Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cư Pui 1
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cư Pui 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_truo.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cư Pui 1
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C TUẦN 1 Thứ hai ngày 20 tháng 09 năm 2021 Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN I. THAM GIA CHÀO CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. II. SINH HOẠT TẠI LỚP - Đánh giá tuần trước. - Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này. Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - BTCL: 1, 2, 3, 4. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK bài 3. - Giấy khổ to, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. HĐ Ôn tập 1 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. * Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - Treo miếng bìa I (biểu diễn phân số 2 ) - Đã tô màu 2 băng giấy. 3 3 rồi nói: Đã tô màu mấy phần băng giấy ? - Yêu cầu HS giải thích ? - Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu 2 băng giấy. 3 - Mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số - HS viết và đọc hai phần ba . thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - HS quan sát hình, tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau - Viết lên bảng cả 4 phân số đó đọc và viết các phân số đó. 2 5 3 40 - HS đọc lại các phân số trên. ; ; ; 3 10 4 100 - Yêu cầu HS đọc. * Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Viết lên bảng các phép chia sau - 3 HS lên bảng thực hiện. 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 1 4 9 - Yêu cầu: Hãy viết thương của các phép 1:3 ;4 :10 ;9 : 2 chia dưới dạng phân số. 3 10 2 - HS nhận xét bài làm trên bảng. - Kết luận đúng sai và sửa bài (nếu có). 1 - 1 có thể coi là thương của phép chia - Là thương của phép chia 1 : 3 1 3 3 10 nào? - Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại - HS trả lời. - Yêu cầu HS mở SGK và đọc chú ý 1. - HS đọc. - Khi dùng phân số để viết kết quả của - Phân số chỉ kết quả của phép chia phép chia một số tự nhiên cho một số tự một số thiên nhiên cho một số tự nhiên nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số thế nào ? là số chia của phép chia đó . - Viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, - Lớp làm vào giấy nháp 5 12 2001 2001 . . . và yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự 5 ;12 ;2001 ; nhiên thành phân số có mẫu số là 1. 1 1 1 - Nhận xét bài làm của HS, hỏi: Khi - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó muốn viết một số tự nhiên thành phân số và mẫu số chính là 1. 2 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ? - Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số - Hs nêu : 5 5 chính là số đó và mẫu số là 1. Giải thích VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 = 1 1 bằng VD. - Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có MS là 1. - Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành - Hs lên bảng viết phân số của mình phân số? 3 12 32 VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; 3 12 32 - 1 có thể viết thành phân số như thế - 1 có thể viết thành phân số có tử số nào? và mẫu số bằng nhau. - Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết - HS tự nêu. thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD - Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. - VD : 0 = 0 ; 0 = 0 ; 7 19 - Có thể viết 0 thành phân số như thế - 0 có thể viết thành phân số có tử nào? bằng 0 và mẫu khác 0. 3. HĐ Luyện tập thực hành Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1, 2, 3, 4. - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. Bài 1 (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc - Phát giấy khổ to cho 1 HS - HS làm bài cá nhân vào vở - 1 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài và chốt lại: Cách - HS lắng nghe đọc, viết phân số; nhận biết tử số, mẫu số của phân số. Bài 2 (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 - 1 HS đọc + Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết thương các STN dưới dạng phân số. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm. 75 : 100 = 75 ; 9 : 17 = 9 100 17 - Nhận xét chốt lại cách viết thương dưới - HS lắng nghe dạng phân số: tử số là SBC, mẫu số là SC. 3 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C Bài 3 (HĐ cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc + Yêu cầu của bài tập 3 là gì? - Viết các STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài: 32 = 32 ; 105 = 105 ; 1 1 - Nhận xét chốt lại cách viết STN dưới - HS lắng nghe dạng phân số: tử số là STN, mẫu số là 1. Bài 4 (HĐ cặp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS nêu: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài. - Phát bảng nhóm cho 1 cặp. - 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm. - Nhận xét chốt lại cách viết số 1 dưới 1 = 6 b) 0 = 0 dạng phân số có tử số và mẫu số bằng 6 5 nhau; cách viết 0 dưới dạng phân số có tử số bằng 0. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã - Tìm thương(dưới dạng phân số) của học vào thực tế. các phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình - HS thực hiện. chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . 6 6 Tiết 3: THỂ DỤC (Thầy Quân) Tiết 4: TẬP ĐỌC: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn : Sau 80 năm công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 4 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - HS trên chuẩn đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng, yêu quý Bác Hồ. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, văn học, thẩm mĩ. * Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên + Tranh minh hoạ (SGK). + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc lòng. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài. Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi - GV chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: Các em nghĩ sao? + Đoạn 2: còn lại - Gọi 2 HS đọc bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: Đọc - sửa lỗi phát âm. - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: Đọc - giải nghĩa từ khó. + Thế nào là tựu trường ? + Tựu trường là ngày đầu năm học của khóa học. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo - Nhận xét HS làm việc. cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng - GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài. - Lắng nghe tìm cách đọc đúng. * Tìm hiểu bài + Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở 5 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C đặc biệt so với những ngày khai trường nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, khác? ngày khai trường đầu tiên nước ta giành được độc lập. + Em hãy giải thích rõ hơn về câu của - Từ tháng 9/1945 các em HS được Bác Hồ "Các em được hưởng sự may hưởng một nền giáo dục hoàn toàn mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao VN. Để đạt được điều đó, dân tộc ta đồng bào các em". đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ. + Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở học - Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sinh điều gì khi đặt câu hỏi "Vậy các em sự hi sinh xương máu của đồng bào để nghĩ sao?" các em có được ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. - Nêu ý chính của đoạn 1? + Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 năm 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Sau Cách mạng Tháng tám, nhiệm vụ - Sau Cách mạng tháng Tám toàn dân của toàn dân là gì? ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu. + Học sinh có trách nhiệm như thế nào - HS phải cố gắng, siêng năng học tập, trong công cuộc kiến thiết đất nước? ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. + Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và - Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe mong đợi ở HS điều gì? thầy, yêu bạn. - Nêu nội dung chính của đoạn 2? + Nhiệm vụ của toàn dân tộc và toàn dân trong công cuộc kiến thiết đất nước. - Nêu nội dung chính của bài - HS nêu. - Chốt lại, ghi nội dung lên bảng: Bác - HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, chính của bài. yêu bạn. 3. HĐ Luyện tập Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn. Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK). - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. * Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 2 HS nối tiếp đọc bài nêu giọng đọc 6 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C bài và nêu cách đọc đoạn. từng đoạn. - HDHS đọc diễn cảm đoạn 2: “Trong năm học tới đây, các em kết quả tốt đẹp” - GV treo bảng phụ và đọc mẫu. - HS theo dõi GV đọc mẫu - Yêu cầu HS nêu các từ nhấn giọng, các - HS thực hiện, HS khác bổ sung. chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa + Trong năm học tới đây,/ các em hãy ý kiến cho HS. cố gắng siêng năng chúc các em một năm đầy vui vẻ và đạt kết quả tốt.” - Gọi HS đọc thể hiện - 1 HS đọc thể hiện lại - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau cặp. nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư - HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi "Sau 80 năm công học tập của các em" cạnh kiểm tra lẫn nhau. - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. - 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và - Nhận xét đánh giá. nhận xét. 4. HĐ Vận dụng - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của - HS nêu. Bác Hồ ? + Em đã làm gì để xứng đáng với lời dạy - HS liên hệ bản thân : ngoan ngoãn, của Bác Hồ? chăm chỉ, nghe thầy yêu bạn, siêng năng học tập - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện Bác Hồ. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết mỗi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 7 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C * Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu thích môn khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?" - Hình trong SGK/4, 5. 2. Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp: vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: và sách khoa học 5? Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Phương pháp: vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?" - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi - Lắng nghe. - Phổ biến cách chơi: Mỗi HS được phát - HS chơi trong thời gian 5 phút. một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. - Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con của mình. Ai tìm được đúmg trước thời gian quy định là thắng. - Kết thúc trò chơi, tuyên dương các cặp thắng cuộc, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. + Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? + Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? + Vì mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ. + Trong một gia đình, nếu đã biết bố, 8 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C mẹ sẽ dễ dàng nhận ra con của gia đình đó và ngược lại. - Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 và - HS lắng nghe hướng dẫn và quan sát đọc lời thoại giữa các nhân vật trong các hình, đọc lời thoại. hình. - Yêu cầu các em liên hệ đến gia đình - HS tự liên hệ đến gia đình mình và mình. nói cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - Yêu cầu một số HS trình bày kết quả - Đại diện vài cặp báo cáo kết quả. làm việc trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản qua các câu hỏi. + Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối - Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống với mỗi gia đình, dòng họ? trong mỗi gia đình, dòng họ. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người - Nếu con người không có khả năng không có khả năng sinh sản? sinh sản sẽ không duy trì được nòi giống trong gia đình, dòng họ. Và như vậy sẽ khó giữ được hạnh phúc gia đình. - Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Phương pháp: vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và - HS trả lời. bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình - HS nghe và thực hiện em. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . 9 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C Thứ ba ngày 21 tháng 09 năm 2021 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). - BTCL: 1, 2. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK. 2. Học sinh: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. HĐ Ôn tập Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. * Ôn tập tính chất cơ bản của phân số VD 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Lớp làm vào giấy nháp. 5 5 15 5 5 3 15 6 6 18 6 6 3 18 - Nhận xét bài làm của HS. - Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng 10 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C một số - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một - Khi nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số tự nhiên khác 0 ta một phân số với một số tự nhiên khác được gì ? 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho. VD 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 15 15 : 5 15 15 : 3 5 18 18 : 6 18 18 : 3 6 - Nhận xét bài làm của HS. Gọi một HS - Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng dưới lớp đọc bài. một số. - Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng - Khi chia cả tử số và mẫu số của một một số tự nhiên khác 0 ta được gì? phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã * Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số cho. + Rút gọn phân số - Thế nào là rút gọn phân số? - Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 90 90 90 :10 9 9 : 3 3 - Viết phân số lên bảng, yêu cầu cả 120 120 120 :10 12 12 : 3 4 90 90 : 30 3 lớp rút gọn phân số trên. Hoặc ; 120 120 : 30 4 - Khi rút gọn phân số phải chú ý điều gì ? - Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. + Quy đồng mẫu số các phân số - Thế nào là quy đồng mẫu số các phân - Là làm cho các phân số đã cho có số ? cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. - Viết các phân số 2 và 4 lên bảng. HS - 2 HS lên bảng làm bài 5 7 - Chọn MSC là 5 × 7 = 35 , ta có : quy đồng 2 phân số trên. 2 2 7 14 4 4 5 20 ; 5 5 7 35 7 7 5 35 - Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét. số ? - GV viết tiếp các phân số 3 và 9 lên - HS lên bảng làm bài. Lớp làm nháp. 5 10 bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2 phân số trên. - Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có - VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân gì khác ? số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số. 3. HĐ Luyện tập thực hành Mục tiêu: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). HS làm bài 1, 2. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. 11 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não Bài 1: (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Rút gọn phân số. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - HS đọc kết quả bài làm, lớp nhận - Nhận xét lại, chữa bài xét. - 1 HS nhận xét bài trên bảng 18 18 : 6 3 36 36 : 9 4 30 30 : 6 5 27 27 : 9 3 64 64 : 8 8 8 : 2 4 80 80 : 8 10 10 : 2 5 + Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - Ta chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số tối giản Bài 2: (HĐ cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu của bài là gì? - QĐMS các phân số. - Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở. - GV phát phiếu cho 3 cặp. - 3 cặp HS làm bài vào phiếu - Gọi đại diện cặp báo cáo kết quả. - 2 cặp đọc kết quả, lớp nhận xét - Nhận xét lại, chữa bài + Hãy nêu lại cách quy đồng mẫu số của - HS nêu cách QĐMS 2 phân số? Bài 3: (HĐ nhóm) (nếu còn thời gian) - Nêu yêu cầu của bài tập 3. - Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây - Gợi ý cho HS cách làm: ứng dụng rút gọn phân số để làm bài. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho - HS trao đổi làm bài dưới sự điều các nhóm. khiển của nhóm trưởng. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, - Đại diện các nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Vai trò của tính chất cơ bản của phân - HS nêu. số? - Nêu cách tìm các phân số bằng nhau từ - HS nhắc lại. một phân số cho trước. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 12 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu (BT3). - HS trên chuẩn đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3). * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Những năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, văn học, thẩm mĩ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. * Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở BT1 phần Nhận xét. 2. Học sinh: SGK, bảng con, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. a) Nhận xét Bài 1: (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ - HS phát biểu ý kiến in đậm. - Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. + Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ - Chỉnh sửa câu trả lời cho HS. một hoạt động là tạo ra một hay nhiều 13 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C công trình kiến trúc. + Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. + Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ - HS nêu ý kiến. trong mỗi đoạn văn trên? - Kết luận: Những từ có nghĩa giống - HS lắng nghe. nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2: (HĐ cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện trao đổi làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, HS - HS phát biểu về từng đoạn, lớp nhận khác theo dõi bổ sung ý kiến. xét và thống nhất. - GV kết luận lại. + Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế) + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau. + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ toàn? có nghĩa không hoàn toàn giống nhau. b) Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - 2 HS đọc - Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa - HS nêu ví dụ - GV ghi nhanh các từ lên bảng + Từ đồng nghĩa: tổ quốc – đất nước - Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đỏ toàn có thể thay thế cho nhau. Từ đồng tươi – đỏ ối. 14 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C nghĩa không hoàn toàn không phải lưu ý khi thay thế cho nhau. 3. HĐ Luyện tập thực hành Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. Bài 1 (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc: Nước nhà, hoàn cầu, non đoạn văn, GV ghi lên bảng. sông, năm châu. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 cặp HS - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo làm bài trên phiếu luận để cùng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng - Nhận xét và chữa bài. - Nêu đáp án và hỏi: + Tại sao em lại xếp các từ: Nước nhà, + Vì các từ này đều có nghĩa chung là non sông vào một nhóm? vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống. + Từ Hoàn cầu, năm châu có nghĩa + Từ hoàn cầu, năm châu cùng có chung là gì? nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới. Bài 2 (HĐ nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập. - Chia HS thành nhóm, phát bảng nhóm, - 2 bàn tạo thành 1 nhóm trao đổi thảo bút dạ và yêu cầu làm bài theo nhóm. luận, tìm từ đồng nghĩa. - Gọi nhóm làm xong trước dán bảng - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm nhóm, đọc bài của mình, yêu cầu các khác nhận xét nêu ý kiến bổ sung. nhóm khác nhận xét bổ sung - Ghi nhanh các từ bổ sung để có một bài hoàn chỉnh. - Nhận xét kết luận các từ đúng. - HS viết đáp án vào vở. + Đẹp : xinh, đẹp đẽ, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp + To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại + Học tập: học hành, học hỏi Bài 3 (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. - Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS - HS nêu câu của mình, lớp nhận xét khác nhận xét. câu của bạn. Ví dụ: - Nhận xét HS đặt câu, khen ngợi những + Bé Nga xinh xắn với chiếc nơ hồng HS đặt câu hay. xinh xinh trên đầu. 15 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C + Chúng em thi đua học tập. + Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè. 4. HĐ Vận dụng - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. + Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử - Vì trong mỗi hoàn cảnh cụ thể, sắc dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi. - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn và - HS nêu ví dụ. từ đồng nghĩa không hoàn toàn. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 3: THỂ DỤC (Thầy Quân) Thứ tư ngày 22 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Tiết 1: ĐẠO ĐỨC (Cô Hồng) Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự. - BTCL: 1, 2. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não 16 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ Ôn tập Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2 5 Ví dụ: 7 7 2 5 - Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát - Học sinh giải thích tại sao 2 5 7 7 biểu chẳng hạn: Nếu thì 7 7 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. + So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số - 1 học sinh thực hiện ví dụ 2. * Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số. 3. HĐ Luyện tập thực hành Mục tiêu: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và quy đồng mẫu số các phân số. HS làm bài 1, 2. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não Bài 1: (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc: >.<, = - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - 1 HS nhận xét. - Nhận xét lại, chữa bài. + Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số - Ta so sánh các tử số với nhau phân ta làm như thế nào? số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn phân số nào có tử số bé hơn thì bé 17 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C hơn + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số - Ta phải QĐMS hai phân số đó rồi so ta làm như thế nào? sánh tử số. Bài 2: (HĐ cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. + Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ - Cần so sánh các phân số với nhau. bé đến lớn, trước kết chúng ta phải làm a) Quy đồng mẫu số các phân số ta gì ? được 8 8x2 16 5 5x3 15 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp ; 9 9x2 18 6 6x3 18 17 15 16 17 Giữ nguyên ta có 18 18 18 18 5 8 17 Vậy - Gọi HS nêu cách làm 6 9 18 - Nhận xét, chốt: Để sắp xếp đúng ta phải so sánh các phân số đó. 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Vận dụng kiến thức để so sánh hai phân - HS thực hiện số có cùng tử số. - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số - HS nghe và thực hiện với một phân số trung gian. - Nhận xét tiết học. - HS nêu cách so sánh. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 3: TẬP ĐỌC: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (TL được các câu hỏi trong SGK). - HS trên chuẩn đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. BVMT: HS hiểu thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. Giảm tải: Không hỏi câu hỏi 2. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, văn học, thẩm mĩ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. 18 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Sưu tầm thêm những bức ảnh về quanh cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa. 2. Học sinh: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn thư "Sau - HS bài và trả lời các câu hỏi. 80 năm giời nô lệ ở công học tập của các em" và trả lời các câu hỏi về nội dung. + Nêu nội dung chính của bài? - Khuyên học sinh phải chăm học nghe thầy yêu bạn. - Giới thiệu bài, ghi đề. - HS nghe, ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài. Hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp theo dõi - GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu rất khác nhau + Đoạn 2: Tiếp lơ lửng + Đoạn 3: Tiếp quả ớt đỏ chói + Đoạn 4: Còn lại - Gọi 4 HS đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. + Lần 2: HS đọc - Giải nghĩa từ khó. + Thế nào là vàng trù phú? + Vàng trù phú là màu vàng gợi ra sự trù phú ấm no. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp. - Nhận xét HS làm việc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc mẫu lưu ý giọng đọc. - Lắng nghe tìm cách đọc đúng. * Tìm hiểu bài 19 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C + Màu sắc bao trùm làng quê vào ngày + Màu sắc bao trùm làng quê vào ngày mùa là màu gì? mùa là màu vàng. - Nêu ý chính đoạn 1? + Màu vàng bao trùm làng quê vào ngày mùa. - Yêu cầu HS nêu những sự vật trong bài - Luá – vàng xuộm ; nắng – vàng hoe ; có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự Xoan – vàng lịm ; tàu lá chuối – vàng vật đó. ối Bụi mía – vàng xọng ; rơm , thóc – vàng giòn ; lá mía – vàng ối ; tàu đu đủ , lá sắn héo – vàng tươi ; quả chuối – chín vàng ; gà , chó – vàng mượt ; mái nhà rơm – vàng mới - Nêu nội dung chính đoạn 2, 3? + Những màu vàng cụ thể của cảnh vật. + Thời tiết ngày mùa được miêu tả thế + Thời tiết ngày mùa rất đẹp không có nào? cảm giác hanh hao héo tàn luc sắp vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa. + Hình ảnh con người hiện lên trong bức + Không ai tưởng đến ngày hay đêm tranh như thế nào? mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy cứ buông bát đũa là ra đồng ngay. + Những con người gợi cho ta cảm nhận + Bận rộn và tấp nập