Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

doc 43 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2021 Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT (Trang 64) I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. - HS đọc đúng được các từ phiên âm nước ngoài (A-ri-ôn; Xi-xin), đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Có ý thức bảo vệ các loài động vật, nhất là động vật quý hiếm. - Năng lực ngôn ngữ, thẩm mý vfa cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên và đọc bài “Tác - HS tham gia chơi phẩm của Si-le và tên phát xít”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. Kết nối vào bài bằng - HS lắng nghe. tranh minh họa 2. Khám phá * Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn : 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ : - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc bài. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. + A-ri-ôn là người như thế nào? + Là nghệ sĩ nổi tiếng. + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy + Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham xuống biển? cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. * Giải nghĩa từ: nghệ sĩ; tặng vật. - Gọi HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi + Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất + Có đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu, tiếng hát giã từ cuộc đời? say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. * Giải nghĩa từ: say sưa Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất 1
  2. liền. + Qua câu chuyện, em thấy cá heo + Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của + Đám thuỷ thủ là người nhưng độc ác, đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với tham lam, không có tình người. Cá heo nghệ sĩ A-ri-ôn? là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, * Giải nghĩa từ “thông minh” biết cứu giúp người bị nạn. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta * Nội dung: điều gì ? Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. - GV chốt lại, gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm trong nhóm - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2 theo cặp. - Gọi HS thể hiện giọng đọc trước lớp - HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu nội dung của bài. - Ca heo có những đức tính gì đáng - HS trả lời quý? - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 2
  3. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 32) I. Mục tiêu - Biết được mối quan hệ giữa : 1 và 1 ; 1 và 1 ; 1 và 1 . 10 10 100 100 1000 - Tìm được thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Giải được bài toán liên quan đến số trung bình cộng. Rèn kĩ năng tính và giải toán. - Tự giác làm bài. - Năng lực tính toán và tự giải quyết vấn đề II. Đồ dùng dạy - học - GV: Phiếu bài tập 3, 4 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi hái hoa dân chủ và trả - HS tham gia chơi. lời câu hỏi: Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số? - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập. Bài 1: (32) - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu cách làm. - HS làm vào bảng con. 1 10 - Yêu cầu HS làm bảng con. a) 1: 10 (lần) - GV nhận xét, sửa sai. 10 1 1 1 1 100 b) : 10(lần) 10 100 10 1 1 1 1 1000 c) : 10(lần) 100 1000 100 1 - Yêu cầu HS nhận xét về mối quan - Hơn kém nhau 10 lần. 1 1 1 1 hệ giữa : 1 và ; và ; và 10 10 100 100 1 . 1000 Bài 2: Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm nháp, 4 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. 2 1 2 2 a) x + b) x - - GV nhận xét. 5 2 5 7 1 2 2 2 x = x = 2 5 7 5 1 24 x = x = 10 35 - Gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính. 3
  4. 3 c) x = d) x = 2 5 - HS nêu. Bài 3: (32) - HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài toán. - HS làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng - Yêu cầu HS làm bài. phụ. Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2 1 1 ( ) : 2 ( bể) 15 5 6 1 - GV nhận xét. Đáp số: ( bể) 6 Bài 4: (32) - Gọi HS đọc bài toán. - HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải bài - HS nêu. toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở nháp, 1 HS làm bài trên - GV nhận xét. bảng . Bài giải Giá tiền 1 mét vải lúc trước là: 60000 : 5 = 12000 (đồng) Giá tiền 1 mét vải lúc sau là: 12000 – 2000 = 10000 (đồng) Hiện nay có thể mua được số mét vải là: 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp số: 6 (m) 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách tìm thành phần chưa biết - HS nêu của phép tính với phân số. - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 4
  5. Chính tả DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG (Trang 65) I. Mục tiêu - Nghe - viết được một đoạn trong bài : Dòng kinh quê hương. Nắm vững quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. - Rèn kĩ năng nghe viết. Làm đúng được các bài tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. - Chăm chỉ luyện viết. - Năng lực thẩm mỹ II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ viết yêu cầu BT2, BT3 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS thi viết vào bảng con: lưa, thưa, - HS thi viết. tưởng, tưới - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Hướng dẫn HS nghe - viết. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc đoạn văn. + Màu xanh của dòng kinh quê hương - Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn văn. gợi lên những điều quen thuộc. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ - Viết bảng con từ khó. khó viết: giọng hò, trẻ, reo, giã bàng - Đọc cho HS viết bài. - Nghe, viết bài vào vở. - GV đọc lại bài viết. - HS soát lỗi. - Thu 6 bài, nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu, nội dung. Bài 2: (Bảng phụ) - Yêu cầu HS làm bài. - Thảo luận nhóm 2, làm bài. - Gọi HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Đáp án: - Rơm rạ thì ít, gió đông thì nhiều. - Mải mê đuổi một con diều. - Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. - Gọi HS nêu yêu cầu, nội dung. Bài 3: (Bảng phụ) - Yêu cầu HS làm bài. - Thảo luận nhóm. Làm bài. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. * Đáp án: - Đông như kiến - Gan như cóc tía 5
