Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi sáng - Tuần 21 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi sáng - Tuần 21 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_buoi_sang_tuan_21_nam_hoc_201.docx
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Buổi sáng - Tuần 21 - Năm học 2019-2020
- TUẦN 21 Ngày soạn:31/02/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 3/02/ 2020 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Toán Tiết 101: LUYỆN TẬPVỀ TÍNH DIỆN TÍCH Những kiến thức học sinh đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành - Biết cách tính diện tích một số hình đã Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành học trong chương trình. tính diện tích của các hình đã học như - Biết giải một số bài toán có liên quan hình chữ nhật, hình vuông, đến hình học. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, - Kỹ năng: rèn KN quan sát, lắng nghe, Kn tư duy, tính toán và giải toán có lời văn. Kn hợp tác, chia sẻ cùng bạn. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ. Phiếu học tập cá nhân. - HS: SGK, nháp,vở. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động học tập của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: TH ví dụ - HS trình bày quy tắc và công thức tính -GV vẽ hình lên bảng, kết hợp cho diện tích hình vuông, hình chữ nhật. HS quan sát đồ dùng trực quan. -HS thảo luận nhóm 4 thực hiện theo yêu - Yêu cầu TL nhóm 4 làm bài. cầu, sau đó báo cáo trước lớp: * PA2: hỗ trợ hS gợi ý -Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. + Có thể chia hình trên bảng thành +2 hình vuông có cạnh 20 cm. những hình như thế nào? +Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) + Hãy XĐ kích thước của mỗi hình Chiều rộng HCN : 40,1 m. mới tạo thành? 27
- Độ dài cạnh DC là: + Tính diện tích mỗi hình nhỏ. 25 + 20 + 25 = 70 (m) + Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 70 x 40,1 = 2807 (m 2 ) Diện tích của 2 hình vuông EGHK và MNPQ là: 20 x20 x2 = 800 (m 2 ) Diện tích của mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m 2 ) Đáp sô: 3607 m 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập: *Bài tập 1 (104): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Đọc bài và tóm tắt bài toán - Hỗ trợ HSKT làm bài. - HS làm vở, 1 HS trình bày bảng phụ chữa - Em còn có cách giải nào khác? bài. Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m 2 ) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m 2 ) Đáp số: 66,5 m 2 C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật 28
- và hai hình vuông, rồi tính tương tự. *Bài tập 2 (104) - Quan sát hình vẽ, thảo luận cặp tìm cách giải - Yêu cầu quan sát hình vẽ - HS làm vào vở, HS làm vào bảng nhóm. trên bảng TL cặp tìm cách giải. Bài giải: - Phân tích hình và trình bày cách Diện tích hình chữ nhật lớn là: làm. (50 + 30) x(100,5 – 40,5) = 4800(m 2 ) - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật. Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m 2 ) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7230 (m 2 ) Đáp số : 7230 m 2 Tiết 3:Tập đọc: Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành HS biết đọc diễn cảm bài văn, biết Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng đọc phân biệt lời người kể và lời các song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh nhân vật, thể hiện được tính cách dự của đất nước khi đI sứ nước ngoài. nhân vật. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Kĩ năng: rèn KN đọc đúng, đọc diễn cảm, KN chia sẻ, hợp tác cùng bạn. - NL,PC : Rèn các năng lực và các phẩm chất của HS. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK, vở. 29
- III Các hoạt động dạy học: Hoạt động học tập của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Luyện đọc - HS đọc bài, nêu đoạn. - Bài văn được chia làm mấy đoạn? Đó là những đoạn nào? -Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. -Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết ông. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ -Đoạn 4: Đoạn còn lại. khó. - Luyện đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó, câu văn dài cần ngắt - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. nhịp. - LĐ trong nhóm - 2 HS đọc bài. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: * HS đọc đoạn thầm, đọc lướt bài văn, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi cuối bài. +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh Liễu Thăng? phán . +Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa 1. Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh ông Giang Văn Minh với đại thần nhà bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. Minh? -Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, =>Đoạn văn trên nói lên điều gì? phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông +Vì sao vua nhà Minh sai người ám 30
