Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

docx 37 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Chào cờ đầu tuần Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. * Cả lớp làm được bài 1, 2, 4(a) . 2. Phẩm chất: cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, bảng phụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14 45 13 16 TS 10 100 100 10 Tích 450 6500 48 160 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe. đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. vũ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe. đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
  2. bảng: Luyện tập chung 2. HĐ thực hành: Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ - Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16 - Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4 - Gọi học sinh nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 404, 91 53,468 19264 Bài 2: Làm việc cá nhân 14448 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 163,744 - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân - Cả lớp theo dõi nhẩm để thực hiện phép tính - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên a, 78,29 x 10 = 782,9 bảng 78,29 x 0,1 = 7,829 b, 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 = 2,65307 Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi c, 0,68 x 10 = 6,8 - GV treo bảng phụ 0,68 x 0,1 = 0,068 -Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ a b c (a + b) x c a x c + b x c (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 2,4 3,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 = 7,44 = 7,44 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 6,5 2,7 0,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét của bạn trên bảng. - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân . thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700(đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là:
  3. 7700 x 3,5 = 26950(đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường(cùng loại) là: 38500 - 26950 = 11550(đồng) Đáp số:11550 đồng Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm rồi chữa bài. 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3) = 9,3 x 10 = 93 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 3. HĐ ứng dụng: + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu trong bảng đơn vị đo đọ dài. + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài. + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Hoạt động sáng tạo - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện chất nhân một số với một tổng để làm. Mĩ thuật Âm nhạc Buổi chiều Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. 2. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ
  4. - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài Hành trình của bầy ong - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách tí hon. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện + Đoạn 1: Từ đầu ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó + Đoạn 2: Tiếp thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ
  5. rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu bắt bọn trộm gỗ? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự - Nội dung chính của bài là gì ? thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - GV KL: - HS theo dõi 4. HĐ Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nêu giọng đọc - Thi đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV nhận xét - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 Lưu ý: - HS thi đọc diễn cảm - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ ứng dụng: - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện. cùng nhau bảo vệ rừng. Chính tả HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Rèn kĩ năng phân biệt s/x. - Làm được BT2a , 3a . 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 3. Năng lực:
  6. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe. những Hs có nhiều tiến bộ. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm bài Hành trình của bầy ong. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm trong SGK - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, - Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn lặng thầm, - Luyện viết từ khó + HS luyện viết từ dễ viết sai. 3. HĐ viết bài chính tả. + GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết Lưu ý: bài. - Tư thế ngồi - Cách cầm bút - Tốc độ 4. HĐ chấm và nhận xét bài - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài - GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua. sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu củ sâm - xâm sương gió - xương say sưa - ngày Siêu nước - xiêu
  7. nhập; chim sâm tay; sương muối- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm xa xưa - liêu xiêu Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét Đáp án: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại. b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng Sột soạt gió trêu tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang. 6. HĐ tiếp nối: - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện. nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. 7. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh; Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. 2. Phẩm chất: kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ
  8. SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Vì sao chúng ta cần phải biết kính trọng và giúp - HS nêu đỡ người già? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Đóng vai (BT2, SGK) - GV chia nhóm và phân công đóng vai xử lí các - Các nhóm thảo luận tìm tình huống trong bài tập 2. cách giải quyết tình huống và *GV kết luận: chuẩn bị đóng vai các tình + Tình huống a: Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi huống. tên, địa chỉ. Sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn - Hai nhóm đại diện lên thể công an gần nhất để nhờ tìm gia đình của em. hiện. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà, - Các nhóm khác thảo luận, nhờ bố mẹ giúp đỡ. nhận xét. + Tình huống b: Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. + Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết em trả lời cụ một cách lễ phép. Hoạt động 2: Làm BT3- 4, SGK - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 3- 4. * GV kết luận: - Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 1 tháng 10 hằng năm. - Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu - HS làm việc theo nhóm. nhi 1 tháng 6. - Đại diện các nhóm lên trình - Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người bày. cao tuổi. - Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống "Kính già, yêu trẻ" của địa phương, của dân tộc ta. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
  9. - Gv kết luận: - Từng nhóm thảo luận. + Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. - Đại diện các nhóm lên trình + Các cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà bày. cho cho ông bà, cha mẹ. - Các nhóm khác bổ sung ý + Tổ chức lễ mừng thọ cho ông bà, cha mẹ. kiến. + Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà vào những dịp lễ tết. 3.Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện những việc làm thể hiện tình cảm - HS nghe và thực hiện kính già, yêu trẻ. 4. Hoạt động sáng tạo - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ thể hiện tình - HS nghe và thực hiện cảm kính già, yêu trẻ. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng Đọc sách Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, hiệu hai số thập phân trong thực hành tính . - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và vận dụng các tính chất của phép nhân để làm bài. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3(b) ,4 . 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, bảng phụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:
  10. - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" - HS chơi trò chơi - Cách chơi: HS lần lượt nêu các phép tính nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001 Bạn nào nêu đúng kết quả được chỉ định bạn khác thực hiện phép tính mà mình đưa ra. Cứ như vậy, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành Bài 1: Cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính a) 375,84 - 95,69 + 36,78 giá trị của biểu thức. = 280,15 + 36,78 - GV nhận xét chữa bài = 316,93 b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 Bài 2: HĐ Cặp đôi = 61,72 - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp bài, chia sẻ trước lớp a. (6,75 + 3,25) x 4,2 - GV nhận xét chữa bài Cách 1: = 10 x 4,2 - Yêu cầu HS nêu lại cách làm = 42 Cách 2: 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b. (9,6 - 4,2) x 3,6 Cách 1: = 5,4 x 3,6 = 19,44 Cách 2: 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 Bài 3b: HĐ cá nhân = 19,44 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm kết quả tìm x, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài trước lớp - GV nhận xét, chữa bài b. 5,4 x x = 5,4 - Yêu cầu HS giải thích cách làm x = 1. Bài 4 : HĐ Cả lớp 9,8 x x = 6,2 x 9,8 - Yêu cầu HS đọc đề bài. x = 6,2 - Hướng dẫn HS phân tích đề, xác định - Cả lớp theo dõi dạng bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải
  11. - GV nhận xét chữa bài. Giá tiền của 1m vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là: Bài 3a:(M3;4) 102000 - 60000 = 42000 (đồng) - Cho HS tự làm bài Đáp số: 42000 (đồng) - GV quan sát uốn nắn - HS tự làm và chữa bài, báo cáo giáo viên a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 47 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: 4 x 3,75 x 2,5=(4 x 2,5)x 3,75 Tính bằng cách thuận tiện nhất = 10 x 3,75 4 x 3,75 x 2,5= = 37,5 4. Hoạt động sáng tạo - Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các - HS làm bài số: 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6 x > 7 - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 7 (chọn) - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (chọn) - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (chọn) Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x > 7 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 . - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 . - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 . - Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. 2. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
  12. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài. của đề bài. + HS làm việc nhóm. Đại diện của - Yêu cầu HS làm bài nhóm lên báo cáo: - GV nhận xét chữa bài Đáp án: - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi tồn đa dạng sinh học lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật. Bài tập 2 : HĐ nhóm - 2 HS nêu lại - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS thi đua giữa các - HS thi đua làm bài: nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ * Đáp án: thắng. a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng - GV nhận xét chữa bài cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc. b. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài tập 3: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. một số nhóm báo cáo kết quả: - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. lớp viết vào vở - GV nhận xét chữa bài. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
  13. 3.Hoạt động tiếp nối: - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét 4. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh . - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. 2. Phẩm chất: Biết ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những tấm gương dũng cảm. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Một số câu chuyện thuộc chủ đề III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện (hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: - Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu * Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh.
