Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

doc 47 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 32 Thứ ngày tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 164) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán về tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi bắn tên để nêu 1 số kiến - HS tham gia chơi. thức: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001 ; nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000 - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (164) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm nháp - HS lên bảng chữa bài. 12 12 2 - Yêu cầu HS làm bài. a) : 6 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 17 17x6 17 8 16x11 16: 22 11 8 3 4 9 5 4 9 5 4 9: 4 5 15 3 15 3 15 b)72 : 42 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 Bài 2: (164) Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả. a) 3,5 : 0,1 = 35 8.4 ; 0,01 = 840 - GV nhận xét - chốt kết quả đúng. 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62 b) 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48 Bài 3: (164) Viết kết quả phép chia dưới - Gọi HS nêu yêu cầu. dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). - 1 HS thực hiện. 1
  2. - Gọi HS thực hiện mẫu ý a. - HS làm bài vào vở - 1 HS làm phiếu. - Yêu cầu HS làm bài. b) 7 : 5 = = 1,4 c) 1 : 2 = = 0,5 - GV nhận xét, chữa bài. c) 7 : 4 = = 1,75 Bài 4: (165) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Gọi HS nêu cách làm. - Đại diện nêu kết quả. - Yêu cầu HS làm bài. * Khoanh vào D. 40 % - Nhận xét - chốt kết quả đúng. - HS nêu 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc ÚT VỊNH (Trang 136) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt, và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: HS tuân thủ, thực hiện tốt luật giao thông đường bộ, đường sắt. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát và truyền tay chiếc hộp bí - HS tham gia chơi. mật để thực hiện yêu cầu trong đó: đọc thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 4 đoạn - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp như vậy nữa + Đoạn 3: Tiếp tàu hoả đến ! + Đoạn 4: Phần còn lại - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc bài suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc năm nay thường có những sự cố gì? gắn các thanh ray. Trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm + Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu vụ giữ an toàn đường sắt? đường sắt quê em; thuyết phục Sơn * Giảng từ: Thuyết phục (dẫn tới nghe theo điều phải hoặc công nhận sự thật bằng cách vận dụng lí lẽ hay trình bày chứng cớ) 3
  4. + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên + Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra ngoài chuyền thẻ trên đường tàu. đường sắt và đã thấy gì? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để + Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la cứu hai em nhỏ đang chơi trên lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã đường tàu? lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. + Em học tập được ở Út Vịnh điều - HS nêu: Trách nhiệm, tôn trọng quy gì? định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt, và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - GV chốt lại, gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. *Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn từ - HS theo dõi. đoạn “Thấy lạ, Vịnh nhìn trong gang tấc ” - Yêu cầu HS đọc bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc. - HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nêu lại ý chính của bài. - HS nêu - Giáo dục HS tuân thủ, thực hiện tốt luật giao thông đường bộ, đường sắt. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ HĐ 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Hs chơi hái hoa dân chủ trả lời câu - HS tham gia hái hoa. hỏi. - Môi trường là gì? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi em đang sống ? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Quan sát và thảo luận. * Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình vẽ - thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và thảo Trả lời câu hỏi. 1 nhóm trình bày vào luận trả lời câu hỏi. bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng. + Tài nguyên là những của cải có sẵn Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên là gì? trong môi trường tự nhiên. + Hình 1: Gió, nước, dầu mỏ Câu 2: Kể một số tài nguyên thiên + Hình 2: Mặt trời, động vật, thực vật. nhiên và xác định công dụng của mỗi + Hình 3: Dầu mỏ. tài nguyên đó. + Hình 4: Vàng + Hình 5: Đất. + Hình 6: Than đá + Hình 7: Nước 2. Học sinh chơi “Thi kể tên các tài * Học sinh chơi. nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng” - GV nêu tên học sinh chơi. - HS lắng nghe. - Chia lớp thành 2 đội và hướng dẫn - 2 đội, mỗi đội 10 người. HS cách chơi. + Hai đội đứng thành hai hàng dọc lần lượt từng thành viên lên viết tên một tài nguyên thiên nhiên. + Trong cùng một thời gian, đội nào viết được nhiều là đội thắng cuộc. 5
