Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

docx 58 trang Hùng Thuận 26/05/2022 3360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)

  1. TUẦN 1 Ngày soạn: Thứ Sáu, 3/9/2021 Ngày dạy: Thứ Hai, 6/9/2021 TẬP ĐỌC TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ (tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông ). Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện lời nhắn nhủ, niềm hi vọng của Bác Hồ đối với học sinh Việt Nam. - Hiểu: Qua bức thư Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh. các từ ngữ khó trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nghĩa các từ, cụm từ: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc, năm châu - Rèn kĩ năng nghe - ghi (Cv 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 36. Vắng:.0 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 5’ - GV mở nhạc cho HS hát bài "Ai yêu - Lớp vỗ tay hát theo nhạc. Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - GV dẫn dắt giới thiệu chủ điểm đầu tiên: “Việt Nam- Tổ quốc em". + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Tranh 1: Tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miền Tổ quốc, hình ảnh lá cờ Tổ quốc tung bay theo hình chữ S. +Tranh 2: Bức tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi. - GV giới thiệu:
  2. + Tranh vẽ minh họa chủ điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” chính là chủ điểm đầu tiên trong 5 chủ điểm sẽ học ở chương trình TV lớp 5 kì I. Tranh vẽ Bác Hồ và HS các dân tộc bên lá cờ Tổ quốc tươi thắm gợi dáng hình của đất nước ta. Mỗi người dân VN đều có lòng yêu nước và tự hào về Tổ quốc. Những bài học trong chủ điểm này sẽ cho chúng ta biết những điều đó. + Bài học đầu tiên của chủ điểm được thể hiện qua bức tranh thứ 2: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay. 2. Luyện đọc: 12’ - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài, cả - 1 học sinh đọc, HS dưới lớp đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo bạn. - GV yêu cầu HS chia đoạn: + Để đọc bài dễ dàng chúng mình - 2 đoạn: sẽ chia bài tập đọc ra thành mấy + Đoạn 1: Từ đầu nghĩ sao? đoạn? + Đoạn 2: Còn lại. - GV nhận xét, chốt. * Đọc nối tiếp đoạn: - HS nối tiếp nhau đọc bài. + Lần 1: Sửa lỗi phát âm và - HS đọc nối tiếp lần 1, nêu từ khó đọc. hướng dẫn đọc câu văn dài. - Câu dài: “Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay / chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.” - Đọc thầm phần chú giải. - HS đọc. + Lân 2: kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ SGK. + Lần 3: nhận xét. - Luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc theo nhóm bàn - nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe 3. Tìm hiểu bài 10’ - GV chiếu slide các câu hỏi cuối - HS thực hiện yêu cầu GV. bài, yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi theo nhóm đôi trong thời gian 5’ để tìm câu trả lời cho các câu hỏi cuối bài. - Trao đổi, báo cáo khai thác nội dung bài: + Đây là thư của ai gửi cho ai, - Thư của Bác Hồ gửi học sinh nhân ngày khai nhân dịp nào? trường. + Ngày khai trường tháng 9 - - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt
  3. 1945 có gì đặc biệt so với những Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường đầu ngày khai trường khác? tiên khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em học sinh được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - GV giảng: niềm vui sướng, vinh dự của những HS VN được tham gia trong buổi khai trường đầu tiên của nước VNDCCH. + Hãy giải thích câu nói của Bác - Từ tháng 9 - 1945 các em học sinh được Hồ “Các em được hưởng sự may hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết Để có được điều đó dân tộc Việt Nam phải đấu bao đồng bào các em.” tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân Pháp đô hộ. + Theo em Bác Hồ muốn nhắc - Bác nhắc các em học sinh cần nhớ tới sự hi nhở học sinh điều gì khi đặt câu sinh xương máu của đồng bào để các em có hỏi: “Vậy các em nghĩ sao?” ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình. + Đoạn 1 muốn giới thiệu với 1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 chúng ta điều gì? - 1945 với các ngày khai giảng trước đó - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. + Sau cách mạng tháng Tám, - Sau Cách mạng tháng Tám, toàn dân ta phải nhiệm vụ của toàn dân là gì? xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. + Học sinh có trách nhịêm như thế - Phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan nào trong công cuộc kiến thiết đất ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng nước? đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. + Trong bức thư Bác Hồ khuyên - Chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng và mong đợi chúng ta điều gì? rằng học sinh Việt Nam sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu. + Đoạn 2 muốn nói tới điều gì? 2. Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước. - Bài văn cho em biết điều gì? * Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, - GV ghi bảng ý chính. nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng các sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước non Việt Nam giàu mạnh. * Trong bài tập đọc này tác giả đã - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? tưởng tượng. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 7’ - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn
  4. Nhận xét. + Nêu giọng đọc toàn bài? - Đoạn 1: đọc với giọng nhẹ nhàng, thân ái. - Đoạn 2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị đoạn 2: yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng Yêu cầu 1 HS đọc lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta, làm + Nêu các từ cần nhấn giọng? sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là một phần lớn ở công học tập của các em. Ngày hôm nay, nhân buổi tựu trường của các em, tôi chỉ biết chúc các em một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt. - Gọi 2 học sinh thể hiện lại. - 2 HS thể hiện lại. - Yêu cầu học sinh nhẩm học - Học sinh nhẩm học thuộc lòng. thuộc lòng. - Học sinh thi đọc thuộc lòng - nhận xét, đánh + Gọi học sinh đọc thuộc lòng giá. 5. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ * Mục tiêu: HS hiểu rõ hơn về Bác Hồ. * Cách tiến hành: + Em biết gì về cuộc đời và sự - HS nêu. nhiệp của Bác Hồ ? + Qua bài đọc em cảm nhận được + Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất Bác Hồ là người như thế nào? nước, trách nhiệm GD trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. + Em đã làm gì để ghi nhớ lời dạy + Ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, của Bác? + Em biết các bài hát, bài thơ nào - HS nêu theo hiểu biết. ca ngợi Bác Hồ? * Củng cố - Dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ nội dung kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === CHÍNH TẢ TIẾT 1: Nghe - ghi: VIỆT NAM THÂN YÊU
  5. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe –ghi đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 36, vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 5’ - GV chiếu các tranh được đánh số, yêu - Trò chơi : Đoán tên hình ảnh. cầu HS chọn và nêu nội dung tranh. - Nhận xét. - Dẫn dắt vào bài học. 2. Luyện tập, thực hành: a. Hướng dẫn nghe - ghi: 20’ * Tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc đoạn viết một lượt thong thả, - Học sinh theo dõi trong SGK. rõ ràng. + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta - Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò có nhiều cảnh đẹp? bay, mây mờ bao phủ + Qua bài thơ em thấy con người Việt - Con người Việt Nam rất vất vả, phải Nam như thế nào? chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. * Hướng dẫn viết từ khó: Trường Sơn, áo nâu, dập dờn. + Bài viết thuộc thể loại gì? - Thơ lục bát. + Nêu cách trình bày đoạn viết? - Tên đầu bài viết vào giữa, dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô. + Để viết một bài chính tả tốt cần lưu ý - Ngồi, cầm bút đúng tư thế. Nghe, phân gì? biệt nghĩa của từ, * Viết chính tả: - GV đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh nghe - ghi bài. (GV đọc 3 lần: Lần 1: nghe; Lần 2: viết; Lần 3: soát)
  6. - GV đọc cho học sinh soát lỗi. - GV thu từ 5 vở để chấm. - Số còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau. - Nhận xét chung Bài 2: 6’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Tìm tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống: + Những tiếng để điền vào chỗ trống có 1: chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh gì đặc biệt? 2: chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh. 3: chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k. + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn - 1 - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. bạn làm bảng phụ. Thứ tự các từ cần điền là: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. + Gọi học sinh đọc lại toàn bô đọan văn. Bài 3: 5’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: + Bài yêu cầu gì? Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống: Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại. Âm”cờ” Viết là “k” Viết là “c” Âm “gờ” Viết là gh Viết là g Âm”ngờ” Viết là ngh Viết là ng + Nhắc lại quy tắc viết chính tả với - HS nêu ng/ngh, g/gh, c/k? 4. Vận dụng, mở rộng: 3’ Trò chơi: Tiếp sức - GV phổ biến cách chơi, luật chơi: GV - HS lắng nghe cách chơi, luật chơi. chia lớp thành 3 đội.Mỗi đội sẽ cử ra 5 thành viên thi tìm các cặp từ phân biệt ng/ ngh, g/gh, c/k theo hình thức tiếp sức.Đội nào viết nhanh và đúng sẽ thắng. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. * Kết luận: Thông qua trò chơi củng cố cho HS quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh. * Củng cố - Dặn dò: 3’ + Nhắc lại những chữ viết với phụ âm - HS trả lời.
