Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cầu Khởi B (Có đáp án)

docx 10 trang Hùng Thuận 25/05/2022 3410
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cầu Khởi B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2021_2022_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Các môn Lớp 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cầu Khởi B (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian: 40 phút (không tính thời gian chép đề) A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 110 tiếng/ phút trong 8 bài Tập đọc dưới đây và trả lời câu hỏi (do giáo viên nêu). Các bài kiểm tra đọc: 1. Chuyện một khu vườn nhỏ Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 102. 2. Mùa thảo quả Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 113. 3. Người gác rừng tí hon Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 124. 4. Trồng rừng ngập mặn Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 128. 5. Chuỗi ngọc lam Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 134. 6. Buôn Chư Lênh đón cô giáo Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 144. 7. Thầy thuốc như mẹ hiền Tiếng Việt 5 - Tập 1- trang 153. 8. Thầy cúng đi bệnh viện Tiếng Việt 5 - Tập 1- Trang 158. Cách đánh giá, cho điểm: * Giáo viên ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm 1 trong 8 bài tập đọc rồi đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. * Chú ý: Tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. Hết
  2. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian: 30 phút (không tính thời gian chép đề) Ngày thi: KIỂM TRA ĐỌC: * Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Bài đọc: “Chuỗi ngọc lam” (SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 trang 134 – 135) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0, 5 điểm) Câu chuyện thuộc chủ điểm nào? A. Con người với thiên nhiên B. Giữ lấy màu xanh C. Vì hạnh phúc con người D. Cánh chim hòa bình. Câu 2: (0, 5 điểm) Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? A. Tặng mẹ B. Tặng chị C.Tặng bạn D. Tặng bà Câu 3: (0, 5 điểm) Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? A. Em không đủ tiền để mua chuỗi ngọc. B. Em có rất nhiều tiền để mua chuỗi ngọc. C. Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc. D. Em có dư tiền để mua chuỗi ngọc. Câu 4: (0, 5 điểm) Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? A. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem có phải cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm này không? B. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem giá của chuỗi ngọc. C. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để hỏi xem có phải cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm này không? Và để hỏi xem giá của chuỗi ngọc. D. Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để trả lại chuỗi ngọc cho Pi-e. Câu 5: (0, 5 điểm) Vì sao Pi - e nói rằng cô bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? Câu 6: (1 điểm) Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? Câu 7: (1 điểm) Từ đồng nghĩa với từ “nhân ái” là:
  3. A. Nhân dân B. Nhân hậu C. Nhân loại D. Nhân vật Câu 8: (1 điểm) Trong câu “Cháu đã đập con lợn đất đấy!” từ nào là đại từ? A. Cháu B. Con C. Lợn D. Đất Câu 9: (1 điểm) Trong câu “Bằng toàn bộ số tiền em có”, từ nào là quan hệ từ? A. Bằng B. Toàn bộ C. Số D. Em Câu 10: (0, 5 điểm) Hãy nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện trên Hết
  4. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian chép đề) Ngày thi: KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả (Nghe – viết): (2 điểm) (15 phút) Buôn Chư Lênh đón cô giáo Rồi giọng già vui hẳn lên: - Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi! Bao nhiêu tiếng người cùng ùa theo: - Phải đấy! Cô giáo cho lũ làng xem cái chữ nào! Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! 2. Tập làm văn: 8 điểm (35 phút) Đề bài: Em hãy tả một người để lại cho em nhiều ấn tượng nhất. Hết
  5. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Tiếng Việt – Lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) (Đã hướng dẫn trong đề kiểm tra) II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Câu 1: C (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: A (0,5 điểm) Câu 4: C (0,5 điểm) Câu 5: Vì em mua chuỗi ngọc bằng tất cả tiền em dành dụm được. (0,5 điểm) Câu 6: Những nhân vật trong truyện này là những người tốt bụng (1 điểm) Câu 7: B (1 điểm) Câu 8: A (1 điểm). Câu 9: A (1 điểm) Câu 10: (0,5 điểm) Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. B. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả (nghe – viết): (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2. Tập làm văn: (8 điểm) - Viết đúng mở bài đạt 1 điểm - Thân bài: 4 điểm + Đúng nội dung: 1, 5 điểm + Đúng kĩ năng: 1, 5 điểm + Cảm xúc: 1 điểm - Kết bài: 1 điểm - Dùng từ đặt câu: 1 điểm - Sáng tạo: 1 điểm. Hết
  6. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian: 35 phút (không tính thời gian chép đề) Ngày thi: Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5): Câu 1: (1 điểm) Số thập phân gồm có: Bảy đơn vị, hai phần trăm được viết là: 20 2 A. 7 B. 7,02 C. 7 D. 7,2 100 100 Câu 2: (1 điểm) Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp 5A ? A. 25 % B. 50 % C. 75% D.100% Câu 3: (1 điểm) Giá trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,57 có giá trị là: 5 5 A. B. C. 5 D. 50 10 100 Câu 4: (1 điểm) Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Diện tích vườn cây đó là: A. 48,04 ; B. 48,04m ; C.131,208m2; D. 131,208m3 Câu 5: (1 điểm) 5 m2 27 dm2= m2 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 5270 B. 527 C.52,7 D. 5,27 Câu 6: (1 điểm) Tìm x: x : 7,5 = 8,2 Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 605,16 + 244,53 b) 64, 28 – 21, 15 c) 67, 2 x 3, 5 d) 45, 5 : 5 Câu 8: (2 điểm) Tính diện tích vườn hoa hình tam giác có độ dài đáy là 8,2m, chiều cao là 75dm. Hết
  7. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Toán – Lớp 5 Câu 1: B (1 điểm) Câu 2: C (1 điểm) Câu 3: A (1 điểm) Câu 4: C (1 điểm) Câu 5: D (1 điểm) Câu 6: (1điểm) Tìm x x : 0,9 = 2,5 x = 2,5 0,9 (0,5 đ) x = 2,25 (0,5 đ) Câu 7: (2 điểm) Tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) 849,69 b) 43,13 c) 235,2 d) 9,1 Câu 8: (2 điểm) Giải Đổi đơn vị: 75dm = 7,5 m (0,5 điểm) Diện tích vườn hoa hình tam giác là: 8,2 x 7,5 : 2 = 30,75 (m2) (1,0 điểm) Đáp số: 30,75 m2 (0,5 điểm) * Nếu học sinh có cách giải khác đúng thì đạt đủ số điểm trong bài. Hết
  8. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI – NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Khoa học – Lớp 5 Thời gian: 35 phút (không tính thời gian chép đề) Ngày thi: Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5): Câu 1: (1 điểm) Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần? A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo. B. Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao. C. Thường xuyên tụ tập bạn bè để đi chơi. D. Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá, các chất gây nghiện. Câu 2: (1 điểm) Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do: A. Kí sinh trùng gây ra. B. Một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ, gây ra. C. Một loại vi rút do muỗi vằn truyền trung gian gây bệnh. D. Do một loại vi khuẩn gây ra. Câu 3: (1 điểm) Đặc điểm nào sau đây là của chung cho cả đồng và nhôm? A. Có ánh bạc. B. Có màu đỏ nâu. C. Dẫn điện, dẫn nhiệt. D. Bị gỉ. Câu 4: (1 điểm) Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì? A. Đồ gốm. B. Đất sét. C. Đồ sành. D. Đồ sứ. Câu 5: (0,5 điểm) Vật nào sau đây dùng để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa ? A. Nhôm. B. Đồng. C. Gang. D. Thép. Câu 6: (2,5 điểm) Điền các từ (trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh) vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp: Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa (1) của mẹ và (2) của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với (3) được gọi là quá trình (4) Trứng đã
  9. được thụ tinh gọi là (5) Câu 7: (1 điểm) Thủ phạm xâm hại tình dục có thể là những ai? A. Thủ phạm xâm hại tình dục là người lạ. B. Thủ phạm xâm hại tình dục không chỉ là người lạ mà có thể là những người thân trong gia đình, hoặc những người quen biết, tin cậy. C. Thủ phạm xâm hại tình dục có thể là những người quen biết, tin cậy. D. Thủ phạm xâm hại tình dục là những người thân trong gia đình. Câu 8: (2 điểm) Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi nào? Khi mua thuốc cần chú ý điều gì? Hết
  10. PHÒNG GD&ĐT DƯƠNG MINH CHÂU TRƯỜNG TIỂU HỌC CẦU KHỞI B HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Khoa học – Lớp 5 Câu 1: B (1 điểm) Câu 2: C (1 điểm) Câu 3: C (1 điểm) Câu 4: A (1 điểm) Câu 5: D (0,5 điểm) Câu 6: B (1 điểm) Câu 7: (2,5 điểm) Điền đúng mỗi chỗ đạt 0,5 điểm. (1) trứng (2) tinh trùng (3) trứng (4) thụ tinh (5) hợp tử Câu 8: (2 điểm) - Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh. - Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo (nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.