  6. - Tổ chức cho HS chơi theo hình thức - HS chơi học sinh chơi. tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại khái niệm về tài - HS nêu nguyên. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Chính tả: (Nhớ - viết) BẦM ƠI (Trang 137) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhớ viết. Viết đúng tên cơ quan, đơn vị. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Năng lực: - Năng lực thẩm mĩ và tự chủ II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi viết hoa tên huy chương, - HS thi viết bảng con. danh hiệu, giải thưởng vào bảng con - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Nhớ - viết *Hướng dẫn nhớ - viết: - 1HS đọc bài thơ - lớp theo dõi SGK. - Gọi 1 HS đọc bài thơ (14 dòng đầu) - 2 HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu. - Gọi HS đọc thuộc bài thơ. - HS nhẩm lại bài thơ. - Yêu cầu HS nhẩm lại 14 dòng thơ đầu. - Chú ý cách trình bày và những từ hay - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết viết sai. sai và cách trình bày bài thơ lục bát. - HS nhớ và viết bài vào vở. - Yêu cầu HS nhớ và viết bài vào vở. - HS soát lại bài. - GV thu 6 bài - nhận xét. 2. Luyện tập 3. Hoạt động luyện tập. Bài 2: (137) - 1 HS nêu - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp làm bài vào VBT – 1 - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. cặp làm bài trên phiếu. - Đại diện trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn b) Trường / Trung học cơ sở / Đoàn Kết. c) Công ty / Dầu khí / Biển Đông - Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa - Gọi HS nêu cách viết hoa tên cơ chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên quan, đơn vị ? đó. - Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng thì ta viết hoa theo quy tắc. Bài 3: (137) Sửa lại tên các cơ quan, đơn - Gọi HS nêu yêu cầu. vị. - 3 HS nối tiếp lên bảng sửa. - Yêu cầu HS sửa lại cho đúng tên 7
  8. các cơ quan, đơn vị. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai. 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách trình bày hình thức các - HS nêu câu thơ lục bát. - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện viết lại bài. 8
  9. Thứ ngày tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 165) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tự giác làm bài 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tư duy logic II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi oản tù tì, ai thua sẽ phải - HS tham gia chơi. trả lời câu hỏi: Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (165) Tìm tỉ số phần trăm của - Gọi HS nêu yêu cầu. a) 2 và 5 b) 2 và 3 c) 3,2 và 4 - HS làm nháp - 3 HS làm bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. a) 2 : 5 = 0,64 = 64% - Nhận xét - chữa bài. b) 2 : 3 = 0,66 = 66% c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% Bài 2: (165) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bảng con. a) 2,5% + 10,34% = 12,84% - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% Bài 3: (165) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách tìm tỉ - HS nêu. số phần trăm của hai số. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, 2 HS giải trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su 9
  10. là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% Bài 4: (165) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - HD HS giải bằng 2 cách. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. C1: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 - 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây C2: So với kế hoạch số phần trăm lớp 5A còn phải trồng là: 100% - 45% = 55% Số cây lớp 5A còn phải trồng là: 180 x 55 :100 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu cách tính tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
  11. Lịch sử MỘT SỐ CHIẾN THẮNG TIÊU BIỂU CỦA QUÂN VÀ DÂN TUYÊN QUANG TRONG CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU - ĐÔNG NĂM 1947 (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số chiến thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 và ý nghĩa của những chiến thắng đó. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, phát triển kỹ năng nhận xét và ghi nhớ các sự kiện lịch sử của địa phương. Có kỹ năng chỉ trên bản đồ các địa danh. 3. Thái độ: Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng với truyền thống của cha ông và quê hương. 4. Năng lực: - Năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. Phiếu HT HĐ 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát bài Rừng Tuyên Quang in - HS tham gia hát và kể. bóng Tân Trào và trả lời một số câu hỏi liên quan đến bài hát. - Thi kể tên các di tích lịch sử của huyện Sơn Dương ? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Một số chiến thắng tiêu biểu của * Hoạt động cả lớp. quân và dân Tuyên Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 - 1 HS đọc tài liệu. - Yêu cầu HS đọc tài liệu và quan sát - HS quan sát, chỉ trên lược đồ địa danh tranh lược đồ chiến dịch Thu - Đông lập nên chiến thắng (Bình Ca, Khe Lau, năm 1947, chỉ trên lược đồ những địa Km7, Cầu Cả) danh lập nên chiến thắng. * Một số chiến thắng của quân và dân - GV nhận xét, kết luận: ta là Chiến thắng Bình ca, chiến thắng Km7, chiến thắng khe lau, chiến thắng Cầu cả. 2. Tìm hiểu ý nghĩa của những chiến * Hoạt động theo nhóm. thắng mà nhân dân Tuyên Quang thu được tronh chiến dịch Việt Bắc Thu - đông năm 1947 - HS đọc tài liệu, thảo luận theo nhóm, - Yêu cầu HS đọc tài liệu, trao đổi trả lời câu hỏi vào phiếu. nhóm trả lời câu hỏi. + Nêu ý nghĩa của những chiến thắng 11