  7. đầu là g/ gh, ngh/ ng,k/c? - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Toán Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, sáng tạo khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài tập về phân số 2. Năng lực chung: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị: 2 5 3 40 - GV: Giấy cắt vẽ hình như phần bài đọc SGK để thể hiện các phân số: ; ; ; 3 10 4 100 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36. Vắng: 0 lí do: Hát đầu giờ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: 3' - Kiểm tra sách vở, Chuẩn bị học tập của học sinh. - Nhận xét. - Giới thiệu bài:(1') Ôn tập: Khái HS ghi vở niệm về phân số. B. Hình thảnh kiến thức mới: 1.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(12-15’) *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. *Cách tiến hành:
  8. - GV treo miếng bìa biểu diễn phân số 2 và hỏi: 3 + Đã tô màu mấy phần băng giấy? - Đã tô màu 2 băng giấy. 3 + Phân số 2 cho biết gì? - Băng giấy được chia thành 3 phần bằng 3 nhau, đã tô màu 2 phần. + Hãy đọc và viết phân số thể hiện - Lên bảng đọc và viết phân số. phần đã được tô màu của băng giấy. - Dưới lớp viết vào giấy nháp: 2 đọc là: hai phần ba 3 - GV tiến hành tương tự với các hình - Học sinh quan sát các hình, tìm phân số còn lại. thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc. 2 5 3 40 2 5 3 40 + GV viết bảng: ; ; ; ; ; ; là các phân số. 3 10 4 100 3 10 4 100 Được gọi là gì? + Theo em, phân số là gì? - PS là 1 số gồm có tử số nằm trên gạch ngang, mẫu số nằm dưới gạch ngang, Chú ý: - GV viết lên bảng các phép chia: 1:3 4:10 9:2 + Hãy viết thương của các phép chia - Học sinh lên bảng viết, dưới lớp làm vào trên dưới dạng phân số? nháp. 1 : 3 = 1 ; 4 : 10 = 4 ; 9 : 2 = 9 3 10 2 - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn. + Vậy PScòn được hiểu là như thế - Phân số có thể coi là thương của phép nào? chia 2 số tự nhiên khác 0. Trong đó số bị chia là tử số; số chia là mẫu số. + Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành - Học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào 1 phân số : 5; 12; 2001? giấy nháp. - Nhận xét. VD: 5 = 5 ; 12 =12 ; 2001 = 2001 1 1 1 + Khi muốn viết một số tự nhiên - Tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số thành phân số ta phải làm thế nào? là 1. * Em hãy giải thích vì sao mọi số tự - Vì bất cứ số nào chia cho 1 cũng bằng nhiên đều có thể viết thành phân số có chính nó. Phân số có mẫu số bằng 1 tức là tử số chính là số đó và có mẫu số là phép chia số đó cho 1. 1? Cho ví dụ? VD : 5 = 5 Ta có 5 = 5 : 1 = 5 1 1 + Hãy tìm cách viết 1 thành phân số? - Học sinh lên bảng viết phân số:
  9. VD: 1= 9 ; 1= 18 : 1= 100 ; 9 18 100 + Hãy giải thích vì sao 1 có thể viết 1 = 9 ; Ta có 9 = 9 : 9 =1. Vậy 1 = 9 thành phân số có tử số và mẫu số 9 9 9 bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ? + Vậy khi nào thì phân số có giá trị - Khi tử số bằng mẫu số thì phân số có giá bằng 1? trị bằng 1. + Hãy tìm cách viết 0 thành phân số? - Học sinh lên bảng viết phân số, dưới lớp viết vào giấy nháp. VD : 0 = 0 ; 0 = 0 ; 0 = 0 5 15 125 + 0 có thể viết thành phân số như thế - Số 0 có thể viết thành phân số có tử bằng nào ? 0 và mẫu khác 0. 2. Luyện tập- thực hành: *Mục tiêu:Vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4. *Cách tiến hành: Bài 1:5' a, Đọc các phân số: 5 ; 25 ; 91 ; 60 ; 7 100 38 17 85 100 b, Nêu TS và MS của từng phân số 1 học sinh đọc. trên. - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bàicó mấy yêu cầu là những yêu - Bài có 2 yêu cầu: cầu nào? a, Đọc các phân số: 5 ; 25 ; 91 ; 60 ; 85 7 100 38 17 100 b, Nêu TS và MS của từng phân số trên. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài – trình bày miệng – nhận xét. 5 : đọc là: năm phần bảy (5 là tử số; 7 là 7 mẫu số) 25 Hai mươi lăm phần trăm (25 là TS; 100 100 là MS) 91 Chín mươi mốt phần ba mươi tám (91 38 là TS; 38 là MS) 60 Sáu mươi phần mười bảy (60 là TS; 17 17 là MS) 85 Tám mươi lăm phần một nghìn (85 1000
  10. là TS; 1000 là MS) + Nêu cách đọc, viết phân số? - Viết phân số (tử số viết trên gạch ngang, mẫu số viết dưới gạch ngang); đọc tử số, dấu gạch ngang (phần), mẫu số. Bài 2: 3' Viết các thương sau dưới dạng phân số. - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? - Viết các thương sau dưới dạng phân số. - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. sinh làm bảng phụ. 3: 5 = 3 ; 75 : 100 = 75 ; 9 : 17 = 9 5 100 17 + Nhắc lại cách viết thương của phép - Tử số là số bị chia; mẫu số là số chia. chia số tự nhiên cho số tự nhiên dưới dạng phân số? Bài 3: 4' Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu: + Bài yêu cầu gì? Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1: - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. sinh làm bảng nhóm. 32 = 32 ; 105 = 105 ; 1000 = 1000 1 1 1 + Nêu lại cách viết số tự nhiên dưới - Tử số là số tự nhiên, mẫu số là 1. dạng phân số? Bài 4: 4' Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi học sinh đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống: + Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học a, 1 = 6 b, 0 = 0 sinh làm bảng nhóm. 6 5 + Gọi HS nêu cách làm? a, Vì phân số = 1 nên tử số bằng mẫu số và = 6. b, Vì phân số = 0 nên tử số bằng 0. 3. Vận dụng, trải nghiệm: 2' + Nêu khái niệm về phân số; ý nghĩa HS nêu tử số, mẫu số. + Nêu cách đọc, viết phân số; cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Yêu cầu học sinh Viết số tự nhiên 2 = ; 5 = ; 1 = ; 0 = dưới dạng phân số: - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
  11. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Đạo đức TIẾT 1- EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Giấy trắng, bút màu - HS: VBT, vở viết, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 36; vắng 0 Lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu: (5phút) - Cho HS hát bài Em yêu trường em - HS hát Nhạc và lời Hoàng Vân - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Nội dung: (26phút) * Mục tiêu:HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp
  12. 1 trong ngày khai giảng. + Nét mặt của các bạn thế nào? + Ở bức tranh 2, Cô giáo nói gì với các bạn? + Thái độ của các bạn thế nào? + Ở bức tranh thứ 3, Bố nói gì với bạn? + Theo em, bạn đã làm gì để được bố - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được khen? bố khen. + HS lớp 5 có khác gì so với HS các - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường nêm khối khác? phải gương mẫu để các em lớp dưới noi theo. + Theo em, chúng ta cần làm gì để - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt: xứng đáng là HS lớp 5? chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày kể cả ở nhà ở trường, để các em HS khối khác học tập. + Nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là thấy lớn hơn, trưởng thành hơn, tự HS lớp 5? hào vì là HS lớp 5, - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. + Theo em, tại sao cần phải có những hành động, việc làm đó? + Tại sao không thực hiện theo hành động d? - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm - GV nêu yêu cầu tự liên hệ của mình từ trước đến nay với những - Yêu cầu HS trả lời nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trước lớp. + Nêu điểm em thấy hài lòng về mình? + Những điểm nào em thấy cần phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5? - GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những
  13. mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5- lớp lớn nhất trường. * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai Nhận xét phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc 3. Vận dụng- trải nghiệm:(2 phút) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS nghe và thực hiện HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Lịch sử BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này học sinh biết:
  14. - Trương Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Hình trong SGK; Bản đồ hành chính VN; Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. MỞ ĐẦU:(8 phút) - Cho lớp hát và vận động theo nhạc - HS thực hiện - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? trả lời câu hỏi: + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. B. NỘI DUNG: 1, Giới thiệu bài: (1') “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định. 2, Nội dung: a, Hoạt động 1: (14') Cả lớp. 1. Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. - Yêu cầu học sinh đọc từ đầu đến cho - Học sinh đọc thầm từ đầu cho phải. phải. + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - dũng cảm đứng lên chống Pháp dân Pháp xâm lược nước ta? Trương Định. + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế - Triều đình nhà Nguyễn hèn nhát kí hoà nào trước cuộc xâm lược của thực dân ước, nhượng bộ, không kiên quyết bảo Pháp? vệ đất nước. - GV giảng, chỉ trên bản đồ Việt Nam giới - HS quan sát GV chỉ bản đồ giới thiệu thệu khu vực Nam Kì rồi giới thiệu: Ngày và lắng nghe. 1/9/1858 lo sợ. b. Hoạt động 2: 17' 2. Trương Định kiên quyết cùng nhân - Nhóm lớn dân chống quân xâm lược. - Yêu cầu học sinh đọc phần còn lại:
  15. + Em biết gì về Trương Định? - Quê ở Gia Định (1859) + Năm 1862, vua lệnh cho Trương Định - Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân đang làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng thu hoạch được thắng lợi thì triều đình hay sai? Vì sao? nhà Nguyễn ban chiếu lệnh phải giải tán nghĩa quân -> Lệnh không hợp lý vì thể hiện sự nhượng bộ, trái với nguyện vọng của nhân dân. + Khi nhận được lệnh vua, Trương Định - Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu có những băn khoăn, suy nghĩ gì? trái sẽ mắc tội phản nghịch. - Nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, 1 lòng, 1 dạ tiếp tục kháng chiến. + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân - Suy tôn Trương Định là” Bình Tây Đại và dân chúng đã làm gì? Việc làm đó có nguyên soái” tác dụng gì đối với Trương Định ? - Điều đó đã cổ vũ, động viên ông đánh giặc. + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng - Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở tin yêu của nhân dân? lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. + Em có suy nghĩ gì về cuộc khởi nghĩa - Thể hiện lòng yêu nước, căm thù giặc của Trương Định? ngoại xâm, quyết tâm đấu tranh chống Pháp, làm chúng hoang mang, lo sợ. GV chốt lại nội dung chính rút ra Ghi nhớ - SGK - Học sinh nêu lại nội dung cần ghi nhớ 3. Vận dụng – Trải nghiệm: 3' + Nêu cảm nghĩ của em về “Bình Tây Đại - Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn nguyên soái" Trương Định? sàng hi sinh bản thân cho dân tộc. + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn - Lập đền thờ ông, ghi lại chiến công của và tự hào về ông? ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học. + Con cần làm gì để tỏ lòng kính trọng - Học tập tốt, lên án chiến tranh, yêu Đại nguyên soái “Trương Định? chuộng hòa bình, - Tìm hiểu thêm thông tin về Đại nguyên soái “Trương Định. Và tìm hiểu về những cải cách canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. - Trải nghiệm: Kể lại câu chuyện này cho - HS thực hiện mọi người ở nhà cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Ngày dạy: Thứ Ba, ngày 7/9/2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
