe - Bệnh viêm gan A là bệnh dễ lây qua đường tiêu hóa - Bệnh viêm gan A là bệnh dễ lây nhưng có Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 28 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 thể phòng được - Bệnh viêm gan A làm ta đau bụng bên phải, vàng da - Bệnh viêm gan A làm người bệnh gầy yếu, sốt nhẹ, chán ăn, + Con biết về bệnh viêm gan A nhờ - đọc báo, xem ti vi, nghe đài, qua Internet, đâu? bố mẹ nói, - Nhận xét, tuyên dương - Khen ngợi những HS có tinh thần học hỏi, chăm tìm hiểu để có những thông tin phòng tránh bệnh tật tốt b. Hoạt động 2: (7') Làm việc với SGK ( theo bàn) 1. Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Mục tiêu: Nêu tác nhân và con đường lây truyền bệnh viêm gan A. - Tiến hành: 3 HS đóng vai xây dựng tình huống như sách giáo khoa Nhận xét + Yêu cầu học sinh đọc thông tin - Học sinh thảo luận nhóm bàn làm phiếu – SGK thảo luận thảo nhóm bàn theo đại diện trình bày – nhận xét. các câu hỏi: Bệnh viêm gan A Tác nhân Đường lây bệnh Một số iểu hiện 1, Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A - Vi rút viêm gan A. là gì? 2, Bệnh viêm gan A lây truyền qua - Lây qua đường tiêu hóa. Vi rút viêm gan đường nào? A được thải qua phân người bệnh 3, Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm - Gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt gan A? mỏi, =>Dấu hiệu của người bị bệnh viêm gan A: Gầy, yếu, sốt nhẹ, đau bụng, chán ăn, mệt mỏi. Chúng ta cần phân biệt với người mắc bệnh viêm gan B. Viêm gan B thì người bệnh bị sốt cao, da vàng, nước tiểu có màu sẫm. b. Hoạt động 2: (15') Theo nhóm bàn 2. Cách đề phòng bệnh viêm gan A. - Chưa có thuốc chữa đặc trị. Bệnh viêm gan A nguy hiểm như - Làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 29 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 thế nào? yếu. ->Tuy vậy viêm gan A cũng có thể gây vữa xơ động mạch cho người bệnh - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và - Học sinh quan sát tranh trả lời theo cặp nêu nội dung của từng tranh theo câu nêu nội dung tranh, việc làm đó có tác hỏi và làm BT dụng gì đối với việc phòng bệnh viêm gan A? + Người trong hình đang làm gì? đó Hình 1: bạn nhỏ đang uống nước đã đun có tác dụng gì đối với việc phòng sôi để phòng bệnh viêm gan A. Vi rút viêm bệnh viêm gan A? gan A có thể có trong nước lã nhưng bị tiêu diêt khi đun sôi nước. Hình 2: Bạn nhỏ ăn thức ăn đã được nấu chín và còn nóng Hình 3: Bạn nhỏ rửa tay trước khi ăn cơm. +Theo con vì sao cần ăn chín, uống - Vì khi đun chín nước và thức ăn nếu có vi sôi? rút viêm gan A thì vi rút này đã chết. Hình 4: Bạn nhỏ rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. Vì rút viêm gan A sống trong phân người bệnh, nếu dính vào tay người sẽ có nguy cơ truyền bệnh. +Theo con vì sao cần rửa tay bằng - nếu vi rút viêm gan A bám vào tay sẽ bị xà phòng và nước sạch sau khi đi vệ tiêu diệt để không gây bệnh. sinh? - Hướng dẫn HS các bước rửa tay - HS quan sát bằng xà phòng theo cách hướng dẫn của Bộ y tế. + Theo em, nếu đã bị bệnh viêm gan - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng có chứa nhiều A cần làm gì? chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu. =>Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa. Muốn phòng bệnh này cần ăn chín, uống sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Bệnh này chưa có thuốc đặc trị. Do vậy cách tốt nhất để phòng bệnh này là thực hiện ăn sạch, ở sạch. Nếu bị bệnh cần phải nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng có chứa nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu. GV chốt lại và rút ra kết luận - Học sinh đọc. * Liên hệ: Em và gia đình đã làm gì - HS nêu – nhận xét để phòng bệnh viêm gan A? - GV nhận xét Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 30 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 3. Củng cố - dặn dò: 3' Bài kiểm tra trắc nghiệm Hãy chọn đáp án đúng 1/ Vi rút viêm gan A có ở chất nào trong người bệnh: A. Mồ hôi. B. Phân. C. Đàm. D. Nước tiểu 2/ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? A. Hô hấp. B. Máu. C. Tiêu hóa. D. Không khí 3/ Nên làm gì để phòng bệnh viêm gan A? A. Ăn chín. B. Uống nước đã đun sôi C. Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiện. D Thực hiện tất cả các việc trên. +Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A - Vi rút viêm gan A. là gì? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua - Lây qua đường tiêu hóa. đường nào? + Người bị bệnh viêm gan A cần - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng có chứa nhiều làm gì? chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu. + Nếu còn thời gian cho HS làm - Một đến hai học sinh làm tuyên truyền tuyên truyền viên tuyên tuyền về viên tuyên tuyền về cách phòng bệnh viêm cách phòng bệnh viêm gan A. gan A. Dặn HS ghi nhớ nội dung học trong bài và chia sẻ những điều vừ học được với những người thân trong gia đình. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Tập làm văn Tiết 13: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - HS xác định được phần Mở bài, Thân bài, Kết bài của bài văn (Bài 1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (Bài 2, 3). - HS viết được các câu mở đoạn cho đoạn văn, yêu cầu lời văn tự nhiên sinh động. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 31 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 *GD BVMT:Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long- di sản thiên nhiên thế giớiqua đó có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh ảnh Vịnh Hạ Long, Tây Nguyên; giấy khổ to bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 37HS - Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: (5’) - Gọi HS đọc lại dàn ý bài văn tả cảnh - 2HS đọc bài. sông nước của tiết trước. + Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh và nội - Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: dung từng phần. + MB: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. + TB: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + KB: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: (1’) Muốn viết được bài - Lắng nghe. văn tả cảnh sông nước sinh động, gần gũi, hấp dẫn người đọc chúng ta phải biết sắp xếp các ý, đặc điểm của cảnh vật theo từng đoạn văn cho hợp lí. Câu mở đoạn phải hay, gây tò mò, chú ý của người đọc. Bài học hômnay sẽ giúp các em làm điều đó. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Luyện tập: (30’) Mục tiêu: - HS xác định được phần Mở bài, Thân bài, Kết bài của bài văn (Bài 1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (Bài 2, 3). - HS viết được các câu mở đoạn cho đoạn văn, yêu cầu lời văn tự nhiên sinh động. Cách tiến hành: Bài 1: (SGK/Tr70/10’) Đọc bài vănsau và - HS đọc yêu cầu bài 1. trả lời câu hỏi: + Bài 1 yêu cầugì? - HS nêu. - Gọi HS đọc bài văn Vịnh Hạ Long và - 2HS đọc, lớp theo dõi SGK sau đó giải nghĩa từ. giải nghĩa từ kì vĩ, khơi, lộng. Kì vĩ: hết sức lớn, hết sức đồ sộ Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 32 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Khơi: phần biến xa bờ Lộng: quá sức + Em biết gì về Vịnh Hạ Long ? - Vịnh Hạ Long là cảnh đẹp nổi tiếng của tỉnh Quảng Ninh, đã 2 lần được UNESSCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Nơi đây có nhiều hòn đảo và hang động rất đẹp. - GV nhận xét, bổ sung thêm những thông - Lắng nghe, quan sát. tin HS đưa ra và cho các em quan sát 1 số tranh ảnh về Vịnh Hạ Long. - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài văn. - 2HS đọc. -ChoHS làm bài theo cặp đôi. (GV đi - HS trao đổi làm bài theo cặp đôi vào hướng dẫn, giúp đỡ những HS còn gặp VBT. khó khăn) - Gọi HS trình bày nối tiếp theo các câu - Mỗi HS nối tiếp trả lời, các bạn khác hỏi: nhận xét, bổ sung: a) Xác định các phần mở bài, thân bài và 1. Mở bài: Câu văn đầu tiên. kết bài của bài văn. 2. Thân bài: Từ “Cái đẹp” đến “vang vọng”. 3. Kết bài: Câu cuối cùng. b) Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi - Phần thân bài gồm 3 đoạn: đoạn miêu tả những gì? + Đ1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long. + Đ2: tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long. + Đ3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. c) Những câu văn in đậm có vai trò gì - Là câu mở đầu cho mỗi đoạn, nêu ý trong mỗi đoạn và cả bài? bao trùm cả đoạn. Với cả bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. ->GV chốt: (giúp HS cảm nhận được vẻ - Lắng nghe. đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT): Vịnh Hạ Long có những nét đẹp, lạ kì mà chỉ riêng Hạ Long mới có. Tác giả miêu tả mỗi đặc điểm đó thành một đoạn văn: tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn hòn đảo; tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long được tạo bởi cái tươi mát của sóng Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 33 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 nước, cái rạng rỡ của đất trời; tả những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Vịnh Hạ Long qua sự thay đổi theo mùa. Vịnh Hạ Long là 1 món quà vô giá mà thiên nhiên ban tặng cho chúng ta. * Là 1 công dân Việt Nam nói chung và người Quảng Ninh nói riêng, chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn vẻ đẹp môi trường của di sản thiên nhiên Vịnh Hạ Long? - Cần yêu thiên nhiên, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo; bảo vệ môi trường biển, môi trường sinh thái, không vứt rác ra biển, đánh bắt những sinh vật dưới biển, -> GVKL: Mỗi đoạn văn trong 1 bài văn đều có câu mở đoạn. Câu mở đoạn là câu mang ý khái quát của cả đoạn.Với cả bài, những câu mở đoạn còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn văn với nhau. Bài 2: (SGK/Tr72/8’) Lựa chọn câu mở - HS đọc yêu cầu bài 2. đoạn thích hợp nhất từ những câu cho sẵn dưới mỗi đoạn. + Bài 2yêu cầugì? - HS nêu. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn và các câu mở - 2HS đọc bài. đoạn đã cho. + Muốn chọn được câu mở đoạn đúng em - Nội dung của đoạn văn dựa vào đâu? - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự chọn câu mở - HS làm bài cá nhân sau đó đọc bài đoạn phù hợp vàghi vào VBT sau đó gọi làm. đọc bài. Đáp án: - Nhận xét, chốt câu đúng và gọi HS giải - Đoạn 1: câu mở đoạn b vì: câu giới thích vì sao chọn câu đó. thiệu được cả 1 vùng núi cao và rừng Tây Nguyên được nhắc đến trong bài. - Đoạn 2: câu mở đoạn c vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn: giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn đã hoàn chỉnh. - 2HS đọc bài. Bài 3: (SGK/Tr72/12’) Hãy viết câu mở - HS đọc yêu cầu bài 3. đoạn cho một trong hai đoạn văn ở bài 2 theo ý của em. + Bài 3yêu cầugì? - HS nêu. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 34 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Nhắc HS: Các em có thể viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn trên hoặc cả 2. Mỗi đoạn chúng ta có thể viết từ 1 đến 2 câu. - Yêu cầu HStự viết bài cá nhân, cho 2HS - HS viết bài vòa VBT, 2HS viết bảng viết vào bảng phụ. phụ. - Gọi HS đọc bài làm. -HS đọc bài làm, lớp nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá chung. VD về đoạn văn: + Đ1: Tây Nguyên là một mảnh đất trù phú. Nơi đây không chỉ có núi cao chất ngất mà có cả những rừng cây đại ngàn. + Đ2: Tây Nguyên không chỉ có núi cao rừng rậm mà còn có những thảo nguyên xinh đẹp rực rỡ như những vườn hoa mùa xuân. 3. Vận dụng, sáng tạo: (3’) + Nêu cấu tạo của 1 đoạn văn. - Gồm 3 phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn. + Câu mở đoạn có vai trò gì trong đoạn - Là câu mở đầu cho mỗi đoạn, nêu ý văn ? bao trùm cả đoạn, có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn văn với nhau. - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS nếu viết câu mở đoạn chưa đạt - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: viết yêu cầu thì viết lại và và chuẩn bị bài sau: 1 đoạn văn miêu tả về cảnh sông Luyện tập tả cảnh. nước. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Địa lí TIẾT 7: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 35 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảocủa nước ta trên bản đồ. - Nắm kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Yêu nước, trung thực, chăm chỉ, II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta. + Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. + Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Cách tiến hành: Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 36 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 *Hoạt động1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam - GV tổ chức HS làm việc theo cặp, - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành một cùng làm các bài tập thực hành, sau đó cặp, lần lượt từng HS làm thực hành, HS GV theo dõi, giúp đỡ các cặp HS gặp kia nhận xét bạn làm đúng/sai và sửa khó khăn. cho bạn nếu bạn sai. - Trình bày kết quả - HS trình bày - GV nhận xét *Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí tự nhiên VN - HS hoạt động theo nhóm. - GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận để hoàn thành bảng thống kê. - HS nêu vấn đề khó khăn và nhờ GV - GV theo dõi các nhóm hoạt động, giúp đỡ, nếu có. giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các - GV gọi một nhóm lên trình bày. nhóm khác theo dõi bổ sung - GV sửa chữa hoàn chỉnh câu trả lời cho HS. Các yếu tố Đặc điểm chính tự nhiên 3 1 Địa hình Trên phần đất liền của nước ta: DT là đồi núi, DT là ĐB 4 4 Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, Khoáng sản dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất . Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dạy đặc những ít sông lớn. Sông ngòi Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. Nước ta có hai loại đất chính: Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập Đất trung ở vùng núi.Đất phù sa màu mỡ tập trung ở ĐB. Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu có hai loại chính: Rừng Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới. Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em phải làm gì để bảo vệ, giữ gìn, - HS nêu phát triển các đảo và quần đảo ở nước ta, trân trọng chủ quyền biển đảo của quốc gia ? Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 37 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Ngày soạn: 17/10/2021 Ngày giảng: Thứ Năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân. - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Kiểm tra sĩ số 36 vắng: lí do Hát đầu giờ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:5' - Gọi học sinh lên bảng làm bài: - Học sinh lên bảng làm bài: a,Đọc các số thập phân: 0,5; 0,07; a, 0,5: không phẩy năm. 0,009. 0,07: không phẩy không bảy. b, Viết các phân số thập phân dưới 0,009: không phẩy không không chín. 1 7 1 7 dạng số thập phân ; ; b, = 0,01; 0,7 100 10 100 10 + Nêu cách đọc, viết số thập phân. - Nhận xét - Giới thiệu bài: (1') Khái niệm về số HS ghi vở thập phân (tiếp). 2. Khám phá : * Mục tiêu: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . * Cách tiến hành: 2. Giới thiệu khái niệm về số thập m dm cm mm Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 38 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 phân: 8' 2 7 Ví dụ: 8 5 6 0 1 9 5 - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học. - GV chỉ dòng 1, hỏi: + Em đọc và cho biết có mấy mét, - Có 2m7dm mấy đề-xi-mét ? 7 7 + Hãy viết 2m7dm thành số đo có một 2m 7dm = 2m + m = 2 m đơn vị đo là mét? 10 10 7 - GV giới thiệu và viết bảng: 2m 7dm hay 2 m được viết thành 10 2,7m. - GV giới thiệu cách đọc: 2,7m. 2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét. - Dòng thứ 2 + Có mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy - có 8m, 5dm, 6cm xăng-ti-mét ? 56 56 + Có 8m5dm 6cm tức là có 8m và 8m 56cm = 8m + m = 8 m 56cm. Hãy viết 8m 56cm dưới dạng số 100 100 đo có một đơn vị đo là mét? 56 - GV giới thiệu và viết bảng: 8m 56cm hay 8 m. được viết thành 100 8,56m. - GV giới thiệu cách đọc 8,56m 8,56m: đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét. - Tiến hành tương tự với dòng thứ ba. =>Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là các số thập phân. Nêu cách đọc, viết số thập phân? Cấu tạo của số thập: 6' - GV viết lên bảng số 8,56 - Học sinh đọc số. + Các chữ số trong số thập phân 8,56 - Các chữ số trong số thập phân 8,56 gồm được chia thành mấy phần? 2 phần: phần đứng trước dấu phẩy và phần đứng sau dấu phẩy - GV giới thiệu phần nguyên và phần 8, 56 thập phân của số 8,56. Phần nguyên Phần thập phân + Gọi HS đọc lại số 8,56. 8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi sáu. + Vậy số thập phân gồm mấy phần, là - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập những phần nào? phân. Chúng được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. - GV viết tiếp số 90,638 lên bảng. - Học sinh đọc và chỉ rõ các phần của số thập phân. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 39 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Nêu cách đọc số thập phân? - Đọc từ trái sang phải, phần nguyên trước, đọc dấu phẩy rồi đến phần thập phân; ở mỗi phần đọc như đọc số tự nhiên. 