- -Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất hại ông Giang Văn Minh? khuất . +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? 2.Giang Văn Minh bị vua nhà Minh ám => Em hãy nêu ý chính của đoạn văn. hại. -Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí * PA2: HHĐ nhóm dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước + Bài văn ca ngợi ai? Ông là người ngoài. như thế nào? 4. Hoạt động 4: LĐ đọc diễn cảm - HS nối tiếp đọc bài. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi nhóm 4 đoạn và luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Gọi đọc trước lớp Tiết 4: Khoa học Tiết 41. NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần được hình liên quan đến bài học thành HS biết mặt trời có nguồn Biết tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự năng lượng làm khô một số nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt vật và tạo ra sức nóng. động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời. I. MỤC TIÊU: - KT: Biết tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, của con người sử dụng năng lượng mặt trời - KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, tư duy. - NL, PC: Rèn các năng lực và phẩm chất. * SDNLTK: Biết tiết kiệm năng lượng mặt trời trong thực tế 31
- II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, Hình trang 84, 85 SGK - HS: SGK, vở, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HĐ học tập của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị cho giờ học. - Lấy sách, vở, bút - GV yêu cầu HS lấy đồ dùng - Ghi đầu bài. - GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Hoạt động 2: Thảo luận cặp + Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái * HS thảo luận cặp theo các câu hỏi: Đất ở những dạng nào? + Hai dạng đó là ánh sáng và nhiệt. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời + Con người sử dụng năng lượng mặt đối với sự sống? trời để học tập, vui chơi, lao động. Năng lượng mặt trời giúp con người mạnh khoẻ, cây cối phát triển bình thường + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời + Nếu không có năng lượng mặt trời, đối với thời tiết, khí hậu? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay - GV kết luận: Mặt trời là nguồn năng đổi rất xấu: Không có gió, nước sẽ lượng chủ yếu của trái đất. ngừng chảy và đóng băng, không có PA2. Thảo luận nhóm 4 ánh nắng. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. HS quan sát các hình 2,3,4 (84,85) SGK 3. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và thảo luận nhóm 4 theo các nội dung: + Chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, + Kể một số VD về việc sử dụng năng lương thực, thực phẩm, làm muối, lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày. + Đồng hồ, máy tính bỏ túi + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. + Kể một số VD về việc sử dụng năng + Làm nóng nước, phơi quần áo, sưởi lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương + GV nhận xét, bổ sung. ấm, phơi thóc, * SDNL: hàng ngày khi có năng lượng - GV vẽ 2 hình mặt trời lên bảng. 32