  6. - Yêu cầu HS nêu cách đánh dấu - Ngọt như mía lùi thanh ở các tiếng chứa “iê” và “ia” - 2 HS nêu. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng - HS nêu chứa nguyên âm đôi iê, ia. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT (Trang 28) I. Mục tiêu - Biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Nêu được cách phòng bệnh sốt xuất huyết. Chỉ ra các cách diệt muỗi, không để muỗi đốt. * Kĩ năng sống: Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin. Kĩ năng bảo vệ đảm nhận trách nhiệm. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình SGK. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên, trả lời câu hỏi - HS tham gia chơi. + Cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét? - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS nghe. 2. Khám phá *Thực hành làm bài tập (SGK) * Mục tiêu: Biết tác nhân, đường lây truyền, nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Yêu cầu HS đọc thông tin sau đó làm - Đọc thông tin, làm bài cá nhân. bài tập ở trang 28 (SGK) * Kĩ năng sống: Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt 6
  7. xuất huyết. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - HS nêu kết quả bài tập. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Đáp án: 1 – b ; 2 – b ; 3 – a ; 4 – b ; 5 – b. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: - Thảo luận, trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm như + Sốt xuất huyết do vi-rút gây ra. thế nào? Tại sao? Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người, nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh. * Mục tiêu: Nêu được cách phòng bệnh sốt xuất huyết. Chỉ ra các cách * Quan sát và thảo luận. diệt muỗi, không để muỗi đốt. - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 (SGK) - Quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời và trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Nêu những việc nên làm để phòng + Cần vệ sinh nhà ở và môi trường tránh bệnh sốt xuất huyết? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt. * Kĩ năng sống: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhiệm trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. - HS liên hệ, trả lời. + Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy? * GDBVMT: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh sạch sẽ. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK) 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất - HS nêu huyết. * Tích hợp GDBVMT: - Yêu cầu HS liên hệ cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết tại gia đình. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 7
  8. Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2021 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Trang 33) I. Mục tiêu - Nhận biết được khái niệm ban đầu về số thập phân. - Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản. - Ham muốn tìm tòi, hiểu biết dạng toán mới. - Năng lực tính toán và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ bảng như SGK (bài tập 3) III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi rung chuông vàng để - HS tham gia chơi thực hiện một số phép tính với phân số. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Giới thiệu khái niệm về số thập phân. - Hướng dẫn HS nêu nhận xét từng - Nêu nhận xét. hàng trong bảng ở phần a) (SGK). 1 - GV ghi bảng: 1dm = m + Có 0m 1dm tức là có 1dm 10 1 1 1dm = m - Giới thiệu: 1dm hay m còn được 10 10 viết thành 0,1m (viết 0,1m lên bảng 1 cùng hàng với m) - Quan sát, nhận biết. 10 1 1 1 + Tương tự như trên với 0,01m và, - Các phân số thập phân ; ; 0,001m 10 100 1000 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 là các số thập phân. - Gọi HS đọc các số thập phân. - HS đọc nối tiếp. - Hướng dẫn tương tự với phần b) - HS theo dõi, nhận biết. 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số. - Yêu cầu HS chỉ vào từng vạch trên tia số, đọc phân số thập phân và số - HS đọc nối tiếp. thập phân tương ứng. - GV nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 8
  9. - Hướng dẫn HS thực hiện phép tính - HS theo dõi. mẫu : Mẫu: 7dm = 7 m = 0,7 m 10 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. 5 a) 5dm = m = 0,5 m 10 2 2 mm = m = 0,002m 1000 4 4g = kg = 0,004 kg 1000 3 b) 3 cm = m = 0,03m 100 8 8mm = m = 0,008m 1000 6 6g = kg = 0,006kg 1000 Bài 3: Viết phân số thập phân thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. vào chỗ chấm. - HS làm bài vào SGK. 1 HS làm bài trên - Yêu cầu làm bài. bảng phụ. 35 m = 0,35m ; 9 m = 0,09m - GV nhận xét, chữa bài. 100 100 7 m = 0,7m ; 68 m = 0,68m 10 100 1 m = 0,001m ; 56 m = 0,056m 1000 1000 375 m = 0,375m 1000 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách nhận biết số thập phân. - HS nêu - Nêu cách đọc, viết được số thập phân. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 9
