Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_ban.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)
- TUẦN 10 Thứ hai ngày tháng năm 2021 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. 4.Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: - Yêu cầu HS chọn cánh hoa để tìm bài - HS lần lượt chọn và thực hiện yêu cầu. đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS nghe - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 2: HĐ Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc - Em đã được học những chủ điểm + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim nào? hoà bình; Con người với thiên nhiên - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ của các bài thơ ấy ? + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con của Tố Hữu + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà 1
- của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Em yêu tất cả những sắc màu Việt Nam Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người Tổ quốc trên đất nước Việt Nam. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần Bài ca về trái giữ cần giữ gìn cho trái đất Định Hải đất bình yên, không có chiến Cánh chim tranh. hoà bình Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để Ê-mi-li, con Tố Hữu phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trước Tiếng đàn ba- cảnh cô gái Nga chơi đàn trên la-lai-ca trên Quang Huy Con người công rường thuỷ điện sông sông Đà với thiên Đà vào một đêm trăng đẹp. nhiên Trước cổng Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của trời Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. 2.Kĩ năng: Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Nghiêm túc chấp hành luật giao thông 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Máy tính,thông tin về các vụ tai nạn giao thông - HS: SGK 2
- 2. Phương pháp và kĩ thuât dạy học - Vấn đáp, quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì? - Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông - Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - HS nêu em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến? - Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say rượu. - Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người - GV nhận xét kết luận không tránh kịp * Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó. - Yêu cầu quan sát những hình ảnh - Học sinh nêu người tham gia giao thông, cá vụ tai nạn giao thông sảy ra - Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia? - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó? - Hậu quả của việc vi phạm là gì? - GV nhận xét, đánh giá - Qua những vi phạm về giao thông em - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do có nhận xét gì? sai phạm của người tham gia giao - Giáo viên kết luận thông * Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông - Những việc làm an toàn giao thông - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung + Đi đúng phần đường qui định + Học luật an toàn giao thông + Đi đường phải quan sát kĩ các biển 3
- báo giao thông. + Đi xe đạp sát bên lề đường. + Đi bộ trên vỉa hè + Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi - GV nhận xét, khen ngợi học sinh vừa nô đùa. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nghe Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2- 9- 1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. 2. Kĩ năng: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Biết ngày 2. 9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta. *KNS: KN xác định giá trị; KN trách nhiệm bản thân 3. Phẩm chất: có ý thức góp phần bảo vệ nền độc lập của dân tộc, HS yêu thích môn học lịch sử,thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. 4.Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Máy tính, bài giảng - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1 -HS nêu (?) Em hãy nêu một số nét của buổi lễ + Hà Nội tưng bừng màu đỏ, một vùng tuyên bố độc lập? trời bát ngát cờ và hoa. Đồng bào Hà Nội 4
- già, trẻ, trai, gái đều xuống đường tập trung về quảng trường Ba Đình. (?) Em hãy nêu một số nét về cuộc + Đúng 14 giờ, buổi lễ bắt đầu. Bác Hồ mít tinh ngay 2.9.1945 tại quảng cùng các vị trong Chính phủ lâm thời trường Ba Đình bước lên lễ đài. Bác giơ tay vẫy chào đồng bào. Nhân dân vỗ tay hoan hô như sấm dậy. Với dáng điệu khoan thai, Bác ra hiệu im lặng và bắt đầu đọc bản tuyên ngôn độc lập. HĐ2 -HS nêu, lớp lắng nghe nhận xét. (?) Hai nội dung chính trong đoạn + Bản tuyên ngôn độc lập đã: trích “ Tuyên ngôn độc lập” là gì? +Khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do và độc lập ấy. (?) Lời khẳng định thể hiện điều gì? + Quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập dù phải hi sinh tính mạng và của cải để giữ tự do và độc lập ấy. * HĐ 3: Ý nghĩa - HS thực hiện. (?) Nêu ý nghĩa của sự kiện 2. 9. - Ngày 2. 9. 1945 đã khẳng định quyền 1945? độc lập, khai sinh chế độ mới. Là ngày Quốc khánh của nước ta. (?) Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh - Giản dị, gần gũi, quan tâm đồng bào. Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta. tộc ta? THỂ DỤC ĐỘNG TÁCVƯƠN THỞ, TAY , CHÂN VẶN MÌNH. TC“AI NHANH AI KHÉO HƠN” + CHẠY NHANH THEO SỐ I. Mục tiêu : - Biết cách thực hiện động tác vươn thở ,tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. III .Nội dung và phương pháp lên lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu: - Khởi động - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. 2. Hoạt động cơ bản. - GV phổ biến nội dung bài học. - HS nghe thực hiện. 5
- HĐ1: Hoạt động cả lớp. 1. Ôn ba động tác vươn thở, tay và chân. - HS tập theo GV - GV làm mẫu lại và hô nhịp. HĐ2: Hoạt động cả lớp. 2.Học động tác vặn mình. - Lần 1: HS tập theo GV. - Lần 1, GV làm mẫu và hô nhịp. - GV sửa sai cho HS - HS tập +Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai tay dang ngang, căng ngực, bàn tay ngửa, mắt nhìn thẳng. +Nhịp 2: Quay thân 90° sang trái, hai chân giữ nguyên, đồng thời hai tay dang ngang, bàn tay ngửa. + Nhịp 3: Như nhịp 1.Nhịp 4: Về TTCB.Nhịp 5,6,7,8: Như nhịp 1,2,3,4, nhưng đổi bên 3. Ôn 4 động tác thể dục đã học. - HS tập mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - HS theo dõi. - Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo hơn” - HS theo dõi( Khi nào hết dịch chơi - GV nêu tên trò chơi, sau đó HDHS cách cùng bạn) chơi. 3. Hoạt động kết thúc. GV cho HS tập các động tác hồi phúc. - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng - Nhận xét ,dặn dò- về nhà ôn lại những động tác thể dục đã học vào buổi sáng. Ngày dạy: Thứ 3, ngày 23. 11.2021 CHÍNH TẢ ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc, đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2.Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, 6
- - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động luyện tập, thực hành Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết bảng con viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông hoa? Hồng 3.2. Viết bài chính tả: - GV dặn HS về nhà viết bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÝ GIỮA KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân. Biết so sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích. Giair bài toán bằng cách “ Tìm tỉ số” hoặc rút về dơn vị” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Máy tính, bài kiểm tra - HS: Máy tính hoặc ĐTTM 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 7
- - Kĩ thuật chọn đáp án và trình bày tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. ỔN định tổ chức 2. Bài mới: - GV GT bài; + GV HDHS kiểm tra trên máy điện - HS chú ý để thực hiện bài trên máy điện thoại. thoại. - GV cho HS làm bài. - HS làm bài. - GV theo dõi HS làm bài. - GV chấm. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết kiểm tra. - HS lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . 2. Kĩ năng:Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). 3.Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. 4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Máy tính, bài giảng - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động luyện tập, thực hành * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Gv kiểm tra 4 em - Hs đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi nội - Gọi hs chọn mở bông hoa và đọc bài dung đoạn vừa đọc 8
- - Gv nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: Làm bài tập * Hoạt động cá nhân: + Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Hs làm bài: Ghi chi tiết mình thích + Một chuyên gia máy xúc trong 1 bài văn. Giải thích lí do mình + Kì diệu rừng xanh thích + Đất cà Mau - Yêu cầu hs chọn 1 bài văn ghi lại - Hs nối tiếp nhau đọc bài, lớp nhận xét. chi tiết mình thích nhất trong bài, giải VD: + Trong bài “ Quang cảnh làng mạc thích lí do mình thích. ngày mùa” : nắng vườn chuối như có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Đây là hình ảnh đẹp, gợi tưởng tượng về các cô gái trong những tà áo lộng lẫy. + Bài “ Một chuyên gia máy xúc”: A- lếch-xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh. Thể hiện tình cảm thân mật của A- lếch-xây dành cho anh Thủy. + Bài “Kì diệu rừng xanh”: Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng và sắc nắng cũng vàng rực trên lưng nó. Là hình ảnh đẹp về rừng khộp, một giang sơn vàng rợi. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ gắn với 3 chủ điểm đã học. Ngày dạy: Thứ 3, ngày 23. 11.2021 TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức:Lập được bảng từ ngữ ( DT,ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). 2. Kĩ năng:Tìm được từ đồng nghĩa , trái nghĩa theo y/c của BT2 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ,Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. 4.Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng 9
- - GV: Máy tính, bài giảng - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu. *Ví dụ về lời giải: VN-Tổ Cánh Con quốc em chim người - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các hoà với thiên chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? bình nhiên Danh Tổ Hoà Bầu trời, - Yêu cầu HS làm nêu. từ quốc, bình, biển cả, - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với đất trái đất, sông mỗi từ trong bảng sau. nước, mặt ngòi, - GV nhận xét chung. giang đất, sơn, Động Bảo vệ, Hợp Bao la, từ, giữ gìn, tác, vời vợi, tính xây bình mênh từ dựng, yên, mông, vẻ thanh bát vang, bình, tự ngát, do, Thành Quê cha Bốn Lên thác ngữ, đất tổ, biển xuống Tục non một ghềnh, ngữ. xanh nhà, cày sâu nước chia cuốc biếc, ngọt sẻ bẫm, bùi, Bài tập 2: HĐ cá nhân - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ - Gọi HS đọc yêu cầu. sung. - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS nêu, lớp nhận xét. 10
- nghĩa? - GV theo dõi, giúp đỡ. - GV nhận xét chữa bài 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu dung gì ? MMMMMMMMMMMM CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Cộng hai số thập phân. + Giải bài toàn với phép cộng các số thập phân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành phép cộng hai số thập phân, giải bài toán với phép cộng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 4. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động H 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. *Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 11
- rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 184 1,84 4,29 m để được kết quả phép cộng các 245 2,45 số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) 429 4,29 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng. - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phảy. b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học phân. sinh tự đặt tính và tính. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. 23,65 - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. - Học sinh nêu như SGK. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút) *Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành Bài 1(a, b): HĐ cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 Bài 2( a, b): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt - HS nêu tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. - Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập - Học sinh tự làm rồi chia sẻ 1. a) b) 7,8 34,82 - GV nhận xét chữa bài 9,6 9,75 17,4 44,57 12
- Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài - HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt - GV nhận xét chữa bài Nam cân nặng: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở: - Cho HS tự làm bài c) 75,8 d) 0,995 - GV quan sát, uốn nắn + + 249,19 0,868 324,99 1,863 Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài 57,648 - GV kiểm tra, uốn nắn HS + 35,37 93,018 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 Tiếng Việt ÔN TẬP: TIẾT 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. - Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 13
- - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút) * Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm - HS đọc yêu cầu - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu rõ 2 yêu cầu + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính - GV nhận xét chốt ý đúng. cách từng nhân vật. NV Tính cách Bình tĩnh, nhanh trí, khôn Dì khéo, dũng cảm, bảo vệ cán Năm bộ. Thông minh, nhanh trí, biết An làm cho kẻ địch không nghi ngờ. Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào 14
- CB lòng dân. Lính Hống hách. + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. - Chia nhóm 5. - Trình bày trước lớp - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch. - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn lớp. nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn nhất. giỏi nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu kịch Lòng dân ? Vì sao ? Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 15
- với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV nhận xét, kết luận + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2( a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét HS Kết quả: 16
