Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

doc 43 trang Hùng Thuận 26/05/2022 4400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022

  1. Thứ hai ngày tháng năm 2021 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài Hành trình của bầy ong - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách tí hon. giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 1
  2. trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện + Đoạn 1: Từ đầu ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó + Đoạn 2: Tiếp thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu bắt bọn trộm gỗ? + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. - Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - GV KL: - HS theo dõi 2
  3. 3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp. - HS nêu giọng đọc - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện. cùng nhau bảo vệ rừng. Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK - Học sinh: VBT 3
  4. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Vì sao chúng ta cần phải biết kính - HS nêu trọng và giúp đỡ người già? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) - GV chia nhóm và phân công đóng - Các nhóm thảo luận tìm cách giải vai xử lí các tình huống trong bài tập 2. quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai các tình huống. - Hai nhóm đại diện lên thể hiện. *GV kết luận: - Các nhóm khác thảo luận, nhận xét. + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. + Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. + Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép. Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm - HS làm việc theo nhóm. bài tập 3- 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. * GV kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi. - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, 4
  5. Sao Nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm - Từng nhóm thảo luận. HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - Đại diện các nhóm lên trình bày. của dân tộc Việt Nam. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Gv kết luận: + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho cho ông bà, cha mẹ. + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ. + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Thực hiện những việc làm thể hiện - HS nghe và thực hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ - HS nghe và thực hiện thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - HS làm được bài 1, 2, 4(a) . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não 5
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14 45 13 1 TS 10 100 100 10 Tích 450 6500 48 160 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe. đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe. đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) . - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ - Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16 - Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4 - Gọi học sinh nêu cách tính. 404, 91 53,468 19264 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 14448 163,744 Bài 2: Làm việc cá nhân - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân a, 78,29 x 10 = 782,9 nhẩm để thực hiện phép tính 78,29 x 0,1 = 7,829 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên b, 265,307 x 100 = 26530,7 bảng 265,307 x 0,01 = 2,65307 c, 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 = 0,068 Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi - HS làm bài vào vở 6
  7. - GV treo bảng phụ -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ -Yêu cầu HS làm bài a b (a + b) x c a x c + b x c (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 2,4 ,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,4 = 7,4 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 6, 2,7 0,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân . thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700(đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950(đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là: 38500 - 26950 = 11550(đồng) Đáp số:11550 đồng Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu trong bảng đơn vị đo đọ dài. + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện chất nhân một số với một tổng để làm. Lịch sử 7
  8. “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta . + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến . + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc . - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. - GD truyền thống yêu nước cho HS. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời “giặc đói” và “giặc dốt” - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi lại xâm lược nước ta - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội, 8
  9. - Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. - Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một - Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa. dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. phủ và nhân dân ta phải làm gì? *Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn - HS đọc “Đêm 18 không chịu làm nô lệ” - Trung ương Đảng và Chính phủ - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 quyết định phát động toàn quốc Đảng và Chính phủ đã họp và phát động kháng chiến vào khi nào? toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí xảy ra? Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn - HS đọc lời kêu gọi của Bác quốc kháng chiến. - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của thể hiện điều gì ? Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất rõ điều đó nhất? định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. *Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi các vấn đề sau: + Quan sát hình 1 và cho biết hình + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, chụp cảnh gì? nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế 9
  10. dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946. + Việc quân và dân Hà Nội đã giam + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho như thế nào? hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi". Thứ ba ngày tháng năm 2021 Chính tả HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát . - Rèn kĩ năng phân biệt s/x. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. - Làm được BT2a, 3a . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a. - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe. những Hs có nhiều tiến bộ. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 10
  11. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm bài Hành trình của bầy ong. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm trong SGK - Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, - Luyện viết từ khó lặng thầm, + HS luyện viết từ dễ viết sai. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát . - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân + GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết Lưu ý: bài. - Tư thế ngồi - Cách cầm bút - Tốc độ 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân biệt s/x. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua. sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu củ sâm - xâm sương gió - x ơng say sưa - ngày Siêu nước - xiêu nhập; chim sâm tay; sương mu i- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 11