  10. Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA (Trang 66) I. Mục tiêu - Hiểu được từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. - Có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa, đúng mục đích. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ yêu cầu 1,2. Phiếu BT1. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi bắn tên và trả - HS tham gia chơi lời một số câu hỏi liên quan đến bài. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Khám phá * Nội dung. - GV nêu yêu cầu 1 (SGK). I. Nhận xét - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2 để - HS theo dõi. thực hiện yêu cầu 1. - Trao đổi nhóm 2, thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện trình bày. * Đáp án: tai - nghĩa a ; răng - nghĩa b ; * Nhấn mạnh: nghĩa của các từ vừa Mũi - nghĩa c. xác định là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của các từ. - Gọi HS đọc yêu cầu 2. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài - 1 HS đọc. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - 3 HS nêu ý kiến: * Lời giải: + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe - Kết luận: Những từ này hình thành được. trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : răng, mũi, tai. Ta gọi nghĩa của các từ đó là - Lắng nghe, ghi nhớ. nghĩa chuyển. - Gọi HS nêu yêu cầu 3. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - 1 HS nêu. - HS suy nghĩ, trả lời. + Nghĩa của từ “mũi” ở hai ý trên giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu 10
  11. nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ “răng” giống nhau ở chỗ: cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng. + Nghĩa của từ “tai” cùng chỉ bộ phận - Chốt lại phần nhận xét, rút ra ghi mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. nhớ. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc. II. Ghi nhớ: (SGK) - 2 HS đọc ghi nhớ. - Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa. 3. Thực hành, luyện tập. Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa - Gọi HS nêu nội dung, yêu cầu. gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS trao đổi cặp, làm bài. 3 nhóm làm - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. bài trên phiếu. - Đại diện phát biểu, lớp theo dõi nhận - Gọi HS trình bày. xét. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Đôi mắt của bé mở to Quả na mở mắt b) Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Bé đau chân c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu Nước suối đầu nguồn rất trong Bài 2: (67) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu. - Trao đổi trong nhóm, làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận - Gọi đại diện nhóm trình bày. xét, bổ sung. * Lời giải: - Nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt. + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, + Miệng: miệng bát, miệng hũ, + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, + Tay: tay áo, tay nghề, tay tre, + Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng trời, 4. Vận dụng, sáng tạo - Thế nào là từ nhiều nghĩa - HS nêu - Cho ví dụ minh họa - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 11
  12. Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM (Trang 68) I. Mục tiêu - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên ; hiểu giá trị và biết chân trọng từng ngọn cỏ lá cây. - HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, giọng kể. Lắng nghe, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. - Yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mỹ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bộ tranh kể chuyện. - HS: Truyện kể theo tranh III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát, kết nối vào bài - HS hát. 2. Khám phá * GV kể chuyện. - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ. - Lắng nghe. + Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - Nghe và quan sát tranh. * Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm lời - Trao đổi trong nhóm. thuyết minh cho từng tranh. + Yêu cầu các nhóm trình bày. - 6 HS trình bày. - Kể chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa - Kể chuyện trong nhóm. câu chuyện trong nhóm nhóm. + Lần 1: 6 HS kể - Kể theo tranh trước lớp. + Lần 2: 3 HS kể + Lần 3: 1 HS kể - Thi kể chuyện kết hợp trao đổi về ý - 3 HS kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện. - Nhận xét, bình chọn. - Bình chọn. * Tích hợp GDBVMT: Giáo dục thái độ - HS lắng nghe. yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. 3. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu 12
  13. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO (Trang 30) I. Mục tiêu - HS biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não, biết được cách phòng tránh bệnh viêm não. - Nêu được cách phòng bệnh viêm não. Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học II. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 30, 31 (SGK) III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + Tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt - 2 HS trả lời. xuất huyết. + Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Mục tiêu * Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Học sinh biết tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Lắng nghe. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm thắng * Kết quả: 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a 13