nhưng vui vẻ điều gì về làng quê vào ngày mùa? + Những chi tiết về thời thiết con người + Gợi cho bức tranh làng quê thêm gợi cho ta cảm nhận gì về làng quê vào đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động. + Qua đó em thấy thiên nhiên ở làng quê + Đẹp xanh mát, trong lành. Việt Nam như thế nào? + Để làng quê luôn đẹp mỗi chúng ta có + Không xả rác bừa bãi, tuyên truyền thể làm gì? mọi người cùng thực hiện. + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả + Tác giả rất yêu làng quê VN. đối với quê hương? - Yêu cầu HS nêu nội dung của bài. - Bài văn miêu tả quang cảnh làng - Chốt lại, ghi bảng. mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên - Giúp HS hiểu thêm về môi trường thiên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam động. 3. HĐ Luyện tập Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín vàng mới - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn và nêu - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng giọng đọc của từng đoạn. đọc của đoạn. 20 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu chúng ta nên nhấn giọng những từ ngữ vàng. nào khi đọc bài? - Đọc mẫu đoạn từ "màu lúa dưới đồng - HS lắng nghe màu rơm vàng mới" - Yêu cầu HS nêu từ nhấn giọng, vị trí - 2 HS nêu vị trí nhấn giọng ngắt nghỉ: ngắt nghỉ. màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại. //Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.// màu rơm vàng mới.//" - Gọi HS đọc thể hiện lại. -1 HS đọc thể hiện. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc cho cặp. nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS lần lượt đọc - Nhận xét lại. - Lớp nhận xét 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc - Bằng sự quan sát tinh tế và nghệ của bài văn là gì. thuật miêu tả sắc bén của tác giả làm cho bài văn thêm sinh động hấp dẫn. - Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. - HS nghe và thực hiện. Đặt câu. - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của em. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS: chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 4: KỂ CHUYỆN: LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. * Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện. 2. Học sinh: Vở, SGK 21 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Cho HS hát. - HS hát. - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS để đồ dùng lên bàn. - Giới thiệu bài, ghi đề. - HS nghe, ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. * GV kể chuyện - GV kể lần 1 kết hợp viết lên bảng các - HS lắng nghe, ghi nhớ tên các nhân nhân vật trong truyện. vật trong truyện. - GV giúp HS hiểu một số từ khó được - Giải nghĩa các từ: Sáng dạ, luật sư, chú giải sau truyện. mít tinh, thành niên, quốc tế. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh - HS quan sát, lắng nghe hoạ. * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện. + Câu chuyện có những nhân vật nào? - Lý Tự Trọng, tên đội tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. + Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước - Được cử đi học nước ngoài năm ngoài khi nào? 1928. + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? - Về nước anh làm nhiệm vụ liên lạc với các đảng bạn qua đường tàu biển. + Hành động dũng cảm nào của anh - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước Trọng làm em nhớ nhất? lớp. * Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - 1 HS đọc - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, trao - Hai bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng đổi thảo luận về nội dung từng tranh. trao đổi thảo luận viết lời thuyết minh - Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác bổ cho từng tranh. sung. - Các nhóm nối tiếp nhau trình bày, bổ sung. Mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh. - Có thể theo lời thuyết minh sau: + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. 22 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C + Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí. + Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt. + Tranh 5: Trứơc tòa án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng Cách mạng của mình. +Tranh 6: Ra pháp trường. Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca. 3. HĐ Thực hành kể chuyện Mục tiêu: HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện. Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện. - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. * Hướng dẫn HS kể trong nhóm - Chia HS thành nhóm, yêu cầu HS quan - HS tạo thành từng nhóm, lần lượt sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết từng em kể từng đoạn trong nhóm, các minh kể lại từng đoạn chuyện và toàn bộ em khác lắng nghe, gợi ý nhận xét lời câu chuyện. kể của bạn. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu - Tiến hành kể vòng 2, lần lượt từng chuyện em kể cả câu chuyện trong nhóm, các bạn nghe và nhận xét. * Kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu lớp. Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho HS chuyện trước lớp và trả lời câu hỏi về dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa câu nội dung truyện mà các bạn dưới lớp chuyện. Ví dụ: hỏi. + Vì sao những người coi ngục gọi anh + Mọi người khâm phục anh vì tuổi Trọng là ông nhỏ? nhỏ nhưng chí lớn, dũng cảm và thông minh. + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ? + Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm. + Hành động nào của anh Trọng khiến + HS nêu theo suy nghĩ. bạn khâm phục nhất? - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - Cả lớp nhận xét và bình chọn người chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. kể hay nhất. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? - Lý Tự Trọng + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 4. HĐ Vận dụng - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. 23 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng người VN ? cảm - Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế. làm gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện. nghe và tìm hiểu thêm những câu chuyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 5: TIN HỌC (Thầy Huy) Buổi chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe – ghi): VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, văn học, thẩm mĩ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phiếu bài tập, bút dạ. 2. Học sinh: Bảng con, vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Cho HS hát. - HS hát. - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS để đồ dùng lên bàn. - Giới thiệu bài, ghi đề. - HS nghe, ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. 24 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. Tìm hiểu nội dung bài viết. - GV đọc toàn bài chính tả. - HS lắng nghe + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta + Hình ảnh: Biển lúa mênh mông dập có nhiều cảnh đẹp? dờn cánh cò bay, dãy núi TS cao ngất, mây mờ bao phủ. + Qua bài thơ em thấy con người VN + Con người VN rất vất vả, chịu nhiều như thế nào? thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài do - HS viết: Biển lúa, bay lả, dập dờn GV đọc + Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể - Thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 nào? chữ viết sát lề. Viết chính tả - Đọc từng cụm từ hoặc từng dòng thơ, - HS nghe viết bài vào vở. mỗi cụm từ hoặc dòng thơ đọc 2 lượt - Đọc chậm toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi chính tả. Chấm bài và chữa lỗi - Yêu cầu một số HS nộp bài. - HS mang bài lên nộp, các HS dưới lớp đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của - HS nêu lỗi sai và cách sửa các lỗi sai bạn đó. - Nhận xét những lỗi sai phổ biến trong - HS quan sát và ghi nhớ. bài của HS, nêu cách chữa, nhắc nhở HS ghi nhớ. 3. HĐ Luyện tập Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. - Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. Bài tập 2 (HĐ cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc: Điền từ thích hợp vào các ô trống 1, 2,3 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh. - 3 HS đọc - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét kết luận về bài làm đúng. - Thứ tự các tiếng cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên , kỉ. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc 25 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C Bài tập 3 (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS làm bài vào phiếu khổ to. - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên - 1 HS nhận xét bảng. - GV cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh. - Nhận xét khen ngợi 4. HĐ Vận dụng - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, - HS nghe và thực hiện ng/ngh. - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài (ND Ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). BVMT: Qua bài “Hoàng hôn trên sông Hương”, bài “Nắng trưa” cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. * Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, thẩm mỹ, văn học. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa - Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ. 2. Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe. 26 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (nội dung ghi nhớ). - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. Bài 1: (HĐ nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. + Hoàng hôn là thời điểm nào trong - Là thời gian cuối buổi chiều khi mặt ngày? trời mới lặn. - Sông Hương là dòng sông thơ mộng, - HS lắng nghe hiền hoà chảy qua thành phố Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay? - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm trao đổi, với yêu cầu: Hãy đọc thầm bài văn sau thảo luận, viết câu trả lời ra giấy. đó trao đổi để tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài. Đọc lại và xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó. - Gọi 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận, - Một nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các nhóm khác nhận xét bổ sung. phiếu, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Bài văn có 3 phần + MB (Đoạn 1): Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. + TB (Đoạn 2, 3): Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn + KB (Đoạn 4): Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. + Em có nhận xét gì về phần thân bài của - Thân bài có hai đoạn (đoạn 2, 3). bài văn "Hoàng hôn trên sông Hương"? + Đoạn 2: Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn. + Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. Bài 2: (HĐ nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - 2 bàn HS cùng trao đổi thảo luận, viết câu trả lời vào vở. 27 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Gọi nhóm làm xong trước dán lên bảng - 1 nhóm trình bày, các nhóm khác lớp, trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. nhận xét bổ sung. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. + Bài văn tả cảnh gồm có những phần + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: MB, nào? TB, KB. + Nhiệm vụ chính của từng phần trong + MB: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả. bài văn tả cảnh là gì? + TB: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở phần mở bài. + KB: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. * Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. 3. HĐ Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài văn Nắng trưa. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo hướng dẫn sau. luận ghi câu trả lời ra giấy. + Đọc kĩ bài văn “Nắng trưa”. + Xác định từng phần của bài văn. + Tìm nội dung chính của từng phần. + Xác định trình tự miêu tả của bài văn: Mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung của từng đoạn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và trình - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ bày kết quả thảo luận. Yêu cầu hs khác sung ý kiến và thống nhất về bài giải. bổ sung ý kiến. - Bài văn Nắng trưa gồm có 3 phần: + MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa. + TB: 4 đoạn Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội. Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Cây cối và côn vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. + KB: Cảm nghĩ về người mẹ. - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi - HS nêu. đây như thế nào? 28 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C 4. HĐ Vận dụng - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. + Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế - 1 HS trả lời nào? - Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên - HS nghe và thực hiện ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì - HS nêu để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Thứ năm ngày 23 tháng 09 năm 2021 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học sinh ôn tập, củng cố về: - So sánh phân số với đơn vị - So sánh hai phân số có cùng tử số - BTCL: 1, 2, 3. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. * Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bảng nhóm - Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số 2. Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. 29 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - GV nhận xét. Giới thiệu bài. - HS ghi vở. 2. HĐ Thực hành Mục tiêu: Giúp HS Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. HS làm bài 1, 2, 3. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. Bài 1: Làm bài theo cặp + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS nêu: >, < , = - Yêu cầu HS trao đổi làm bài, phát bảng - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp nhóm cho 2 HS làm. trao đổi làm bài vào vở. - 2 HS làm bài vào bảng nhóm. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 2 HS đọc. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - 2 HS nhận xét. 3 2 9 7 < 1 1 1 1 < 5 2 4 8 + Hãy nêu đặc điểm của phân số lớn hơn + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì 1, bé hơn 1, bằng 1. phân số đó lớn hơn 1. - GV nhận xét chốt lại:. + Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1. + Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Bài 2: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc. a. So sánh các phân số b. Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số. + Em có nhận xét gì về tử số của các - Các phân số có tử số bằng nhau. phân số? - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - Gọi HS đọc kết quả. - 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. 2 2 5 5 11 11 5 7 9 6 2 3 - Khi so sánh hai phân số có cùng tử số - Khi so sánh hai phân số có cùng tử ta làm như thế nào? số: phân số nào có mẫu số lớn hơn thì - Nhận xét chốt lại: Hai phân số có cùng nhỏ hơn, phân số nào có mẫu số nhỏ tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì hơn thì lớn hơn. nhỏ hơn, phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn. Bài 3: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc. + Muốn biết phân số nào lớn hơn ta làm - Để biết phân số nào lớn hơn ta phải như thế nào? tiến hành so sánh hai phân số đó. - HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng 30 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. làm. a. 3 = 3 5 = 15 ; 5 = 5 3 = 15 4 4 5 20 7 7 3 21 mà 15 > 15 nên 3 > 5 20 21 4 7 b. 2 = 2 2 = 4 ; 4 = 4 7 7 2 14 9 9 mà 4 1 nên 5 < 8 8 5 8 5 - Nhận xét chốt lại: Để biết phân số nào lớn hơn ta phải tiến hành so sánh hai phân số đó. Bài 4: (nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? 1 1 5 5 2 2 3 6 - Hướng dẫn HS cách làm: QĐMS hai ; phân số để so sánh và kết luận ai được 3 3 5 15 5 5 3 15 mẹ cho nhiều quýt hơn. 5 6 1 2 - Yêu cầu HS làm bài vì nên 15 15 3 5 - Gọi HS đọc kết quả. Vậy: Mẹ cho em nhiều quýt hơn chị - Nhận xét chữa bài. 3. HĐ Vận dụng - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não. - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS nêu. số, so sánh phân số với 1. - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). - HS trên chuẩn đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1. * Năng lực + Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 31 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C + Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, văn học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, thẩm mỹ. * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bảng phụ BT ghi nội dung bài 1, 3. 2. Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi. với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn - HS nghe toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét. Giới thiệu bài. - HS ghi vở. 2. HĐ Thực hành Mục tiêu: Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). Học sinh HTT đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1. - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. Bài 1: (HĐ nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc. - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm. - 2 bàn tạo thành 1 nhóm, sử dụng từ (Hướng dẫn HS dùng từ điển để tìm). điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - 1 nhóm báo cáo kết quả bảng, trình bày kết quả. Yêu cầu các a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè. nhóm có cùng nội dung bổ sung các từ Xanh tươi, xanh thẳm khác không trùng lặp. b, Chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ hoe, đỏ - Ghi các từ bổ sung vào phiếu. lừ c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng phau d, Chỉ màu đen: đen sịt, đen láy, đen trũi - Nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa - Theo dõi nhận xét của GV, sau đó HS tìm được. viết các từ đồng nghĩa vào vở. Bài 2 (HĐ cá nhân) 32 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài - 4 HS đặt câu trên bảng lớp, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét câu của bạn trên bảng - HS nhận xét đúng/sai - Nhận xét bài làm của học sinh - Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. - Nhận xét khen ngợi những em đặt câu + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. hay. + Bạn Nga có nước da trắng hồng + Đôi mắt bé đen láy + Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy núi. Bài 3: (HĐ nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm hoạt động. - Gọi nhóm làm bài nhanh dán bài lên - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bảng, trình bày khác có ý kiến bổ sung. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét bổ sung - Nhận xét chốt lại lời giải đúng: Các từ S- uốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt được điền lần lượt là điên cuồng, nhô trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu chân bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường. - Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận về - HS trao đổi trong nhóm sau đó tiếp cách sử dụng các từ đồng nghĩa không nối nhau nêu ý kiến trước lớp. hoàn toàn. - Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh - 1 HS đọc - Kết luận: Chúng ta nên thận trọng khi - HS lắng nghe sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi. 3. HĐ Vận dụng - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. + Khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn - Trong mỗi hoàn cảnh cụ thể sắc thái toàn ta cần lưu ý điều gì? biểu cảm của từ sẽ thay đổi. - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 3: LỊCH SỬ: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH 33 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học ở địa phương mang tên Trương Định. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh minh họa bài đọc SGK. Ảnh Trương Định (nếu có). 2. Học sinh: Hình minh hoạ trang 5 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang về buổi lễ được vẽ trong tranh ? 5 và trả lời câu hỏi + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? - GV nhận xét. Giới thiệu bài. - HS ghi vở. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK. - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi TDP mở cuộc xâm lược. - Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi. + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi TDP + Dũng cảm đứng lên chống TDP xâm xâm lược nước ta? lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, 34 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như + Nhượng bộ, không kiên quyết bảo thế nào trước cuộc xâm lược của TDP? vệ đất nước. - Vừa chỉ bản đồ vừa giảng. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - Cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành - 4 HS tạo thành 1 nhóm, cùng nhau phiếu. thảo luận. + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương + Vua ra lệnh cho TĐ phải giải tán Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh đúng hay sai? Vì sao? ở An Giang. + Theo em lệnh nhà vua là không hợp lí, trái với nguyện vọng của nhân dân. + Nhận được lệnh vua, Trương Định có - Ông băn khoăn suy nghĩ: Làm quan thái độ và suy nghĩ như thế nào? tiếp tục kháng chiến. + Nghĩa quân và nhân dân đã làm gì + Nghĩa quân và dân chúng suy tôn trước băn khoăn đó của Trương Định? ông là "Bình tây đại nguyên soái". Việc làm đó có tác dụng như thế nào? Điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc. + Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin + Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh yêu của nhân dân? của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc. - Cho HS báo cáo kết quả từng câu hỏi - HS báo cáo kết quả thảo luận. trước lớp. - Nhận xét kết quả thảo luận và kết luận. Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với "Bình tây đại nguyên soái". + Cảm nghĩ của em về Bình Tây đại + Ông là người yêu nước, dũng cảm, nguyên soái Trương Định? sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục Ông. + Hãy kể thêm một vài câu chuyện về - HS kể các câu chuyện mình biết về ông mà em biết? TĐ. + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng + Lập đền thờ ông,ghi lại những chiến biết ơn và tự hào về ông? công của ông, lấy tên ông đặt tên cho trường học, đường phố - Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống TDP xâm lược của nhân dân Nam Kì. 3. HĐ Vận dụng 35 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. + Em có biết đường phố, trường học nào - HS nối tiếp trả lời. mang tên Trương Định? + Hãy nêu suy nghĩ của em về Trương - Ông là tấm gương yêu nước, dũng Định? cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc - Em học tập được điều gì từ ông Trương - HS nêu. Định ? - Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở - HS thực hiện. nhà cùng nghe. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 4: KHOA HỌC: NAM HAY NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không cần phân biệt nam nữ. KNS: + Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng cử nam và nữ. + Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam nữ trong xã hội. + Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. * Phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình minh hoạ trong SGK/6,7 - Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột cho trò chơi "Ai nhanh, ai đúng". Nam Cả nam và nữ Nữ 2. Học sinh: HS chuẩn bị hình vẽ, SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: 36 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét. Giới thiệu bài. - HS nghe, ghi vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. * Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học. - Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp - Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và cùng làm việc theo hướng dẫn. bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? + Trao đổi với nhau để tìm một số điểm + Giữa bạn nam và bạn nữ khác nhau giống nhau và khác nhau giữa bạn nam vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác và bạn nữ. nhau. + Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ thì lại để tóc dài; nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng + Khi một em bé mới sinh dựa vào đặc + Khi một em bé mới sinh ra người ta điểm nào của cơ thể để biết đó là bé trai dựa vào bộ phận sinh dục để nhận biết hay bé gái? đó là bé trai hay bé gái. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo - 1 cặp HS báo cáo, các cặp khác nêu luận trước lớp. bổ sung các ý kiến không trùng lặp. - Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Nhận xét các ý kiến của HS, sau đó gạch chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh học mà HS nêu được, rồi đưa ra kết luận. - Cho HS quan sát ảnh chụp trứng và tinh - HS cùng quan sát. trùng trong SGK. + Hãy cho thêm ví dụ điểm khác biệt - Nam: cơ thể thường rắn chắc, khoẻ giữa nam và nữ về mặt sinh học. mạnh, cao to hơn nữ. - Nữ: cơ thể thường mềm mại, nhỏ nhắn hơn nam. * Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và 37 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C nữ. - Yêu cầu HS mở SGK/8, đọc và tìm - HS đọc SGK hiểu nội dung trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" - Hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi, Mỗi nhóm sẽ nhận được một bộ phiếu và sau đó chia nhóm và thực hiện trò 1 bảng dán tổng hợp. Các em cùng nhau chơi. Kết quả bảng dán đúng: thảo luận và lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu xem vì sao đó là đặc điểm riêng của nam (nữ) hay đặc điểm chung của cả nam và nữ đó dán vào cột thích hợp trong bảng. Nhóm thắng cuộc là nhóm hoàn thành bảng nhanh và đúng, có giải thích hợp lí. - Cho các nhóm dán kết quả làm việc theo thứ tự thời gian hoàn thành 1, 2, 3 - Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác - HS cả lớp làm việc theo yêu cầu. nhau giữa các nhóm. - Yêu cầu HS các nhóm làm khác nêu lí - Đại diện các nhóm trình bày. do vì sao mình làm như vậy? - Nhận xét thống nhất kết quả đúng. Tổ - Một số HS nêu ý kiến của mình chức cho HS thi nói về từng đặc điểm trước lớp. trên. + Vì sao em cho rằng nam có râu còn nữ + Do tác động của hoóc môn sinh dục thì không? nam nên đến một độ tuổi nhất định thì ở các bạn nam có râu. + Người ta thường nói dịu dàng là nét + Các bạn nam cũng thể hiện tính dịu duyên con gái, tại sao em lại cho rằng dàng khi động viên giúp đỡ các bạn đây là đặc điểm của cả nam và nữ? nữ. - Khuyến khích HS tự hỏi đáp, khen ngợi HS có câu hỏi, trả lời hay. - Tổng kết: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt xã hội. 3. HĐ Vận dụng - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não + Người ta dựa vào đâu để phân biệt nam - Chủ yếu dựa vào các đặc điểm sinh và nữ? học và các đặc điểm xã hội. + Vì sao cần phải thay đổi một số quan - Vì hiện nay, nam nữ đều bình đẳng, điểm về nam và nữ? đều có thể phấn đấu trở thành những người có địa vị trong xã hội. - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) - HS nêu 38 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C ? * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 5: KĨ THUẬT (Cô Tuyên) Thứ sáu ngày 24 tháng 09 năm 2021 Tiết 1: TOÁN: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - BTCL: 1, 2, 3, 4 (a, c). * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tính toán. * Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Phiếu học tập - Bảng nhóm. 2. Học sinh: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung: Nêu các cách so sánh PS. - Lấy VD minh hoạ ? - GV nhận xét. Giới thiệu bài. - HS nghe, ghi vở. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Giúp HS biết thế nào là phân số thập phân. Biết đọc, viết phân số thập phân. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não * Giới thiệu phân số thập phân - Viết lên bảng các phân số - HS đọc phân số. 3 5 7 ; ; và yêu cầu HS đọc. 10 100 1000 - Các em có nhận xét gì về mẫu số của + Các phân số có mẫu số là 10, 100 phân số trên ? 39 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Giới thiệu : Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 . . . được gọi là phân số + Mẫu số của các phân số này đều thập phân chia hết cho 10 . . . - Hãy tìm một phân số thập phân bằng 3 3 3 2 6 phân số ? - HS làm : 5 5 5 2 10 - Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân 6 bằng với phân số 3 đã - HS nêu cách làm . VD : Ta nhận thấy 10 5 5 × 2 = 10, vậy ta nhân cả tử số và cho? 3 mẫu số của phân số với 2 thì được 5 phân số 6 là phân số thập phân và 10 7 20 bằng phân số đã cho. - Tương tự với các phân số ; 7 7 25 175 4 125 4 4 25 100 20 20 8 160 * Nhận xét 125 125 8 1000 + Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm thế nào? - HS nêu. - Kết luận: + Có một số phân số có thể viết thành - Lắng nghe. phân số thập phân. + Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân, ta tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 . . . rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân (cũng có khi ta rút gọn được phân số đã cho thành phân số thập phân) 3. HĐ Luyện tập thực hành Mục tiêu: Giúp HS làm bài 1, 2, 3, 4 (a, c). - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não Bài 1: (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài - Cả lớp tự làm bài vào vở - Gọi HS đứng tại chỗ đọc. - 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - 3 HS đọc bài của mình - HS nhận xét. - Nhận xét, sửa chữa cách đọc (nếu HS 9 ; 21 ; 625 ; 2005 . đọc sai). 10 100 1000 1000000 - 1 hs nhận xét bài trên bảng nhóm + Khi đọc các phân số thập phân ta đọc - Đọc như đọc các phân số bình 40 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C thế nào? thường. Bài 2: (HS cá nhân) + Bài tập 2 yêu cầu gì ? - Viết PSTP - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - HS cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng nhóm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm. - 1 HS nhận xét đúng/sai. - Nhận xét, chữa bài. 7 ; 20 ; 475 ; 1 10 100 1000 1000000 + Khi viết các phân số thập phân ta viết - Viết tử số sau đó viết dấu gạch thế nào? ngang và viết mẫu số dưới dấu gạch ngang. Bài 3: (HĐ cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi tạo thành 1 cặp trao đổi làm bài vào VBT. - 1 cặp HS trao đổi làm bài trên phiếu. - HS đọc, lớp nhận xét. - Gọi HS đọc phân số thập phân. - 1 hs nhận xét bài trên phiếu - Nhận xét chốt lại kết quả đúng 4 3 1 10 100 1000 - Phân số 69 có thể viết thành phân + Trong các phân số còn lại, phân số nào 2000 69 69 5 345 có thể viết thành phân số thập phân ? số thập phân : 2000 2000 5 10000 Bài 4: (HĐ nhóm) + Yêu cầu của bài tập 4 là gì? - Chuyển phân số thành phân số thập phân. - Hướng dẫn mẫu - HS quan sát. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào - 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi phiếu học tập. làm bài vào phiếu học tập dán lên bảng lớp. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Đại điện các nhóm trình bày kết quả. 7 7 5 35 - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. a) 2 2 5 10 3 3 25 75 b) 4 4 25 100 6 6 : 3 2 c) 30 30 : 3 10 64 64 : 8 8 d) 800 800 : 8 100 4. HĐ Vận dụng - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. 41 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não + Thế nào là phân số thập phân? - Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, 10000, + Muốn chuyển một phân số thành phân - HS nêu. số thập phân ta làm như thế nào? - Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân biệt - HS nêu với PS thường. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). BVMT: Từ bài “Buổi sớm trên cánh đồng” giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, văn học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. * Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Bảng phụ ghi dàn ý bài 2. - Tranh phong cảnh. 2. Học sinh: SGK, những ghi chép kết quả quan sát, vở TLV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi sau: + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? + Nội dung từng phần ? + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ? - GV nhận xét. Giới thiệu bài. - HS nghe, ghi vở. 2. HĐ Thực hành Mục tiêu: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. 42 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. Bài 1: (HĐ cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc. bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS tạo thành 1 cặp trao đổi, thảo luận cùng trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS ghi lại các ý chính trong câu trả lời. - Gọi HS trình bày nối tiếp theo các câu - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, lớp bổ sung hỏi. ý kiến. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi - Cánh đồng buổi sớm: Đám mây, sớm mùa thu? vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, những gánh rau, bó huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng, mặt trời mọc. + Tác giả đã quan sát sự vật bằng những - Các giác quan: xúc giác, thị giác. giác quan nào? + Tìm một chi tiết cho thấy sự quan sát + Một vài giọt nước loáng thoáng rơi rất tinh tế của tác giả? Tại sao em lại cho trên chiếc khăn đỏ và mái tóc xõa đó là sự quan sát tinh tế? ngang vai của Thủy. Tác giả cảm nhận được những giọt mưa rơi trên tóc rất nhẹ. + Qua sự quan sát cảm nhận về cảnh đẹp + Rất đẹp và trong lành. đó của tác giả em cảm nhận ntn về môi trường thiên nhiên? + Vậy mỗi chúng ta có thể làm gì để góp + Bảo vệ không phá hoại, không vứt phần làm cho môi trường ngày một đẹp rác bừa bãi, tuyên truyền mọi người hơn? cùng thực hiện. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Kết luận: Tác giả đã quan sát rất tinh tế, - Lắng nghe. lựa chọ chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ đẹp riêng của từng cảnh vật. Bài 2: (HĐ cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một - HS tiếp nối nhau đọc. buổi trong ngày. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to; HS dưới lớp làm vào VBT. VD: Dàn ý tả buổi chiều trên cánh đồng: + Mở bài: Em tả cảnh gì? ở đâu vào thời + Mở bài: Con đường đi học của em gian nào? Lí do em chọn cảnh vật để uốn quanh làng, men theo đồng lúa. 43 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C miêu tả là gì? Mỗi chiều đi học về em thường thả hồn mình trước cánh đồng lúa ngút ngàn. + Thân bài: Tả những nét nổi bật của + Thân bài: tả theo trình tự thời gian cảnh vật - Ông mặt trời lững thững đạp xe qua những ngọn tre. - Những tia nắng màu vàng nhạt. - Cánh đồng là một màu vàng. - Những đợt sóng lúa nhấp nhô theo làn gió. - Lũ chim lúc bay lúc xà xuống như đang nô đùa. - Trên bờ ruộng mấy bác nông dân đang trò chuyện vui vẻ bởi một vụ mùa bội thu. - Xa xa các bạn nhỏ đang đi học về. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ, nhận xét của + Kết bài: Khoảng khắc hồng hôn trên em về cảnh vật. cánh đồng thật là đẹp. - Tả cảnh bao giờ cũng có con người, con vật. Hoạt động của con người, chim muông sẽ làm cho cảnh vật thêm đẹp và sinh động hơn. Khi quan sát các em có thể cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: Thính giác, thị giác, xúc giác. - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài - Nhận xét lại. - Lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi HS làm phiếu báo cáo. - Cùng HS nhận xét sửa chữa coi như - 1 HS dán phiếu của mình lên bảng, một dàn bài mẫu. các HS khác đọc và nêu ý kiến của - Nhận xét đánh giá HS. mình về bài của bạn. 3. HĐ Vận dụng - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. + Khi viết văn tả cảnh người ta thường - HS trả lời. quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn - HS nghe và thực hiện thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau. - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh - HS nghe và thực hiện theo trí tưởng tượng của em. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . 44 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C Tiết 3: ĐỊA LÍ: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mô tả tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp gần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khỏng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - HS trên chuẩn biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. * Giáo dục biển, hải đảo: + Biết đặc điểm về địa lia nước ta: có biển bao bọc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho giao lưu + Biết tên một số đảo, quần đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơm phần đất liền của nước ta. + Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải. * Năng lực - Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên môn: năng lực ngôn ngữ, tìm hiểu tự nhiên và xã hội. * Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Quả địa cầu (hoặc bản đồ của các nước trên thế giới). - Lược đồ VN trong khu vực Đông Nam Á - Các hình minh hoạ trong SGK. 2. Học sinh: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ Mở đầu - Cho HS hát - HS hát. - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV sinh. kiểm tra. - Giới thiệu bài. Ghi bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam. Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km 2. Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của 45 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C nước ta - HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của VN + Các em có biết nước ta nằm trong khu trên quả Địa cầu và trả lời: VN thuộc vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị Châu Á, nằm trên bán đảo Đông trí của VN trên quả Địa cầu. Dương; nằm trong khu vực ĐNA. - HS quan sát lược đồ, nghe giới thiệu. - Treo lược đồ VN trong khu vực Đông 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát Nam á, yêu cầu HS cùng quan sát lược lược đồ, lần lượt từng em chỉ lược đồ đồ trong SGK trao đổi cặp theo hướng và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét. dẫn của GV. + Dùng que chỉ, chỉ theo đường biên + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược giới của nước ta. đồ. + Vừa chỉ, vừa nêu tên các nước: + Nêu tên các nước giáp với phần đất Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia. liền của nước ta. + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta + Cho biết biển bao bọc phía nào phần vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía đất liền của nước ta? Tên biển là gì? Đông, Nam, Tây Nam của nước ta. + Chỉ vào từng đảo và quần đảo vừa + Kể tên một số đảo và quần đảo của chỉ vừa nêu tên: Các đảo là Cát Bà, nước ta. Bạch Long Vĩ, Côn Dảo, Phú Quốc, Các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa. - 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược - Gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới luận. hạn của VN theo các yêu cầu trên. HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Đất nước VN gồm phần đất liền, - Nhận xét và hỏi: Đất nước VN gồm có biển, các đảo và quần đảo. những bộ phận nào? - Kết luận. Hoạt động 2: Một số thuận lợi vị trí địa lí mang lại cho nước ta. + Phần đất liền của VN giáp với các + Vì sao nói VN có nhiều thuận lợi cho nước Trung Quốc, Lào , Cam - pu - việc giao lưu với các nước trên thế giới chia có thể mở đường bộ giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường với các nước này. hàng không? + VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước khác bằng đường biển. + Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả - Gọi HS nêu ý kiến trước lớp. lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS. 46 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích. - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho thành phiếu của nhóm mình. mỗi nhóm một phiếu thảo luận và yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận và hoàn thành phiếu. + Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm chạy dài theo đường Bắc - Nam với gì ? đường bờ biển cong hình chữ S. + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, dài khoảng 1650 km. phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? + Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở + Từ Đông sang Tây, nơi hẹp nhất là bao Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50 nhiêu km? km. + Diện tích của nước ta là 330000 km + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao 2 ; nhiêu km2? + Diện tích nước ta lớn hơn diện tích + So sánh diện tích nước ta với một số các nước Lào, Cam - pu - chia và lớn nước có trong bảng số liệu ? hơn diện tích các nước TQ, Nhật Bản. - Nhóm được yêu cầu dán phiếu của - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, nhóm lên bảng và trình bày kết quả trình bày kết quả. thảo luận, các nhóm khác bổ sung ý - Nhận xét kết quả làm việc của HS. kiến. - Kết luận. 3. HĐ Vận dụng - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí - HS nêu. của nước ta đem lại ? - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí - HS nghe và thực hiện tưởng tượng của em. - Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải. * Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Tiết 5: SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 1. HS thấy được ưu - khuyết điểm trong tuần qua. - Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 2, biết sửa chữa những tồn tại để vươn lên trong tuần tới. - Lồng ghép KNS. Cho học sinh vui chơi. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 47 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C - Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt - Lắng nghe 1. Tổng kết - Tổ chức cho các tổ báo cáo - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Chuyên cần: + Có phép: + Không phép: . + Vệ sinh: - Vệ sinh trường, lớp: + Trang phục: - Bỏ áo vào quần: - Khăn quàng: + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp: + Tuyên dương học sinh có thành tích tốt trong học tập: . . + Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. 2. Nhận xét tuần 1 - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Thực hiện nội qui trường, lớp: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Thi đua học tập: . - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS yếu. - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Vệ sinh trường, lớp: - Tham gia các phong trào thi đua: . - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Thực hiện ATGT: 3. Kế hoạch tuần 2 - Triển khai, nhắc nhở HS thực hiện. - Tăng cường kèm HS yếu. - Lắng nghe. - Tăng cường kiểm tra bài cũ - Nhắc HS thực hiện tốt ATGT, KNS. 4. Vui chơi - Cho HS kể chuyện đạo đức Hồ Chí - Đại diện nhóm thi kể. Minh. - Văn nghệ. - HS hát. KNS BÀI 1: TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÍ. 48 Võ Thị Cầm Thi
- Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2021 - 2022) Lớp 5C 49 Võ Thị Cầm Thi