Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_dang.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Lý
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 BÁO GIẢNG DẠY HỌC TRỰC TUYẾN LỚP 5/2 TUẦN 04: từ ngày 11/10/2021 đến ngày 15/10/2021 Thời Tiết Mơn học Bài dạy Điều chỉnh gian theo CV3969 BGD 1 Tốn Luyện tập chung ( tr.19) 2 Tập đọc Những con sếu bằng giấy BVMT Bài ca về trái đất Bài ca về trái đất: Học thuộc lịng ở nhà. Thứ Hai 3 Chính tả Nhớ - viết: Thư gửi các học sinh Dạy nội dung âm 11/10 Nghe - viết: Anh bộ đội cụ Hồ vần, phần chính gốc Bỉ tả HS tự viết ở nhà. 4 Lịch sử Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 1 Tin học 2 Anh văn Thứ Ba 3 Âm nhạc 12/10 4 Đạo đức Cĩ trách nhiệm về việc làm của KNS mình ( T2) 1 Tốn Ơn tập và bổ sung về giải tốn (tt) Thứ Tư 2 LT- câu Từ trái nghĩa 13/10 3 LT- câu Luyện tập về từ trái nghĩa 4 Địa lí Sơng ngịi BVMT 1 Tốn Luyện tập ( Tr.21) 2 TLV Luyện tập tả cảnh 3 TLV Tả cảnh ( KT Viết) Thứ Năm 4 Khoa Từ lúc mưới sinh đến tuổi dậy thì Ghép 2 bài thực 14/10 học Từ tuổi vị thành niên đến tuổi hiện trong 1 tiết: trưởng thành Các giai đoạn của cuộc đời 1 Anh văn 2 Mĩ thuật Sự liên kết thú vị của các hình KNS, BVMT Thứ Sáu khối ( T2) 15/10 3 Thể dục ĐHĐN- Trị chơi: Bỏ khăn 4 HĐTN Tiết đọc thư viện. KNS Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tốn : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - HS làm bài1, bài 3, bài 4 - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point . - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sá, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Quả táo - HS chơi trị chơi may mắn" với các câu hỏi: + Khi giải bài tốn cĩ liên quan đến tỉ lệ cùng tăng hoặc cùng giảm ta cĩ mấy cách giải ? Đĩ là những cách nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Bài 1: HĐ nhĩm - Yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, trả lời - Hs thực hiện theo yêu cầu: câu hỏi và tìm cách giải, chẳng hạn như: + Bài tốn cho biết gì? Mua 12 quyển vở: 24.000 đồng + Bài tốn hỏi gì? Mua 30 quyển vở đồng? + Biết giá tiền 1 quyển vở là khơng đổi, nếu - Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thì số vở mua số vở mua được gấp lên bấy nhiêu lần được sẽ như thế nào? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu Hs giải bài tập vào vở. Giải. 1 quyển vở cĩ giá tiền là: 24 000 : 12 = 2 000 (đồng). 30 quyển vở mua hết số tiền là: 2 000 x 30 = 60 000 (đồng). Đáp số: 60 000 đồng - Trong 2 bước tính của bài giải, bước nào - Bước tính giá tiền một quyển vở. gọi là bước rút về đơn vị? Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS vận dụng cách làm của bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả tập 1 để áp dụng làm bài tập 2. Giải: - GV nhận xét, kết luận Mỗi ơ tơ chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh) 160 học sinh cần số ơ tơ là: 160 : 40 = 4 (ơ tơ) Đáp số: 4 ơ tơ. Bài 4: HĐ cặp đơi - Yêu cầu Hs đọc kĩ đề, tĩm tắt và giải bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo tập. viên Giải. Số tiền cơng được trả cho một ngày làm là: 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Số tiền cơng trả cho 5 ngày làm là: 36 000 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số 180 000 đồng - Giáo viên nhận xét - Nếu mức trả cơng 1 ngày khơng đổi - Nêu mối quan hệ giữa số ngày làm và số thì khi gấp (giảm) số ngày làm việc bao tiền cơng nhận được. Biết rằng mức trả cơng nhiêu lần thì số tiền nhận được cũng một ngày khơng đổi? gấp (giảm) bấy nhiêu lần 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Cho HS giải bài tốn theo tĩm tắt sau: - HS giải Dự định làm 8 ngày : 9 người. Bài giải Thực tế giảm 2 ngày : người ? Cơng việc phải làm trong số ngày là: 8 - 6 = 2( ngày) 8 ngày gấp 6 ngày số lần là: 8 : 6 = 4/3( lần ) Muốn làm cơng việc đĩ trong 6 ngày cần số người là: 9 x 4/3 = 12 ( người) Đáp số: 12 người. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Cho HS về nhà làm bài theo tĩm tắt sau: Mua3kg gạo tẻ, giá 8000 đồng/ 1kg 1kg gạo tẻ rẻ hơn gạo nếp 4000đồng. Số tiền mua gạo tẻ mua kg gạo nếp ? - Dặn dị Hs. - HS nghe và thực hiện. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập đọc : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngồi. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện cĩ thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện - Dạy lồng ghép trong phần vận dụng của bài đọc hiểu: hãy tưởng tượng em sang thăm nước Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa-xa-cơ. Em muốn nĩi gì vưới Xa- xa-cơ để tỏ tình đồn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được cuộc sống hịa bình? Hãy ghi lại những điều em muốn nĩi. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS Yêu chuộng hịa bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài trình chiếu power point. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở - 2 nhĩm HS thi đọc bài và trả kịch. lời câu hỏi - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn: + Đ1: từ đầu Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến nguyên tử + Đ3: tiếp đến 644 con. + Đ4: cịn lại. - 1-2 HS đọc lại từ, câu. -GV hướng dẫn đọc từ khĩ, đọc câu khĩ. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. -HS đọc chú giải - GV trình chiếu và giải nghĩa thêm từ cho hs. -Yêu cầu Hs luyện đọc ở nhà. - Cho HS đọc tồn bài - Cả lớp theo dõi. - Giáo viên đọc mẫu - HS theo dõi 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, suy nghĩ - Học sinh đọc thầm bài suy nghĩ và và trả lời các câu hỏi: trả lời câu hỏi: + Xa-xa-cơ bị nhiễm phĩng xạ khi nào? - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Bạn hiểu phĩng xạ là gì? - Học sinh nêu + Bom nguyên tử là gì? - Học sinh nêu + Cơ bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách - Ngày ngày gấp sếu vì cơ bé ngây nào? thơ tin vào một truyền thuyết nĩi rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo quanh phịng em sẽ khỏi bệnh. + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hồ - Xa-xa-cơ chết, các bạn quyên tiền bình? xây tượng đài nhớ các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại; khắc chữ vào chân tượng đài: “Mong muốn cho thế giới này mãi mãi hồ bình”. + Nội dung chính của bài là gì ? - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nĩi lên khát vọng sống, khát vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới. - HS nghe - GV nhận xét, KL: 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Cho HS tự đọc thầm, tìm giọng đọc của bài - Học sinh đọc thầm, nêu. + Đoạn 1: đọc to rõ ràng; +Đoạn 2: trầm buồn. + Đoạn 3: thơng cảm, chậm rãi, xúc động. + Đoạn 4: trầm, chạm rãi. - GV và HS nhận xét giọng đọc - HS nhận xét Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - GV trình chiếu nội dung đoạn 3. - HS quan sát - Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc diễn cảm - Học sinh lắng nghe đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm ở nhà. - Luyện đọc ở nhà - Mời 1 HS đọc diễn cảm - học sinh thi đọc, lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nĩi gì - HS trả lời với Xa-xa-cơ? - Em sẽ làm gì để bảo vệ hịa bình trên trái đất - HS trả lời này ? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập đọc : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hồ bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc lịng bài thơ ở nhà . - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được tồn bộ bài thơ . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cĩ trách nhiệm bảo vệ mơi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kỹ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức trị chơi "Hộp quà bí mật" với - HS chơi trị chơi nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Một học sinh đọc tốt đọc tồn bộ bài thơ. - Cả lớp theo dõi - HS luyện đọc ở nhà. - HS chia khổ. + GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khĩ, ngắt + 2 Hs đọc từ, đọc câu. nghỉ giữa các câu thơ trong 1 khổ thơ + Yêu cầu HS đọc giải nghĩa từ, GV kết hợp + HS đọc giải nghĩa từ trình chiếu tranh, giải nghĩa thêm từ cho HS. - Gọi Hs đọc tồn bài - HS đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 *Mục tiêu Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: mọi người hãy sống vì hồ bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc lịng bài thơ ở nhà) - Cho học sinh đọc thầm bài thơ, suy nghĩ và trả - Hs thực hiện: lời câu hỏi: 1. Hình ảnh trái đất cĩ gì đẹp? - Trái đất giống như quả bĩng xanh bay giữa bầu trời xanh: cĩ tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sĩng biển. 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nĩi gì? - Mỗi lồi hoa cĩ vẻ đẹp riêng nhưng lồi hoa nào cũng quý cũng thơm như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý đáng yêu. 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái - Phải chống chiến tranh, chống đất? bom nguyên tử, bom hạt nhân, vì chỉ cĩ hồ bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi khơng già cho trái đất. - Mọi người hãy sống vì hồ bình 4. Nội dung chính của bài là gì ? chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc - Giáo viên tổng kết ý chính. - Học sinh đọc lại. - Nội dung: giáo viên trình chiếu. 3. HĐ Đọc diễn cảm và học thuộc lịng: (8 phút) *Mục tiêu: - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Học thuộc lịng ít nhất một khổ thơ - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Học sinh chú ý. - Hướng dẫn các em đọc đúng. - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. theo cặp. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc - Cả lớp hát bài hát: Bài ca trái lịng ở nhà. đất. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Em sẽ làm gì để cho trái đất mãi mãi hịa bình - HS nghe ? - Lắng nghe và thực hiện - Hãy vẽ một bức tranh về trái đất theo trí tưởng - HS nghe và thực hiện tượng của em. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Chính tả: Nhớ - viết: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH Nghe – viết : ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi . - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. ( BT trang 26) - Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng cĩ ia iê (BT2,BT3) trang 38 *Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. Thích viết chính tả - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Bài giảng Power point - Mơ hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức trị chơi "Ai nhanh, ai đúng": + Cho câu văn: “Chúng tơi muốn thế giới này mãi - HS tham gia chơi, mỗi bạn chỉ mãi hồ bình”. được ghi 1 tiếng, rồi tiếp tục đến + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn bạn khác cho đến khi hết thời gian trên vào mơ hình cấu tạo vần. chơi. - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trị chơi - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của - Dấu thanh được đặt ở âm chính câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: HS cĩ tâm thế tốt để viết bài. *Tìm hiểu nội dung đoạn chính tả: Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng đoạn viết: Thư gửi Lớp theo dõi ghi nhớ các học sinh. - Niềm tin của Người đối với