  16. TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác (Cv 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp: 1’ Sĩ số 36, vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 5’ - GV chiếu các tranh được đánh số, yêu - Trò chơi : Đoán tên hình ảnh. cầu HS chọn và nêu nội dung tranh. - Nhận xét. - Dẫn dắt vào bài học. 2. Hình thành kiến thức mới: * Nhận xét: 12’ Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ. + Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và phần chú giải. + Đọc các từ in đậm trong mỗi ví dụ? a, xây dựng, kiến thiết. b,vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. + Hiểu nghĩa của các từ đó như thế nào? - Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: + Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định. + Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn. + Vàng xuộm: màu vàng đậm. + Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên. + Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
  17. + Nhận xét gì về nghĩa của các từ trong - Từ xây dựng, kiến thiết: cùng chỉ một mỗi đoạn văn trên? hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc. - Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau. => Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm bàn - đại bàn diện trình bày - nhận xét. + Cùng đọc đoạn văn. + Đoạn văn a: Từ kiến thiết và xây dựng + Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa từng đoạn văn. của chúng giống nhau. + Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí + Đoạn văn b: Các từ vàng xuộm, vàng các từ đồng nghĩa. hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí + So sánh ý nghĩa của từng câu trong cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí đặc điểm của sự vật. các từ đồng nghĩa. => Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn. - Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. +Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ? - Là những từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc gần giống nhau: yêu thương - thương yêu, tổ quốc - đất nước, - Nghĩa giống nhau hoàn toàn: heo - lợn; + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? bố - ba; má - mẹ; Ví dụ? - Nghĩa của chúng không giống nhau + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn hoàn toàn: đỏ tươi- đỏ ối; đen sì - đen toàn? Ví dụ? kịt. + Khi dùng từ đồng nghĩa không hoàn - Cần cân nhắc để lựa chọn cho đúng toàn cần lưu ý gì? * Ghi nhớ: SGK - Học sinh đọc. 3. Luyện tập, thực hành : * Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng
  18. nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3. Bài 1: 8’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. + Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn. - HS đọc bài. + Nêu từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi - Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm bảng. châu. + Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. + nước nhà - non sông. + hoàn cầu - năm châu. + Tại sao lại sắp xếp các từ: nước nhà, - Vì các từ này đều có nghĩa chung là non sông vào 1 nhóm? vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống. + Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa - Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa chung là gì? là khắp mọi nơi khắp thế giới. + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Bài 2: 5’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. + Bài yêu cầu gì? - Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập. - Chia nhóm, phát giấy -Yêu cầu các - Học sinh thảo luận và làm bài theo nhóm thảo luận làm vào giấy - nhóm nào nhóm 2 bàn. làm xong dán lên bảng, đọc. - Các nhóm trình bày bài, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn - To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ - Học tập: học, học hành, học hỏi - Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm và - Từ đồng nghĩa. cho biết các từ đó là từ gì? Bài 3: 6’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa vừa tìm được ở bài trên: Gọi ý: Mỗi học sinh đặt 2 câu có cặp từ đồng nghĩa. Nếu đặt 1 câu mà chứa 1
  19. cặp từ đồng nghĩa thì càng tốt. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào vở - 2 học sinh làm bài trên bảng - nhận xét. + Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu. + Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây xanh. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 4’ - GV trình chiếu các câu, yêu cầu HS - HS thảo luận cặp, chia sẻ cách làm, chọn nhanh các từ trong ngoặc hoàn giải thích cách chọn từ. thành câu: 1. Bà Lan đã từ năm ngoái. (mất, toi mạng, chết) 2. Trước kẻ thù, chị Võ Thị Sáu rất . (gan lì, gan dạ, lì lợm) 3. Những tia nắng đang nhảy nhót trước thềm nhà. (vàng lịm, vàng hoe, vàng xuộm) - GV chốt từ đúng. + Các từ trên là loại từ nào + Từ đồng nghĩa + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. + Tại sao phải cân nhắc khi sử dụng từ - Vì chúng có một nét nghĩa chung đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví nhưng lại mang sắc thái khắc nhau: đỏ dụ? tươi - đỏ ối; đen sì - đen kịt. - Nhận xét giờ học. - Chẩn bị từ điển tiếng Việt. - Ghi nhớ nội dung học trong bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Toán Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. II- CHUẨN BỊ
  20. 1. Chuẩn bị - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36. Vắng: 0 lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu:5' Yêu cầu 2 HS ngồi cùng HS1 ghi 1 PS, - HS chơi – báo cáo kết quả HS2 đọc PS đó, nêu cấu tạo của PS đó; sau đó đổi vai. + Nêu cấu tạo của phân số? - Gồm tử số và mẫu số: tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang và mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch - Đọc phân số sau: 3 ngang. 19 3 đọc là:ba phần mười chín. - Nhận xét 19 - Giới thiệu bài:(1') Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. HS ghi vở B. Nội dung: 1. Nội dung: *Mục tiêu:Ghi nhớ lại tính chất cơ bản của phân số *Cách tiến hành: Tính chất cơ bản của phân số: 4' Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào ô trống? 5 = 5 = ? 6 6 - Gọi học sinh lên bảng điền số thích - Học sinh lên bảng làm bài – nhận xét. hợp vào ô trống: 5 = 5 3 =15 6 6 3 18 + Vậy khi nhân cả tử số và mẫu số của - Ta được 1 phân số mới bằng phân số đã 1 phân số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 cho. ta được gì? - Học sinh nhắc lại. Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 15 = 15 : = ? 18 18 : - Gọi học sinh lên bảng điền số thích - Học sinh lên bảng làm bài – nhận xét. hợp vào ô trống:
  21. 15 = 15 : 3 = 5 + Vậy khi chia cả tử số và mẫu số của 1 18 18 : 3 6 phân số cho cùng 1 số tự nhiên khác 0 - Ta được 1 phân số mới bằng phân số đã ta được gì? cho. - Học sinh nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. + Qua 2 ví dụ trên ta thấy khi nào 2 - Khi ta nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phân số bằng nhau? của 1 phân số với cùng số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số mới bằng phân số đã cho. + Gọi học sinh đọc tính chất cơ bản của - 2 HS nêu lại phân số. b. Ứng dụng các tính chất cơ bản của phân số: 8' +Tính chất cơ bản của phân số được sử - Rút gọn phân số. dụng khi nào? - Quy đồng mẫu số các phân số. Ví dụ 1: Rút gọn phân số: 90 120 + Thế nào là rút gọn phân số? - Tìm 1 phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm. - Học sinh làm bài – nhận xét. 90 90 :10 9 9 : 3 3 120 120 :10 12 12 : 3 4 90 90 : 30 3 hoặc 120 120 : 30 4 + Phân số 3 được gọi là gì? - Phân số 3 là phân số tối giản. 4 4 + Thế nào là phân số tối giản? - Phân số tối giản là phân số có cả tử số và mẫu số không cùng chia =>Phải rút gọn về phân số tối giản và chú ý chọn cách rút gọn nhanh nhất. + Thế nào là quy đồng mẫu số các phân - Là làm cho các phân số đã cho có cùng số? mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. Ví dụ 2: + Quy đồng mẫu số của 2 và 4 2 = 2 7 = 14 ; 4 = 4 5 = 20 5 7 5 5 7 35 7 7 5 35 + Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số? + Quy đồng mẫu số của 3 và 9 3 và 9 (MSC: 10) 5 10 5 10 Ta có: 3 = 3 2 = 6 ; giữ nguyên 9 5 5 2 10 10 + Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ - Ví dụ thứ nhất: MSC là tích mẫu số của
  22. trên có gì khác nhau? hai phân số. - Ví dụ thứ 2: MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số. => Khi tìm mẫu số chung không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn mẫu số chung là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. C. Luyện tập- vận dụng: *Mục tiêu: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản) *Cách tiến hành: Bài 1:5'. Rút gọn các phân số: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì ? Rút gọn các phân số: - Yêu cầu học sinh làm bài – 3 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. 15 = 15 : 5 = 3 ; 18 = 18 : 9 = 2 25 25 : 5 5 27 27 : 9 3 36 = 36 : 4 = 9 64 64 : 4 16 + Con vận dụng kiến thức nào khi làm - Tính chất cơ bản của phân số. bài tập 1 này? Yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. Bài 2: 6'. Quy đồng mẫu số các phân số: - Học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài tập yêu cầu gì ? -Quy đồng mẫu số các phân số: - Yêu cầu học sinh làm bài – 3 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. a) 2 và 5 3 8 2 2 8 16 5 5 3 15 Ta có: ; 3 3 8 24 8 8 3 24 b) 1 và 7 (MSC: 12) 4 12 1 1 3 3 7 Ta có: . Giữ nguyên 4 4 3 12 12 c) 5 và 3 6 8 5 5 4 20 3 3 3 9 Ta có: ; 6 6 4 24 8 8 3 24 + Ở bài này con vận dụng kiến thức nào - Tính chất cơ bản của phân số. để làm bài?
