Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19

doc 49 trang Hùng Thuận 26/05/2022 2710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_19.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19

  1. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 TUẦN 19 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2018 Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). 2. Kĩ năng: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS hát - Học sinh hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện - Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe. dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài + Đoạn 1: Từ đầu đến Sài Gòn làm gì ? + Đoạn 2: Tiếp theo Sài Gòn này nữa ? + Đoạn 3: Còn lại - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm Giáo viên: Trường Tiểu học 1
  2. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 đọc + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do). *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi - Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. - Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống". - Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước - Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không". + "Vì anh với tôi công dân nước Việt " - Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác. - Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học trường Sa-xơ-lu + Anh Lê nói : nhưng tôi này nữa. + Anh Thành trả lời: không có khói. - Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. - Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên 2 Giáo viên: Trường Tiểu học
  3. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Lưu ý: Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở - Đọc đúng: M1, M2 tìm đường cứu nước, cứu dân. - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu hỏi 4). *Cách tiến hành: - Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc - Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc luyện đọc - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm - Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm gì ? đường cứu nước. 6. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện. khi ra đi tìm đường cứu nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang 3. Thái độ: Tích cực học tập, say mê học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Giáo viên: Trường Tiểu học 3
  4. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang. - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua + Nêu công thức diện tích tam giác. + Nêu các đặc điểm của hình thang. + Hình như thế nào gọi là hình thang vuông? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang. (Lưu ý: giúp đỡ học sinh nhóm (M1,2) nắm được cách tính diện tchs hình thang) *Cách tiến hành: *Xây dựng công thức tính diện tích hình thang *Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân - Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC. của cạnh BC. - Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh bảng *So sánh đối chiếu các yếu tố hình học giữa hình thang ABCD và hình tam giác ADK. - Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK - GV viết bảng SABCD = SADK - Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK ADK nhân với chiều cao AH chia 2. - GV viết bảng: SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH) thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK - Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD? 4 Giáo viên: Trường Tiểu học
  5. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV viết bảng: SABC D = SAD K = DK x AH : 2 = (DC + AB) x AH : 2 (1) (AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang AH : Chiều cao) - Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 - GV giới thiệu công thức: S = (a xb) x h : 2 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu. tính 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - HS làm bài 1a, bài 2a. (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết : a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải - GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là: (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2) Đáp số : 50 cm2 Bài 2a: - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp. tích hình thang - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2) Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số: 10020,01m2 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính: độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2) chiều cao là 15m. Giáo viên: Trường Tiểu học 5
  6. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 5. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện tự để làm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Lịch sử CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. 3.Thái độ: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về chiến thắng lịch sử ĐBP - HS: SGK,vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? - GV nhận xét. - HS nghe 6 Giáo viên: Trường Tiểu học
  7. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp - Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. - GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi. cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP. - Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp pháo đài vững chắc nhất Đông Dương? Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP - GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm theo các câu hỏi: + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến. + Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào trận địa. - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn + Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 1954 + Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của ? Đảng + Quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường + Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình Giáo viên: Trường Tiểu học 7
  8. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 chèn pháo - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày. thảo luận. - GV nhận xét kết quả làm việc theo nhóm của HS. - Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39 Hoạt động 3: Ý nghĩa - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng => Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho 2hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: - Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình cảm trong chiến dịch ĐBP mà em biết? Giót, 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Kể lại trận chiến lịch sử Điện Biên - HS nghe và thực hiện. Phủ cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2019 Chính tả NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC ( NGHE – VIẾT ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi. 3. Thái độ: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. 8 Giáo viên: Trường Tiểu học
  9. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện sinh. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ khó) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ đã có câu nói nào lưu danh muôn đời nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. + Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi, * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - HS nêu lẫn - Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng : những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. Giáo viên: Trường Tiểu học 9