3. Luyện tập – Thực hành: * Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Đọc, viết các hỗn số thành số thập phân , đọc số thập phân đó - HS cả lớp làm được bài 1,2. * Cách tiến hành: Bài 1: 5'. Đọc mỗi số thập phân sau: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Đọc mỗi số thập phân sau: - GV viết các số thập phân lên bảng 9,4: chín phẩy tư. sau đó chỉ bảng cho học sinh đọc từng 7,98 : bảy phẩy chín mươi tám. số: 25,477: hai mươi năm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy. + Khi đọc số thập phân cần đọc như - Đọc từ trái sang phải, phần nguyên thế nào? trước, đọc dấu phẩy rồi đến phần thập phân; ở mỗi phần đọc như đọc số tự nhiên. Bài 2: 5' Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó. 9 - GV viết hỗn số: 5 - Học sinh viết thành số thập phân - đọc. 10 9 5 = 5,9; đọc là: năm phẩy chín. 10 + Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm sinh làm bảng nhóm. tra. 45 82 = 82,45: tám mươi hai phẩy bốn 100 mươi lăm. =>Củng cố cách viết các hỗn số thành số thập phân Bài 3: 5' Viết các số thập phân thành phân số thập phân. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? Viết các số thập phân thành phân số thập Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 40 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 phân. + Yêu cầu học sinh làm bài- 2 học - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. sinh làm bảng nhóm. 0,1 = 1 ; 0,02 = 2 ; 0,004 = 4 . 10 100 1000 =>Củng cố cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân. 4. Vận dụng, sáng tạo:3' + Nêu cấu tạo của số thập phân? - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân. Chúng được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. + Nêu cách đọc viết số thập phân? - Đọc từ trái sang phải, phần nguyên trước, đọc dấu phẩy rồi đến phần thập phân; ở mỗi phần đọc như đọc số tự nhiên. - Viết phần nguyên trước, dấu phẩy, phần thập phân. ứng dụng:(2’) - HS làm bài 26 5 Cho HS vận dụng kiến thức làm các a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành 100 100 7 3 STP: c)12 12,7 ; d)45 45,03 26 5 10 100 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; 23 100 100 e)2 2,023 7 3 1000 c)12 12,7 ; d)45 45,03 10 100 23 e)2 2,023 1000 - Nhận xét giờ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Luyện từ và câu Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xác định được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa được dùng trong câu. - Đặt câu để phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ. - Rèn kĩ năng phân biệt các nghĩa của từ đồng nghĩa và sử dụng từ nhief nghĩa trong câu văn. 2. Năng lực chung: Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 41 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. MỤC TIÊU RIÊNG: Giúp HS: - Biết lắng nghe, theo dõi các hoạt động, chép bài theo GV và các bạn. - Có ý thức trong giờ học. III. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ; giấy khổ to, bút dạ. - HS: Từ điển TV. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 37HS - Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: (5’) - Gọi 2HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD. - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một vài nghĩa chuyển. VD: + Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. + Tìm nghĩa chuyển của các từ lưỡi, - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, miệng. lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, - Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: (1’) Tiết LTVC trước, - Lắng nghe. các em đã hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. Các từ mà chúng ta tìm hiểu đó đều là danh từ.Tiết học này chúng ta cùng luyện tập sử dụng từ nhiều nghĩa là các động từ. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Luyện tập:(30’) Bài 1: (SGK/Tr73/8’)Tìm ở cột B lời giải - HS đọc yêu cầu bài 1. nghĩa thích hợp cho từ chạytrong mỗi câu ở cột A: + Bài 1 yêu cầu gì ? - HS nêu. - Gọi HS đọc các câu văn ở cột A và lời Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 42 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 giải thích ở cột B. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài,cho 1HS - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng làm bảng phụ. phụ. - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ. - Đọc bài và nhận xét. - Đọc bài và nhận xét. Đáp án: A B (1) Bé chạy lon d) Sự di chuyển ton trên sân. nhanh bằng chân (2)Tàu chạy c) Sự di chuyển băng băng trên nhanh của đường ray. phương tiện giao thông (3) Đồng hồ a) Hoạt động của chạy đúng giờ. máy móc. (4) Dân làng b) Khẩn trương khẩn trương tránh những điều chạy lũ. không may sắp sảy ra. * Trong các câu trên, từ chạy trong câu - Từ chạy trong câu 1 mang nghĩa nào mang nghĩa gốc, từ chạy trong câu gốc, từ chạy trong các câu còn lại nào mang nghĩa chuyển? mang nghãi chuyển. -> GV chốt: Như vậy từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa nào chung ? Chúng ta cùng làm bài tập 2. Bài 2: (SGK/Tr73/6’)Dòng nào dưới đây - HS đọc yêu cầu bài 2. nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạycó trong tất cả những câu trên? + Bài 2 yêu cầu gì ? - HS nêu. + Đọc nét nghĩa của từ chạy được nêu - 2HS đọc. trong bài 2. + Các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. + Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự - Hoạt động của đồng hồ là hoạt động di chuyển được không? của máy móc tạo ra âm thanh. + Hoạt động của tàu trên đường ray có thể - Hoạt động của tàu trên đường ray là coi là sự di chuyển được không? sự di chuyển của phương tiện giao thông. *Vậy từ chạy là từ gì ? Nó có chung đặc - Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa điểm gì? di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 43 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh. -> GV chốt: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạytrong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh. Để phân biệt rõ hơn về nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3. Bài 3: (SGK/Tr73/8’)Từ ăn trong câu nào - HS đọc yêu cầu bài 3. dưới đây được dùng đúng nghĩa gốc? + Bài 3 yêu cầu gì ? - HS nêu. + Muốn biết từ ăntrong câu nào được - Cần biết nghĩa của từ ăn là gì. dùng đúng với nghĩa gốc chúng