các - Câu nĩi đĩ của Bác thể hiện những điều gì? cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 *Hướng dẫn viết từ khĩ - Đoạn văn cĩ từ nào khĩ viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - Luyện viết từ khĩ - HS viết bảng con các từ khĩ - Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm - Giáo viên đọc tồn bài chính tả : Anh bộ đội cụ lại Hồ gốc Bỉ. - Vì ơng nhận rõ được tính chất - Vì sao Ph.răng Đơ Bơ-en lại chạy sang hàng phi nghĩa của cuộc chiến tranh ngũ quân đội ta? xâm lược - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng - Chi tiết nào cho thấy ơng rất trung thành với đất ơng nhất định khơng khai. nước Việt Nam ta? - Ph.răng Đơ Bơ-en, phi nghĩa, - Bài văn cĩ từ nào khĩ viết ? chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ - Học sinh viết bảng bảng con. - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi . - Giáo viên yêu cầu Hs viết bài chính tả ở nhà. Nhắc các em cách trình bày, viết hoa đúng tên - Học sinh viết bài ở nhà. riêng, chú ý các từ dễ sai. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình - GV yêu càu Hs chụp gửi bài qua phần mềm - HS nộp bài, xem lại bài của Azota để giáo viên chấm, chữa bài. mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút) *Mục tiêu: - Trang 26 : Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. - Trang 38: Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng cĩ ia, iê (BT2,BT3) Bài 2/26: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài -1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3/26: HĐ cặp đơi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc, làm bài, chia sẻ kết quả Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Dựa vào mơ hình cấu tạo vần. Hãy cho biết - Dấu thanh được đặt ở âm chính của khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. Bài 2/38: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung bài. - 1 học sinh đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân. - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Hai tiếng đĩ giống và khác nhau ntn? - Giống: 2 tiếng đều cĩ âm chính cĩ 2 chữ cái (đĩ là nguyên âm đơi) - Khác: + tiếng nghĩa: khơng cĩ âm cuối. + tiếng chiến: cĩ âm cuối. - Giáo viên nhận xét. Bài 3/38: HĐ cặp đơi - Nêu yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và trả lời câu - Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi: hỏi: + Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng ? - Dấu thanh được đặt trong âm chính. + Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở tiếng “chiến” và - Dấu thanh đặt ở âm chính, tiếng “nghĩa” “chiến” cĩ âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đơi. “nghĩa” khơng cĩ âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1 của nguyên âm đơi. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh các tiếng - HS trả lời của cá từ sau: khống sản, thuồng luồng, luống cuống - Tìm hiểu thêm một số quy tắc chính tả khác . - HS nghe và thực hiện Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Lịch sử : XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Vê kinh tế về xã hội . + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt. + Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buơn, cơng nhân. - HS khá giỏi : + Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội . - Nêu được các điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội VN đầu thế kỉ XX. - Bồi dưỡng lịng say mê lịch sử nước nhà. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích mơn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức trị chơi "Hộp quà bí - HS chơi trị chơi mật" với các câu hỏi sau: + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản cơng ở kinh thành Huế ngày 5/7/1885? + Cuộc phản cơng cĩ tác dụng gì đến lịch sử nước ta? + Cuộc phản cơng này gắn với những nhân vật lịch sử nào ? - Giáo viên nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Hoạt động 1: Những thay đổi của nền - Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ hoạ để trả lời câu hỏi. 20. -Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền - Nơng nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ cơng kinh tế Việt Nam cĩ những ngành nào là nghiệp cũng phát triển. chủ yếu? - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở - Xây nhà máy điện, nước, xi măng Việt Nam, chúng đã thi hành những biện - Cướp đất của nhân dân. pháp nào để khai thác, bĩc lột, vơ vét tài - Lần đầu tiên cĩ đường ơ tơ, đường ray nguyên của nước ta? Những việc làm đĩ xe lửa. đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế mới nào? - Ai được thừa hưởng những quyền lợi do - Pháp sự phát triển kinh tế? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - HS phát biểu - Giáo viên kết luận. - HS nghe Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 và đời sống của nhân dân. - Yêu cầu Hs quan sát tranh, đọc thơng tin - Học sinh quan sát và chia sẻ trước lớp và trả lời các câu hỏi: +Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội + Cĩ 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và Việt Nam cĩ những tầng lớp nào? nhân dân. + Khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo Nam xã hội Việt Nam cĩ gì thay đổi? sự thay đổi của xã hội. +Cĩ thêm những tầng lớp mới nào? + Thành thị phát triển cĩ tầng lớp mới: viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp cơng nhân. + Nêu những nét chính về đời sống của cơng + Nơng dân mất ruộng đĩi nghèo phải vào nhân và nơng dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. đầu thế kỷ 20? Đời sống cực