  14. cuộc. * Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Nêu được cách phòng bệnh viêm não. Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt - Quan sát hình SGK. - Yêu cầu HS quan sát các hình 1 đến 4 - Trả lời các câu hỏi. (SGK) và trả lời câu hỏi: + Hình 1: Em bé có ngủ màn, kể cả + Chỉ và nói nội dung của từng hình. ban ngày (để ngăn chặn không cho + Giải thích tác dụng của việc làm trong muỗi đốt) từng hình đối với việc phòng tránh bệnh + Hình 2: Em bé đang được tiêm viêm não. thuốc để phòng bệnh viêm não. + Hình 3: Chuồng gia súc làm cách xa nhà ở. + Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở để không còn chỗ trú ẩn cho muỗi và bọ gậy phát triển. - 2 HS đọc. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu sự nguy hiểm của bệnh viêm não, - HS nêu cách phòng tránh bệnh viêm não. * Tích hợp GDBVMT: - Yêu cầu HS liên hệ cách phòng chống bệnh viêm não tại gia đình. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 14
  15. Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2021 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) (Trang 36) I. Mục tiêu - HS nhận biết được về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp). Biết cấu tạo số thập phân gồm 2 phần : phần nguyên và phần thập phân. - Đọc, viết được số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) - Tích cực, tự giác học tập. - Năng lực tính toán và tự học II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng nêu trong bài học. - HS: Bảng con. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đọc cho HS viết các số thập - HS viết bảng con: phân vào bảng con dưới hình thức trò chơi Rung chuông vàng. - Nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân. - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS tự - Nhận xét. nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra: 7 - HS đọc. Chẳng hạn: 2m 7dm hay 2 m được 10 + Hai phẩy bảy mét. viết thành 2,7m. 2,7m đọc là : Hai + Tám phẩy năm mươi sáu mét. phẩy bảy mét. + Không phẩy một trăm chín mươi lăm - Tương tự với 8,56m và 0,195m mét. - HS nhận biết. - Giới thiệu : Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về cấu tạo - Theo dõi, xác định, đọc số thập phân. của số thập phân (SGK) - Viết ví dụ lên bảng, gọi HS chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của VD VD: 8, 56 rồi đọc số đó. phần nguyên phần thập phân 8,56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu - Tương tự với 90,638 - 3 HS nêu. - Hãy nêu cấu tạo của số thập phân. 15
  16. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau : - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp đọc. - GV viết các số thập phân ở bảng, gọi 9,4: Chín phẩy tư. HS đọc. 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. - GV nhận xét. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy. 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy. Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập - Gọi HS nêu yêu cầu. phân rồi đọc số đó. - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 3 HS nối tiếp trình bày bài làm, đọc số : 9 5 = 5,9 (năm phẩy chín) - GV nhận xét. 10 45 82 = 82,45 (tám mươi hai phẩy 100 bốn mươi lăm) 225 810 = 810,225 (tám trăm mười 1000 phẩy hai trăm hai mươi lăm) Bài 3: (37) Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con. 1 2 - Yêu cầu làm bài vào bảng con. 0,1 = ; 0,02 = ; - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 10 100 4 95 0,004 = ; 0,095 = 1000 1000 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cấu tạo số thập phân. - HS trả lời - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 16
  17. Tập đọc TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ (Trang 69) I. Mục tiêu - Hiểu được nội dung và ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - Đọc được trôi chảy, lưu loát bài thơ, đúng nhịp thể thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài thơ. Học thuộc bài thơ. - Tôn trọng tình hữu nghị, hợp tác giữa hai dân tộc Việt-Xô. - Năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ, năng lực cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung của bài. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS bốc thăm đọc và trả lời câu - HS đọc, trả lời câu hỏi. hỏi trong bài “Những người bạn tốt” - GV nhận xét, kết nối vào bài (GV - HS quan sát, nghe. giới thiệu qua tranh SGK) 2. Khám phá * Luyện đọc. - Gọi HS khá đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - Lắng nghe. giọng đọc chung. - Chia đoạn: - 3 đoạn (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Gọi HS đọc đoạn trước lớp : (3 lượt) - Tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. Kết hợp sửa lỗi phát âm; hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ khó ở mục : chú - HS giải nghĩa từ chú giải. (SGK) giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Các nhóm đọc bài. - 2 nhóm đọc bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời câu - Đọc thầm toàn bài, suy nghĩ, trả lời. hỏi. + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi + Cả công trường say ngủ cạnh dòng lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh sông. Những tháp khoan nhô lên trời mịch, vừa sinh động trên công trường ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben nằm sông Đà? nghỉ. * Giải nghĩa từ: Trăng chơi vơi (ánh trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la) - Trả lời theo cảm nhận riêng. + Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ Chỉ có tiếng đàn ngân nga/ Với một dòng thể hiện sự gắn bó giữa con người với trăng lấp loáng sông Đà thiên nhiên trong đêm trăng bên sông 17