ta cần biết gì ? - Yêu cầu HS tra từ điển và nêu nghĩa của - HS tìm và nêu: Ăn là chỉ hoạt động từ ăn. tự đưa thức ăn vào miệng. + Vậy từ ăn trong câu nào ở bài 3 được - Từ ăn trong câu c được dùng đúng dùng đúng nghĩa gốc? nghĩa gốc. + Từ ăn trong bài là từ gì ? Nghĩa gốc của - Từ ăn là từ nhiều nghĩa. Nghĩa gốclà nó là gì? hoạt động đưa thức ăn vào miệng. + Vậy các câu còn lại có từ ăn mang - Mang nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gì ? nghĩa gốc. + Em hãy nêu mối quan hệ giữa nghĩa gốc - Nghĩa gốc là nghĩa chính của từ. và nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển là nghĩa được suy ra từ nghĩa gốc và có mối liên hệ chặt chẽ - GV nhận xét, chốt lại. với nhau. Bài 4:(SGK/Tr74/8’)Chọn một trong hai - HS đọc yêu cầu bài 4. từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy. + Bài 4 yêu cầu gì ? - HS nêu. - GọiHSđọc từ và nghĩa của các từ. - 2HS đọc. - Cho HS chọn từ và đặt câu cá nhân, gọi - HS làm bài vào VBT, 2HS làm bài 2HS lên bảng viết câu. trên bảng. - Gọi HS đọc bài làm, nhận xét bài bạn. - Nối tiếp đọc bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS có hay và VD: đúng yêu câu a) Đi: - Bé Hiền đang tập đi. - Mẹ nhắc Thắng đi tất vào. b) Đứng: Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 44 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Toàn trường đứng nghiêm chào cờ. - Trời hôm nay đứng gió. 3. Vận dụng, sáng tạo: (3’) * Các từ nhiều nghĩa ở tiết này có đặc - Đều là động từ. điểm gì giống nhau? - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS ghi nhớ về từ nhiều nghĩa và - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: HS chuẩn bị bài sau: MRVT: Thiên nhiên. chuẩn bị từ điển. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Thể dục TIẾT 13+14: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI"TRAO TÍN GẬY" I. MỤC TIÊU - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang,dóng thẳng hàng . - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi "Trao tín gậy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ - Trên sân trường,vệ sinh sạch sẽ, an toàn. 1 còi, 4 tín gậy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai. 1-2p X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc quanh sân trường. 1-2p * Chơi trò chơi"Chim bay, cò bay" II.Cơ bản: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều 10-12p X X X X X X X X vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai X X X X X X X X nhịp. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 45 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 -GV điều khiển lớp tập. 1-2p -Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan 3-4p sát sửa chữa sai sót cho HS. X X -Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.GV 2-3p X X quan sát, nhận xét biểu dương thi đua. X O O X -Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. 2-3p X X - Chơi trò chơi "Trao tín gậy" 7-8p X X -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và qui định 8 7 6 chơi. Cho cả lớp cùng chơi theo hình thức thi đua giữa 1 .5 X X các tổ. 2 3 4 -GV điều khiển, quan sát,nhận xét, biểu dương. X X III.Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - Đứng tại chỗ hát một bài vỗ tay theo nhịp. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p - GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.Về nhà ôn 1-2p ĐHĐN. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Kỹ năng sống TIẾT 7: BÀI 7- KĨ NĂNG TỰ HỌC PHẦN MỀN KNS THIÊN TƯỜNG Ngày soạn: 17/10/2021 Ngày giảng: Thứ Sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu nhận biết hàng của số thập phân. - Tiếp tục học cách đọc, cách viết số thập phân. - Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Kẻ bảng như ở SGK nhưng để trống. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 46 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Kiểm tra sĩ số 37; vắng 0 lí do Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:5' - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung: - Viết các hỗn số sau thành 6 7 = 6,7; 8 42 = 8,42; 312 315 = 312, 315 7 10 100 1000 số thập phân rồi đọc: 6 ;8 10 42 315 ; 312 ; 100 1000 + Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Nhận xét - Giới thiệu bài: (1') Hàng HS ghi vở của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. 2. Khám phá: * Mục tiêu: Biết tên các hàng của số thập phân, mối quan hệ giữa các hàng của số thập phân. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở hàng của số thập phân: 10' - GV: Viết số thập phân Số 3 7 5 , 4 0 6 375,406 vào bảng phân tích TP các hàng của số thập phân Hàng trăm Chục Đ. P.mười P. P.nghìn thì ta được bảng sau. vị trăm - Học sinh quan sát và đọc bảng phân tích trên. + Dựa vào bảng hãy nêu các - Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng đơn hàng của phần nguyên, các vị, chục, trăm, nghìn; phần thập phân gồm các hàng: hàng của phần thập phân phần mười, phần trăm, phần nghìn. trong số thập phân. + Mỗi đơn vị của một hàng - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng bằng bao nhiêu đơn vị của thấp hơn liền sau. hàng thấp hơn liền sau? + Mỗi đơn vị của một hàng - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1 (hay 0,1) đơn vị bằng một phần mấy đơn vị 10 của hàng cao hơn liền trước của hàng cao hơn liền trước. ? + Hãy nêu rõ các hàng của - Số 375, 406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần số mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 375, 406. + Phần nguyên của số375, - Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 47 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 406. này gồm những hàng nào? + Phần thập phân của số375, - Phần thập phân của số này gồm 4 phần mười, 0 406. này gồm mấy hàng, là phần trăm, 6 phần nghìn. những hàng nào ? + Hãy viết số thập phân gồm Một HS lên bảng viết số: 375,406 