  10. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a . (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm - Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ Tháng giêng của bé Đồng làng nương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào Bài 3a: Trò chơi - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng theo nhóm - GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi + Bác nông dân ôn tồn giảng giải. + Nhà tôi có bố mẹ già + Còn làm để nuôi con là dành dụm. 6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió Mênh mông không sắc không hình, Gợn trên sóng nước rung rinh lúa vàng, Dắt đàn mây trắng lang thang, Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về - Là gì? 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 10 Giáo viên: Trường Tiểu học
  11. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang + Viết công thức tính diện tích - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi bảng - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang. - HS làm bài 1, bài 3a (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành nội dung bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h: - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 hình thang - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ Giáo viên: Trường Tiểu học 11
  12. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm. b) a = 2 m ; b = 1 m ; h = 9 m 3 2 4 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m Bài 3a: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 nhận định - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết bài quả - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của luận. Giải thích. HCN là: - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 S hình thang AMCD là: (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) S hình thang MNCD là (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) a) Vậy diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ) Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ bằng nhau) => S bằng nhau. Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV hướng dẫn, sửa sai Bài giải Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình thang là: 120 x 2 : 3= 80(m) Chiều cao của thửa tuộng hình thang là: 80 - 5 = 75(m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg) Đáp số: 4837,5kg 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu: tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang 12 Giáo viên: Trường Tiểu học
  13. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện tích hình thang tìm cách tính chiều cao của hình thang. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). 3. Thái độ: Tích cực học tập. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu học nói về các bạn trong lớp. - GV nhận xét - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế Giáo viên: Trường Tiểu học 13
  14. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) . (Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn C1: Mỗi lần con chó to văn. C2: Hễ con chó giật giật C3: Con chó phi ngựa - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy ngúc nga ngúc ngắc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? nào? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ - GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm hai tai con chó giật giật. + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. - Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên cách nào? ngồi trên lưng con chó to? - Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì? Bài 2: HĐ Nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận: + Em có nhận xét gì về số vế câu của các - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế câu ở đoạn văn trên? + Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép? - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ + Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành. ngữ, vị ngữ tạo thành. - Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS làm việc theo nhóm - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét , kết luận - HS nghe và thực hiện Bài 3:Cá nhân - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS đọc - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc - Thế nào là câu ghép? + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau 14 Giáo viên: Trường Tiểu học
  15. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 *Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc - Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ. - Em đi học còn mẹ em đi làm. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do). (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu + Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu. + Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép? + Yêu cầu xác định các vế câu trong từng - HS xác định câu? - Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như c v c v dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương c v c v Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề C V C V Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ C V C V Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế CV C V Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa - GV nhận xét, kết luận tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ: - Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. Giáo viên: Trường Tiểu học 15
  16. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. c) Trong truyện cổ tích người anh lười biếng, tham lam. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu: Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./ 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn thân - HS đặt câu: của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Địa lí CHÂU Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á: + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 2. Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ( lược đồ). - HS (3,4) dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. 3. Thái độ: Thích tìm hiểu, khám phá thế giới. *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng 16 Giáo viên: Trường Tiểu học
  17. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK. - HS: SGK, vở 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới. - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương thế giới, châu Á là một trong 6 châu lục của thế giới.(Cá nhân) - Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới: dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ. - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á 5. Châu đại dương 6. Châu Nam cực + Các đại dương trên thế giới: 1. Thái Bình Dương 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương 4. Bắc Băng Dương Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á(Cặp đôi) - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi. hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS). - GV tổ chức HS làm việc theo cặp: + Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, 1 và trả lời các câu hỏi . trao đổi, trả lời từng câu hỏi. - Trình bày kết quả - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, - Đại diện 1 số em trình bày sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. Giáo viên: Trường Tiểu học 17
  18. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu Á (Cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. - Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số - Bảng số liệu thống kê về diện tích và liệu như thế nào? dân số của các châu lục, dựa vào bảng số liệu ta có thể so sánh diện tích và dân số của các châu lục với nhau. - GV kết luận: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích lớn nhất. Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực(Cặp đôi) - GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải - Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn: + Địa hình châu Á. + Các khu vực và giới hạn từng khu - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm vực của châu Á. để thực hiện phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS cầu các nhóm khác theo dõi. cả lớp theo dõi và nhận xét. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu - HS nghe và thực hiện vực châu Á. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2019 Kể chuyện CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 2.Kĩ năng: Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. 3.Thái độ: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 18 Giáo viên: Trường Tiểu học
  19. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện. - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện. (Lưu ý: Nhóm HS(M1,2) chăm chú nghe kể) *Cách tiến hành: Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ” - Giáo viên kể lần 1. - Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe. minh hoạ. - Học sinh nghe. - Giáo viên kể lần 3 (nếu cần) + Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, đồng hồ quả quýt. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ đối phương giao lại. + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện. ( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) kể được từng đoạn câu chuyện) * Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a) Kể theo cặp. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu từng tranh. - Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp nhóm theo tranh. b) Thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. Giáo viên: Trường Tiểu học 19
  20. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. ( Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) nắm được ý nghĩa câu chuyện) *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu nghĩa của câu chuyện. chuyện. - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình. 5. Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện. người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết : - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tích cực học tập. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: 20 Giáo viên: Trường Tiểu học
  21. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" - Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính diện tích hình tam giác, hình thang cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi có tín hiệu của quản trò, chiếc hộ dừng lại trên tay ai thì người đó phải bốc thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu đó, cứ như vậy chiếc hộp lại được chuyển tiếp đến người khác cho đến khi quản trò cho dừng cuộc chơi thì thôi, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - HS làm bài 1, bài 2. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu cách tính diện tích hình hình tam giác tam giác. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở. - Cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ 3 4 - Giáo viên nhận xét , kết luận a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2) 2 2,5 1,6 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 2 (cm2) 2 1 2 1 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = 5 6 5 6 1 (dm2) 30 Giáo viên: Trường Tiểu học 21
  22. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu lại cách tính diện tích hình thang hình thang. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Giải thiết Diện tích hình thang ABCD là: ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABCD hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2 Đáp số: 1,68 dm2 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc bài và làm bài - HS tự làm bài, báo cáo kết quả - GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết Bài giải a) Diện tích mảnh vườn là: (50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720(m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480(cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600(m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600(cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120(cây) Đáp số: a) 480 cây b) 120 cây 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tính diện tích hình tam giác vuông - HS tính: có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2) và 0,48m. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện hình tam giác và hình thang vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc 22 Giáo viên: Trường Tiểu học
  23. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). 2. Kĩ năng: - Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - HS (M3,4) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc phần 1. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê hấp * Cách tiến hành: - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp. Giáo viên: Trường Tiểu học 23
  24. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - GV đọc mẫu - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, hỏi: chia sẻ kết quả 1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, khác nhau? nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước. 2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có đường cứu nước được thể hiện qua hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, những lời nói, cử chỉ nào? có lực, 3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như chứ đâu?” vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ . - Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo - GV nhận xét, kết luận - Giáo viên tóm tắt ý chính: Người - Học sinh đọc lại. công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch đúng lời các nhân vật. theo phân vai. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện 24 Giáo viên: Trường Tiểu học
  25. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc. cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm. 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm điều gì ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 6. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Em học tập được đức tính gì của Bác - Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực Hồ ? hiện mục tiêu của mình, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2019 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1) - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài. - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát + Một bài văn tả người gồm mấy phần? - Gồm 3 phần: MB, TB, KL Đó là những phần nào ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Giáo viên: Trường Tiểu học 25
  26. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1) - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe đoạn a+b + Các em đọc kỹ đoạn a, b + Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả khác nhau? người, người định tả là người bà trong - Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới thiệu - Cho HS chia sẻ trực tiếp - là mở bài trực tiếp - Ở đoạn b người được tả không được giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián tiếp. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó là người bà trong gia đình. + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu người định tả. Đó là bác nông dân đang cày ruộng. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, d - 4 HS tiếp nối nhau đọc - GV giao việc: + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề. + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp. - Cho HS làm bài - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập. - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói rõ - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu lên bảng lớp đọc bài. nào?) - GV và HS nhận xét chữa bài - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài - Một số HS đọc đoạn mở bài - GV nhận xét, khen những HS mở bài đúng theo cách mình đã chọn và hay. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ - HS nêu: Mở bài trực tiếp hơn? - Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay - MB gián tiếp hơn? 26 Giáo viên: Trường Tiểu học