  23. + Có mấy cách quy đồng mẫu số các - Có 3 cách phân số? Đó là những cách nào? Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong - Học sinh đọc yêu cầu. các phân số dưới đây. 5' + Bài yêu cầu gì? Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau: 2 ; 4 ; 12 ; 12 ; 20 ; 40 . 5 7 30 21 35 100 + Gọi học sinh đọc các phân số. - Học sinh đọc. - Nhận xét về các phân số? - Có phân số tối giản và có phân số chưa tối giản + Làm thế nào để tìm được các phân số - Rút gọn các phân số hoặc quy đồng các bằng nhau? phân số. - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. Ta có : 12 = 12 : 6 = 2 ; 12 = 12 : 3 = 4 30 30 : 6 5 21 21: 3 7 20 = 20 : 5 = 4 ; 40 = 40 : 20 = 2 35 35 : 5 7 100 100 : 20 5 2 12 40 4 12 20 Vậy : ; 5 30 100 7 21 35 - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. Ta có : 12 = 12 : 6 = 2 ; 12 = 12 : 3 = 4 30 30 : 6 5 21 21: 3 7 20 = 20 : 5 = 4 ; 40 = 40 : 20 = 2 35 35 : 5 7 100 100 : 20 5 2 12 40 4 12 20 Vậy : ; 5 30 100 7 21 35 - Gọi HS giải thích cách làm? D. Vận dụng, trải nghiệm: 3' + Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Khi ta nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của 1 phân số với cùng số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số mới bằng phân sô đã cho. - Vận dụng: 1212 Rút gọn phân số: 1515 - GV chốt vai trò của phân số trong cuộc sống: chia 1 đơn vị thành nhiều số phần bằng nhau - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ===
  24. KỂ CHUYỆN TIẾT 1: LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi bức tranh bằng 1- 2 câu. Kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện kết hợp lời kể, điệu bộ, nét mặt. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. * Giáo dục quốc phòng và an ninh: Giúp HS biết thêm nhiều tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Ổn định tổ chức lớp: 1’ Sĩ số: 36. Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở động: 4' - Chiếu tranh về anh Lý Tự Trọng, gọi HS - HS xem tranh nêu tên. cho biết đây là ai? - Hs trả lời theo hiểu biết. - Mở nhạc bài hát: Hát về anh Lý Tự - HS hát theo nhạc. Trọng. Yêu cầu HS hát theo. + Em biết gì về anh Lý Tự Trọng? - VD: Anh Lý Tự Trọng là một thanh niên yêu nước. Anh tham gia hoạt động cách mạng từ khi còn ít tuổi. Anh hi sinh năm 17 tuổi. - Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như một huyền thoại. Các em cùng nghe cô kể chuyện. 2. Hình thành kiến thức mới: 10’ *Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
  25. - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) - GV kể lần 1 + giải nghĩa từ khó. - HS lắng nghe - Viết tên nhân vật lên bảng - GV kể lần 2 + tranh - HS lắng nghe - GV kể lần 3 + Quan sát tranh + Câu chuyện có những nhân vật nào? - Các nhân vật: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư. + Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước - Năm 1928 ngoài khi nào? + Về nước anh làm nhiệm vụ gì? - Anh làm nhiệm vụ liên lạc, chuyển, nhận thư từ và tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển. + Hành động dũng cảm nào của anh VD: Khi mang bọc truyền đơn bị địch Trọng làm em nhớ nhất? phát hiện, anh nhảy lên xe của nó và phóng đi. + Khi chuyển tài liệu bị địch phát hiện, anh ôm tài liệu nhảy xuống nước trốn thoát. + Khi bị tra tấn dã man anh không hề khai. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Hướng dẫn học sinh kể chuyện: Bài 1: 7’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Dựa theo lời kể của cô giáo, em hãy thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 hoặc 2 câu. + Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm - Học sinh trao đổi theo nhóm bàn - bàn làm bài. nêu kết quả - nhận xét - bổ sung. * Đáp án: - Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ được cử đi nước ngoài học tập. Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. Tranh 3: Trong công việc anh rất bình tĩnh, nhanh trí. Tranh 4: Trong cuộc mít tinh anh bắn chết 1 tên mật thám và bị giặc bắt. Tranh 5: Trước toà án của giặc anh hiên ngang khẳng định lý tưởng Cách Mạng của mình. Tranh 6: Ra pháp trường Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc tế ca. - GV treo bảng phụ gọi học sinh đọc lại - HS đọc. lời thuyết minh.
  26. Bài 2: 7’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Kể lại từng đoạn của câu chuyện. - GV: Chỉ cần kể đúng cốt chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện theo nhóm: Kể từng đoạn - Đại diện kể - nhận xét - bình chọn + Vì sao những người coi ngục gọi anh - Vì họ rất khâm phục anh tuổi nhỏ Trọng là “ông nhỏ”? nhưng dũng cảm, trí lớn. + Con thấy anh Trọng là người như thế - Giàu lòng dũng cảm, yêu nước nào? Bài 3: 5’ - Bài yêu cầu gì? - Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện + Học sinh trao đổi nêu ý nghĩa của câu - Ý nghĩa: Câu chuyện cho thấy người chuyện? Việt Nam rất yêu nước, sẵn sàng hy sinh cả bản thân vì đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 3’ * GDQPAN: + Nêu những tấm gương dũng cảm của - Lí Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo Văn Trỗi, Nguyễn Văn Cừ, Cù Chính vệ Tổ quốc mà em biết? Lan, Vừ A Dính, Nguyễn Viết Xuân, Kim Đồng, Huỳnh Hoàng Khánh, *Củng cố - Dặn dò: 2' - Người Việt Nam rất yêu nước, sẵn - Câu chuyện nói lên điều gì? sàng hy sinh cả bản thân vì đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Ngày dạy: Thứ Tư, 8/9/2021 TẬP ĐỌC TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn (sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư, treo lơ lửng, lạ lùng ). Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.
  27. - Hiểu: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. - Năng lực ngôn ngữ: Hiểu nghĩa các từ, cụm từ: lui, kéo đá. Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật, phân biệt được sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng. - Rèn kĩ năng nghe - ghi (Cv 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. * GD bảo vệ MT: Yêu quý, có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC *Ổn định tổ chức lớp: 1’ Sĩ số 36, vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu: (5’) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Luyện đọc: (12’) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: + Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp lơ lửng Đoạn 3: Tiếp đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả khó . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó - HS đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - HS theo dõi - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
  28. 3. Tìm hiểu bài: (10’) * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH trong bài sau đó báo cáo: + Bài văn miêu tả cảnh gì? - Cảnh làng quê vào ngày mùa. + Bức tranh làng quê vào ngày mùa có - Bao trùm lên toàn bộ bức tranh là một gì đặc biệt? màu vàng. + Kể những sự vật trong bài có màu - Lúa: vàng xuộm vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó? - Nắng: vàng hoe - Quả xoan: vàng lịm - Lá mít: vàng ối - Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi - Quả chuối: chín vàng - Bụi mía: vàng xọng - Rơm thóc: vàng giòn - Con gà, con chó: vàng mượt - Mái nhà rơm: vàng mới - Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm + Qua đoạn 1 con biết được điều gì? 1. Cảnh làng mạc ngày mùa toàn màu vàng. + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như - Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có thế nào? cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. + Hình ảnh con người hiện lên trong - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà bức tranh như thế nào? chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay. + Những chi tiết về thời tiết và con - Thời tiết và con người ở đây gợi cho người gợi cho ta cảm nhận điều gì về bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh làng quê ngày mùa? động, con người cần cù lao động. + Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác - Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam. giả đối với quê hương? + Phần vừa tìm hiểu giúp con biết điều 2. Thời tiết và con người làm cho bức gì? tranh làng quê thêm đẹp. +Qua bài văn con thấy làng quê vào - Ý chính: Qua bài văn cho ta thấy làng ngày mùa như thế nào? quê vào ngày mùa thật là đẹp, sinh động,
  29. trù phú và từ đó, thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. - HS ghi ý chính vào vở. => Đó chính là ý chính của bài. - Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc - Nghệ thuật quan sát và dùng các từ chỉ sắc của bài văn là gì? màu vàng khác nhau. => Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh, đặc biệt là cách sử dụng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Từ đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. 4. Luyện đọc diễn cảm: (8’) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín vàng mới (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS đọc từng đoạn + Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, - Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng chúng ta nên đọc với giọng như thế đọng. nào? - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. luện đọc diễn cảm. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong + Nêu từ ngữ cần nhấn giọng? vườn, lắc lư những chìm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu là chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thọc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. - Gọi 2 học sinh thể hiện lại đoạn văn. - 2 học sinh thể hiện lại đoạn văn. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét - HS nghe 5. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ + Em sẽ làm gì để giữ cho môi trường - HS tự liên hệ bản thân thiên nhiên xung quanh chúng ta luôn tươi đẹp?