  12. xa xưa - liêu xiêu Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án: a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trêu tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh; Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài. - HS làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 12
  13. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001 Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính a) 375,84 - 95,69 + 36,78 giá trị của biểu thức. = 280,15 + 36,78 - GV nhận xét chữa bài = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2: HĐ Cặp đôi - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp bài, chia sẻ trước lớp a. (6,75 + 3,25) x 4,2 - GV nhận xét chữa bài Cách 1: = 10 x 4,2 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm = 42 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b. (9,6 - 4,2) x 3,6 Cách 1: = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 13
  14. Bài 3b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài trước lớp - GV nhận xét, chữa bài b. 5,4 x x = 5,4 - Yêu cầu HS giải thích cách làm x = 1. 9,8 x x = 6,2 x 9,8 x = 6,2 Bài 4 : HĐ Cả lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi - Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định dạng bài - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Giá tiền của 1m vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 (đồng) Bài 3a:(M3;4) - Cho HS tự làm bài - HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo - GV quan sát uốn nắn viên a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 47 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75 Tính bằng cách thuận tiện nhất = 10 x 3,75 4 x 3,75 x 2,5= = 37,5 - Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - HS làm bài số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 7 (chọn) - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn) - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn) Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 Khoa học NHÔM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 14
  15. - Nhận biết một số tính chất của nhôm . - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống . - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng . - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52, 53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ? + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của nhôm . - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống . * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm - HS cùng trao đổi và thống nhất: các đồ dùng bằng nhôm mà em biết + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, 15
  16. chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp lồng đựng thức ăn, mâm, + Em còn biết những dụng cụ nào làm + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một bằng nhôm? số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô, *Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và - GV phát cho mỗi nhóm một số đồ hoạt động theo nhóm dùng bằng nhôm + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả lớp bổ sung + Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. + Nhôm có những tính chất gì? + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a - xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt. + Nhôm có thể pha trộn với những kim + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? để tạo ra hợp kim của nhôm. + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong đồ nhôm trong gia đình gia đình em? + Những đồ dùng bằng nhôm dùng xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo. + Lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) 16
  17. - Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - Tìm hiểu thêm vật dụng khác được - HS nghe và thực hiện làm từ nhôm Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . -Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. - * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. -Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . 17
  18. - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài. của đề bài. - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo: - GV nhận xét chữa bài Đáp án: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật. - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại tồn đa dạng sinh học Bài tập 2 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài: thắng. - GV nhận xét chữa bài * Đáp án: a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, một số nhóm báo cáo kết quả: - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới lớp viết vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét chữa bài. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường. Thứ tư ngày tháng năm 2021 Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN 18
  19. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Ảnh rừng ngập mặn trong sgk. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện. hỏi bài Vườn chim. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở ngập măn. sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1.Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 học sinh đọc bài, chia đoạn + Đoạn 1: Trước đây sóng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm Cồn Mờ. + Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng - Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK. ngập mặn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển + Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau 19
  20. đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó. + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài TLCH và trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp 1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của + Do chiến tranh, các quá trình quai đê việc phá rừng ngập mặn?. lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi 1 phần rừng ngập mặn. + Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói mòn, bị vỡ khi có gió, bão, 2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông trồng rừng ngập mặn? tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. 3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê được khôi phục. biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú. - Tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại - GVKL - Cả lớp theo dõi 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu:Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS đọc văn. - Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể - HS nghe hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn - HS nghe văn tiêu biểu (chọn đoạn 3) - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc - Học sinh thi đọc đoạn văn. 20
  21. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp đoạn mình thích nhất? từng câu, từng đoạn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. - Tìm hiểu về những nguyên nhân và - HS nghe và thực hiện hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh . - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 21