- mặt trời em đã làm gì để tiết kiệm năng - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm lượng mặt trời trong thực tế. thắng cuộc. PA2. Hoạt động cả lớp. 4. Hoạt động 4: Trò chơi - HS tham gia chơi: - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời? - Nhận xét tiết học. Từng thành viên của 2 nhóm lên ghi 1 - Nhắc HS học bài, chuẩn bị bài Sử dụng vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với năng lượng chất đốt. sự sống trên Trái đất sau đó nối với hình mặt trời. - Sau thời gian 1 phút nhóm nào ghi được nhiều vai trò, ứng dụng thì nhóm đó thắng. - HS nêu Điều chỉnh bổ sung: Ngày soạn: 1/02/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 4/02/2020 Tiết 1: Toán: Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) Những KT học sinh đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học cần quan đến bài học được hình thành Biết cách tính diện tích một số hình đã HS tính được diện tích diện tích một số học như hình vuông, chữ nhật, tam hình được cấu tạo từ các từ đã học. giác, hình thang, hình thoi I Mục tiêu: - Kiến thức: Tính được diện tích diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Kĩ năng: rèn KN quan sát, lắng nghe, Kn phân tích hình, Kn tư duy tính toán và giải toán có nội dung hình học. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất của HS II. Chuẩn bị: - GV: SGK. Bảng phụ, phiếu học tập cá nhân. - HS: SGK, nháp. Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động học tập của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 33
- 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ: - HS nhắc lại đề bài, thảo luận nhóm tìm - GV gắn bảng phụ vẽ hình như ở VD ra cách làm: trong SGK, nêu bài toán. + Chia hình đã cho thành hình tam giác - GV hướng dẫn, gợi ý HS tìm ra cách và hình thang làm. + Xác định kích thước của các hình mới. - GV chữa bài SGK/ 105 + Tính diện tích của từng phần nhỏ, suy ra diện tích của hình lớn. B C A D E 3. Hoạt động 3: Luyện tập - HS đọc bài, quan sát hình vẽ. - GV gắn bảng phụ - HS nêu tính diện tích các hình nhỏ để hình vẽ. suy ra diện tích hình lớn. B * PA2: HĐ theo cặp - Muốn tính diện tích một khu đất lớn có hình dạng phức tạp ta làm thế nào? A - Mảnh đất đã cho được chia thành hình E nhỏ nào? - Quan sát và hỗ trợ HS phân tích hình, D C làm bài G Độ dài cạnh BG là: 28 + 63 = 91 (m) Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 :2 = 1365 (m2) Diện tích hình thang ABGD là: (63 + 91) x 84 : 2 = 6468 (m2) Diện tích mảnh đất là: 1365 + 6468 = 7833 (m2) Đáp số: 7833 m2 Bài 2: C - GV hướng dẫn HS chia hình tương tự bài 1 B - Yêu cầu HS nêu cách chia hình khác mà HS biết 34
- - Gọi HS lên gắn bảng phụ. - Nhận xét đánh giá. A M N D . Bài giải: Diện tích hình tam giác ABM là: 24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2) Diện tích hình tam giác CND là: 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) Diện tích hình thang BMNC là: (20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) Diện tích khu đất đó là: 254,8 + 480,7 + 1099,56 = 1835,06 (m2) Đáp số: 1835,06 m2 Tiết 2: Chính tả: (Nghe -viết): Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN Những kiến thức học sinh đã biết có liên Những kiến thức mới trong bài học quan đến bài học cần được hình thành HS biết nghe- viết và trình bày đúng bài Làm đúng các bài tập Phân biệt âm chính tả dưới dạng hình thức văn xuôi. HS đầu r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã nắm được một số bài tập về cách sử dụng đúng các âm đầu trong chính tả. I Mục tiêu: - Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Kĩ năng: Rèn KN quan sát, lắng nghe. KN viết đúng, viết đẹp cho HS. KN chia sẻ hợp tác. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II Chuẩn bị: - GV: SGK, Phiếu học tập cho bài tập 2a. Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT, vở. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động học tập của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: 35
- - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: HS nghe – viết - HS đọc bài trong SGK. HS đọc thầm theo. + Đoạn văn kể điều gì? - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận , sai người ám hại ông. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cho HS viết bảng con cữu - Em hãy nêu cách trình bày bài? - HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV nhận xét, đánh giá một số bài - HS viết bài. - HS soát bài. - Sửa lỗi chung thường mắc. 3. Hoạt động 3: Làm BT chính tả: * Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu. - GV gắn bảng phụ đã chuẩn lên bảng lớp, hướng dẫn. - Cả lớp làm bài cá nhân trên phiếu học tập. - Hỗ trợ HSKT làm bài - 2 HS lên bảng làm bài. a) - dành dụm, để dàng. - rành, rành rẽ. - cái giành. b) - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. * Bài tập 3: - Yêu cầu làm bài theo nhóm 4 em 36