  30. * Củng cố, dặn dò: 2’ + Nêu nội dung bài đọc hôm nay? - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ nội dung học trong bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Toán Tiết 3: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng, sáng tạocách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Rèn cách sắp xếp các phân số theo thứ tự. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. - Lòng yêu thích, ham mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị - GV:SGK - HS: Vở, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36. Vắng: 0 lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: 5' Chơi Hái hoa toán học: hái được bông hoa nào thực hiện theo yêu cầu ở bông hoa đó - Gọi 2 học sinh lên thực hiện chơi: - Rút gọn phân số: 35 84 35 35 : 7 5 5 : 5 1 Rút gọn phân số: ; 105 126 105 105 : 7 15 15 : 5 3 84 = 84 : 6 = 14 126 126 : 6 21 + Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Khi nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì được 1 phân số bằng phân số đã cho.
  31. - Khi chia cả cả tử số và mẫu số của 1 phân số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì - Nhận xét được 1 phân số bằng phân số đã cho. - Giới thiệu bài:(1') So sánh hai phân số. - HS ghi vở B. Ôn tập so sánh hai phân số: 1. Nội dung: 13' *Mục tiêu:HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: - GV viết lên bảng hai phân số và nêu: 2 5 5 2 So sánh các phân số sau: ; 7 7 7 7 - Nhận xét về các phân số? - Các phân số có cùng mẫu số. - Yêu cầu học sinh so sánh 2 phân số? - Hoc sinh so sánh: 2 5 5 2 ; 7 7 7 7 + Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. ta làm như thế nào? - Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng mẫu số thì 2 phân số - Nếu 2 tử số bằng nhau thì 2 phân số đó thế nào? bằng nhau. - GV viết lên bảng hai phân số và nêu: 3 5 So sánh các phân số sau: 4 7 + Gọi học sinh đọc 2 phân số và nêu - 2 phân số khác mẫu số. nhận xét? - Yêu cầu học sinh so sánh 2 phân số. - Học sinh so sánh hai phân số. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có: 3 3 7 21 5 5 4 20 ; 4 4 7 28 7 7 4 28 Vì: 21 > 20 nên 21 > 20 . Vậy 3 > 5 28 28 4 7 + Khi so sánh các phân số khác mẫu số - Ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau ta làm thế nào ? đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. C. Luyện tập- thực hành: *Mục tiêu:- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để so sánh phân số và quy đồng mẫu số các phân số. - HS làm bài 1, 2. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: 8' .>; <; = ? - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
  32. + Bài yêu cầu gì? >; <; = ? - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. 4 2 làm bảng nhóm. < 6 ; < 3 11 11 3 4 - Gọi HS giải thích cách làm? + Nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số? Bài 2: 8'. Viết các phân số theo thứ tự - Học sinh đọc yêu cầu. từ bé đến lớn. + Bài yêu cầu gì? -Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn. + Muốn viết được các phân số theo thứ - Quy đồng tự từ bé đến lớn ta làm thế nào? - So sánh. - Sắp xếp - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. a, Quy đồng mẫu số các phân số ta được: 8 8 2 16 5 5 3 15 17 ; Giữ nguyên 9 9 2 18 6 6 3 18 18 15 16 17 Vì 15 < 16 < 17 nên . 18 18 18 5 8 17 Vậy . 6 9 18 b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được: 1 1 4 4 3 3 2 6 5 ; , Giữ nguyên 2 2 4 8 4 4 2 8 8 4 5 6 1 5 3 Vì 4 < 5 < 6 nên . Vậy 8 8 8 2 8 4 + Mục đích của việc quy đồng mẫu số - Đưa phân số về cùng mẫu số rồi so sánh trong bài tập này để làm gì? D. Vận dụng, trải nghiệm:5' + Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số, - Cùng mẫu: khác mẫu số ta làm thế nào? + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu 2 tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau. - Khác mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số Yêu cầu HS vận dụng làm bài tập: tìm 3 phân số lớn hơn 1 và bé hơn 1 5 4 - Nhận xét giờ học.
  33. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Khoa học Bài 1: SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "bé là con ai ?" IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. MỞ ĐẦU:(8 phút) - Cho lớp chơi trò chơi - Vận động theo nhạc - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở B. NỘI DUNG: (26 phút) a. Hoạt động 1: Trò chơi "bé là con ai?" 10' - Mục tiêu: Học sinh nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Cách tiến hành: - Nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi. Chia lớp thành 4 nhóm. Phát đồ dùng - Các nhóm nhận đồ dùng và thảo luận phục vụ đồ chơi cho từng nhóm. tìm bố, mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố, mẹ cùng hàng với ảnh của em bé
  34. - Đại diện nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn. VD:+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, bố con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ - Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: + Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho - Nhờ em bé có các đặc điểm giống với các em bé? bố, mẹ của mình. * Kết luận: - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có + Qua trò chơi, các em rút ra được điều các đặc điểm giống với bố, mẹ của gì? mình. b. Hoạt động 2: 13' Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Mục tiêu: Học sinh nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Cách tiến hành : Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, - Học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát 3 trang 4, 5 SGK và đọc lời thoại giữa tranh, 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời. các nhân vật trong hình theo nhóm cặp. + Hãy lên giới thiệu các thành viên trong - Đại diện một cặp lên giới thiệu. gia đình bạn Liên. + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Gia đình bạn Liên có 2 thế hệ: Bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi - Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ gia đình? trong mỗi gia đình. + Điều gì có thể xảy ra nếu con người - Không duy trì được các thế hệ, loài không có khả năng sinh sản? người sẽ bị diệt vong. * Kết luận: * Ghi nhớ : SGK/5 =>Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. c. Hoạt động 3: 8' Liên hệ thực tế - gia đình của em. - Yêu cầu học sinh giới thiệu về gia đình của mình bằng cách vẽ một bức tranh/ trưng bày ảnh về gia đình. - Gọi học sinh lên giới thiệu về gia đình. - HS giới thiệu về gia đình mình. (các thành viên, tuổi, nơi công tác, sở thích, )
  35. - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. 3. Vận dụng ; trải nghiệm : 3’ + Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và - HS TL bố mẹ của các em? + Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? + Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Trải nghiệm: vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === TẬP LÀM VĂN TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: Mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần. - Phân tích được cấu tạo của một bài văn cụ thể. - Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. * GD bảo vệ MT: Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua đó giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Ổn định tổ chức lớp: 1’ - Sĩ số 36 Vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 5’ - Cho HS cả lớp chơi trò chơi. - Trò chơi: “ Trán - Cằm - Tai” - Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của học sinh.
  36. - Nhận xét. - Giới thiệu bài: Cấu tạo của bài văn tả cảnh. 2. Hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (nội dung ghi nhớ). Nhận xét: 19’ Bài 1: 9’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu - Đọc và tìm mở bài, thân bài, kết bài nào? của bài văn: Hoàng hôn trên sông Hương + Gọi 1 học sinh đọc bài: Hoàng hôn trên - HS đọc bài sông Hương. - Yêu cầu học sinh đọc thầm phần chú - HS đọc thầm giải SGK. - GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn và giới thiệu về sông Hương. + Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. của bài văn? a) Mở bài: Từ đầu đến trong thành phố vốn hằng ngày đã rất yên tĩnh này. b) Thân bài: Từ mùa thu đến khoảng khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt. c) Kết bài: Câu cuối. - GV chốt: + Mở bài: Giới thiệu cảnh hoàng hôn ở Huế rất yên tĩnh. + Thân bài: Sự đổi sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên bờ sông Hương lúc hoàng hôn cho đến lúc thành phố lên đèn. + Kết bài: Nhận xét chung về sự thức dạy của Huế sau hoàng hôn. + Em có nhận xét gì về phần thân bài của - Thân bài của bài văn có 2 đoạn. Đó bài văn? là: + Ở phần thân bài em cảm nhận được + Đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của những gì về vẻ đẹp của môi trường thiên sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn nhiên ở Huế? đến lúc tối hẳn. + Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. + Nếu được đến Huế, em cần làm gì để - Không vứt rác bừa bãi, gìn giữ môi trường thiên nhiên ở Huế luôn tươi đẹp?