  14. - Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chọn kể chuyện mìn chọn. - Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự - HS viết dàn ý viết nhanh dàn ý của câu chuyện * Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được câu chuyện phù hợp. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có - Nhận xét. câu chuyện hay nhất. * Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện phù hợp. mình kể. - HS nghe 3. Hoạt động ứng dụng - Bảo vệ môi trường mang lại những lợi - HS nêu ích gì ? - Nêu những tấm gương học sinh tích cực - HS nêu tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường. 4. Hoạt động sáng tạo: - Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung BVMT. Buổi chiều Thể dục Lịch sử “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta . + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến . + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc . - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
  15. 2. Phẩm chất: yêu nước, yêu con người. 3. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời “giặc đói” và “giặc dốt” - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi lại xâm lược nước ta - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội, - Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. - Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một - Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa. dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. phủ và nhân dân ta phải làm gì? *Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí - HS đọc Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 “Đêm 18 không chịu làm nô lệ” Đảng và Chính phủ đã họp và phát động
  16. - Trung ương Đảng và Chính phủ toàn quốc kháng chiến chống thực dân quyết định phát động toàn quốc Pháp. kháng chiến vào khi nào? - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng - Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì chiến. xảy ra? - HS đọc lời kêu gọi của Bác - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của quốc kháng chiến. Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự thể hiện điều gì do của nhân dân ta. - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện định không chịu mất nước, nhất định rõ điều đó nhất? không chịu làm nô lệ. *Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 quốc quyết sinh” em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đấu của nhân dân Hà Nội. - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, các vấn đề sau: nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế + Quan sát hình 1 và cho biết hình dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn chụp cảnh gì? cản quân Pháp vào cuối năm 1946. + Việc quân và dân Hà Nội đã giam + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho như thế nào? hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. 3. Hoạt động ứng dụng: - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến 4. Hoạt động sáng tạo: - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi". Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu những chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1)
  17. - Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp .( BT2) - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả người. 2. Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, bảng nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra kết quả quan sát một - HS chuẩn bị người của 5 HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ nhóm - 2 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và làm - Chia thành nhóm, yêu cầu nhóm trao bài đổi và cùng làm bài - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm gắn cho nhóm bạn lên bảng và đọc kết quả . - Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại - GV kết luận về lời giải đúng bài của nhóm mình a. Bà tôi + Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình + Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua của bà? con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu + Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở bé. từng câu? + Câu 1: mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi cạnh cháu chải đầu. Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu và từng động tác (nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mái tóc dày). + Các chi tiết đó quan hệ với nhau như + Các chi tiết đó quan hệ chặt chẽ với thế nào? nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. + Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về + Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn ngoại hình của bà? mặt của bà.
  18. + Các đặc điểm đó quan hệ với nhau + Các đặc điểm về ngoại hình có quan thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính hệ chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ tình của bà? khắc hoạ rõ nét về hình dáng của bà mà Giáo viên chốt lại: còn nói lên tính tình của bà: bà dịu + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn đời , lạc quan. chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, b) Bài “Chú bé vùng biển” đầy nhựa sống. - Gồm 7 câu + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh + Câu 1: giới thiệu về Thắng – – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng + Câu 2: tả chiều cao của Thắng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Câu 3: tả nước da + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, + Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng + Câu 6: tả cái miệng tươi cười + Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. Bài 2: HĐ Cá nhân - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS nối tiếp nhau đọc cấu tạo của - Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của bài văn tả người. bài văn tả người. - 3 đến 5 HS giới thiệu + Hãy giới thiệu về người em định tả: - HS tự lập dàn ý, chia sẻ trước lớp Người đó là ai? Em quan sát trong dịp a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả. nào? b) Thân bài: - Yêu cầu HS tự lập dàn ý + Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa + Tả thân hình: vai – ngực – bụng – chữa để có 1 dàn ý tốt. cánh tay – làn da. + Tả giọng nói, tiếng cười. • Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân vật. c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật vừa tả. 3.Hoạt động ứng dụng: - HS nêu cấu tạo của bài văn tả người. - HS nghe - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 4. Hoạt động sáng tạo:
  19. - Về nhà hoàn thiện dàn ý bài văn tả - HS nghe và thực hiện người. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2020 Khoa học NHÔM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết một số tính chất của nhôm . - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống . - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng . 2. Phẩm chất: Sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được nhôm là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, một số đồ dùng bằng nhôm; hình minh họa trang 52, 53; thìa, cặp lồng bằng nhôm thật. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi sau: + Hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ? + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành *Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng - Các nhóm nêu tên các đồ vật, đồ nhôm dùng, máy móc làm bằng nhôm. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS cùng trao đổi và thống nhất: + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm + Các đồ dùng làm bằng nhôm: xoong, các đồ dùng bằng nhôm mà em biết chảo, ấm đun nước, thìa, muôi, cặp + Em còn biết những dụng cụ nào làm lồng đựng thức ăn, mâm, bằng nhôm? + Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một *Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô,
  20. tính chất giữa nhôm và hợp kim của - Các nhóm nhận đồ dùng học tập và nhôm hoạt động theo nhóm - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận cả - GV phát cho mỗi nhóm một số đồ lớp bổ sung dùng bằng nhôm + Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc + Nhôm có màu trắng bạc, có ánh kim, thông tin trong SGK và hoàn thành nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành phiếu thảo luận so sánh về nguồn gốc sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ, tuy tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhiên một số a - xít có thể ăn mòn nhôm nhôm. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS nhiệt. + Trong tự nhiên nhôm có ở đâu? + Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm + Nhôm có những tính chất gì? để tạo ra hợp kim của nhôm. + Nhôm có thể pha trộn với những kim - HS nêu theo hiểu biết về cách sử dụng loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm? đồ nhôm trong gia đình + Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng bằng + Những đồ dùng bằng nhôm dùng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong xong phải rửa sạch, để nơi khô ráo, khi gia đình em? bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng mềm và dễ bị cong, vênh, méo. + Lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu trong nồi nhôm vì nhôm dễ bị các a xít ăn mòn. Không nên dùng tay không để bưng, bê, cầm khi dụng cụ đang nấu thức ăn. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt, dễ bị bỏng. 3.Hoạt động ứng dụng: - Cho HS đọc lại mục Bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. 4. Hoạt động sáng tạo - Tìm hiểu thêm vật dụng khác được - HS nghe và thực hiện làm từ nhôm Thể dục Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận dụng trong thực hành tính .
  21. Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * HS cả lớp làm được bài 1, 2 . 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4 nào? - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách của phép chia 8,4 : 4 chia 8,4m = 84dm - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4 04 21 (dm) 0 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m) - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính lại phép tính 8,4 : 4 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận cách thực hiện chia của mình xét - GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp thập phân cho một số tự nhiên theo dõi 2. Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính
  22. - GV nhận xét - HS nghe - Cho HS rút ra kết luận - HS nêu 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng - Yêu cầu HS làm bài a, 5,28 4 b, 95,2 68 - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình 1 2 1,32 27 2 1,4 - GV nhận xét chữa bài 08 0 0 c, 0,36 9 d, 75,52 32 0 36 0,04 11 5 2,36 0 1 92 0 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc, nêu yêu cầu - Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trước lớp nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi + HS lên chia sẻ trước lớp: làm bài. a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25 - GV nhận xét chữa bài x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 x = 2,8 X = 0,05 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân Bài giải - Cho HS tự làm bài Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18(km) Đáp số: 42,18km 4. Hoạt động tiếp nối: - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Giải tập sau: Chiều rộng HCN là: Một HCN có chiều dài là 9,92m; 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m) chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính Diện tích HCN là: diện tích của hình chữ nhật đó ? 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2) Đáp số: 36,8024m2 5. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để giải.
  23. Tin học Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. 2. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: + Ảnh rừng ngập mặn trong sgk. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện. hỏi bài Vườn chim. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở ngập măn. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 học sinh đọc bài, chia đoạn + Đoạn 1: Trước đây sóng lớn. + Đoạn 2: Mấy năm Cồn Mờ. + Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều. - Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng - Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK. ngập mặn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển + Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu - Luyện đọc theo cặp khó.