  12. trên ? - Đại diện trình bày. - Gọi HS trình bày. * Những chiến thắng của quân và dân - GV nhận xét, kết luận: TQ trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 đã góp phần tiêu diệt sinh lực định và bảo vệ an toàn các cơ quan đầu não của cuộc kháng chiế , làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của địch. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết một số chiến - HS theo dõi thắng tiêu biểu của quân và dân Tuyên Quang trong chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông năm 1947. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. Viết được đoạn văn nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng dấu phẩy thành thạo trong khi viết văn. 3. Thái độ: Tôn trọng và bảo vệ ngữ pháp Việt Nam. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Hs chơi gọi thuyền và nêu tác - HS chơi. dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (138) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc hai bức thư. - 2 HS đọc nối tiếp - lớp đọc thầm. + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là của ai? + Bức thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô - Yêu cầu HS đọc lại câu chuyện - HS thảo luận nhóm, làm bài vào VBT. thảo luận nhóm điền dấu phẩy hay dấu chấm vào chỗ thích hợp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bức thư 1: “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.” Bức thư 2: “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: (138) Viết đoạn văn - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào VBT - 1 HS viết vào bảng phụ. - Gọi HS đọc đoạn văn. - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình và nêu tác dụng của các dấu phẩy đã dùng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi. 13
  14. 3. Hoạt động vận dụng; - Gọi HS nhắc lại 3 tác dụng của - HS nêu dấu phẩy. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nêu ví dụ, trình bày vai học sinh của môi trường đối với đời sống con người. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào môi trường những gì. Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thông tin và kinh nghiệm bản thân. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực khám phá khoa học, năng lực tự học và sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu HT - HĐ 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS tham gia thi hái hoa dân chủ: - HS tham gia trả lời. - Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng ? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng Quan sát, thảo luận. lớn đến đời sống của con người. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - HS quan sát hình vẽ SGK và thảo l và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. nhóm, hoàn thành phiếu học tập. + Môi trường tự nhiên đã cung cấp - Đại diện nhóm trình bày. cho con người những gì và nhận từ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, kết con người những gì? luận. Phiếu học tập Môi trường tự nhiên Hình Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người Hình 1 Chất đốt (than) Khí thải Đất đai để xây dựng nhà Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích đất Hình 2 ở, khu vui chơi giải trí trồng trọt, chăn nuôi Bãi cỏ để chăn nuôi gia Hạn chế sự phát triển của thực vật và Hình 3 súc. động vật khác. Hình 4 Nước uống Đất đai để xây dựng đô Khí thải của nhà máy và của các phương Hình 5 thị. tiện giao thông, Hình 6 Thức ăn Các chất thải 15
  16. * Tích hợp SDNLTK&HQ: Liên hệ * Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới HS: đến đời sống của con người. Làm việc nhóm đôi. 2. Vai học sinh của môi trường đối với đời sống của con người. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả - HS thảo luận nhóm đôi. lời câu hỏi. - Đại diện trình bày. - Gọi HS trình bày. + Môi trường tự nhiên cung cấp cho con + Môi trường tự nhiên cung cấp người: Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi những gì cho con người? vui chơi giải trí, + Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất và đời sống. + Môi trường là nơi tiếp nhận những + Môi trường là nơi tiếp nhận những chất gì của con người? thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong hoạt động khác của con + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người người. khai thác tài nguyên một cách bừa bãi + Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, và thải ra môi trường nhiều chất độc môi trường sẽ ô nhiễm. hại? * Tích hợp SDNLTK&HQ: Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Bài 3: (37) Đọc thông tin, trả lời câu hỏi. * Bài tập KNS: - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc thông tin SGK (37) - HS trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. - Gọi HS trả lời. + Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn + Em biết gì về tổ chức Liên hợp nhất. Thành lập vào ngày 24/10/1945. quốc qua các thông tin trên? Tính đến năm 2005, Liên hợp quốc bao gồm 191 quốc gia thành viên. + Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các + Nước ta có quan hệ như thế nào với nước thành viên khác. Nhiều cơ quan của Liên hợp quốc ? Liên hợp quốc đang có mặt tại Việt Nam để giúp đỡ nhân dân Việt Nam xây dựng - GV nhận xét, bổ sung. đất nước. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tác động của con - HS nêu người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * Tích hợp GDBVMT: GDHS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Thứ ngày tháng năm 2021 Kể chuyện NHÀ VÔ ĐỊCH (Trang 139) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Học tập những phẩm chất đáng quý. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ giao tiếp và hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ tranh kể chuyện. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi kể lại việc làm tốt của một - HS kể. người bạn. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Nghe kể. * GV kể chuyện. - HS lắng nghe. - GV kể lần 1 giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyên: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp) - HS quan sát tranh và lắng nghe. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh + Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi minh hoạ. nhảy xa + Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp + Tranh 3: Tôm Chíp quyết định nhảy lần thứ hai + Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy qua được 2. Kể chuyện. * Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Kể chuyện theo nhóm: - Từng cặp HS quan sát tranh, kể lần lượt - Yêu cầu HS quan sát tranh kể từng theo từng tranh, sau đó trao đổi với bạn cặp theo từng tranh rồi trao đổi với trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. bạn về ý nghĩa câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp: - Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể từng - Gọi HS thi kể từng đoạn chuyện đoạn theo tranh. theo tranh trước lớp. - Nhóm khác, nhận xét bổ sung. - 2 HS thi kể chuyện toàn bộ và trao đổi - Yêu cầu HS thi kể toàn bộ câu với bạn về ý nghĩa câu chuyện. chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét, đánh giá. 17
  18. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu - GDHS học tập những phẩm chất đáng quý. - Nhận xét giờ học. - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. 18
  19. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN (Trang 165) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hành phép tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán với số đo thời gian. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, giao tiếp và tự chủ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2, bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đua giữa các tổ nêu - HS nêu. các quy tắc giải bài toán về tỉ số phần trăm. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (165) Tính - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Yêu cầu HS làm bài 12 giờ 24phút - Nhận xét - chữa bài. + 3 giờ 18phút 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ 17,6 giờ 7,6 giờ Bài 2: (165) Tính - Lớp làm nháp, 2 HS làm bài trên phiếu. - Gọi HS nêu yêu cầu. a) 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây - Yêu cầu HS làm phiếu. b) 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây - Nhận xét - chữa bài. c) 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ d) 37,2 phút : 3 = 12,4 phút Bài 3: (166) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 19
  20. 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút. Đáp số: 1giờ 48 phút. Bài 4: (166) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS giải trên bảng - Yêu cầu HS làm bài. phụ. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 25 phút) = 2 giờ 16 phút = 2 16 giờ = 2 4 giờ 60 15 = giờ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 45 = 102 (km) Đáp số: 102 km. - HS theo dõi 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Biết thực hành phép tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 20
  21. Tập đọc NHỮNG CÁNH BUỒM (Trang 140) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. 3. Thái độ: HS biết trân trọng tình cảm cha con, sống có hoài bão, ước mơ. 4. Năng lực: - Năng lực thẩm mĩ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi bắn tên và thực hiện yêu - HS đọc, trả lời. cầu của các bạn: Đọc bài Út Vịnh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1 HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 5 khổ thơ. - Yêu cầu HS chia đoạn. - 5 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ - 5 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 2. (Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc, trả lời câu hỏi. + Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển + Dựa vào những hình ảnh đã được như được gột rửa sạch bong. Có hai cha gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng con dạo chơi trên bãi biển. Người cha và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con bãi biển? trai bụ bẫm, lon ton + Hai cha con bước đi trong ánh nắng + Thuật lại cuộc học sinh chuyện hồng. Cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi Cha giữa hai cha con? mỉm cười + Con mơ ước được khám phá những + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy điều chưa biết về biển, những điều chưa con có ước mơ gì? biết trong cuộc sống. * Giảng từ: Khám phá (tìm ra) + Gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ của mình. 21