  37. Bài 2: 10’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu Thứ tự miêu tả trong bài văn trên có nào? gì khác với bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Từ 2 bài văn đó, hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh. + Yêu cầu học sinh đọc và thảo luận theo - Các bàn thảo luận - trình bày - nhận nhóm bàn. xét. + Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả + Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới của hai bài văn? thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy. + Khác nhau: - Bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh => tả theo trình tự không gian. - Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Là - Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở những phần nào? bài, thân bài, kết bài. + Nhiệm vụ chính của từng phần trong - Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh bài văn tả cảnh là gì? sẽ tả - Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. - Kết bài: nêu cảm xúc, tình cảm của người tả đối với cảnh vừa tả. * Ghi nhớ: SGK - Học sinh đọc. 3. Luyện tập, thực hành: 10’ * Mục tiêu: Giúp HS xác định được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài yêu cầu gì? - Nhận xét cấu tạo của bài văn: Nắng trưa. + Gọi 1 học sinh đọc bài văn: Nắng trưa, - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm lớp đọc thầm. + Nhận xét cấu tạo của bài văn? - Bài Nắng trưa gồm có 3 phần: + Mở bài: Nắng cứ như xuống mặt đất: nêu nhận xét chung về nắng trưa. + Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà thửa ruộng chưa xong: cảnh vật trong nắng trưa. + Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu
  38. mẹ, mẹ ơi !: Cảm nghĩ về người mẹ. + Em cảm nhận được gì về môi trường - Trong bài viết là hình ảnh cuộc sống thiên nhiên ở trong bài. của con người trong cảnh thiên nhiên khắc nghiệt của buổi trưa nắng ngăt, oi ả, ngột ngạt. 4. Vận dụng, trải nghiệm: 2’ + Theo em cần làm gì để gìn giữ môi - Để bảo vệ mội trường em cần thường trường thiên nhiên luôn tươi đẹp? xuyên quét dọn nhà cửa, quanh nơi mình sinh sống. Trồng cây xanh, * Củng cố - Dặn dò: 2’ + Bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào? - Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả - Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. - Kết bài: nêu cảm xúc, tình cảm của người tả đối với cảnh vừa tả. - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ nội dung học trong bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Địa lí Bài 2: VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) *HS (M3,4): Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
  39. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. *GDQPAN: HS biết vị trí địa lí, hình dạng và giới hạn của nước Việt Nam II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả địa cầu. 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm sinh. tra. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Nội dung: * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: a, Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân) 7’ - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 rồi trả lời các câu hỏi sau: SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. + Đất nước VN gồm có những bộ phận + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. nào ? + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên + Học sinh chỉ lược đồ + Phần đất liền của nước ta giáp với + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia. những nước nào ? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên của nước ta ? Tên biển là gì ? biển là Biển Đông + Kể tên một số đảo và quần đảo của + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo nước ta. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
  40. - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả Địa cầu. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong + 2 học sinh lên chỉ. việc giao lưu với các nước khác ? *GDQP: GV chỉ vào bản đồ VN và - HS lắng nghe, ghi nhớ khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam cho HS. + Vậy đất nước ta gồm những bộ phận - Gồm: Đất liền, biển, đảo và quần đảo. nào? =>Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc Đông Nam Á. Đất nước ta vừa có đất liền vừa có biển, đảo và quần đảo. b.Hoạt động 2: (9') Hình dạng và diện - HĐ nhóm bàn tích: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn: - Học sinh thảo luận nhóm bàn - Thuận lợi: + Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận - Phần đất liền giáp Trung Quốc, Lào, lợi cho việc giao lưu với các nước trên Cam-Pu-Chia mở đường bộ giao lưu với thế các nước này, đi qua các nước này để giới bằng đường bộ, đường biển, đường giao lưu với các nước khác. hàng không? - Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, giao lưu với các nước bằng đường biển. - Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường đến nhiều nơi trên thế giới. - GV chỉ bản đồ giới thiệu cho HS hiểu về thuận lợi của phần đất liền, và đường biển Việt Nam. * Biển nước ta dài, nhiều tài nguyên nên - Phải bảo vê, khai thác và sử dụng hợp nhưng không phải là vô tận vì vậy lí. chúng ta làm gì? c. Hoạt động 3: (10') - G chia nhóm (2 bàn 1 nhóm, phát phiếu Phiếu thảo luận 1. Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? a, Hẹp ngang. x b, Rộng hình tam giác c, Chạy dài. x x
  41. d, Có đường biển như hình chữ S. 2. Điền chữ hoặc số vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Từ bắc vào Nam theo đường thẳng, phấn đất liền nước ta dài 1650 km b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất của nước ta ở Đồng Hới chưa đầy 50 km c, Diện tích lãnh thổ nước Việt Nam rộng khoảng 330 000 km2 - Gọi các nhóm trình bày – nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số - Nước có diện tích lớn hơn: Trung quốc, liệu, hãy cho biết những nước có diện Nhật Bản. tích lớn hơn và nhỏ hơn Việt Nam? - Nước có diện tích nhỏ hơn: Lào, Cam-Pu- Chia =>Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam cong hình chữ S, với đường bờ biển dài bao bọc phía Đông, Đông Nam. *Liên hệ giáo dục cho HS chủ quyền - HS lắng nghe, ghi nhớ để tuyên truyền biển đảo, chấp hành tốt luật đường cho mọi người cùng hiểu và chấp hành tốt biển theo Liên hợp quốc năm 1982 luật đường biển theo Liên hợp quốc năm 1982. 3.Vận dụng- trải nghiệm:(3 phút) - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, - HS nêu giới hạn nước ta. - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ? - Trải nghiệm: vẽ bản đồ của nước ta -HS nghe và thực hiện theo trí tưởng tượng của em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Ngày dạy: thứ Năm, ngày 9/9/2021 Toán Tiết 4: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  42. - Củng cố kiến thức về so sánh phân số, nêu được quy tắc về: so sánh phân số với đơn vị, sosánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và so sánh hai phân số có cùng tử số. - Rèn kĩ năngso sánh phân số với đơn vị;So sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số;So sánh hai phân số có cùng tử số. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC: - GV:Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36. Vắng: lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: 5' - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: - HS chơi trò chơi + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng - Cùng mẫu: so sánh tử số với nhau (tử MS, khác MS. sốnbé hơn thì bé hơn, tử số lớn hơn thì + Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác lớn hơn). MS. - Khác mẫu: quy đồng mẫu số 2 phân số rồi so sánh hai phân số đó. - HS ghi vở - Cho học sinh lên bảng làm bài: - Học sinh lên bảng làm bài. So sánh: 3 và 7 ; 2 và 3 3 = 7 ; 2 , =, , =, 1 ; 1> 7 5 2 4 8
  43. a, Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số phân số bé hơn 1, phân số bằng 1? lớn hơn mẫu số. - Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Bài 2: 8'. a, So sánh các phân số. b, Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu a, So sánh các phân số. nào? b, Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số. - GV viết lên bảng các phân số: 2 và 2 , 5 7 - Nhận xét 2 phân số? - 2 phân số có cùng tử số. + So sánh hai phân số và nêu cách so sánh 2 > 2 ; 5 11 2 phân số này? 5 7 9 6 2 3 - Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau. - Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn. Bài 3: 7'. Phân số nào lớn hơn? + Bài yêu cầu gì? - Phân số nào lớn hơn? + Để biết xem phân số nào lớn hơn ta cần - Quy đồng mẫu số các phân số. làm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài – 3 học sinh - Học sinh làm bài – đổi chéo vở kiểm làm bảng nhóm. tra. 3 > 5 ; 2 Vận dụng, sáng tạo cách so sánh 2 4 7 7 9 8 5 phân số khác mẫu số. Bài 4: 7' - Gọi học sinh đọc bài toán: - HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? Mẹ cho em: 1 số quả quýt 3 Mẹ cho chị: 2 số quả quýt 5 + Bài toán hỏi gì? Ai được mẹ cho nhiều quýt hơn? + Muốn biết ai được mẹ cho nhiều quýt - So sánh hai phân số hơn ta làm thế nào? - Nhận xét hai phân số? Nêu cách so - Khác mẫu số. Ta quy đồng mẫu số
  44. sánh? hai phân số rồi so sánh 2 phân số đó. - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng phụ. So sánh hai phân số 1 < 2 3 5 Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. + Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. C. Vận dụng, trải nghiệm :5' + Nêu các cách so sánh 2 phân số cùng - HS nêu lại kiến thức đã học mẫu số, khác mẫu số, cách so sánh phân số với 1? - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử - HS thực hiện số, so sánh phân số với 1. - Không quy đồng tử số hoặc mẫu số, hãy 113 114 so sánh 2 phân số sau: và - HS thực hiện 114 115 - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Phân biệt được sự khác nhau về sắc thái biểu thị giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn để lựa chọn từ thích hợp với từng ngữ cảnh cụ thể. - Biết sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp trong văn cảnh. - Biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác (Cv 405) 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Ổn định tổ chức lớp: 1’ Sĩ số: 36 vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 5’
  45. – GV cho HS chơi trò chơi - Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng + Tìm từ đồng nghĩa với từ chỉ - Chia thành 2 đội, mỗi đội 3 người lên bảng màu đỏ? viết đáp án theo hình thức nối tiếp, mỗi đáp án đúng được 1 điểm. Chơi trong thời gian 3’. - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: các từ đồng nghĩa với màu đỏ: đỏ tươi, đỏ thắm , đỏ chót - GV dẫn dắt: Các con đã thấy TV rất phong phú, cùng chỉ màu đỏ ta có thể tìm được rất nhiều từ đồng nghĩa với nó và sử dụng các từ đó sao cho phù hợp trong văn cảnh, trong giao tiếp để giúp người đọc, người nghe hiểu rõ về sắc thái ý nghĩa cụ thể của sự vật được miêu tả. Để hiểu hơn về từ đồng nghĩa và cách sử dụng cô cùng các con vào bài học ngày hôm nay: LT về từ đồng nghĩa. 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu được nghĩa các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT3) Bài 1: 12’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu: 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài yêu cầu gì? Tìm các từ đồng nghĩa: a, Chỉ màu xanh c, Chỉ màu trắng b, Chỉ màu đỏ d, Chỉ màu đen + Yêu cầu học sinh thảo luận theo - Các nhóm thảo luân (sử dụng từ điển) trao nhóm bàn làm bài - 1 nhòm làm đổi để tìm từ đồng nghĩa - đại diện nhóm trình trên phiếu. bày - nhận xét. - Nhận xét, kết luận. a, Chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi, xanh đậm, b, Chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ đọc, đỏ lửa, đổ ối, c, Chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng muốt, trắng bốp, trắng loá, trắng phốp, d, Chỉ màu đen: đen kịt, đen thui, - Tại sao con cho rằng những từ - Vì những từ đó đều chỉ màu xanh, chỉ màu xanh là những từ đồng nghĩa? - Những từ đó thuộc loại đồng - Thuộc loại từ đồng nghĩa không hoàn toàn. nghĩa nào?