  22. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia về một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh . * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu * Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. - Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chọn kể chuyện mìn chọn. - Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự - HS viết dàn ý viết nhanh dàn ý của câu chuyện * Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được câu chuyện phù hợp. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút) * Mục tiêu: Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét. - HS nghe * Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện phù hợp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Bảo vệ môi trường mang lại những lợi - HS nêu ích gì ? - Nêu những tấm gương học sinh tích cực - HS nêu tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. - Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung BVMT. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 22
  23. - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên *Cách tiến hành: 1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4 nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách của phép chia 8,4 : 4 chia 8,4m = 84dm - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận cách thực hiện chia của mình xét 23
  24. - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp thập phân cho một số tự nhiên theo dõi 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính - GV nhận xét - HS nghe - Cho HS rút ra kết luận - HS nêu 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính . - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68 cách tính của mình - GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 Bài 2: HĐ cặp đôi 0 - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) 24
  25. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài: tập sau: Giải Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là: chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là: 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để giải. Địa lí CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. +Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, . - HS HTT: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. - Bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường. * GD SDTK & HQ NL: + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. 25
  26. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi đáp đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Phân bố các ngành - HS làm việc cá nhân công nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta 94 và cho biết tên, tác dụng của lược biết về các ngành công nghiệp và sự phân đồ bố của các ngành công nghiệp đó. - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành những nơi có các ngành công nghiệp công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công sung ý kiến. nghiệp nhiệt điện, thủy điện. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai). *Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta - HS làm việc theo nhóm 26
  27. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Bài: Công nghiệp (Tiếp theo) Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm công nghiệp của nước ta Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các mình lên bảng và trình bày kết quả làm nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. việc của nhóm - GV sửa chữa câu trả lời cho HS - GV giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Ở địa phương em có những ngành - HS nêu công nghiệp nào ? - Tìm hiểu sự phát triển các ngành - HS nghe và thực hiện công nghiệp ở địa phương em ? Thứ năm ngày tháng năm 2021 Kĩ thuật CẮT , KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS làm được một sản phẩm khâu thêu . -Rèn kĩ năng cắt, khâu, thêu - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Một số sản phẩm khâu thêu đã học + Tranh ảnh của các bài đã học - HS: SGK, bộ đồ dùng 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. 27
  28. - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Hát - Học sinh hát. - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo - Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quan sát 2. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích. *Cách tiến hành: - HS tiếp tục thực hành và làm sản phẩm tự - Học sinh thực hiện. chọn. - GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các nhóm - Lắng nghe,thực hiện. đánh giá chéo sản phẩm với nhau. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành - Lắng nghe, ghi nhớ. của các nhóm. Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 để hoàn thành sản phẩm 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (10 phút) - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. - Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe. và cá nhân làm tốt, có sáng tạo. - Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ. năng lượng. - Nhắc lại nội dung tiết học. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Tiếp - Lắng nghe và thực hiện. tục thực hành cắt, khâu, thêu tự chọn” - Lựa chọn 1 sản phẩm thêu tự chọn mà em - HS nghe và thực hiện thích sau đó sáng tạo các kiểu thêu khác nhau để trang trí cho sinh động. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS được bài 1,3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 28
  29. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên - Cả lớp làm được bài 1,3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con nêu rõ cách tính. 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 Bài 3: HĐ Cặp đôi 0 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu + HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét chữa bài + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20 số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612 = 26,50) 150 040 00 0 29
  30. Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên rồi giải sau đó chữa bài. Tóm tắt Bài giải 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là: 12 bao cân nặng: kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2) - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) 30
  31. - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị người của 5 HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1) - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp( BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 2 HS đọc bài tập - Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm đổi và cùng làm bài bài - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến lên bảng và đọc kết quả . cho nhóm bạn - GV kết luận về lời giải đúng - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của nhóm mình a. Bà tôi + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua của bà? con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở bé. từng câu? + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu. Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày). + Các chi tiết đó quan hệ với nhau như + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với thế nào? nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. + Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn ngoại hình của bà? mặt của bà. + Các đặc điểm đó quan hệ với nhau + Các đặc điểm về ngoại hình có quan thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ tình của bà? khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà Giáo viên chốt lại: còn nói lên tính tình của bà: bà dịu + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn đời , lạc quan. chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. 31