- - 2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. * PA2: HĐ chung cả lớp - HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 4 em - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các từ cần điền lần lượt là: - Bài thơ nói lên điều gì? a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. -HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. Ngày soạn: 2/02/2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 5/02/2020 Tiết 1. Toán: Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG Những kiến thức học sinh đó biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành - Nắm được diện tích các hình đã học - Tìm được một yếu tố chưa biết của các hình đã học. I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Biết tìm một yếu tố chưa biết của các hình đã học. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài tập 1,3; HSNK làm được tất cả các bài tập. - Kĩ năng: - Rèn cho HS kỹ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ HS làm bài tập. Hình vẽ bài 2, 3 (106) III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1(106): HS đọc yêu cầu HĐ 1. Tìm yếu tố hình học HS làm bảng + 1 HS làm bảng phụ. Độ dài của đáy tam giác đó là : - Nhận xét. 37
- - HS nêu cách tìm độ dài của tam giác khi 5 biết diện tích và chiều cao. Đáp số : 2 m Bài 2 (106) : HS đọc yêu cầu. - Nêu cách tìm độ dài của tam giác HS làm nháp + 2 HS làm bảng. khi biết diện tích và chiều cao. Diện tích hình thoi là : HĐ 2. Giải bài toán có nội dung 2 1,5 : 2 = 1,5 ( m2 ) thực tế Diện tích khăn trải bàn là : - GV treo hình đã chuẩn bị lên bảng. 2 1,5 = 3 ( m2 ) Đáp số: 1,5 m2 ; 3 m2 - HS nêu cách tính diện tích hình thoi. Bài 3 (106): HS đọc đầu bài. - HS nêu cách tính độ dài sợi dây. - Nêu cách tính diện tích hình thoi. - HS làm vở + bảng phụ. - Lớp nhận xét bài trên bảng. PA 2. HS thảo luận làm theo cặp - HS nêu. Chu vi bánh xe hình tròn có đường kính GV đưa hình vẽ chuẩn bị lên bảng. 0,35 m là : - Muốn tính độ dài sợi dây ta làm 0,35 3,14 = 1,099 ( m ) thế nào ? Độ dài sợi dây là : 1,099 + 3,1 2 = 7,299 ( m) Đáp số : 7,299 m. - Nhận xét bài. Ngày soạn: 4/02/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7/2/2020 Tiết 1. Toán Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT Những kiến thức HS biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài cần đến bài học: được hình thành: Đặc điểm của HHCN. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Biết tính diện tích xunhg quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Kĩ năng: - Rèn cho HS KN quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin. Rèn kĩ năng sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II. Chuẩn bị - Bảng phụ 38
- - Bộ đồ dùng toán 5 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: * Giới thiệu công thức tính diện tích - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập xung quanh và diện tích toàn phần của 2. Hoạt động 2: hình hộp chữ nhật - HS quan sát mô hình trực quan về 4 cm hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật 5cm - GV nêu bài toán, Giới thiệu hình 8 cm hộp khai triển và chỉ rõ các cạnh tương Diện tích xung quanh của hình hộp chữ ứng trên hình khai triển, yêu cầu HS tự nhật bằng diện tích của hình hộp chữ tính diện tích xung quanh, 1 HS làm nhật có chiều dài bằng chu vi mặt đáy: trên bảng (5 + 8) x 2 = 26 (cm) - Nhận xét bài HS làm Chiều rộng bằng chiều cao hình hộp và - Từ bài toán, yêu cầu Hs rút ra quy bằng 4 cm. tắc tính diện tích xung quanh của hình Do đó diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật đó là: HS nhận xét tiếp: Diện tích toàn phần 26 x 4 = 104 (cm2) gồm diện tích xung quanh và diện tích Diện tích toàn phần của hình họp chữ của 2 mặt nào nữa? nhật là tổng của diện tích xung quanh và Vậy ta có thể tính diện tích toàn phần diện tích hai đáy của hình hộp chữ nhật trên thế nào? Diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ - HS nhắc lại cách tính diện tích xung nhật trên là: quanh và diện tích toàn phần. 8 x 5 = 40 (cm2) Do đó, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) 3.Hoạt động 3: Bài tập 1 Bài 1 Bài giải - Gọi HS đọc yêu cầu Diện tích xung quanh của hình hộp chữ - YC HS làm bài cá nhân, 1 HS làm nhật đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) trên bảng phụ Diện tích toàn phần của hình hộp chữ - HS trình bày bài nhật đó là: 54 + (5 x 4 x 2) = 94 (dm2) * PA2: Hoạt động cặp. Đáp số: 54 dm2; 94 dm2 Bài 2 - Gọi HS đọc bài Bài giải - YC HS tự giải vào vở, 1 HS lên bảng Diện tích xung quanh của thùng tôn là: giải. (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) - GV chữa bài cho HS Diện tích đáy thùng tôn là: * PA2: Hoạt động nhóm. 6 x4 = 24 (dm2) Diện tích tôn dùng để làm thùng là: Kết luận: Em hãy nêu cách tính diện 39