  46. - Những từ xanh biếc, xanh lè, - Những từ xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh xanh lét, xanh tươi, xanh đậm, tươi, xanh đậm, thuộc từ loại tính từ thuộc từ loại gì? - Tương tự từ chỉ màu đỏ, màu trắng, màu đen. + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Bài 2: 9’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. 1 Học sinh đọc yêu cầu. - Bài YC gì? - Đặt câu có từ đồng nghĩa. - YC học sinh tự làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân. + Bài yêu cầu gì? - Đặt câu với 1 từ em vừa tìm ở bài tập 1. - GV mời từng dãy nối tiếp nhau - Mỗi em đọc nhanh một câu mình vừa tìm chơi trò chơi đặt câu với một từ được - Cả lớp nhận xét cùng nghĩa vừa tìm được ở bài 1. VD: + Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy núi. + Bạn Hân có nước da trắng hồng. + Hòn than đen nhánh. Bài 3: 8’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài yêu cầu gì? - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn: - GV hướng dẫn: Xác định nghĩa - HS lắng nghe. của từng từ trong ngoặc - chọn từ thích hợp. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - 1 học sinh lên bảng. - NX, kết luận lời giải đúng. - Thứ tự cần điền là: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầmvang, hối hả. - Tại sao lại dùng từ “ điên cuồng” - Vì điên cuồng có nghĩa là mất phương trong câu “ Suốt đêm cuồng” hướng, không tự kiếm chế được. -Tại sao nói mặt trời “nhô” lên chứ - Vì nhô là đưa phần đầu cho vượt lên phía không phải là “ mọc” hay “ ngoi” trước so với những cái xung quanh một cách lên? bình tĩnh. - Gọi học sinh đọc lại bài hoàn 1 học sinh đọc hoàn chỉnh. chỉnh. - Nhận xét. - Khi dùng những từ đồng nghĩa - Chúng ta nên thận trọng khi dùng từ đồng không hoàn toàn chúng ta nên lưu nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh ý điều gì? sắc thái của từ sẽ thay đổi => Ta nên thận trọng khi sử dụng những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ ấy sẽ thay đổi. 3. Củng cố - Dặn dò: 5’
  47. - Khi sử dụng từ đồng nghĩa ta cần - Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể lưu ý điều gì? Cho ví dụ? thay thế cho nhau trong lời nói (hổ, cọp, hùm); Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, khi dùng những từ này ta phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng (ăn, xơi, chén). - Nhận xét tiết học. 3. Vận dụng trải nghiệm: 3’ + Tìm từ sai sắc thái biểu cảm - HS theo dõi và tìm từ không đúng sắc thái. trong các câu sau: Thay bằng từ khác, đọc câu đúng. (1) Hôm nay đàn gà nhà em bị hi sinh mấy con. (2) Bà ấy vừa toi đêm hôm qua. (3) Chiến sĩ công an vừa tẻo trong cuộc chiến chống buôn lậu. - GV hướng dẫn HS tìm các từ (1) Hôm nay đàn gà nhà em bị chết mấy con. không đúng với sắc thái biểu cảm (2) Bà ấy vừa mất đêm hôm qua. trong các câu và thay thế cho phù (3) Chiến sĩ công an vừa hi sinh trong cuộc hợp. chiến chống buôn lậu. - GV nhận xét, chốt đáp án. => Các từ “toi”, “tẻo” cùng có nghĩa là chết nhưng có thêm sắc thái coi thường, chỉ phù hợp để nói về cái chết của con vật (câu 1) chứ không phù hợp trong câu (2, 3). Kết luận: Khi sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm sẽ dẫn đến người đọc hiểu sai hoặc hiểu lệch lạc nội dung ý nghĩa của câu. Vì vậy, cần lựa chọn, sử dụng từ không chỉ đúng về nghĩa chung mà còn phải phù hợp về sắc thái biểu cảm. - Ghi nhớ nội dung học trong bài. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Kỹ năng sống BÀI 1: === Ngày dạy: thứ Sáu, 10/9/2021 Khoa học Bài 2: NAM HAY NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
  48. - Phân biệt các đặc điểm về sinh học giữa nam và nữ. - Nhận ra sự thay đổi về quan niệm xã hội giữa nam và nữ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: (15') Nhóm 1. Phân biệt nam hay nữ. Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học Cách tiến hành: - Học sinh thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK. + Sự khác nhau giữa nam và nữ? - Nam có râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng. - Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. - GV chốt lại kết luận như SGK. - HS nêu lại - Cho HS quan sát một số hình ảnh để các con thấy sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ. b. Hoạt động 2 : (15') 2. Trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" HĐ nhóm - Học sinh thi viết các tấm phiếu vào + Mục tiêu: Học sinh phân biệt được bảng, giải thích cách xếp đặc điểm về mặt sinh học giữa nam và
  49. nữ. + Cách tiến hành: - GV phát cho mỗi nhóm học sinh các Nam Cả nam và nữ Nữ tấm phiếu. - Có râu - Dịu dàng - Cơ - Cơ - Mạnh mẽ quan quan - Kiên nhẫn sinh dục sinh dục - Tự tin tạo ra tạo ra - Chăm sóc con trứng - GV chốt lại bảng và cho lên màn hình tinh - Giám đốc - Mang để HS quan sát và lấy thêm ví dụ để trùng - Làm bếp thai chứng minh đặc điểm riêng, chung giữa nam và nữ. 3.Vận dụng – trải nghiệm:(3 phút) + Đặc điểm sinh học phân biệt giữa nam và nữ ? - Vài HS nêu lại nội dung đã học + Con là nam ( nữ) thấy mình có những tính cách gì? Vì sao? + Nhận xét giờ học. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK - HS đọc trang 7 - Trải nghiệm: Em đã làm gì thể hiện - HS nêu mình là nam (nữ) ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === Toán Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết thế nào là một phân số thập phân. - Rèn kĩ năng nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. 2. Năng lực chung - Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; phương tiện học toán 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm, chăm chỉ, đoàn kết, trung thực. II. CHUẨN BỊ DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
  50. Ổn định tổ chức lớp: 1' Sĩ số: 36. Vắng: 0 lí do: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: 5' - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung: Nêu các cách so sánh PS. Lấy VD minh hoạ ? - HS ghi vở So sánh : 11 11 ; 5 1; 9 1 - Học sinh lên bảng làm bài. 17 23 7 4 11 > 11 ; 5 1 17 23 7 4 + Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn tử số? hơn; phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. + Nêu cách so sánh phân số với 1? - Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. - Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. - GV nhận xét > Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài:(1') Phân số thập phân. HS ghi vở B. Hình thành kiến thức: *Mục tiêu:Giúp HS biết thế nào là phân số thập phân. Biết đọc, viết phân số thập phân. *Cách tiến hành: Giới thiệu phân số thập phân: 10' - GV viết lên bảng các phân số: 3 ; 5 , 17 ; . và yêu cầu HS đọc. 10 100 1000 - HS đọc các phân số - Gọi học sinh đọc các phân số. + Em có nhận xét gì về mẫu số của các - Các phân số có mẫu là 10; 100;1000; phân số trên? - GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là 10, 100, 1000, được gọi là các phân số thập phân. - GV viết lên bảng phân số 3 và nêu 5 yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập phân - Học sinh lên bảng làm: 3 = 3 2 = 6 bằng phân số 3 . 5 5 2 10 5 + Làm thế nào để tìm được phân số thập - Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta
  51. phân 6 ; . Bằng với phân số 3 đã nhân cả tử và mẫu của phân số 3 với 10 5 5 cho? 2; thì được phân số 6 ; là phân số 10 thập phân và bằng phân số đã cho. - Lấy 10; 100; 1000; chia cho mẫu số được bao nhiêu nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với thừa số vừa tìm được. - GV nêu yêu cầu tương tự với các phân - Học sinh làm bài và nêu cách làm. số 7 ; 20 ; . 4 125 =>Một số phân số có thể viết thành - Học sinh đọc. phân số thập phân + Thế nào là phân số thập phân? C.Luyện tập: *Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về PSTP để đọc, viết, xác định được phân số thập phân - Từ 1 phân số cho trước lập được phân số thập phân *Cách tiến hành: Bài 1: 5'. Đọc các phân số thập phân: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? Đọc các phân số thập phân: - GV viết các phân số thập phân lên - Học sinh nối tiếp nhau đọc các phân số bảng gọi học sinh đọc nối tiếp. thập phân. 9 . Đọc: Chín phần mười. 10 2005 . Đọc:Hai nghìn không trăm 1000000 linh năm phần triệu. ( Hoặc: Hai nghìn không trăm linh năm phần một triệu.) + Phân số như thế nào được gọi là phân - PS có MS là 10 ; 100 ; 1000; số thập phân? Bài 2: 5'. Viết các phân số thập phân: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. + Bài yêu cầu gì? Viết các phân số thập phân: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - 2 - Học sinh làm bài - đổi chéo vở kiểm học sinh làm bảng nhóm. tra nhận xét. Bảy phần mười: 7 10 Một phần triệu: 1 1000000 + Khi viết phân số thập phân có gì