  32. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. b) Bài “Chú bé vùng biển” - Gồm 7 câu + Câu 1: giới thiệu về Thắng – + Câu 2: tả chiều cao của Thắng + Câu 3: tả nước da + Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: tả cái miệng tươi cười + Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. Bài 2: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của bài văn tả người. bài văn tả người. + Hãy giới thiệu về người em định tả: - 3 đến 5 HS giới thiệu Người đó là ai? Em quan sát trong dịp nào? - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. chữa để có 1 dàn ý tốt. b) Thân bài: + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả - HS nghe và thực hiện người. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 32
  33. - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). -Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ môi trường cho HS. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở từ”. 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết + GV nhận xét chữa bài quả: Đáp án: - nhờ mà. - không những mà còn 33
  34. Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 + Cho HS làm việc các nhân, một số câu. em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân sung: Đáp án: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo - Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: Câu 6: vì vậy Câu 7: cũng vì vây + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp) nên (cô bé). + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà. điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh. - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện. sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. Thứ sáu ngày tháng năm 2021 34
  35. Khoa học ĐÁ VÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi . - Quan sát, nhận biết đá vôi . - Bảo vệ môi trường sống * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đó. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài mẩu đá vôi. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của đá vôi - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp - HS nêu kim của nhôm? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi . * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tính chất của đá vôi. *Tiến trình đề xuất a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - 3 HS nối tiếp nhau nêu trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá vôi đó - Em còn biết ở vùng nào nước ta có - Động Hương Tích ở Hà Nội. nhiều đá vôi và núi đá vôi? Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh *GV Theo em đá vôi có tính chất gì? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS làm việc cá nhân 35
  36. biết ban đầu của mình về tính chất của đá vôi vào vở Ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS nêu kết quả - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng + Đá vôi không cứng lắm + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra + Đá vôi được dùng để ăn trầu + Đá vôi được dùng để quét tường + Đá vôi có màu trắng c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - GV hướng dẫn HS so sánh sự giống - HS so sánh nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của đá vôi. - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng. - Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội? - Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá vôi có phản ứng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề - HS thảo luận xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. d. Thực hiện phương án tìm tòi: - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: - HS thực hành + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ sát vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có và nhận xét, kết luận. màu trắng, đó là vụn của đá vôi. *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội + Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí nghiệm. - HS thực hành theo yêu cầu *Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện tượng được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra xảy ra. và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có *Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá khói bay lên. 36
  37. vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện tượng xảy ra. - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi e. Kết luận kiến thức: chép khoa học. - GV yêu cầu HS ghi thông tin vào - HS các nhóm báo cáo kết quả: bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm. + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi quả lên khi gặp nước. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK *Hoạt động 2: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả - HS thảo luận theo cặp lời câu hỏi - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây - Đá vôi được dùng để làm gì? nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác - Muốn biết một hòn đá có phải là đá hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit vôi hay không, ta làm thế nào? loãng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Đá vôi có vai trò quan trọng như thế - HS nêu nào đối với đời sống của nhân dân ta ? - Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ - HS nghe và thực hiện đá vôi. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ 37
  38. - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện tính bài vào giấy nháp - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38 quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8 80 0 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính bài vào vở - GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913 quy tắc chia một số thập phân cho 130 100. 300 0 - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia - HS nêu một số thập phân cho 10, 100, 1000, 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 38
  39. - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065 số thập phân cho 10, 100, 1000, 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - Cả lớp theo dõi cầu của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án: - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 giải đúng 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau Bài 3: HĐ Cá nhân - GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài cầu của đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên Đáp án: c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu thập phân cho 10, 100, 1000, Cho VD minh họa. - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện. số thập phân cho 10; 100; 1000; để làm thêm. 39
  40. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị HS - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở. - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó 40
  41. khăn. - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn văn. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình. viết. - Nhận xét HS Ví dụ: Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu ý điều gì ? - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện. hay hơn. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 41
  42. qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát 42
  43. + Tổ 3 Đọc thơ - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 43