  24. - 1 HS đọc toàn bài + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. kết hợp giải nghĩa từ Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - Học sinh luyện đọc theo cặp. của đối tượng M1 - Cả lớp theo dõi 3. HĐ Tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài TLCH và trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp 1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của + Do chiến tranh, các quá trình quai đê việc phá rừng ngập mặn?. lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi 1 phần rừng ngập mặn. 2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào + Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê trồng rừng ngập mặn? điều dễ bị xói mòn, bị vỡ khi có gió, bão, - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông 3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu được khôi phục. rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. - Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê - Tóm tắt nội dung chính. biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ - GVKL lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim nước trở nên phong phú. - Học sinh đọc lại - Cả lớp theo dõi 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS đọc văn. - Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể - HS nghe hiện đúng nội dung thông báo của từng đoạn văn. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn - HS nghe văn tiêu biểu (chọn đoạn 3) - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc - Học sinh thi đọc đoạn văn. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ ứng dụng:
  25. - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp đoạn mình thích nhất? từng câu, từng đoạn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất. 5. Hoạt động sáng tạo: - Tìm hiểu về những nguyên nhân và - HS nghe và thực hiện hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020 Anh văn Kĩ thuật Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Cả lớp làm được bài 1,3 . 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành:
  26. Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu + Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con nêu rõ cách tính. 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 Bài 3: HĐ Cặp đôi 0 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu + HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp + GV nhận xét chữa bài + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20 số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612 = 26,50) 150 040 00 0 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 báo cáo Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán Bài giải rồi giải sau đó chữa bài. Một bao gạo cân nặng là: Tóm tắt 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 8 bao cân nặng: 243,2kg 12 bao gạo cân nặng là: 12 bao cân nặng: kg ? 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động ứng dụng: - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 4. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU
  27. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. 2. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ môi trường cho HS. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở từ”. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu cầu của đề + HS thảo luận nhóm đôi + Yêu cầu HS làm bài + Đại diện một số nhóm báo cáo kết + Trình bày kết quả quả: + GV nhận xét chữa bài Đáp án: - nhờ mà. Bài 2: Cá nhân - không những mà còn + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu? câu. + Cho HS làm việc các nhân, một số - HS làm bài cá nhân em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ Đáp án: sung: a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở
  28. ven biển các tỉnh như đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển Bài 3: HĐ nhóm - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK kết quả trước lớp - Gọi HS phát biểu ý kiến + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: Câu 6: vì vậy Câu 7: cũng vì vây + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp) nên (cô bé). + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà. điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích. 3.Hoạt động ứng dụng: - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh. 4. Hoạt động sáng tạo: - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện. sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 2. Phẩm chất: Có ý thức tự giác trong học tập.
  29. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Đoạn văn mẫu, bảng nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị HS - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trước lớp. trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn hình miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có - HS lắng nghe câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp đúng, sinh động những nét tiêu biểu về làm vào vở. ngoại hình, thể hiện được thái độ của - Nhận xét, bổ sung cho bạn em với người đó - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Yêu cầu HS tự làm bài Ví dụ: - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay khăn. khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang văn. lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh. hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin viết. cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô - Nhận xét HS rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp. 3.Hoạt động ứng dụng: - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu ý điều gì ? 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện. hay hơn.