  22. đến điều gì? * Nội dung: Cảm xúc tự hào của người - Nội dung chính của bài là gì? cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. - 2 HS đọc. - GV chốt lại, gắn bảng phụ. * Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. - 5 HS đọc nói tiếp. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ - HS luyện đọc diễn cảm . thơ 2,3. - HS nhẩm đọc, học thuộc lòng. - Yêu cầu HS nhẩm đọc HTL và đọc bài thơ. - HS đọc HTL. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài thơ. - HS nêu - GDHS biết trân trọng tình cảm cha con, sống có hoài bão, ước mơ. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, học thuộc lòng bài thơ. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 22
  23. Thứ ngày tháng năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng trong giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích các hình. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực - Năng lực tính toán, sử dụng công cụ toán học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi đọc bài thơ về cách tính diện - HS thsm gia chơi tích 1 số hình đã học - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Ôn tập. * Hướng dẫn ôn tập. - HS nối tiếp nêu quy tắc, công thức tính - Gọi HS nêu các quy tắc và công chu vi và diện tích: hình chữ nhật, hình thức tính diện tích và chu vi các hình vuông, hình bình hành, hình thoi, hình đã học. tam giác, hình thang, hình học sinhn. - GV ghi bảng. Tên hình Chu vi Diện tích Hình chữ nhật P = (a+b) 2 S = a b Hình vuông P = a 4 S = a a Hình bình hành S = a h Hình thoi S = m n : 2 Hình tam giác S = a h : 2 Hình thang S = (a + b) h : 2 Hình học sinhn C = r 2 3,14 S = r r 3,14 3. Hoạt động luyện tập. 2. Luyện tập Bài 1: (166) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm bài nháp, 1 HS lên bảng giải. Bài giải a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 2 120 = 80 (m) 3 - GV nhận xét, chữa bài. Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: 23
  24. (120 + 80) 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 80 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400m b) 9600 m2 ; 0,96ha Bài 2: (166) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - 1 HS giải bài trên bảng phụ. Bài giải Đáy lớn mảnh đất hình thang là: 5 1000 = 5000 (cm) = 50m Đáy bé mảnh đất hình thang là: 3 1000 = 3000 (cm) = 30m - GV nhận xét, chữa bài. Chiều cao mảnh đất hình thang là: 2 1000 = 2000 (cm) = 20m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30) 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800m2 Bài 3: (167) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải a) Diện tích hình vuông ABCD là: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình học sinhn là: 4 4 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình học sinhn là: 50,24 - 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32cm2 b) 18,24cm2 4. Hoạt động vận dụng - Hệ thống nội dung: Giải được các - HS theo dõi bài toán về chu vi, diện tích các hình. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 24
  25. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT (Trang 141) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi chung, tự sửa lỗi. Viết lại được một đoạn hay hơn. 3. Thái độ: Biết sai và sửa lỗi. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Hs thi hát các bài hát có tên các con - HS hát vật mà em biết - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Nhận xét. * GV nhận xét chung. - Gọi HS đọc đề bài. Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. - Nêu nhận xét về kết quả làm bài. * Ưu điểm: + Hầu hết các em đều xác định được yêu - HS lắng nghe phần nhận xét để rút cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục kinh nghiệm cho bản thân. + Chữ viết, cách trình bày đẹp. * Nhược điểm: 1 số bài viết nội dung còn sơ sài, bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu còn nhiều hạn chế. * Chữa bài. 2. Chữa bài. + GV trả bài. - HS nhận bài. - Gọi HS lên chữa lỗi. - 2 HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa nháp. - Yêu cầu HS trao đổi về bài các bạn đã - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa chữa trên bảng. trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân rồi chữa lại. - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - HS đọc lại bài của mình và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài soát lại việc sửa - HS đổi bài, soát lỗi. lỗi. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - HS nghe. 25
  26. - Yêu cầu HS trao đổi tìm ra cái hay của - HS trao đổi, thảo luận. đoạn văn, bài văn. - Yêu cầu HS tự chọn một đoạn văn viết - HS chọn và viết lại đoạn văn cho chưa đạt trong bài để viết lại. hay hơn. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm qua bài viết văn tả con vật. - HS theo dõi - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả cảnh. 26