- 180 + 24 = 204 (dm2) tích xung quanh và diện tích toàn phần Đáp số: 204 dm2 của hình hộp chữ nhật? Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học cần liên quan đến bài học được hình thành Hiểu được cách nối câu ghép bằng biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ quan hệ từ, biết các quan hệ từ, cặp nguyên nhân – kết quả (Bài tập 4). HS quan hệ từ đườc sử dụng để nối các giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở vế câu ghép. Sử dụng đúng quan hệ BT3; làm được toàn bộ BT4. từ để nối các câu ghép. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Tìm chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ; biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (Bài tập 4). HS giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ BT4. - Kĩ năng: rèn KN quan sát, KN dùng từ, đặt câu. - NL,PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập để HSlàm bài tập 3,4 phần Luyện tập - HS: SGK, VBT, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: luyện tập Bài tập 3: (Tr.33) Nhận xét: (Không dạy phần này) - HS đọc yêu cầu của bài. II. Ghi nhớ: (Không dạy phần này - HS làm bài cá nhân vào VBT III. Luyện tập: - 2 HS làm bảng phụ chữa bài. Nêu lí do chọn Bài tập 1;2: (Không dạy) quan hệ từ đã điền. - Lớp nhận xét, đánh giá. * PA2: a) Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. + Vì sao em lại chọn quan hệ từ ấy? b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. Bài tập 4(Tr.33) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào VBT. 2 HS làm giấy khổ A0 a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm - Giúp đỡ HS còn lúng túng làm kém. bài. b) Do Hồng chủ quan nên bài kiểm tra cuối kì - Để thể hiện quan hệ nguyên nhân I của bạn ấy không đạt điểm cao. kết quả giữa 2 vế câu ghép ta có thể c) Nhờ cả lớp giúp đỡ tận tình nên Việt đã có nối chúng bằng các QHT nào? 40
- nhiều tiến bộ trong học tập. Tiết 3: Tập làm văn: Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI Những kiến thức HS biết có liên quan Những kiến thức mới trong bài cần đến bài học: được hình thành: Cấu tạo bài văn tả người. Rút kinh nghiệm và viết lại được đoạn văn hay hơn. I. Mục tiêu: - Kiến thức; - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. Phát hiện lỗi trong bài của bạn và của mình rồi cùng nhau sửa chữa. - Kĩ năng: - Rèn cho HS KN quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi, xử lý thông tin. Rèn kĩ năng sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt - NL&PC: Rèn các năng lực và các phẩm chất cho HS. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra trước. Một số lõi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV 1. Hoạt động 1: - Chuẩn bị đồ dùng cho việc học tập 2. Hoạt động 2: Nhận xét chung về kết a) Nhận xét chung về kết quả bài viết quả bài viết của cả lớp: của cả lớp: * Ưu điểm: - HS nghe - Xác định đúng đề bài - Nhìn chung bố cục tương đối hợp lí, nội dung của đa số bài thể hiện được theo đúng yêu cầu của đề. * Nhược điểm: - Sai lỗi chính tả: Ví dụ: Khuôn mặt - viết thành khuân mặt 41
- Chương trình- viết thành chương chình - Sai lỗi dùng từ đặt câu: Ví dụ:Cô đối xử với mọi người rất êm ả. - Nhầm tả nhân vật sang kể lại chương trình biểu diễn của nghệ sĩ. b) Hướng dẫn HS chữa bài: - HS nghe GV trả vở cho từng HS. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi đã viết sẵn trên bảng - HS theo dõi phụ. - Gọi lần lượt HS lên chữa bài, cả lớp tự chữa trên nháp - HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. d) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - HS đọc lời nhận xét của cô giáo, sửa - Một số HS chữa bài lỗi e) HS học tập những đoạn văn hay: - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay cho cả lớp nghe. g) HS chọn viết lại một đoạn cho hay hơn. Kết luận: - Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người? 42