khổ. - Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh trả - 2 HS nêu bài học. lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta. kinh tế - xã hội nước ta? - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Đạo đức : CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thế nào là cĩ trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình - Khơng tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. -Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống, cĩ trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bài giảng Power point, Video mẩu chuyện về những người cĩ trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Học sinh: SBT, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: - HS chia sẻ câu hỏi + Vì sao chúng ta cần sống cĩ trách nhiệm về việc làm của mình? + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống cĩ trách nhiệm về việc làm của mình? - Giới thiệu bài học. - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: Biết thế nào là cĩ trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhĩm nhỏ và - HS thảo luận nhĩm. giao nhiệm vụ cho mỗi nhĩm xử lí một tình - Đại diện các nhĩm trình bày kết huống trong bài tập 3. quả. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. * Mục tiêu: Mỗi HS cĩ thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. * Cách tiến hành: Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ - HS nhớ lại và và kể về việc làm mình đã cĩ trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: của mình. + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đĩ em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - HS kể trước lớp về việc làm của mình. - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học - GV kết luận: + Khi giải quyết cơng việc hay xử lý tình huống một cách cĩ trách nhiệm, chúng ta thấy vui, thanh thản và ngược lại. -Hs lắng nghe. + Người cĩ trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp; khi làm hỏng việc hoặc cĩ lỗi họ dám nhận trách nhiệm. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) -Cho Hs xem video về về những người cĩ trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - HS xem video, lắng nghe và - Thực hiện mình là người cĩ trách nhiệm. thực hiện Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Tốn : ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . - Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” . - Học sinh cả lớp làm được bài 1 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kỹ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh hát tập thể - HS hát - Giới thiệu bài - HS viết vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (20 phút) *Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần) . * HĐ 1: Giáo viên nêu ví dụ SGK - Học sinh tự tìm kết quả số bao gạo cĩ được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao rồi điền vào bảng. - Giáo viên cho học sinh quan sát rồi gọi - “Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhận xét. nhiêu lần thì số bao gạo lại giảm đi bấy nhiêu lần”. *HĐ 2: Giới thiệu bài tốn và cách giải. - Giáo viên yêu cầu HS suy nghĩ và giải - Hs đọc đề, suy nghĩ, giải bài tốn và bài tập theo 2 cách. chia sẻ trước lớp. * Cách 1: “Rút về đơn vị” Muốn đắp nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 (người) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày cần số người là: 24 : 4 = 6 (người) Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Đáp số: 6 người. * Cách 2: “Dùng tỉ số” 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 (lần) Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người - GVKL: Cĩ 2 cách giải dạng tốn này - HS nghe đĩ là rút về đơn vị và dùng tỉ số. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoăc “ Tìm tỉ số” .Học sinh cả lớp làm được bài 1 . Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh cách giải bằng cách - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ trước rút về đơn vị. lớp. Tĩm tắt: Giải 7 ngày: 10 người Muốn làm xong cơng việc trong 1 ngày 5 ngày: . . . người cần: 10 x 7 = 70 (người). Muốn làm xong cơng việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14(người). Đáp số: 14 người 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập - HS thực hiện sau: Giải : Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 Giá tiền 1 quyển sách là : đồng. Hỏi mua 30 quyển sách như thế hết 45 500 : 5 = 9 100 (đồng) bao nhiêu tiền? Mua 30 quyển sách như thế hết số tiền là: 9 100 x 30 = 273 000 (đồng) Đáp số : 273 000 (đồng) - Về nhà giải bài tốn ở phần ứng dụng - HS nghe và thực hiện bằng cách khác. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Luyện từ và câu : TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cĩ ý thức sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp. Bồi dưỡng từ trái nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point . - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS đoạn văn miêu tả cĩ dùng từ đồng - HS đọc, nêu các từ đồng nghĩa nghĩa. đã sử dụng trong đoạn văn đĩ. - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã dùng đúng đúng chưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất. - Giới thiệu bài - HS nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau Bài 1: HĐ cặp đơi - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, so sánh nghĩa của 2 - Học sinh suy nghĩ tìm nghĩa của từ phi nghĩa, chính nghĩa. từ phi nghĩa, chính nghĩa - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính đáng cao cả. - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Em