  27. Địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ, DU LỊCH TỈNH TUYÊN QUANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu thêm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ; hoạt động kinh tế của tỉnh Tuyên Quang. Biết tên một số các dân tộc, một số nghành nghề cơ bản ở tỉnh Tuyên Quang. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu về số dân của Tuyên Quang. 3. Thái độ: Có tinh thần đoàn kết, tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân, có ý thức phát huy truyền thống tốt đẹp của nhân dân địa phương. 4. Năng lực: - Năng lực khám phá và tìm tòi, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Thông tin dân cư, dân tộc của Tuyên Quang. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Hs thi hùng biện nói về hiểu biết - HS thi của mình về Tuyên Quang: VD: - Tuyên Quang tiếp giáp với những tỉnh nào? Có những huyện nào? - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Đặc điểm dân cư của tỉnh Tuyên * Làm việc theo nhóm. Quang. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi HS nhóm trình bày. + Có 22 dân tộc. + Tỉnh ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc Kinh, Tày, Cao Lan, H mông + Kể tên 1 số dân tộc sinh sống ở tỉnh ta ? + Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, + Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yếu ở thị xã, thị trấn, nơi thuận Sống chủ yếu ở đâu? Dân tộc ít tiện phát triển làm ăn buôn bán Dân tộc người sống ở đâu? ít người sống ở vùng núi. + Dân tộc Kinh, Tày, Cao Lan, Nùng + Kể tên các dân tộc sống trong xã ta? + Mật độ dân cư phân bố không đồng + Sự phân bố dân cư có đặc điểm gì? đều, tập trung đông đúc ở thị xã, thị trấn, thưa thớt ở các xã, vùng sâu, vùng xa ảnh hưởng tới việc sản xuất nông nghiệp. 2. Đặc điểm kinh tế. * Làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - phát biểu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + Nông nghiệp là ngành sản xuất chính + Nền kinh tế tỉnh ta có đặc điểm gì? của tỉnh ta. Năng xuất lúa chưa cao, chăn 27
  28. nuôi chưa tập trung, chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ ở các hộ gia đình. + Công nghiệp bước đầu phát triển. + Công nghiệp tỉnh ta phát triển thế nào? + Nhà máy xi măng, máy gạch Tuy- len, + Kể tên một số nhà máy ở tỉnh ta mà nhà máy cán thép, nhà máy R113 - R05, em biết? nhà máy giấy, 3. Du lịch: - Khu di tích lịch sử Tân Trào, Thác Mơ, - Kể tên các điểm du lịch của Tuyên Hồng Thái Quang? 3. Hoạt động vận dụng: - Hs hát các bài hát về Tuyên Quang. - HS hát - Nhận xét giờ học. - Về chuẩn bị bài ôn tập cuối năm. 28
  29. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) (Trang 143) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm. Biết sử dụng dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng dấu hai chấm, vận dụng vào viết văn. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT1. Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi đọc đoạn văn đã viết - HS đọc, nêu. (LTVC trước), nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (143) * Hướng dẫn HS làm bài tập. - 2 HS đọc. Lớp theo dõi SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu và hai câu văn. - 1 HS đọc. - GV treo bảng phụ ghi tác dụng của dấu hai chấm. - HS đọc thầm lại bài – suy nghĩ, phát biểu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lại lời giải Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm đúng. - Đặt ở cuối câu để dẫn lời Câu a nói trực tiếp của nhân vật. - Báo hiệu bộ phận câu đứng Câu b sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2+3: Thay thế: Viết một đoạn văn ngắn - Gọi HS nêu yêu cầu. có sử dụng dấu hai chấm nói về những điều - Yêu cầu HS đọc lại bài Công việc em học được ở bạn Út Vịnh? đầu tiên. - Nêu những điều em biết về Út Vịnh? - GV gợi ý hướng dẫn - Yêu cầu HS viết bài vào vở nháp 29
  30. - Gọi đại diện lên đọc - Gọi HS dưới lớp nhận xét, bổ - HS nhận xét. sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu hai chấm. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 30
  31. Thứ ngày tháng năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 167) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích các hình. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. Bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - GV tổ chức HS thi viết bảng con - HS viết bảng con. công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập: - HS lắng nghe. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (167) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS: Tìm kích thước thật của sân bóng sau đó tìm chu vi, diện tích - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, 2 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 1000 = 11000 (cm) = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm) = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900m2 Bài 2: (167) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, 1 HS giải bài trên phiếu. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 31
  32. 12 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 3: (167) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 3 100 = 60 (m) 5 Diện tích thửa ruộng là: 100 60 = 6000 (m2) Số thóc bác Năm thu được trên mỗi m2 là: 55 : 100 = 0,55 (kg) Số thóc thu hoạch được là: 6000 0,55 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. Bài 4: (167) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Gợi ý HS tìm chiều cao hình thang - HS lắng nghe. bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung bài: Biết tính chu - HS theo dõi vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 32