  30. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . * HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ SGK, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện tính bài vào giấy nháp - GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 13 21,38 quy tắc chia một số thập phân cho 10. 3 8 80 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hiện phép tính bài vào vở - GV nhận xét phép tính của HS, sau 89,13 100 đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm 9 13 0,8913 quy tắc chia một số thập phân cho 130 100. 300 - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia 0
  31. một số thập phân cho 10, 100, - HS nêu 1000, 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - HS nêu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân a. 43,2 : 10 = 4,32 - GV chốt lời giải đúng 0,65 : 10 = 0,065 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 432,9 : 100 = 4,329 số thập phân cho 10, 100, 1000, 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả cầu của đề bài Đáp án: - Cho HS thảo luận cặp đôi a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 - Đại diện cặp trình bày kết quả 1,29 = 1,29 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau giải đúng b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau Bài 3: HĐ Cá nhân - HS đọc đề bài - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của đề và làm bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Bài giải - GV nhận xét chữa bài. Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm và báo cáo giáo viên - Cho Hs tự làm bài Đáp án: c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau 4. Hoạt động ứng dụng:
  32. - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu thập phân cho 10, 100, 1000, Cho VD minh họa. 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện. số thập phân cho 10; 100; 1000; để làm thêm. Khoa học ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi . Quan sát, nhận biết đá vôi . 2. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường sống * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đó. 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài mẩu đá vôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp - HS nêu kim của nhôm? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: Tính chất của đá vôi. *Tiến trình đề xuất a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - 3 HS nối tiếp nhau nêu - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá - Động Hương Tích ở Hà Nội. vôi đó Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh - Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? - HS làm việc cá nhân *GV Theo em đá vôi có tính chất gì? - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của + Đá vôi không cứng lắm HS + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu + Đá vôi được dùng để ăn trầu
  33. biết ban đầu của mình về tính chất của + Đá vôi được dùng để quét tường đá vôi vào vở Ghi chép khoa học. + Đá vôi có màu trắng - Yêu cầu HS nêu kết quả c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - HS so sánh - GV hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu - HS đề xuất câu hỏi - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của đá vôi. - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng. - Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội? - Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá vôi có phản ứng gì? - HS thảo luận - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở d. Thực hiện phương án tìm tòi: Câu Dự Cách tiến Kết - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán hỏi đoán hành luận vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi - HS thực hành cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ sát vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá và nhận xét, kết luận. vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có + Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí màu trắng, đó là vụn của đá vôi. nghiệm. *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội *Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 - HS thực hành theo yêu cầu hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện tượng + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng xảy ra. ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc *Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra tượng xảy ra. và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có e. Kết luận kiến thức: khói bay lên. - GV yêu cầu HS ghi thông tin vào
  34. bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi quả chép khoa học. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các - HS các nhóm báo cáo kết quả: suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ khắc sâu kiến thức và đói chiếu với bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi mục Bạn cần biết ở SGK lên khi gặp nước. *Hoạt động 2: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả - HS thảo luận theo cặp lời câu hỏi - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây - Đá vôi được dùng để làm gì nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc - Muốn biết một hòn đá có phải là đá tượng, tạc đồ lưu niệm. vôi hay không, ta làm thế nào? - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit loãng. 3.Hoạt động ứng dụng: - Đá vôi có vai trò quan trọng như thế - HS nêu nào đối với đời sống của nhân dân ta ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm từ - HS nghe và thực hiện đá vôi. Địa lí CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển. +Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, . - HS (M3,4): + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.
  35. 2. Phẩm chất: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường. * GD SDTK & HQ NL: + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, 3. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi đáp đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Phân bố các ngành - HS làm việc cá nhân công nghiệp - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta 94 và cho biết tên, tác dụng của lược biết về các ngành công nghiệp và sự phân đồ bố của các ngành công nghiệp đó. - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành những nơi có các ngành công nghiệp công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công sung ý kiến. nghiệp nhiệt điện, thủy điện. + Công nghiệp khai thác than : Quảng - GV yêu cầu HS nêu ý kiến Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển *Hoạt động 2: Các trung tâm công Đông. nghiệp lớn của nước ta + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm Đường (Lào Cai).
  36. để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm PHIẾU HỌC TẬP Bài: Công nghiệp (Tiếp theo) Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau: Các trung tâm công nghiệp của nước ta Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các mình lên bảng và trình bày kết quả làm nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. việc của nhóm - GV sửa chữa câu trả lời cho HS - GV giảng thêm về trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 4. Hoạt động ứng dụng: - Ở địa phương em có những ngành - HS nêu công nghiệp nào ? 5. Hoạt động sáng tạo: - Tìm hiểu sự phát triển các ngành - HS nghe và thực hiện công nghiệp ở địa phương em ? SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 5 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
  37. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp + Học tập: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 3. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương - Phê bình