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 - HS đọc số phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. + Gọi học sinh đọc số? - Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. - GV viết lên bảng số: - Số 0,1985 có : 0,1985 và yêu cầu học sinh + Phần nguyên gồm có 0 đơn vị : nêu rõ cấu tạo theo hàng của + Phần thập phân gồm có : 1 phần mười, 9 phần từng phần trong số thập phân trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn. trên? + Đọc số thập phân trên. - Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. + Nêu cách đọc, viết số thập - Cách viết: viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, phân? trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy sau đó viết phần thập phân. - Cách đọc: đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, đọc phần thập phân. b. Quy tắc: SGK. - Học sinh đọc. 3. Luyện tập – Thực hành: * Mục tiêu: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2 (a,b) . * Cách tiến hành: Bài 1: 6' Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí mỗi chữ số ở - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí mỗi chữ số ở từng hàng. - GV viết lên bảng: 2,35 + Hãy đọc số trên. - Hai phẩy ba mươi lăm. + Hãy nêu rõ phần nguyên, - Số 2,35 có phần nguyên là 2, phần thập phân là 35 phần thập phân của số 2,35 ? 100 . + Hãy nêu giá trị theo hàng - Trong số 2,35 kể từ phải sang trái 2 chỉ 2 đơn vị, 3 Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 48 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 của từng chữ số trong số chỉ 3 phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm. 2,35 - Yêu cầu học sinh làm - Học sinh nêu miệng – nhận xét. tương tự với các số còn lại. Bài 2: 7' Viết số thập phân: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? Viết số thập phân: + Yêu cầu học sinh lên bảng - Học sinh viết bảng: viết theo số GV đọc. a, 5,9; b, 24,18; c, 55,555; d, 2008,08; e, 0,001 + Gọi học sinh đọc lại các số a, Năm phẩy chín. vừa viết? + Nêu cách đọc, viết số thập - Vài HS nêu lại phân Bài 3: 6' - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? Viết các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - GV viết lên bảng số: 3,5 + Hãy nêu phần nguyên và 3,5 có phần nguyên là 3 và phần thập phân là 5 phần thập phân của số 3,5. 10 - Hướng dẫn mẫu: 3,5 có 5 3,5 = 3 phần nguyên là 3 và phần 10 thập phân là 5 được viết 10 5 thành hỗn số 3 . 10 + Yêu cầu học sinh làm các - Học sinh làm bài – đổi vở kiểm tra chéo. phần còn lại – 3 học sinh 33 5 908 6,33 = 6 ; 18,05 = 18 ; 217,908 = 217 . làm bảng nhóm. 100 100 1000 =>Củng cố cách viết số thập phân thành hỗn số. 4. Vận dụng, sáng tạo: 3' - Cách viết: viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, + Nêu cách đọc,viết số thập trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy sau đó viết phân? phần thập phân. - Cách đọc: đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, đọc phần thập phân. ứng dụng: (2’) - HS nêu - Cho HS vận dụng kiến thức a) 3,45 gồm 3 đơn vị, 4 phần mười và 5 phần trăm phân tích cấu tạo của các số b) 42,05 gồm 42 đơn vị, 0 phần mười và 5 phần trăm Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 49 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 sau: 3,45 ; 42,05 ;0,072 ; c) 0,072 gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 7 phần trăm và 3,003. 2 phần nghìn. d) 3,003 gồm 3 đơn vị, 0 phần mười, 0 phần trăm và 3 phần nghìn. Nhắc HS ghi nhớ nội dung học trong bài. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Tập làm văn Tiết 14: LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh; thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh đúng yêu cầu và có cảm xúc. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ 3. Thái độ:Yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: Một số đoạn văn hay tả cảnh sông nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 37HS - Vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: (5’) - Gọi HS đọc câu mở đoạn đã viết cho 2 - 3-4 HS đọc bài làm. đoạn văn bài 2 ở tiết trước. + Nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi - Là câu mang ý khái quát của cả đoạn văn, bài văn. đoạn.Với cả bài, những câu mở đoạn còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn văn với nhau. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: (1’) Trong các tiết TLV - Lắng nghe. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 50 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 trước, các em đã quan sát 1 cảnh sông nước và lập dàn ý cho bài văn đó. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển 1 phần của dàn ý đó thành đoạn văn. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 2. Luyện tập - thực hành: (30’) * Tìm hiểu đề bài: (5’) - Gọi 2HS đọc đề bài. - HS đọc và nêu: Dựa theo dàn ý mà + Đề bài yêu cầu gì ? các em đã lập trong tuần trước, hãy -> GV gạch chân từ quan trọng. viết 1 đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. + Khi viết 1 đoạn văn tả cảnh cần làm - HS đọc phần Gợi ý và nêu: những gì? + Xác định trình tự miêu tả của đoạn văn. + Tìm những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị sẽ trình bày trong đoạn văn. + Tìm cách thể hiện cảm xúc. + Xác định nội dung của câu mở đầu và câu kết thúc đoạn. + Khi xác định trình tự miêu tả trong đoạn - Thời gian - không gian. ta có thể xác định theo trình tự nào? * Hướng dẫn viết bài: (25’) + Cảnh sông nước mà em miêu tả là cảnh - Nối tiếp nêu:Cảnh biển Hạ Long, gì ? cảnh biển Vân Đồn, + Em miêu tả đặc điểm nào (hoặc bộ phận - Cảnh nước biển, mặt biển vào mùa nào) của cảnh? hè, vào sáng sớm, + Em chọn phần nào trong dàn ý để viết - Chọn phần thân bài. đoạn văn hoàn chỉnh? - GV lưu ý HS: - Lắng nghe. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn phần tiêu biểu của thân bài để viết. + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu văn trong cùng 1 đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 51 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 được cảm xúc của người viết. + Nên sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa, liên tưởng để bài văn hấp dẫn hơn. - Cho HS thực hành viết bài vào vở, gọi 2 - HS viết bài vào VBT, 2HS viết em viết vào bảng phụ. bảng phụ. - GV gợi ý hướng dẫn những em gặp khó khăn. - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết. - HS đọc đoạn văn, nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Nhận xét, chỉnh sửa sau đó cho HS tham khảo 1 số đoạn văn hay: 1) Tả cảnh biển Hạ Long:Cảnh biển Hạ Longthật đẹp. Sáng sớm biển mơ màng dịu hơi sương. Khi mặt trời đội biển nhô lên, khung cảnh thật huy hoàng, những con sóng nhẹ rì rào vỗ vào bờ. Mặt nước lấp loáng như dát bạc. Trời xanh thẳm in bóng xuống đáy biển. Buổi trưa, ánh nắng chói chang hắt xuống mặt biển. Nước biển như chuyển sang màu đỏ. Chiều về, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối từ từ khuất sau những dãy núi. Nước biển nhuốm màu vàng nhạt. Khung cảnh ở đây thật nên thơ. Đứng trước biển, lòng ta như nhẹ nhàng, bình yên hơn. 2) Tả một con sông: Con sông quê tôi từ bao đời nay đã gắn liền với cuộc sống của mỗi người dân.Sông hiền hoà uốn quanh một dải đất trù phú. Nước sông bốn mùa đục ngầu. Dường như trên mình nó chở nặng phù sa bồi đắp cho những bãi ngô quanh năm xanh tốt. Đứng trên cầu nhìn về xuôi, con sông như mái tóc dài óng ả của thiếu nữ. Làn gió nhẹ nhàng theo hơi nước táp vào mặt da. Mặt sông lăn tăn sóng gợn. Đâu đó vọng lại tiếng bác thuyền chài gõ cá. Con sông quê hương là một kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ tôi. 3. Vận dụng, sáng tạo: (3’) + Khi miêu tả cảnh sông nước, em cần lưu - HS nêu. ý gì ? - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài, và chuẩn bị - Lắng nghe để chuẩn bị bài sau: về bài sau: Luyện tập tả cảnh. quan sát 1 cảnh đẹp ở địa phương - Nhận xét tiết học. mình và ghi lại những điều quan sát đó. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 52 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 Kĩ Thuật TIẾT 7: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng đặc thù: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. - Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. + Một số loại phiếu học tập - Học sinh: SGK, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV nhận xét bài thực hành thêu dấu nhân tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu:Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường trong gia đình: - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo xoong hỏi: + HS nhắc lại theo 5 nhóm + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn trong gia đình em? - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm (SGK) - GV nhận xét và nhắc lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 53 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 dung, cách bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình: - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, 5. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo Quan sát các hình sgk, hình thành phiếu. yêu cầu - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung - GV nhận xét và chốt lại - 5 hs đọc - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk Tên các dụng cụ cùng Tác dụng Sử dụng, bảo quản Loại dụng cụ loại Bếp đun Dụng cụ nấu ăn Dụng cụ dùng để trình bày thức ăn, uống Dụng cụ cắt thái thực phẩm Các dụng cụ khác *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên TLCH cuối bài - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận xét, - GV nhận xét, kết luận bổ sung. 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, em - HS nêu sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Lịch sử Tiết 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Đảng ra đời là một sự kiện lịch sự trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 54 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước , trách nhiệm, chăm chỉ - Yêu quý, tin tưởng đường lối, chủ chương, chính sách của Đảng của nhà nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh SGK, thông tin tư liệu liên quan, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 37vắng: lí do Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động + kiểm tra bãi cũ: 5' + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra - Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi đi tìm đường cứu nước? tìm đường cứu nước do lòng yêu nước, thương dân. + Nêu thời gian, địa điểm Bác Hồ ra đi - Vào ngày 5 tháng 6 năm 1911, tìm đường cứu nước? Nguyễn Tất Thành với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu nước từ bến Nhà Rồng trên con tàu La-tu-sơ Tờ- rê-vin. - Giới thiệu bài: (1') Đảng Cộng sản Việt HS ghi vở Nam ra đời. 2. Nội dung: a.Hoạt động 1: (8') - Hoạt động lớp 1. Hoàn cảnh thành lập Đảng. GV giới thiệu: Từ những năm 1926-1927 trở đi, phong trào nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9, ở Việt Nam đã lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản. Các tổ chức cộng sản + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu: Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập một đảng duy nhất. ->Việc này phải có 1 lãnh đạo đủ uy tín và năng lực mới làm được. + Ai là người có thể lãnh đạo được? - Người duy nhất có thể lãnh đạo được là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới mới có thể thống nhất các tổ chức cộng có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? sản ở Việt Nam vì ông là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 55 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 b.Hoạt động 2: (14') Hoạt động nhóm 2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các - Giao nhiệm vụ cho các nhóm trao đổi 5 nhóm trao đổi 5 phút với các nội dung phút với các nội dung như hoạt động lớp. GV yêu cầu. + Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt - Hội nghi thành lập Đảng Cộng sản Nam diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? Việt Nam diễn ra ở Hồng Công. Vào đầu xuân năm 1930. + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? - Hội nghị phải làm việc bí mật, dưới Do ai chủ trì? sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Nêu kết quả của hội nghị? - Kết quả của hội nghị là: Nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Vì sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở - Chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm trong hoàn cảnh bí nước ngoài và làm trong hoàn cảnh bí mật? mật vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào cách mạng ở - GV cung cấp thêm thông tin và tư liệu Việt Nam. liên quan trên màn hình cho HS biết. c.Hoạt động 3: (7'). Hoạt động theo nhóm bàn 3. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã - Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng đã đáp ứng được các yêu cầu của cách Việt Nam ? mạng Việt Nam là: Cách mạng Việt Nam có 1 tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. + Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát - Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam triển như thế nào? phát triển là: Giành được những thắng lợi vẻ vang. =>Ngày 3/2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo đã giành được những thắng lợi vẻ vang. Giáo viên chốt lại nội dung bài rút ra ghi - HS nêu ghi nhớ. nhớ : SGK. 3. Vận dụng, sáng tạo: 3' Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 56 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập - Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập thời gian nào? Nêu kết quả và ý nghĩa của ngày : 3 - 2 - 1930 việc ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam? Từ khi có Đảng, Cách mạng Việt Nam có 1 tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân + Ở gia đình và địa phương em đã làm gì ta đi theo con đường đúng đắn. để kỉ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản - Tổ chức văn nghệ: hát những bài hát Việt Nam. về đảng, treo cờ, - Dặn HS - Ghi nhớ nội dung học trong bài. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Bồi dưỡng Toán (PHT) Bù ngày HNCBVCLĐ Tiết 35: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. - Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. - Rèn kĩ năng chyuển đổi đơn vị đo và giải các bài tập có liên quan. 2. Năng Lực: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Kiểm tra sĩ số 37vắng: Hát đầu giờ Hoạt động của thầy Họat động của trò 1. Khởi động:5' - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên": Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 + Nêu cách đọc, viết số thập phân? - Cách viết: viết lần lượt từ hàng cao đến Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 57 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 hàng thấp, trước hết viết phần nguyên, viết dấu phẩy sau đó viết phần thập phân. - Cách đọc: đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp, đọc phần nguyên, đọc dấu - Nhận xét phẩy, đọc phần thập phân. 2 HS lên bảng - Giới thiệu bài: (1') Luyện tập 2. Luyện tập – Thực hành: - HS ghi vở * Mục tiêu:- Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 . * Cách tiến hành: Bài 1: 7' a, Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số b,Sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? a, Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số b,Sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân. - GV viết lên bảng phân số thập phân - Học sinh trao đổi và tìm cách chuyển. 162 162 160 2 2 2 . 16 16 10 10 10 10 10 10 + Hãy chuyển phân số thập phân thành 162 2 = 16 hỗn số. 10 10 - GV hướng dẫn theo cách chuyển ở SGK/39. 2 2 + Từ hỗn số: 16 hãy chuyển thành 16 = 16,2 10 10 STP. + Yêu cầu học sinh làm tương tự với - Học sinh làm bài – đọc và trình bày các phần còn lại. cách chuyển. 734 4 5608 8 = 73 = 73,4; = 56 = 56,08 10 10 100 100 605 5 = 6 = 6,05 100 100 Bài 2: 8' Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 58 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Bài yêu cầu gì? Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó. + Muốn chuyển các phân số thập phân - Chuyển phân số thập phân thành hỗn thành số thập phân làm thế nào? số rồi thành số thập phân (như bài 1). Lưu ý: chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, không cần viết hỗn số. + Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. 45 834 1954 làm bảng phụ. 4,5 ; 83,4 ; 19,45 ; 10 10 100 2167 = 2,167 ; 2020 = 0,2020 1000 10000 Bài 3: 7' Viết số thích hợp để điền vào chỗ chấm: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? Viết số thích hợp để điền vào chỗ chấm: - GV viết lên bảng 2,1 m = dm và - Cách làm: 1 hướng dẫn làm mẫu như SGK. 2,1m = 2 m = 2m1dm = 21dm 10 Vậy: 2,1m = 21dm + Yêu cầu học sinh làm tương tự với - HS làm tiếp các phần còn lại - giải các phần còn lại. thích cách làm. 5,27m = cm 27 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm. 100 8,3m = cm 3 8,3m = 8 m = 8m 3cm = 803cm 10 3,15m = cm 3 3,15m = m = 3m 15cm = 315cm 100 Bài 4: 7' Học sinh đọc yêu cầu bài: + Yêu cầu học sinh trao đổi để tìm số. - Học sinh trao đổi với nhau để tìm số. 3 6 60 6 60 a, ; b, 0,6 ; 0,60 5 10 100 10 100 3. Vận dụng, sáng tạo:3' + Nêu cách đổi từ phân số thập phân - Chuyển phân số thập phân thành hỗn sang hỗn số? số rồi thành số thập phân. ứng dụng: (2) Chuyển các số thập phân - HS làm bài thành hỗn số: 15 7 4,15 4 81,07 81 100 100 7 12 6,7 6 20,012 20 10 1000 Ghi nhớ cách đọc, viết số thập phân. Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng
- 59 Lớp 5A2 Năm học 2021-2022 + Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . . Lương Thúy Hiền Trường Tiểu học Kim Đồng