  33. Tập làm văn TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được bài văn tả cảnh đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) - Khuyến khích HS viết được kiểu mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn, dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, có sử dụng các biện pháp tu từ 3. Thái độ: - Ý thức làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp. - Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết 4 đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi đếm số từ 1 đến 100, đến số - HS tham gia chơi. 3 đọc là be, sáu đọc là síu, tám đọc là túm - Ai đọc sai phải nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh và một số câu hỏi khác: VD: Có mấy kiếu mở bài và mấy kiểu kết bài? - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS viết bài. 1. Đề bài - Gọi HS đọc 4 đề bài. (Bảng phụ) - 1 HS đọc. 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi giải trí mà em thích. - Gọi HS đọc lại dàn ý bài văn tiết - 2 HS đọc lại dàn ý bài văn tả cảnh. trước các em đã chuẩn bị. - Gọi HS nói đề bài các em chọn. - HS nối tiếp nói tên đề bài đã chọn. - GV nhắc nhở HS cách trình bày. * Thực hành. 2. Viết bài. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. - GV thu bài. 3. Hoạt động vận dụng: 33
  34. - Hệ thống nội dung: Viết hoàn chỉnh một bài văn tả cảnh. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau. 34
  35. Sinh hoạt lớp – Tuần 32 CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. Ổn định tổ chức: - Học sinh thưởng thức bài hát về ngày 30/4, xem một số hình ảnh về ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước - Em hãy nêu cảm nhận của mình sau khi quan sát những hình ảnh trên - Giáo dục HS ý thức yêu quê hương đất nước, tự hào về đất nước và có trách nhiệm đối với đất nước. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: 1. Sơ kết thi đua tuần 31 2. Kế hoạch hoạt động tuần 32 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Thống nhất đất nước’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 31: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 31 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. 35
  36. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Thống nhất đất nước’’ * Hoạt động 1: HS lên giới thiệu một số tấm gương tiêu biểu mà em biết qua sách báo truyện và qua bài dạy của cô . VD: Anh hùng Võ Thị Sáu, Phan Đình Giót, Bế văn Đàn, Tô Vĩnh Diện - GV giới thiệu về chiến thắng miền Nam giải phóng đất nước qua tư liệu và hình ảnh. * Hoạt động 2: HS kể được các việc làm và ý nghĩa của các anh hùng trên * Hoạt động 3: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể 36
  37. Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và nêu các tính chất của - HSnêu. phép cộng - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm nháp - 4 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. a. 889 972 + 96 308 = 986 280 b. 5 + 7 = 10 + 7 = 17 6 12 12 12 12 c. 3 + 5 = 3 5 7 7 d. 926,83 + 549,67 = 1476,50 Bài 2: Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm nháp, 2 hS làm - HS làm vào nháp, 2 HS làm bài trên phiếu trình bày. phiếu a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b. x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi HS nêu cách tính thuận tiện. - HS làm nháp. 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. a. ( 689 + 875 ) + 125 - Nhận xét, chữa bài. = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 2 4 5 2 5 4 b. 7 9 7 7 7 9 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 37
  38. c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 - Gọi HS đọc bài toán Bài 4: - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu, - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Mỗi giờ cả hai cùng chảy được là: 1 + 3 = 5 (thể tích bể) 5 10 10 5 = 50 % 10 Đáp số: 50% thể tích bể 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại các tính chất của - HS nêu phép cộng - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 38
  39. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. 2. Kỹ năng: Điền đúng dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu truyện đã cho. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc các câu thành ngữ, tục - HS nêu. ngữ - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (VBT - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đọc kĩ từng ví dụ và - HS trao đổi cặp làm bài vào VBT – 1 tìm ra những chỗ có dấu phẩy trong cặp làm bài trên bảng phụ. mỗi câu. Phân tích cấu tạo câu xem dấu phẩy đó ngăn cách những bộ phận nào của câu rồi điền vào bảng cho thích hợp. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng Câu b chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với chủ Câu a ngữ và vị ngữ Ngăn cách các vế câu trong Câu c câu ghép Bài 2: (VBT) - Gọi HS đọc yêu cầu và truyện kể về - 2 HS đọc nối tiếp. bình minh. * Giúp HS hiểu nghĩa từ: khiếm thị - HS lắng nghe. (mắt hỏng, không nhìn được hoặc nhìn rất kém) - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào phiếu HT. 39
  40. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt bài đúng. * Kết quả: Điền dấu vào ô trống theo thứ tự: dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu phẩy. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu phẩy. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau 40
  41. Toán ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán với số tự nhiên, số thập phân, phân số. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3, bảng phụ BT 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS chơi hái hoa để trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi Nêu các tính chất của phép nhân. - GV nhận xét và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập 2. Bài tập Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào nháp, HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. a. 4802 342 = 1555848 - Nhận xét, chữa bài. 6120 205 = 1254600 b. 35,4 6,8 = 240,72 21,76 2,05 = 44,608 Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nhẩm tính, nối tiếp nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhẩm tính, nêu miệng kết quả. a. 3,5 10 = 32,5 ; 3,25 0,1 = 0,325 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. b. 417,56 100 = 41756 417,56 0,01 = 4,1756 c. 28,5 100 = 2850 ; 28,5 0,01 = 0,285 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện. - Gọi HS đọc yêu cầu. a) : + : = x + x - Gọi HS nêu cách thực hiện. = + = = - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Hoặc : + : = ( + ) : = : = 1 : = b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 75 100 = x = 10 10 75 Hoặc: (6,24 + 1,26) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 : 0,75 41
  42. = 8,32 + 1,68 = 10 - HS nêu 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại cách thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 42
  43. NHẬN XÉT TUẦN 32 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: HS có ý thức học tập, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa tích cực trong giờ học: - Chữ viết chưa đẹp: III. Phương hướng tuần sau: - Đôn đốc học sinh thực hiện tốt nền nếp quy định. - Tích cực rèn kĩ năng giải toán, chữ viết cho học sinh. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. Chủ đề 8 KĨ NĂNG TÌM KIẾM VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN (T2) I.MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 5,3,6,7. - Rèn cho học sinh có kĩ năng khai thác và xử lí thông tin. - Giáo dục cho học sinh có ý thức học hỏi và tìm hiểu về thế giới xung quanh. II.ĐỒ DÙNG: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động khám phá: 3. Bài mới: 3.1 Hoạt động 1: Xử lí thông tin Bài tập 5: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Bài tập 3: 43
  44. - Gọi một học sinh đọc thông tin của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: 3.2 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 6: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 3.3 Hoạt động 3: Phỏng vấn Bài tập 7: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Học sinh thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần lưu ý khi phỏng vấn cần biết khai thác và xử lí thông tin cho tốt. IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị các bài tập còn lại. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 23: NÚI PẮC TẠ (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS hát. 44
  45. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: Pắc Tạ, nậm rượu, khi viết. sừng sững, uy nghiêm, truyền thuyết - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) (Trang 143) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm. Biết sử dụng dấu hai chấm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu hai chấm, vận dụng vào viết văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp 45
  46. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT1. Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - HS thi đọc đoạn văn đã viết - HS đọc, nêu. (LTVC trước), nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (143) * Hướng dẫn HS làm bài tập. - 2 HS đọc. Lớp theo dõi SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu và hai câu văn. - 1 HS đọc. - GV treo bảng phụ ghi tác dụng của dấu hai chấm. - HS đọc thầm lại bài – suy nghĩ, phát biểu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lại lời giải Câu văn Tác dụng của dấu hai chấm đúng. - Đặt ở cuối câu để dẫn lời Câu a nói trực tiếp của nhân vật. - Báo hiệu bộ phận câu đứng Câu b sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2: (143) - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS trao đổi nhóm 3, làm bài. 3 nhóm làm - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, làm bài trên phiếu. bài. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Thằng giặc - Dấu hai chấm dẫn kêu rối rít : lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Tôi đã cầu - Dấu hai chấm dẫn xin: “Bay đi, diều lời nói trực tiếp của ơi ! Bay đi !” nhân vật. c. Từ Đèo Ngang - Dấu hai chấm báo kì vĩ : hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 3: (144) - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện. - Lớp đọc thầm mẩu chuyện vui. - Yêu cầu HS đọc thầm lại mẩu 46
  47. chuyện vui. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Đại diện trình bày. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. + Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. (hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng). + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của dấu - HS nêu hai chấm. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 47