cĩ nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa - Hai từ đĩ cĩ nghĩa trái ngược và phi nghĩa? nhau - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và “phi nghĩa” cĩ nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa. - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ cĩ nghĩa trái ngược nhau Bài 2, 3: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. -Yeua cầu hs suy nghĩ để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh suy nghĩ rồi báo cáo - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? kết quả: - Tại sao em cho đĩ là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục + vinh: được kính trọng, đánh giá cao; + nhục: bị khinh bỉ - Từ trái nghĩa trong câu cĩ tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của người Việt Nam ta. Thà chết mà dược tiếng thơm cịn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - Dùng từ trái nghĩa cĩ tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa cĩ tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động trạng thái đối lập nhau. - Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp đọc ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 . Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết gạch dưới những từ trái nghĩa. quả: - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ lành; dở/ hay - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét Bài 3: HĐ nhĩm Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Giao nhiệm vụ cho HS làm bài - - Học sinh suy nghĩ, tìm từ trái - yêu cầu học sinh suy nghĩ, tìm từ trái nghĩa với nghĩa. các từ “hồ bình, thương yêu, đồn kết, giữ gìn” - HS trình bày, lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét - Hồ bình > < phá hoại/ tàn phá Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm bài - HS đặt câu - Trình bày kết quả - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình - Giáo viên nhận xét đặt 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện câu kể về gia đình em trong đĩ cĩ sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được tồn bộ bài BT4. - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức trị chơi "Truyền điện" với các - Học sinh chơi trị chơi câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa cĩ tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được tồn bộ bài BT4. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: - HS làm vở chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa cĩ trong các + ít / nhiều; chìm / nổi câu thành ngữ. + Nắng / mưa; trẻ / già - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ - HS nêu trên là gì ? - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành - Học sinh nhẩm thuộc. ngữ, tục ngữ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả: - Giáo viên nhận xét - Các từ điền vào ơ trống: lớn, già, - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền dưới, sống. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Việc nhỏ nghĩa lớn. + Áo rách khéo vá hơn lành vụng may Bài 4: HĐ nhĩm + Thức khuya dậy sớm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài. - HS làm bài, tìm các cặp từ trái - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. nghĩa theo nội dung giáo viên yêu + Lưu ý: mỗi nhĩm một phần. cầu. - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường cĩ cấu tạo giống a. Tả hình dáng : nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép + cao / thấp, cao vống / lùn tịt hay từ láy. + to / bé, to xù / bé tí - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Đại diện nhĩm trình bày Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình - Giáo viên hướng dẫn cĩ thể đặt câu chứa cả cặp đặt. từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 3. HĐ vận dụng: (5 phút) - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - HS nêu Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sơng nhớ suối, cĩ ngày nhớ đêm. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều - Lắng nghe và thực hiện tối cĩ sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Địa lý : SƠNG NGỊI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi VN: mạng lưới sơng ngịi dày đặc; sơng ngịi cĩ lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường cĩ lũ lớn) và cĩ nhiều phù sa; sơng ngịi cĩ vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tơm cá, nguồn thuỷ điện. - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường cĩ lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp. -Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). - Nêu được vai trị thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về mơi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng mơi trường xanh – sạch – đẹp. * GD sử dụng NLTK&HQ : - Sơng ngịi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu cơng suất sản xuất điện của một số nhà máy thuỷ điện ở nước ta : nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Y- a- li, Trị An. - HS HTT: + Giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc . + Biết những ảnh hưởng do nước sơng lên, xuống theo mùa ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta . - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - Bồi dưỡng kiến thức về sơng ngịi. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tịi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lịng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ mơi trường : HS nắm được đặc điểm về mơi tr ường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Hộp quà bí - HS chơi trị chơi mật" với các câu hỏi: + Nước ta thuộc đới khí hậu nào ? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới giĩ mùa ở nước ta? + Khí hậu MB và MN khác nhau như thế nào? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài và trả lời được câu hỏi trong SGK. *Hoạt động 1: Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc. - Giáo viên trình chiếu lược đồ sơng ngịi Việt - HS quan sát, tự trả lời câu hỏi sau Nam, giao nhiệm vụ cho HS quan sát, suy nghĩ đĩ chia sẻ trước lớp. trả lời câu hỏi: + Lược đồ sơng ngịi Việt Nam dùng + Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để làm để nhận xét về sơng ngịi của nước gì ? ta + Nước ta cĩ nhiều hay ít sơng? Phân bố ở + Nước ta cĩ nhiều sơng, phân bố ở đâu? Em cĩ nhận xét gì về hệ thống sơng ngịi khắp đất nước. ở Việt Nam? - Kết luận: nước ta cĩ hệ thống sơng ngịi dày đặc, phân bố ở khắp đất nước. + Kể tên và chỉ tên trên lược đồ vị trí của các - Các sơng lớn: con sơng? +Miền Bắc: sơng Hồng, sơng Đà, - Giáo viên lưu ý học sinh kể tên, GV rê chuột sơng Thái Bình. theo để Hs cĩ thể quan sát rõ hơn dịng chảy từ +Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu, nguồn tới biển (khơng chỉ vào 1 điểm) sơng Đồng Nai. +Miền Trung: sơng Mã, sơng Cả, sơng Đà Rằng + Sơng ngịi miền Trung cĩ đặc điểm gì? - Ngắn, dốc do miền Trung hẹp + Vì sao sơng ngịi miền Trung lại cĩ đặc điểm ngang, địa hình cĩ độ đốc lớn. đĩ? - Địa phương em cĩ dịng sơng nào? - Sơng Hàn, - Em cĩ nhận xét gì về sơng ngịi Việt Nam? - Dày đặc, phân bố khắp đất nước - Giáo viên tĩm tắt nội dung, kết luận *Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta cĩ lượng nước thay đổi theo mùa, sơng cĩ nhiều phù sa - Yêu cầu HS đọc thơng tin trong sách, suy -HS thực hiện, hồn thành bảng: nghĩ và hồn thành bảng thống kê - Giáo viên sửa chữa, hồn chỉnh câu trả lời - HS trình bày, HS khác bổ sung. của học sinh. - Phụ thuộc vào lượng mưa. - Lượng nước trên sơng phụ thuộc vào yếu tố - Mùa mưa: mưa nhiều, mưa to, nào của khí hậu? nước sơng dâng cao. - Mực nước của sơng vào mùa lũ, khơ cĩ khác - Mùa khơ: ít mưa, nước sơng hạ nhau khơng? Tại sao? thấp, trơ lịng. Mùa mưa nước sơng cĩ màu đỏ đĩ là phù sa. * Hoạt động 3: Vai trị của sơng ngịi. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tiếp sức kể - HS chơi trị chơi tiếp sức về vai trị của sơng ngịi? 1. Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. - GV theo dõi, sửa sai . 2. Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất. 3. Là nguồn thuỷ điện 4. Là đường giao thơng. 5. Là nơi cung cấp thuỷ sản: tơm, cá 6. Là nơi phát triển nuơi trồng thuỷ sản 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (7 phút) - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do sơng nào - Sơng Hồng và sơng Cửu Long bồi đắp? - Kể tên một số nhà máy thuỷ điện của nước - Hịa bình, Thác Bà, Y-a-li ta? - Tìm hiểu đặc điểm cảu các con sơng cĩ thể - HS nghe và thực hiện. xây dựng thủy điện. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 Tốn : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. - Giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số” - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point. - HS : SGK, bảng con 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời. + Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. HS cả lớp làm được bài 1, 2 . Bài 1: HĐ nhĩm - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm - Cho HS suy nghĩ tìm cách làm bài + Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? - Số quyển vở mua được sẽ gấp lên bấy + Cùng số tiền đĩ, khi giá tiền 1 quyển vở nhiêu lần giảm đi số lần thì số quyển vở thay đổi như thế nào? - Học sinh làm theo 2 cách - Yêu cầu học sinh làm bài * Cách 1 : - Yêu cầu học sinh nêu bước tìm “tỉ số” Người đĩ cĩ số tiền là: trong bài giải 3000 x 25 = 75.000 (đồng). - Giáo viên đánh giá Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số quyển là: Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 75.000 : 15000 = 50 (quyển). Đáp số : 50 quyển *Cách 2: 3.000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3.000 : 1500 = 2 (lần). Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Bài 2: HĐ cặp đơi Đáp số : 50 quyển - Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài theo gợi ý: - Học sinh đọc đề, làm bài. + Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? - Tổng thu nhập khơng đổi, khi số người + Tổng thu nhập của gia đình khơng đổi, tăng thu nhập bình quân của một người sẽ khi tăng số con thì thu nhập bình quân của giảm. mỗi người hàng tháng thay đổi như thế nào? + Muốn biết trung bình hàng tháng của 1 - Tính xem khi cĩ 4 người thì thu nhập người giảm bao nhiêu, chúng ta phải làm trung bình hàng tháng của mỗi người là gì ? bao nhiêu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vở. Tĩm tắt: Giải 3 người : 800.000 đồng / người / tháng Tổng thu nhập của gia đình đĩ là: 4 người : đồng / người / tháng 800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng) Khi cĩ thêm 1 con thì thu thập trung bình của một người là: 2.400.000 : 4 = 600.000 (đồng) Trung bình hàng tháng mỗi người giảm: 800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng) Đáp số: 200 000 đồng 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Cứ 10 cơng nhân trong một Bài giải : ngày sửa được 40 m đường. Với năng 20 cơng nhân gấp 10 cơng nhân số lần suất như vậy thì 20 cơng nhân làm trong là: 20 : 10 = 2 (lần) một ngày sẽ sửa được bao nhiêu mét 20 cơng nhân sửa được số m đường là : đường? 40 x 2 = 80 (m) Đáp số : 80 m. - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài tập - HS nghe và thực hiện sau: Cĩ một nhĩm thợ làm đường, nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 cơng nhân. Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu cơng nhân? Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngơi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngơi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hồn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ mơi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bài giảng Power point - Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, trị chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh đọc đoạn văn tả cơn mưa - Học sinh thi đọc - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học - HS chuẩn bị sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát - Học sinh lắng nghe về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngơi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngơi trường. Bài 1: - HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. theo dõi + Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình : Ngơi trường của em + Thời gian em quan sát vào lúc nào? - Buổi sáng/trước buổi học/sau giờ tan học. + Em tả những phần nào của cảnh? + Tả cảnh sân trường. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 + Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? + Lớp học, vườn trường, phịng truyền thống, hoạt động của thầy - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. và trị. Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. + Xác định gĩc quan sát, đặc điểm chung và riêng - HS viết vào vở. của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng. - Mời 2,3 Hs trình bày kết quả - HS trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài: + Trường em là trường Tiểu học Xuân Trúc. + Ngơi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát con đường to trải bê tơng phẳng lỳ. - Thân bài: Tả từng phần của trường. + Nhìn từ xa: ngơi trường xinh xắn hiền hồ dưới những cây cổ thụ. + Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng. + Cổng trường sơn màu xanh đậm. + Sân trường đổ bê tơng, lát gạch kiên cố. + Bàng, phượng, hoa sữa như cái ơ khổng lồ che mát sân trường. Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp. + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phịng học rộng rãi, thống mát, cĩ đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp. + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng. + Thư viện: cĩ nhiều sách báo. - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu. - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Tả sân trường. -Tả lớp học. - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần thân - Học sinh làm cá nhân bài - HS trình bày phần viết của mình. - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét - Lớp theo dõi nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất - HS nêu hình ảnh nào ? Vì sao ? - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. - Lắng nghe và thực hiện Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh cĩ đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài giảng Power point. - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Thực hành, giảng giải, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - HS chuẩn bị bài - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Học sinh trình bày - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh cĩ đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. * Hướng dẫn HS làm bài: - GV trình chiếu bảng cĩ ghi sẵn đề bài. - HS đọc to đề bài Đề bài : 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong cơng viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2.Tả một cơn mưa. 3.Tả ngơi nhà của em ( căn hộ, phịng ở của gia đình em) - Đề bài yêu cầu gì? - Học sinh nhắc lại yêu cầu bài, chọn đề bài. - Yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và - HS nghe và thực hiện cách trình bày bài khoa học. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 * Thu bài - Học sinh thu bài 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo - HS nêu kiểu nào ? - Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên - HS nghe và thực hiện. để tả. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Khoa học: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA ĐỜI NGƯỜI. ( Gộp 2 bài 6-7: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào? - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Thích tìm hiểu về khoa học. Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bài giảng Power point. - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi. Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề khác nhau 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS tổ chức trị chơi "Gọi thuyền" với các câu - HS chơi trị chơi hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ cĩ thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ em hoặc bản thân mình trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì? * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Trị chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - HS nêu câu trả lời: Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - GV tổ chức cho hs chơi trị chơi và chọn đáp án - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c trên trình chiếu của mình - Nhận xét - Tổ chức cho HS chơi. - Chốt lại nội dung * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động cá nhân : + Đọc thơng tin và quan sát trang 4; 5 trong SGK. - Đọc thơng tin trang 15 trả lời câu + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? hỏi. + Bạn cĩ biết tuổi dậy thì là gì khơng? +Tại sao nĩi là tuổi dậy thì cĩ tầm quan trọng đặc - HS nêu kết luận biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - GV nhận xét chốt lại: *Tuổi dậy thì cĩ tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì cĩ nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai cĩ hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. *HĐ4: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - GV trình chiếu hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi: + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn Học sinh quan sát tranh và trả lời đĩ? câu hỏi, sau đĩ báo cáo kết quả. + Cơ thể con người ở giai đoạn đĩ phát triển như thế nào? + Con người cĩ thể làm những việc gì? - Giáo viên nhận xét. Hình Giai đoạn Đặc điểm minh họa - Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con => người lớn Tuổi vị thành niên thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, Từ 10 – 19 tuổi 1 tình cảm và mối quan hệ xã hội. Như vậy, tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên - Giai đoạn đầu: tầm vĩc, thể lực phát triển nhất, các Tuổi trưởng thành cơ quan trong cơ thể hồn thiện. Lúc này cĩ thể lập Từ 20 – 60 tuổi 2 - 3 gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Cơ thể dần suy yếu: chức năng hoạt động của các cơ Tuổi già quan giảm dần. Cĩ thể kéo dài tuổi thọ bắng cách rèn Từ 60 - 65 tuổi trở lên 4 luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội. *HĐ 5: Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. - Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị -Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình chuẩn bị - Tổ chức cho học sinh giới thiệu người trong ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong lớp: Họ là ai? Làm nghề gì? - Học sinh giới thiệu người trong - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn này ảnh mà mình đã chuẩn bị với các cĩ đặc điểm gì? bạn trong lớp. - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * HĐ6: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS trả lời: - Tổ chức cho học sinh trình bày. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? niên hay tuổi dậy thì. + Việc biết từng giai đoạn phát triển của con người - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp cĩ lợi ích gì? ta khơng e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể chất, tinh thần tránh được sự lơi kéo khơng lành mạnh, giúp ta cĩ chế độ ăn uống, làm - Giáo viên nhận xét, tuyên dương việc, học tập phù hợp , để cơ thể phát triển tồn diện - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của tuổi học sinh 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để cĩ sự chuẩn - HS nghe và thực hiện bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm: Tiết đọc thư viện: ĐỌC TRUYỆN VỀ NHỮNG ANH HÙNG, DANH NHÂN VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH CỦA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện về các anh hùng, danh nhân và danh lam thắng của cảnh Việt Nam . 2. Kĩ năng: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những tấm gương anh hùng trong chiến đấu / lao động là những giá trị cuộc sống. Khám phá được sự giàu đẹp của quê hương trên mọi miền đất nước. - 3. Thái độ: * Biết tự hào về những tấm gương anh hùng – yêu quê hương. * Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bài trình chiếu Power point, video về các quyển sách hay. Học sinh : + 1 quyển sách về danh nhân hoặc anh hùng Việt Nam. + Sổ tay đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I- TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5’) 1. Khởi động: - HS: hát bài hát - Hướng dẫn hình thức khởi động. 2. Tìm hiểu về qui định ở thư viện : - Yêu cầu các em nhớ nhắc về nội qui ơ thư viện . -Lắng nghe - Giới thiệu danh mục sách đến các em 3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về những anh hùng, danh nhân và danh lam thắng cảnh của Việt Nam II- TRONG KHI ĐỌC ( 15’) Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề. - GV trình chiếu những quyển sách hay về - -Quan sát màn hình, lắng nghe. các anh hùng, danh nhân của Việt Nam và giới thiệu các em tìm đọc Mang sách mà mình đã chuẩn bị ra đọc. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022
- Trường Tiểu học An Phước Giáo án lớp 5 - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoạt động 2: Thực hành đọc Hoặc sử dụng sơ đồ mạng đối với Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn – nhóm đọc cùng một truyện. ghi lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. - Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những nhiệm vụ sau: + Đọc hết câu chuyện ngắn * Tên truyện/ sách – tác giả + Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật * Nhân vật chính chính, nội dung về sự kiện mà các em * Nội dung quan tâm trong câu nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ chuyện tay, hoặc trên sơ đồ mạng. III- SAU KHI ĐỌC ( 10’) Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp. - Giới thiệu trước lớp - Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi về câu chuyện của mình với các bạn: * Đại diện hs trình bày trước lớp - Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét chung Họat động 2: Tổng kết - Nhận xét nội dung giới thiệu của - Qua tiết đọc này các em học được bạn những gì ? - Giáo dục các em lòng dũng cảm - tình yêu quê hương đất nước . - Nhắc các em tìm mượn những câu - ( 1-3 HS ) nêu chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. Giáo viên: Đặng Thị Lý Tuần 4 – Năm học : 2021 - 2022