  52. giống và khác so với viết các phân số thông thường? Bài 3: 5'.Phân số nào dưới đây là phân số thập phân: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? Phân số nào là phân số thập phân: - Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. làm bảng nhóm. phân số 4 ; 17 là phân số thập phân. 10 1000 + Vì sao các phân số đó gọi là phân số - Vì có mẫu số là: 10; 1000 thập phân? + Trong các phân số còn lại, phân số - Phân số 69 có thể viết thành phân số nào có thế có thể viết thành phân số 2000 thập phân ? thập phân : 69 = 69 5 = 345 2000 2000 5 10000 Bài 4: 5'. Viết số thích hợp vào ô trống: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu học sinh làm bài – 2 học sinh - Học sinh làm bài – đọc – nhận xét. 7 7 5 35 3 3 25 75 làm bảng phụ. = = ; = 2 2 5 10 4 4 25 100 64 = 64 : 8 = 8 800 800 : 8 100 - Gọi HS nêu cách làm? + Muốn viết phân số thành phân số thập - Lấy 10; 100; 1000; chia cho mẫu số phân ta làm như thế nào? được bao nhiêu nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với thừa số vừa tìm được. D. Vận dụng, trải nghiệm: 2' + Nêu đặc điểm của phân số thập phân? - Các phân số thập phân đều có mẫu số là: 10; 100; 1000; + Muốn chuyển 1 phân số thành phân số - Ta tìm 1 số nhân với mẫu để có 10; thập phân ta làm như thế nào? 100; 1000; rồi lấy cả tử số và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân (cũng có khi ta rút gọn được phân - Nêu đặc điểm của PSTP, phân biệt số đã cho thành phân số thập phân). PSTP với phân số. - Hoạt động ứng dụng:(2) Tìm 4 PSTP vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 10 4 10
  53. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: === TẬP LÀM VĂN TIẾT 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được cách quan sát của nhà văn trong đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng. - Hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. 2. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học; Giao tiếp hợp tác; Giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước; Nhân ái; Trách nhiệm; Chăm chỉ. * GD bảo vệ MT: Cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, qua đó giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh sưu tầm về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: *Ổn định tổ chức lớp: 1’ Sĩ số: 36 vắng: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Mở đầu: 5’ Trò chơi: Hộp quà bí mật - Chuẩn bị: câu hỏi và phần quà - Luật chơi: GV sẽ mở 1 bài hát, cả lớp - HS lắng nghe. sẽ cùng hát theo và chuyền hộp quà đi. Khi bài hát kết thúc, bạn nào cầm hộp quà trên tay sẽ được mở hộp quà và rút thăm 1 lá phiếu, nội dung lá phiếu là gì thì sẽ thực hiện theo như thế. Nếu trả lời đúng sẽ nhận được quà (VD:1 bông hoa, 1 cái kẹo, ) Nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho học sinh nào xung phong - Tổ chức cho HS chơi. 1, Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - Bài văn tả cảnh gồm 3 phần:
  54. 2, Nêu nội dung từng phần? + Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ 3, Trình bày một bài hát mà bạn yêu tả. thích. + Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. + Nhận xét – Tuyên dương. - Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học 2. Luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). Bài 1: 11’ - Gọi học sinh đọc nối dung và yêu cầu - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. của bài: + Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu - Học sinh trả lời. cầu nào? + Gọi học sinh đọc bài văn: Buổi sớm trên cánh đồng. + Yêu cầu lớp đọc thầm và trao đổi - Học sinh trao đổi theo nhóm bàn và nhóm bàn làm bài. làm bài - đại diện trình bày - nhận xét. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi - Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, sớm mùa thu? vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc. + Tác giả đã quan sát sự vật bằng các - Tác giả quan sát bằng xúc giác (cảm giác quan nào? giác của làn da): thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân Bằng thị giác (mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi, vài giọt mưa + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh - Giữa những đám mây xám đục, vòm tế của tác giả? trời hiện ra như những khoảng trời xanh vòi vọi. Tác giả quan sát bằng thị giác, cảm nhận được màu sắc của vòm trời, của đám mây. => Tác giả đã lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng giác quan để cảm
  55. nhận vẻ riêng của từng cảnh vật. Vậy để có 1 bài văn tả cảnh hay, chân thực, chúng ta cần phải biết cách quan sát và cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan và đôi khi còn có cả sự liên tưởng. Bài 2: 18’ - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài: - Một học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. + Bài yêu cầu gì? - Lập dàn ý bài văn tả cảnh 1 buổi sáng - GV giới thiệu một vài tranh minh hoạ - Học sinh quan sát. về cảnh vườn cây, công viên, + Đọc kết quả quan sát cảnh một buổi - Lắng nghe trong ngày mà em đã chuẩn bị. - Nhận xét khen ngợi những học sinh có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt. + Khi lập dàn ý ở mỗi phần của bài văn Gợi ý: Dàn ý tả một cảnh vật. cần nêu được những nội dung gì? - Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh vật (thời gian, địa điểm): Sáng chủ nhật, em được mẹ cho đi chơi công viên. Cảnh tượng nơi đây thật hấp dẫn. - Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh vật. + Ngay từ phía cổng vào: + Những hạt sương đêm còn đongk lại trên lá: + Chim chóc: + Mặt hồ: + Những chiếc thuyền: + Trẻ em: - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh: Em rất thích đi công viên vào buổi sáng, không khí ở đây rất mát mẻ và trong lành. + Yêu cầu học sinh dựa vào dàn ý làm - Học sinh làm bài - đọc - nhận xét. bài. - GV chấm nhận xét một số bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm: 3’ - Yêu cầu HS vẽ một bức tranh phong - HS tiến hành vẽ ra giấy A4 theo trí cảnh theo trí tưởng tượng của em. tưởng tượng của mình - Gọi 2-3 HS trưng bày tranh trước lớp. - HS mang tranh lên trưng bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá. * Củng cố - Dặn dò: 1’ + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh? - Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: + Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
  56. + Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. + Để có bài văn tả cảnh hay cần sử dụng - Sử dụng nhiều giác quan: thính giác, những giác quan nào để quan sát? thị giác, cảm giác, - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ___ Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: - Nhân ái, đoàn kết, trung thực, yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG: - Bộ đồ dùng cắt khâu thêu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập - HS chuẩn bị đồ dùng - GV nhận xét. GTB - Ghi bảng - HS nghe. HS ghi vở 2. Nội dung :(30 phút) * Mục tiêu: Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. * Cách tiến hành: 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm Kết luận:
  57. + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, khuyết trên hai nẹp áo. kích thước. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. + Cách vạch dấu các điểm đính khuy +Thực hiện thao tác trong bước 1. hai lỗ ? Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy). + Cách giữ cố định khuy. + Xâu chỉ đôi và không quá dài. - HD cách đính khuy và thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất - GV HD thao tác như các bước trên và - HS đọc nội dung mục 2a và quan sát hình quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy. - HS đọc nội dung mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy. + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại bằng với vị trí của các lỗ khuyết, được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau. - HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7. 3. Vận dụng – trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc lại các bước đính khuy. - Hs nêu - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. - Trải nghiệm :Tìm hiểu thêm các cách - HS nghe và thực hiện đính khuy khác IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: