Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tính

doc 38 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_tran.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Tính

  1. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B TUẦN 1 (Từ: 06-10/9/2021) Thứ Tiết Môn học Tên bài dạy Ghi chú ngày 1 HĐTTCD 2 2 Tập đọc Thư gửi các học sinh (06/9) 3 Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số 4 Khoa học Sự sinh sản 1 Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số 3 2 LTVC Từ đồng nghĩa 3 Tiếng Anh (07/9) Tiết 5,6,7 dạy 4 Tiếng Anh vào buổi chiều 5 Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả cảnh 6 Kể chuyện Lý Tự Trọng 7 Âm nhạc 1 Mĩ thuật 4 2 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa (08/9) 3 Toán Ôn tập: So sánh hai phân số 4 Chính tả Nghe-viết: Việt Nam thân yêu 1 Tiếng Anh 2 Tiếng Anh 3 Toán Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) 5 Tiết 5,6,7 dạy 4 LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa (09/9) vào buổi chiều 5 Địa lí Việt Nam – đất nước chúng ta 6 Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (T1) 7 Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ (tiết 1) 1 Thể dục 6 2 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (10/9) 3 Toán Phân số thập phân 4 Lịch sử “Bình Tây đại nguyên soái” Trương Định Điều chỉnh đột xuất: Giáo viên: Trần Thị Tính
  2. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B KIỂM TRA VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH DẠY HỌC Người Ngày Nội dung Phản hồi Chưa Đã duyệt Ghi chú duyệt duyệt của GV duyệt Tổ trưởng CM Tổ phó L CM ã n Lãnh đạo nhà trường nhận xét: Giáo viên: Trần Thị Tính
  3. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B TUẦN 1 Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN CHỐNG DỊCH   Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc lòng một đoạn thư - Đọc trôi chảy bức thư 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và khó, câu khó trong nhóm tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ báo cáo với giáo viên. khó SGK trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - HS nghe vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Giáo viên: Trần Thị Tính
  4. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B đối với thiếu nhi VN. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành:HĐ nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước gì đặc biệt so với những ngày Khai trường VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP khác? đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó. -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài. của bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm giời rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng. 5. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của -HS nêu Bác Hồ ? 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác - HS nghe và thực hiện Hồ.   Toán Giáo viên: Trần Thị Tính
  5. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút) *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta có phân số đọc là “hai - 1 HS nhắc lại. 3 phần ba”. 2 5 3 40 2 - HS chỉ vào các phân số ; ; ; và - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; 3 10 4 100 3 nêu cách đọc. 5 3 40 ; ; và nêu cách đọc. 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa còn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết - HS viết lần lượt và đọc thương. Giáo viên: Trần Thị Tính
  6. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B thương của phép chia, viết STN dưới 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) dạng phân số. 3 3 - GV HD HS viết. - GV nhận xét. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp - GV nhận xét chữa bài 5 25 91 60 55 ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 b. Nêu tử số và mẫu số - Yêu cầu HS làm miệng - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV - GV theo dõi nhận xét. 3 75 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 ; ; 1 1 1 - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Điền số thích hợp - Yêu cầu HS làm miệng. - HS làm miệng. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS nêu lại nội dung ôn tập. 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các đã học vào thực tế. phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình - HS thực hiện chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.   Giáo viên: Trần Thị Tính
  7. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Khoa học SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ mình. - Nêu được ý nghĩa của việc sinh sản 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: yêu thích môn khoa học * Các kĩ năng sống - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc của bố , mẹ và con cái để rút ra nhận xét về mẹ và con có đặc điểm giống nhau . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. Giáo viên: Trần Thị Tính
  8. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi con (mẹ con)? cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ - GV hỏi để tổng kết trò chơi: - Trao đổi theo cặp và trả lời. + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của em bé? chúng. + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt động - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu - Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời. - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2: + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - 2 thế hệ + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia - Nhờ có sự sinh sản. đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài + Điều gì có thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5. * Kết luận: * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em. - Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu thành viên trong gia đình và các điểm hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện giống nhau giữa các thành viên kế hoạch hoá gia đình. 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và - HS TL bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) Giáo viên: Trần Thị Tính
  9. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình - HS nghe và thực hiện em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS - HS chơi trò chơi thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích - HS tính và điền kết qủa hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Rút ra nhận xét: 5 5x 15 15: ; 6 6x 18 18: - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất Giáo viên: Trần Thị Tính
  10. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối - HS nghe giản 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số - HS nghe lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Vai trò của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một - HS nêu PS cho trước.   Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau,hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn . - Tìm đúng từ đông nghĩa theo yêu cầu BT1.BT2( tìm 2 trong 3 từ) Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết Giáo viên: Trần Thị Tính
  11. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ). (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - theo dõi, đọc thầm theo vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo - Cho HS thảo luận nhóm 4 cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ - HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu - HS thảo luận nhóm sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong +Xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị trí giống nhau có thể thay thế được cho nhau các từ đồng nghĩa. + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ - HS nêu đồng nghĩa không hoàn toàn? - HS nêu lại - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & từ - HS nối tiếp lấy VD. Giáo viên: Trần Thị Tính
  12. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B đồng nghĩa không hoàn toàn 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông hoàn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu. - HS nghe - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu được - HS thực hiện với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử - HS nêu dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nghe và thực hiện   Tiếng Anh (GV bộ môn dạy)   Tiếng Anh (GV bộ môn dạy)   Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên: Trần Thị Tính
  13. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) - Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể, đồng thời biết cách quan sát các cảnh vật xung quanh. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ trình bày cấu tạo bài Nắng trưa - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV giới thiệu chương trình TLV - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Mục tiêu:Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài( nội dung ghi nhớ). (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: a. HĐ1:Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn. + MB: Đoạn 1 + Xác định các đoạn văn của mỗi phần + TB: Đoạn 2+3 và ND của đoạn văn đó. + KB: Đoạn 4 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây - Cảnh đẹp đầy thơ mộng như thế nào? * Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường. Bài 2: HĐ nhóm - Xác định yêu cầu của bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu: - HS thảo luận nhóm + So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn: + Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ + Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh phận của cảnh ? + Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian; b. HĐ2:Phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ Giáo viên: Trần Thị Tính
  14. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 3.Hoạt động thực hành:(15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, - HS đọc yêu cầu bài tập đọc thầm bài văn - Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa - Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu: -Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, + Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần. - Gồm 3 phần: MB, TB, KB + Xác định trình tự miêu tả của bài văn. + MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + TB: Có 4 đoạn: Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa. Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa. Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. +KB: Cảm nghĩ về người mẹ - Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây - HS nêu như thế nào? 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ - HS nhắc lại -Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi - HS nghe và thực hiện sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì - HS nêu để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ?   Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, Hs biết kể toàn bộ nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK Giáo viên: Trần Thị Tính
  15. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, - HS lắng nghe nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh minh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện có những nhân vật nào? - HS nêu - Anh LTT được cử đi học nước ngoài - HSTL khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện ( Giúp đỡ HS kể chuyện còn ấp úng, chưa thuộc cả câu chuyện) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể - GV nhận xét - Các nhóm nhận xét 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. ( Giúp đỡ HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện) *Cách tiến hành: - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ? - Lý Tự Trọng + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, KL - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm người VN ? - HS trả lời, liên hệ thực tế Giáo viên: Trần Thị Tính
  16. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì? 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)   Âm nhạc (GV bộ môn dạy) Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2021 Mĩ thuật (GV bộ môn dạy)   Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn - HS thi đọc văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Giáo viên: Trần Thị Tính
  17. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: + Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp lơ lửng Đoạn 3: Tiếp đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó trong nhóm, báo cáo kết quả . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, - HS theo dõi dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, - HS nghe và thực hiện thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo: + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê văn? ngày mùa là màu vàng - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp + Kể tên những sự vật trong bài có màu + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối. vàng và tự chỉ màu vàng? + Nắng-vàng hoe + Bụi mía. + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thóc + Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác vàng xuộm là lúa đã chín. gì? + Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no. + Những chi tiết nào về thời tiết và con + Không có cảm giác héo tàn. Ngày không người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất và sinh động? đẹp. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm. + Hình ảnh con người hiện lên trong bức - Con người chăm chỉ, mải miết, say mê tranh thế nào? với công việc. + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả + Phải yêu quê hương mới viết được bài đối với quê hương? văn hay như thế. Giáo viên: Trần Thị Tính
  18. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Nêu nội dung bài.( Phần I) 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín vàng mới (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng của - HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu lúa từng đoạn chín vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc - HS thực hiện của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu. 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của - HS nghe và thực hiện em.   Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ cách so sánh hai phân số. Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi + Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó. + Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng. Giáo viên: Trần Thị Tính
  19. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: * Ôn tập so sánh hai phân số. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng số cùng mẫu số. mẫu số. 2 5 Ví dụ: , 20 nên > 28 28 3 5 Vậy: 4 7 - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến Giáo viên: Trần Thị Tính
  20. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B lớn. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Học sinh hoạt động nhóm. 8 5 17 + Nhóm 1: ; ; 9 6 18 1 3 5 + Nhóm 2: 4; ; ; 2 4 8 - Trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh - HS nhắc lại cách so sánh các phân số. giá. * Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Vận dụng kiến thức để so sánh hai - HS thực hiện phân số có cùng tử số. 5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số - HS nghe và thực hiện với một phân số trung gian.   Chính tả NGHE - VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” . - Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực - HS tự hào về quê hương đất nước thông qua bài chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của - HS nghe và thực hiện giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) Giáo viên: Trần Thị Tính
  21. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết) *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp ) 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2)) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu g/gh, ng/ngh 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện g/gh, ng/ngh. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Giáo viên: Trần Thị Tính
  22. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2021 Tiếng Anh (GV bộ môn dạy)   Tiếng Anh (GV bộ môn dạy)   Toán ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng tổng hợp các cách so sánh phân số - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS. + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS. - GV nhận xét > Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) * Mục tiêu: Giúp HS Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số. HS làm bài 1, 2, 3. (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Điền dấu thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu 3 2 9 7 1; 1; 1;1 5 2 4 8 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe * Chốt lại: Đặc điểm của các phân số: > 1 ; < 1 ; = 1 Giáo viên: Trần Thị Tính
  23. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Rút ra nx về cách so sánh PS với 1 + Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1. + Tử số bằng MS thì PS bằng 1. + Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1. Bài 2: HĐ cá nhân - So sánh phân số: - Gọi HS đọc yêu cầu 2 2 5 5 11 11 & ; & ; & 5 7 9 6 2 3 - HS làm bảng con - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài + Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có MS - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số bé hơn thì PS đó lớn hơn * Chốt lại: - PP so sánh PS cùng tử số - Phân biệt với so sánh cùng mẫu số Bài 3: HĐ cá nhân - Phân số nào lớn hơn? - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vở - Yêu cầu HS làm bài + QĐM + QĐTS + So sánh với 1 - GV nhận xét chữa bài - Củng cố: Các cách so sánh PS 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện số, so sánh phân số với 1. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS. - HS thực hiện   Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Tìm đúng từ đông nghĩa theo yêu cầu BT1. BT2 (tìm 2 trong 3 từ). Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: - Bảng phụ ghi nội dung bài 1, 3 - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. Giáo viên: Trần Thị Tính
  24. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi sau: + Thế nào là từ đồng nghĩa ? + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, cho ví dụ ? + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết - HS mở vở, ghi đầu bài học 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) - Học sinh (M3,4) đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu cầu - HS đọc yêu cầu BT1. của bài - Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể - Các nhóm thảo luận dùng từ điển) - Trình bày kết quả - Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ sung - GV nhận xét chữa bài + Xanh : xanh biếc, xanh bóng . +Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm + Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn + Đen sì. đen kịt, đen đúa Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT2 - Đặt câu với những từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS đặt câu - HS nghe và thực hiện - HS nối tiếp đọc câu văn của mình. + Luống rau xanh biếc một màu + Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió - GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu - Đọc ND bài Cá hồi vượt thác . của đề bài. - GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn - HS lên điền vào bảng phụ. - GV nhận xét chữa bài. + Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà - Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất. không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ? - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa - 2 HS đọc không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ Giáo viên: Trần Thị Tính
  25. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B cho phù hợp với văn cảnh. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ - HS nêu đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ? 4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) - Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt - HS nghe và thực hiện thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa.   Địa lí VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta. - Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí, hình dạng nước ta; nhớ diện tích của Việt Nam. 2. Năng lực: Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực đặc thù: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm sinh. tra. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: Giáo viên: Trần Thị Tính
  26. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 trả lời các câu hỏi sau: SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. + Đất nước VN gồm có những bộ phận + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. nào ? + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên + Học sinh chỉ lược đồ + Phần đất liền của nước ta giáp với + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia. những nước nào ? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển nước ta ? Tên biển là gì ? là Biển Đông + Kể tên một số đảo và quần đảo của + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo nước ta. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của + 2 học sinh lên chỉ. nước ta trên quả Địa cầu. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và việc giao lưu với các nước khác ? đường hàng không. * Kết luận : * HĐ 2: Hình dạng và diện tích. (làm việc theo nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. diện trình bày kết quả. + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc gì? Nam, cong hình chữ S + Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất + Dài 1650 km. liền nước ta dài bao nhiêu? + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Chưa đầy 50 km + DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu? + Diện tích: 330000 km2 + So sánh DT nước ta với các nước khác + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật trong bàng số liệu? Bản - Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S * HĐ3: (hoạt động cả lớp) - Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào trống. lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới - HS nêu hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí - HS nghe và thực hiện tưởng tượng của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)   Đạo đức Giáo viên: Trần Thị Tính
  27. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK - Học sinh: SGK,VBT 1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đàm thoại - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (5’) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi sau: - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện của bạn - HS hoạt động nhóm 4(nhóm trưởng Đức” điều khiển) - GV cho HS thảo luận nhóm 4, đọc truyện và - HS lần lượt đọc”Chuyện của bạn trả lời câu hỏi: Đức” + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức sút bóng trúng bà Doan đang gánh hàng làm bà ngã, đổ hàng + Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế + Đức cảm thấy cần phải chịu trách nào? nhiệm việc mình đó làm + Đức nên làm gì? Vì sao? + Đến gặp bà Doan, xin lỗi + Có trách nhiệm về việc mình đó làm - GV nhận xét - HS nghe - Kết luận : Mỗi người phải chịu trách nhiệm về - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK việc làm của mình. - Theo em, HS lớp 5 cần có những hành động, việc làm nào? Em thấy mình có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? * HĐ2: Làm bài tập 1 trang 7 - GV phát phiếu ghi bài tập 1 và nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo nhóm rồi trình bày Cần đánh dấu + trước những biểu hiện của kết quả: người sống có trách nhiệm, dấu - trước biểu Dấu +: a,b,d,g hiện của người sống vô trách nhiệm Dấu -: c, đ,e - Các nhóm khác nhận xét Giáo viên: Trần Thị Tính
  28. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe *HĐ 3: Bày tỏ thái độ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ. cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Đưa thẻ đỏ nếu tán thành , đưa thẻ xanh nếu - HS trả lời phản đối. - Kết luận : - HS lắng nghe + Tán thành ý kiến: a, đ + Phản đối ý kiến: b,c,d 3.Hoạt động ứng dụng: (3’) - Qua câu bài học trên em học được điều gì ? - HS trả lời 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Về nhà mỗi tổ chuẩn bị đóng vai để xử lý 1 - HS lắng nghe và thực hiện tình huống ở bài tập3.   Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật và chắc chắn. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước ) - HS: Bộ đồ dùng KT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động quan sát, nhận xét mẫu. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ *Kết luận: khuyết trên hai nẹp áo. + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật Giáo viên: Trần Thị Tính
  29. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. 2. Hoạt động hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình + Cách vạch dấu các điểm đính khuy hai 2 SGK để trả lời câu hỏi. lỗ ? + Thực hiện thao tác trong bước 1. Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính - HS đọc nội dung mục 2a và quan sát khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy. khuy). + Cách giữ cố định khuy. + Xâu chỉ đôi và không quá dài. - Hướng dẫn cách đính khuy và thao tác - HS đọc nội dung mục 2b và quan sát mẫu lần khâu đính thứ nhất hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. - GV hướng dẫn thao tác như các bước + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài khuy. qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7. vào với nhau. - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. 3. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước đính khuy. - HS nhắc lại các bước đính khuy. - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược - HS thực hiện nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác. - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2021 Thể dục (GV bộ môn dạy)   Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) . Giáo viên: Trần Thị Tính
  30. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) . 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Tranh phong cảnh. + Bảng phụ ghi dàn ý bài 2 - HS: SGK, những ghi chép kết quả quan sát ,vở TLV 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi sau: + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? + Nội dung từng phần ? + Nêu cấu tạo của bài Nắng trưa ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết - HS ghi vở học 2. Hoạt động thực hành:(26 phút) * Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác - HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh định yêu cầu của bài đồng và TLCH trong SGK - Tổ chức hoạt động nhóm - Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. - GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và - Nhóm khác nhận xét, bổ sung chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. VD: 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt mưa, Giữa những đám mây xám đục, vòm trời sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo hiện ra những vực xanh vòi vọi; một vài 2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt giọt mưa loáng thoáng rơi 3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau: + Một vài giọt mưa của Thủy + Giữa những đám mây xám đục + Những sợi cỏ đẫm nước Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài. - Cả lớp theo dõi - GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh họa - HS quan sát tranh cảnh vườn cây. - GV hướng dẫn HS quan sát những nét - HS lựa chọn bức tranh mà mình thích đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự chuẩn nhất để tả. Giáo viên: Trần Thị Tính
  31. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B bị của HS. - GV nhắc HS : Tả cảnh bao giờ cũng có - HS làm việc cá nhân vào vở hoạt động của con người, con vật sẽ làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn. - Gọi HS trình bày miệng - Cả lớp theo dõi nhận xét - Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình - HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ bày 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn - HS nghe và thực hiện thành dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh - HS nghe và thực hiện theo trí tưởng tượng của em.   Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết đọc viết phân số thập phân. Biết một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. 2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung: Nêu các cách so sánh PS. Lấy VD minh hoạ ? - GV nhận xét > Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết thế nào là phân số thập phân. Biết đọc, viết phân số thập phân. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: -GV nêu ví dụ các phân số: - HS đọc các phân số đó 3 5 17 ; ; 10 100 1000 - Nêu nhận xét đặc điểm của MS các PS - MS là 10; 100; 1000 này * Giới thiệu: Các PS có mẫu số 10; 100; - HS nêu lại Giáo viên: Trần Thị Tính
  32. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B 1000; gọi là các PSTP 2 4 20 - HS đọc - Đưa ra các phân số: ; ; 5 7 125 - Các PS này có phải là PSTP không? - Không phải là PSTP - Hãy tìm 1PSTP bằng mỗi PS đã cho - HS làm bài - HD học sinh rút ra nhận xét - Có một số PS đưa về được PSTP - Có một số PS không đưa về được PSTP * Chốt lại: Muốn chuyển 1 PS thành - Tìm 1 số nào đó để khi nhân(hoặc chia PSTP ta làm thế nào? cho) với MS cho ta kết quả là 10; 100; 1000; Rồi nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với số đó để được PSTP 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS làm bài 1, 2, 3, 4(a,c) (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Đọc các PSTP - Học sinh đọc bài theo cặp - HS đọc và nêu cách đọc - GV nhận xét chữa bài - HS theo dõi Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết các PSTP - Yêu cầu học sinh làm vở - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Phân số nào là PSTP - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe - Củng cố đặc điểm của PSTP - HS nghe Bài 4 (a,c): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Viết số thích hợp - Có thể chuyển 1 PS thành PSTP bằng - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của PS cách nào? đó với cùng 1 số để có MS là 10; 100; 1000; - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Nêu đặc điểm của PSTP, cách phân - HS nêu biệt với PS thường. 5. Hoạt động sáng tạo(1phút) - Nhận xét tiết học   Lịch sử BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. - HS biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. Giáo viên: Trần Thị Tính
  33. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Rèn HS kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - PP vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, Kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực - HS nghe. dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và về buổi lễ được vẽ trong tranh ? trả lời câu hỏi: + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP dân Pháp xâm lược nước ta ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên quyết thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng Giáo viên: Trần Thị Tính
  34. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng binh ở An Giang hay sai ? Vì sao ? + Nhận được lệnh vua Trương Định có -Băn khoăn lo lắng thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên trước băn khoăn đó của Trương Định ? soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? quyết tâm đánh giặc + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc tin yêu của nhân dân? - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại - Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn nguyên soái Trương Định ? sàng hi sinh bản thân cho dân tộc + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về - HS tiếp nối nhau kể ông mà em biết ? + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng - Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, biết ơn và tự hào về ông ? lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học * Kết luân: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em học tập được điều gì từ ông Trương - HS nêu Định ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở - HS thực hiện nhà cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Giáo viên: Trần Thị Tính
  35. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất - Có ý thức học tấp, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài Em yêu trường em Nhạc - HS hát và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh - HS quan sát và thảo luận trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 1 + HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối trong ngày khai giảng. khác? - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố đáng là HS lớp 5? khen. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập. - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Giáo viên: Trần Thị Tính
  36. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - GV nêu yêu cầu bài tập: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Yêu cầu HS trả lời - HS thảo luận nhóm đôi - GV nhận xét và kết luận: các em cần cố - HS tự liên hệ trước lớp. gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. phóng viên để phỏng vấn các HS khác về Nhận xét một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS - HS nghe và thực hiện lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. Giáo viên: Trần Thị Tính
  37. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B - Vẽ tranh về chủ đề trường em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)   Khoa học NAM HAY NỮ? (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 2. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: yêu thích môn khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * HĐ 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK để trả lời trang 6 SGK. * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác Giáo viên: Trần Thị Tính
  38. Trường TH&THCS Vĩnh Hòa Kế hoạch bài dạy lớp 5B bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, - Vài HS nhắc lại kết luận 1 giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, cao và nữ về mặt sinh học ? to hơn nữ - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé * HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng Bước1: Tổ chức và hướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và hướng dẫn cách chơi. Bước 2:Cho HS chơi - HS tiến hành chơi Bước 3:Gọi đại diện trình bày - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy. - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung dàng khi giúp đỡ các bạn nữ của cả nam và nữ? - Tương tự với các đặc điểm còn lại Bước 4: - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) - HS nêu ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Giáo viên: Trần Thị Tính