  18. Đà. + Những câu thơ nào trong bài thơ sử + Cả công trường say ngủ cạnh dòng dụng biện pháp nhân hoá? sông/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai * Giải nghĩa từ: cao nguyên (vùng đất nhau nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng) muôn ngả. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều - Suy nghĩ, trả lời. gì? * Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của - GV chốt lại, gắn bảng phụ. công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - 2 HS đọc nội dung. 3. Thực hành, luyện tập - Gọi HS đọc bài. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn đọc diễn - 1 HS đọc. cảm khổ thơ cuối. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài (Khuyến khích HS học - HS đọc bài. thuộc cả bài thơ) - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. - HS đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. Vận dụng, sáng tạo. - Nêu nội dung chính của bài thơ - HS trả lời - Nhận xét tiết học Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 18
  19. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Trang 70) I. Mục tiêu - Hiểu được mối liên hệ về nội dung giữa các câu văn và biết cách viết câu mở đoạn. - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn cho trước. Viết được đoạn văn tả cảnh. - Có ý thức luyện tập viết đoạn văn tả cảnh. - Năng lực ngôn ngữ và cả thụ văn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết lời giải ý b,c BT 1 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi HS trình bày dàn ý bài văn miêu - 1 HS trình bày. tả cảnh sông nước (tiết TLV trước) - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 1: (70) Đọc bài văn và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc 3 đoạn của bài văn. - 3 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc chú giải (SGK) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS quan sát tranh SGK. - Quan sát, nhận xét. - Gọi HS trả lời câu hỏi: - Suy nghĩ, trả lời. a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Câu mở đầu. bài của bài văn trên. + Thân bài: 3 đoạn tiếp theo. + Kết bài: Câu văn cuối. - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận - Thảo luận trong nhóm đôi, làm bài – trả lời ý b) và c) 2 nhóm làm bài trên bảng phụ. b) Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi + Phần thân bài gồm 3 đoạn : đoạn miêu tả những gì? Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Hạ Long. Đoạn 2: Tả sự duyên dáng của vịnh Hạ Long. * GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt hấp vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có dẫn của vịnh Hạ Long qua mỗi mùa. tác dụng GDBVMT. c) Những câu văn in đậm có vai trò gì + Các câu văn in đậm có vai trò mở trong mỗi đoạn và trong cả bài? đầu mỗi đoạn văn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu - GV chốt lại câu trả lời đúng. Nói về văn đó có tác dụng chuyển đoạn, nối đặc điểm của câu mở đoạn. kết các đoạn với nhau. Bài 2: (72) - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu. 19
  20. - Gọi HS đọc 2 đoạn văn (SGK) - 2 HS đọc 2 đoạn văn. - Gọi HS đọc 3 câu mở đoạn. - 1 HS đọc 3 câu mở đoạn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm - Thảo luận, làm bài. bài - Gọi đại diện nhóm phát biểu. - Đại diện nhóm phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. * Lời giải: + Đoạn 1: Điền câu b + Đoạn 2: Điền câu c - Yêu cầu HS đọc lại 2 đoạn văn đã - 2 HS đọc. hoàn chỉnh. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: (72) Hãy viết câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng em. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày. - 4 HS trình bày câu mở đoạn. - Theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại câu văn hay. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu mối liên hệ về nội dung giữa các - HS nêu câu và cách viết câu mở đoạn - Nhận xét tiết học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 20
  21. Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2021 Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN (Trang 38) I. Mục tiêu - HS biết được tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. - Đọc, viết được số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. - Tự giác học tập. - Năng lực tính toán, năng lực tư duy logic II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng kẻ sẵn ý a (37). Phiếu BT 3 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV đọc cho HS thi viết các số thập - HS viết bảng con. phân: 0,07; 0,006; 3,456; 3,25 - Nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Giới thiệu các hàng, giá trị của các - Quan sát, nêu. chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số + Phần nguyên của số thập phân gồm các thập phân. hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn + Phần thập phân gồm các hàng : phần - Yêu cầu HS quan sát bảng kẻ sẵn và mười, phần trăm, phần nghìn, gợi ý để HS nêu được các chữ số + Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn thuộc các hàng ở phần nguyên và vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng phần thập phân của số thập phân ; 1 (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn mối quan hệ giữa các đơn vị của hai 10 hàng liền nhau. liền trước. - Thông qua ví dụ (SGK), yêu cầu HS - HS thực hiện theo hướng dẫn. tự nêu cách đọc, viết số thập phân. - Gọi HS nêu cách đọc, viết số thập - 2 HS nêu. phân (SGK). 3.Thực hành, luyện tập. Bài 1: Đọc số thập phân ; nêu phần - Gọi HS nêu yêu cầu. nguyên, phần thập phân và giá trị - Lần lượt viết các số thập phân ở a) 2,35 b) 301,80 bảng, gọi HS đọc và thực hiện các c) 1942, 54 d) 0,032 yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét, sửa sai. - HS đọc nối tiếp. Bài 2: Viết các số thập phân. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Viết vào bảng con. - GV đọc số, yêu cầu HS viết số vào 21
  22. bảng con. a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555 - Nhận xét. d) 2002,08 e) 0,001 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 3: Viết các số thập phân (theo mẫu) - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu. Mẫu: 3,5 = 3 5 10 - Yêu cầu HS làm bài. - Làm bài vào vở. 1 HS viết trên phiếu. - GV thu vở, nhận xét. 33 5 6,33 = 6 ; 18,05 = 18 100 100 908 217,908 = 217 1000 4. Vận dụng, sáng tạo - Gọi HS nêu cách đọc, viết số thập - HS nêu phân. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (Trang 73) I. Mục tiêu - HS nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Hiểu được nghĩa gốc và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu có sử dụng từ nhiều nghĩa. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. - Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Năng lực ngôn ngữ, Năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ bài tập 1. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: 22
  23. - Gọi HS nêu yêu cầu. Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ “chạy” trong mỗi câu ở cột A (Bảng phụ) - HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Đại diện trình bày. - Gọi HS trình bày. * Lời giải : 1 – d ; 2 – c ; 3 – a ; 4 – b. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. Dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy” - HS trao đổi nhóm, làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS trình bày. * Lời giải : Ý (b) Sự vận động nhanh. - GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. Từ “ăn” trong câu văn nào được dùng với nghĩa gốc ? - Hướng dẫn tương tự bài tập 2. - Lắng nghe, làm bài, trình bày ý kiến. * Lời giải : Ý đúng (c) Hôm nào cũng - Nhận xét, chữa bài vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. Chọn một trong hai từ “đi”, “đứng” và phân biệt nghĩa của các từ ấy bằng cách - Yêu cầu HS đọc nghĩa của các từ ấy đặt câu. ở SGK. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự làm bài (đặt câu). - Đặt câu vào vở. - Gọi HS nêu câu đã đặt. - HS nối tiếp nêu câu vừa đặt. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Vận dụng, sáng tạo - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - HS trả lời - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 23
  24. Lịch sử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI (Trang 18) I. Mục tiêu - Biết được Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3 - 2 - 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng. - Kể lại được hoàn cảnh, diễn biến của hội nghị hợp nhất 3 tổ chức Đảng - Biết ơn và kính yêu Bác Hồ, người đã đưa đường dẫn lối cách mạng Việt Nam tới thắng lợi vẻ vang. - Năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu cho hoạt động 2 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân - HS tham gia chơi. chủ và trả lời câu hỏi: Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá * Làm việc cả lớp - Giới thiệu hoàn cảnh đất nước ta - Lắng nghe. trước khi Đảng ra đời và quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. - Nêu nhiệm vụ học tập: - Lắng nghe. * Làm việc theo nhóm. - Phát phiếu. Yêu cầu HS đọc thông tin - Thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi. ở SGK, thảo luận nhóm 2, thực hiện - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận các nhiệm vụ sau: xét, bổ sung. + Đảng được thành lập trong hoàn cảnh + Giữa năm 1929 nước ta ra đời ba tổ nào? Diễn ra ở đâu? chức cộng sản. Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng, cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản nên ngày 3-2- 1930 tại Hồng Công dưới sự chủ trì của Nguyền Ái Quốc, hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được tiến hành. + Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong + Hội nghị ngày 3 - 2 - 1930 do hội nghị thành lập Đảng. Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. + Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập + Từ đây đất nước ta có Đảng lãnh Đảng. đạo, tăng thêm sức mạnh và đã giành được nhiều thắng lợi vẻ vang. 24
  25. - GV nhận xét, chốt lại các câu trả lời. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát ảnh ở SGK. - HS quan sát ảnh SGK. * Làm việc cả lớp - GV cung cấp cho HS thông tin tư liệu về sự ra đời của Đảng, vai trò của - Lắng nghe, ghi nhớ. Nguyễn Ái Quốc trong việc chủ trì hội nghị thành lập Đảng. - Gọi HS đọc mục bài học (SGK) - 2 HS đọc. 3. Vận dụng, sáng tạo - Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt - HS trình bày Nam là ngày tháng năm nào? Ai là người chủ trì hội nghị? - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 25
  26. Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 38) I. Mục tiêu - Biết được cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số, phân số thành số thập phân. - Chuyển được một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Chuyển số đó viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. - Tích cực học tập. - Năng lực tính toán và hợp tác II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu bài 3 III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi Rung chuông vàng: - HS tham gia chơi. Chuyển hỗn số thành phân số - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: Chuyển các phân số thập phân - Thông qua VD mẫu, GV hướng dẫn sau thành hỗn số. HS chuyển theo hai bước. B1 : Lấy tử số chia cho mẫu số. B2 : Thương tìm được là phần nguyên - HS theo dõi, nhận biết. của hỗn số, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. HS lên bảng - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. chữa bài. 734 4 5608 8 a) 73 ; 56 10 10 100 100 605 5 6 100 100 b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân 4 8 73 73,4; 56 56,08 10 100 5 6 6,05 100 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: Chuyển các phân số thập phân - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. sau thành số thập phân. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - Làm bài vào bảng con. - 26
  27. 45 834 1954 - Gọi HS đọc các số thập phân. 4,5; 83,4; 19,54 10 10 100 - Gọi HS nêu cách chuyển phân số thập 2020 phân thành số thập phân. 0,2020 10000 - HS đọc nối tiếp. - 2 HS nêu. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi HS nêu yêu cầu. (theo mẫu) - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS thực hiện mẫu. - Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. 2,1m = 21dm - GV nhận xét, chữa bài. 5,27m = 527cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315cm Bài 4: (39) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp, 4 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. 3 6 3 60 a) ; 5 10 5 100 6 60 b) 0,6; 0,60; 10 100 - Gọi HS nhận xét kết quả vừa tìm được. - HS nêu nhận xét về kết quả. - GV chốt lại : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số - Lắng nghe. thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 4. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cách chuyển phân số thập phân - HS nêu thành hỗn số, rồi thành số thập phân. - Lấy ví dụ minh họa - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 27
  28. Tập làm văn LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH (Trang 74) I. Mục tiêu - HS chuyển được một phần dàn ý đã lập ở tiết trước thành một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS. - Yêu mến, có cảm xúc khi đứng trước cảnh sông nước. - Năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. - HS: Tranh ảnh về sông nước III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát bài Quê hương tươi đẹp - HS hát. - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Thực hành, luyện tập Hướng dẫn HS luyện tập. - HS trình bày dàn ý. - Kiểm tra dàn ý bài văn tả sông nước của HS. - 3 HS đọc đề – 2 HS đọc gợi ý (SGK) - GV ghi đề bài lên bảng. - 1 HS nêu. - Nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Lưu ý HS: - HS lắng nghe. + Chọn 1 phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn. + Lựa chọn câu mở đầu sao cho nêu được ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn văn cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh, thể hiện cảm xúc của người viết. - Viết đoạn văn vào vở. - Yêu cầu HS viết bài. - HS lần lượt trình bày. - Gọi HS trình bày. - Bình chọn bạn có đoạn văn hay và sáng tạo. - GV nhận xét. Khen ngợi HS có đoạn văn hay, hoàn chỉnh. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả - HS nêu - Có mấy kiểu mở bài và kết bài? - Nhận xét tiết học Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 28
  29. Địa lý ÔN TẬP (Trang 84) I. Mục tiêu - Nắm được một số đặc điểm chính về địa lý tự nhiên Việt Nam: Địa lí, Khí hậu, sông ngòi, đất, rừng - Xác định và mô tả được vị trí địa lý ở nước ta trên bản đồ. Nêu được tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Yêu thích môn học. - Năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực tự chủ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS chơi bắn tên và trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - GV nhận xét. Kết nối vào bài 2. Khám phá - HS lắng nghe. * Làm việc cả lớp. - Treo bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam, yêu cầu HS lên bảng chỉ vào bản đồ để xác định và mô tả vị trí, giới hạn của nước - HS lên bảng nêu tên và chỉ vị trí ta; chỉ các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú một số dãy núi, đồng bằng, sông Quốc; chỉ các quần đảo: Hoàng Sa, lớn, các đảo, quần đảo của nước ta Trường Sa. trên bản đồ. - Chỉ các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Chỉ các con sông: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. - Chỉ và giới thiệu về đồng bằng Bắc Bộ, - Lắng nghe. đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét. Bổ sung. * Làm việc theo nhóm 4 - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành - Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng. bảng thống kê ở SGK. - Chốt lại kiến thức chính có trong bảng. - Đại diện báo cáo kết quả. 3. Vận dụng, sáng tạo - Nêu một số đặc điểm chính về địa lý tự nhiên Việt Nam: địa lí, khí hậu, sông ngòi, 29
  30. đất, rừng. - Nhận xét giờ học. Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Sinh hoạt lớp CHỦ ĐỀ: THỰC HÀNH NHỮNG CÁCH BẢO VỆ BẢN THÂN Kĩ năng sống: e cho vào rồi gửi lại cho c I. Mục tiêu - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần * Ưu điểm - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: II. Phương hướng tuần sau - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Nghiêm túc học bài và làm bài theo yêu cầu. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. III. Sinh hoạt theo chủ điểm: Thực hành những cách bảo vệ bản thân - GV tổ chức cho HS diễn tập theo nhóm theo một trong hai tình huống sau: + Từ chối nhận quà của người lạ. + Hét thật lớn khi bị người lạ tiếp cận. - GV tổ chức cho từng nhóm HS lên diễn tập những cách bảo vệ bản thân mà nhóm thống nhất. - GV nhắc nhở HS về nhà trao đổi với bố mẹ về cách phòng tránh bị lạc, bị bắt cóc, yêu cầu các em thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ này để trong tiết Sinh hoạt lớp của tuần tiếp theo sẽ chia sẻ về kết quả trao đổi với bố mẹ trước lớp. 30