- a. 13,26 c. 0,16 Bài 3 : HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV chữa bài cho HS. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 82 m - Cho HS làm rồi chữa bài - HS làm bài b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV hướng dẫn khi cần thiết viên Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 + 48,97 + = 9,7 + 48,97 Địa lí NÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. 17
- - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS HTT: + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. - Tích cực thảo luận nhóm. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của HS. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp . nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn). * Cách tiến hành: 18
- * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp trồng trọt - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của của lược đồ. ngành nông nghiệp - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật. kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? - Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp. nghiệp? * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu. phiếu thảo luận dưới đây - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu khó khăn. có). - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên. - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét cần. * Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho loại cây trồng của Việt Nam. bạn. - GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả phân bố các loại cây trồng ở nước ta lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, (có thể yêu cầu HS trình bày các loại sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). hay nhất. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi. * Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi. + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt, + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt, được nuôi vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng. + Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu 19
- chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa, ngày chắc. càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác trước lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời của HS 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn. ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm. cây xứ nóng ? Thứ năm ngày tháng năm 2021 Kĩ thuật BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. -Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh , ảnh một số kiêu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Học sinh: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu - HS ghi vở bài và nêu mục đích của giờ học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được những công việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. * Cách tiến hành: 20
- HĐ1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: - Em hãy nghĩ lại cách bày móm ăn, - Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia và vệ sinh. đình em. - Quan sát hình 1 và đọc nội dung mục - Học sinh sau khi thảo luận sau cần 1a - SGK, hãy nêu mục đích của việc đưa ra được các yêu cầu (SGK) bày móm ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Cho học sinh quan sát một số tranh, - Trình bày cách bày thức ăn và dụng ảnh minh họa. cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình ; các - Cho học sinh đọc mục 1b - SGK, thảo em khác nhận xét và bổ sung. luận nhóm để nêu cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn trong gia đình. - Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào ? HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn: - Cho biết mục đích của việc thu dọn - Làm cho nơi ăn uống của gia đình sau bữa ăn ở gia đình em? sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn. - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết - Học sinh thảo luận nhóm, nêu cách hợp với thực tế ở gia đình em, nêu cách dọn sau bữa ăn ; các em khác nhận xét thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. và bổ sung. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2phút) - Giáo viên nhận xét thái độ học tập của - HS nghe và thực hiện học sinh ; nhắc nhở các em cần giúp đỡ gia đình. - Dặn dò học sinh chuẩn bị để giờ sau học bài : "Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống "; Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu 21
- ăn và ăn uống ở gia đình. Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 22
- cách tính tổng ba số: + 36,75 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5 78,75 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài. bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán. dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tam giác. tổng độ dài các cạnh. - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi + 10 . và nhận xét. - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả 23
- biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên 20,08 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên. b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10 = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2. 24
- - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. 25
- + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên câu thành ngữ, tục ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát. Tiếng Việt KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) Thứ sáu ngày tháng năm 2021 Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 26
- - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. - Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát câu hỏi sau: + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi toàn giao thông? +Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu:- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn tập về con người - Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu - Học sinh nhận xét bài làm - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. 2. Khoanh tròn vào ô (d) Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 3. Khoanh tròn vào ô (c) - GV đưa ra biểu điểm - HS tự chấm bài + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) + Câu khoanh đúng (2 điểm) - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và trả lời - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu giới? khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân 27
- năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ biến đổi về tình cảm suy nghĩ? giới? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ? Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng. - Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là - GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu giúp đỡ bố mẹ ? Tiếng Việt KIỂM TRA (TẬP LÀM VĂN) HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 28
- 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ 29
- - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” 30