  31. - GV tổng kết hoạt động. - GV tổng kết thi đua tuần học và phổ biến kế hoạch tuần mới. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - HS tính được diện tích của hình đã học. - Giải được các bài toán có liên quan đến diện tích. - Yêu thích học toán - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS : Nháp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 HS đọc đề, - GV hướng dẫn - lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào nháp, - HS làm vở nháp, chia sẻ kết quả trước chia sẻ kết quả lớp - GV nhận xét, kết luận Bài giải Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54(m2) 54m2 = 540 000cm2 Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên gạch Bài 2: - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Gọi học sinh đọc đề toán. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. Giải - GV hướng dẫn học sinh còn hạn chế a) Chiều rộng của thửa ruộng là: về KT-KN làm bài. 80 : 2 = 40 (m) 31
  32. Diện tích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200(cm2) b) 100m2 : 50kg 3200m2 : ?kg 3200m2 gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu được là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: a) 3200m2 ; b) 16 tạ. 2. Vận dụng, sáng tạo - Về nhà vận dụng kiến thức làm bài - HS nghe và thực hiện tập trong vở bài tập Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . Tiếng Việt (LTVC) LUYỆN TẬP VỀ LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu - Củng cố cho HS nắm được thể nào là từ đồng âm . - Tìm được một số từ đồng âm trong câu. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm . - Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dung dạy học - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt - HS thi đặt câu từ đồng âm. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Tìm từ đồng âm trong các câu sau: - Yêu cầu HS làm bài. Gạch chân các từ a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . đồng âm Kiến bò đĩa thịt bò . - GV nhận xét chữa bài b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi . c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa . - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo 32
  33. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói cách cáo kết quả . hiểu của mình về các từ đồng âm. a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định. - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. câu . - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Gọi HS đọc yêu cầu - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 2 - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét - đánh giá . - Học sinh làm bài vào vở - Bé lại bò, còn con bò lại đi. - Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn. 3. Hoạt động vận dụng: - Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, - HS đặt câu mắt, mũi Điều chỉnh dạy học sau tiết dạy (nếu có) . . 33
  34. Toán Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 39
  35. Luyện viết: BÀI 6: ĐÌNH HỒNG THÁI (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: - Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: HS: - Vở luyện viết (vở in) GV: Chữ mẫu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài viết về địa danh - Trả lời: Bài viết về di tích Đình Hồng nào? Thái, xã Tân Trào, huyện Sơn Dương - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: lợp lá cọ, kiến khi viết. trúc - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. 40
  36. Thứ năm ngày tháng 10 năm 2021 Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Trang 19) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết mỗi người đều phải có trách nhiệm đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ 2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào trong cuộc sống họ hàng. 3. Thái độ: Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu và phương tiện: - GV: Sưu tầm các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HĐTQ làm việc. 2. Khám phá: - Gọi HS nêu ghi nhớ bài trước. - 2 HS nêu. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Nội dung - Gọi HS đọc truyện và thảo luận theo - HS đọc truyện - thảo luận nhóm. câu hỏi SGK. - Đại diện trả lời. + Nhân dịp đón tết cổ truyền bố mẹ + Bố cùng Việt đi thăm mộ ông nội Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ ngoài nghĩa trang. tiên. + Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt + Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên điều gì? và giữ gìn phát huy truyền thống gia đình. + Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp + Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mẹ? mình đối với tổ tiên. + Qua câu chuyện trên em có suy + Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu trách nhiệm đối với tổ tiên ông bà, phát đối với tổ tiên ông bà? vì sao? huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam. - GV đọc các câu ca dao, chuyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên (Sưu tầm) - Lắng nghe. 3.3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. 42
  37. - Yêu cầu HS trao đổi - nêu ý kiến. - HS thảo luận nhóm đôi - nêu ý kiến. - Nhận xét - chốt ý đúng. * Đáp án: ý a, c, d, đ là thể hiện lòng biết ơn. - HS tự liên hệ bản thân. - Cho HS tự liên hệ bản thân về: + Việc đã làm thể hiện lòng biết ơn với tổ tiên. + Việc chưa làm được. - HS nối tiếp nêu. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét - bổ sung. - GV khen ngợi những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên nhắc nhở các HS khác tập theo bạn. Bài 2: (13) Đọc truyện “Bó đũa” * Bài tập KNS: - HS lắng nghe. - GV đọc chuyện “Bó đũa” cho HS nghe. - HS trao đổi theo cặp, trả lời. - GV nêu câu hỏi. + Tại sao người cha lại yêu cầu năm người con bẻ cả bó đũa, rồi sau đó bẻ - Đại diện trả lời. từng chiếc đũa? + Theo em hợp tác là gì? Hợp tác có vai trò như thế nào trong cuộc sống? - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Học bài - chuẩn bị bài tiết 2. 43