  27. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà viết mở bài theo cách trực tiếp - HS nghe và thực hiện và gián tiếp tả người bạn thân của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn. 3. Thái độ: Tích cực thực hành vẽ 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Compa dùng cho GV - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính - HS viết diện tích hình tam giác và hình thang. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. *Cách tiến hành: *Nhận biết hình tròn và đường tròn - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa - HS quan sát và nêu câu trả lời. đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là Giáo viên: Trường Tiểu học 27
  28. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 hình tròn. - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn. để vẽ hình tròn ? - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau đó của HS, sau đó yêu cầu các em sử chấm điểm O. dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O vào giấy nháp. - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp. - Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O. - GV chỉ vào hình tròn của mình trên bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của com pa vạch trên tờ giấy một đường tròn. - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn là gì ? *Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường kính của hình tròn. - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy của hình tròn tâm O. nháp. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính xác: + Chấm 1 điểm A trên đường tròn. + Nối O với A ta được bán kính OA. - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy OB, OC của hình tròn tâm O. nháp. - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp. O. - GV kết luận. + Nối tâm O với 1 điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. + Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau : OA = OB = OC. - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ của hình tròn tâm O ? vào giấy nháp. - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó MN, sau đó chỉnh lại cho chính xác. HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất cách vẽ. - GV yêu cầu HS so sánh độ dài của - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai đường kính MN với các bán kính đã lần bán kính. vẽ của hình tròn tâm O. 28 Giáo viên: Trường Tiểu học
  29. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV kết luận : + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn. + Trong một hình tròn đường kính gấp hai lần bán kính. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã - HS nêu : vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các + Hình tròn tâm O. bán kính, đường kính của hình tròn. + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC (OM, ON) + Đường kính MN 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo + Yêu cầu HS xác định khẩu độ compa ở ý (a)? Vẽ chính xác + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2) nhiêu? + Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. - GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm. thận để yêu cầu vẽ đúng số đo . - Nhận xét, kiểm tra bài của HS - Khi vẽ hình tròn với kích thước cho - Phải xem đề bài cho kích thước là bán sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên tròn khi biết bán kính Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu tròn tâm A và tâm B đều có bán kính là 2 của các hình cần vẽ cm - Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần lưu - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính ý điều gì? 2cm - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm . - Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm - Nhận xét một số bài của HS. 2cm A 2cm B Giáo viên: Trường Tiểu học 29
  30. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS vẽ theo mẫu. - HS thực hành vẽ - GV quan sát, uốn nắn HS. 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Vẽ hình tròn có đường kính là 7cm - HS thực hiện 5. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút) - Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô màu theo sở thích vào mỗi hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các 30 Giáo viên: Trường Tiểu học
  31. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ). *Cách tiến hành: 1. Nhận xét Bài 1, 2: HĐ Nhóm - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép . định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì - Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ thì - GV kết luận súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. + nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi: hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa là sân phơi 2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu - GV treo bảng phụ - HS quan sát - Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi trong nhóm và làm bài - Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu - GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu Các quan hệ từ : thì , rồi Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc - Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu + Viết đoạn văn có câu ghép + Chỉ ra cách nối các vế câu - HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. - Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn - GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện Giáo viên: Trường Tiểu học 31
  32. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5- - HS nghe và thực hiện 7 câu giới thiệu về gia đình em trong đó có sử dụng câu ghép. Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2019 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 . - HS (M3,4) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê sáng tạo. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II . CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3. - HS : SGK, vở viết 2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nêu - GV nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) . - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 . - HS (M3,4) làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài). * Cách tiến hành: 32 Giáo viên: Trường Tiểu học
  33. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Bài 1: HĐ nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo - Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách: nào? + Kết bài mở rộng. + Kết bài không mở rộng. a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời - Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả. - GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên. định yêu cầu của bài ? - Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong tiết trước. - Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài với đề bài tiết trước các em đã chọn. - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài - Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung: + Nội dung + Câu từ 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nghe - Nhận xét tiết học 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn học. 4. Năng lực: Giáo viên: Trường Tiểu học 33
  34. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97) + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên bảng - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn và kích thước cho sẵn? nêu. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn. *Cách tiến hành: *Giới thiệu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn - Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài học đường tròn hay không? Tính bằng cách nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết. *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực quan - GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy đặt lên bàn theo yêu cầu của GV hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét ra. 34 Giáo viên: Trường Tiểu học
  35. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; tạo ra nhóm học tập *Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức sau: C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường kính 3,14 = chu vi - Gọi HS nhắc lại - GV ghi bảng : - HS ghi vào vở công thức: C = d x 3,14 C = d 3,14 C: là chu vi hình tròn d: là đường kính của hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. *Ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là: SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm) - Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là: - Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại: chu vi khi biết đường kính hoặc bán C = d 3,14 kính C = r 2 3,14 - Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng đúng công thức. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3. *Cách tiến hành: Bài1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc - HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - HS chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là: - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm ) của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là: 2,5 3,14 =7,85(dm) Đáp số: a. 1,884cm Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc -Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc Giải Giáo viên: Trường Tiểu học 35
  36. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 c) Chu vi hình tròn là: 1 2 3,14 = 3,14 (dm) 2 Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc - Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ - GV nhận xét, kết luận Bài giải Chu vi của bánh xe đó là: 0,75 3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV uốn nắn, sửa sai Bài giải b) Chu vi hình tròn là: 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm) c) Chu vi hình tròn là: 1 x 2 x 3,14 =3,14(m) 2 Đáp số:b) 40,82dm c) 3,14m 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện có bán kính là 0,35m. Tính chu vi của C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m) bánh xe đó. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện của nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Khoa học DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về dung dịch . 2. Kĩ năng: Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng 36 Giáo viên: Trường Tiểu học
  37. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Giáo viên: + Dụng cụ làm thí nghiệm. + Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán dài. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi tên" trả lời câu hỏi: + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng . + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch . - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. * Cách tiến hành: Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra một dung dịch và cách cách tách các chất trong một dung dịch. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: * GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy - Dùng xà phòng, dùng nước muối xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa vết thương bằng cách nào? - GV: Nước muối đó còn được gọi là dung dịch. Vậy em biết gì về dung Giáo viên: Trường Tiểu học 37
  38. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 dịch? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của biết ban đầu của mình vào vở ghi chép mình vào vở ghi chép khoa học về dung khoa học về dung dịch, sau đó thảo dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS - HS so sánh sự giống và khác nhau của các do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các ý kiến. nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS cụ thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Dung dịch có màu gì, vị gì? hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung +Dung dịch có tính chất gì? dịch và cách tách các chất trong một +Dung dịch có mùi không? dung dịch. +Dung dịch có hình dạng không? +Dung dịch có từ đâu? +Dung dịch có hòa tan trong nước không? +Dung dịch có trong suốt hay không? + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch sẽ như thế nào? +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được hình thành như thế nào? +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào? +Ta có thể tách các chất trong dung dịch được không? - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các - HS theo dõi câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Dung dịch là gì? +Làm thế nào để tạo ra được một dung dịch? +Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - HS thảo luận phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán 38 Giáo viên: Trường Tiểu học
  39. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 vào vở Ghi chép khoa học trước khi - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở làm thí nghiệm nghiên cứu. Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận * Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể tiến hành các thí nghiệm pha dung dịch - HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại đường hoặc dung dịch muối, với tỉ lệ trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí tùy ý. nghiệm. * Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả chưa chính xác lên làm trước lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả thành công lên làm. Cuối cùng, các nhóm cùng tiến hành lại cách làm thành công của nhóm bạn. *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông tin vào vở ghi chép khoa học. 5.Kết luận, kiến thức: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi làm thí nghiệm. - HS các nhóm báo cáo kết quả: - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. * Kết luận : - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch. - Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó. - Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng cách chưng cất. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế tế người ta sử dụng phương pháp nào? người ta sử dụng phương pháp chưng cất. - Để sản xuất muối từ nước biển người - Để sản xuất muối từ nước biển người ta ta đã làm cách nào? dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. 4. Hoạt động sáng tạo:(1phút) Giáo viên: Trường Tiểu học 39
  40. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Chia sẻ với mọi người cách tạo ra - HS nghe và thực hiện dung dịch và tách các chất ra khỏi dung dịch. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiêm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá trình tiến hành thí nghiệm(của trò chơi). 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò - HS : Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ? + Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt 40 Giáo viên: Trường Tiểu học
  41. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 hoặc tác dụng của ánh sáng . * Cách tiến hành: *HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả nghiệm: trước lớp +Thí nghiệm 1: - Các nhóm đốt tờ giấy - Các nhóm ghi nhận xét + Giấy bị cháy cho ta tro giấy +Thí nghiệm 2: - Các nhóm chưng đường - Ghi nhận xét +Đường cháy đen, có vị đắng - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hoá học chất khác gọi là gì? - GV nhận xét đánh giá *HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7 - GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: - Các nhóm thảo luận báo cáo trên bảng phụ Biến Hình Trường hợp Giải thích đổi Cho vôi sống Hoá Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại 2 vào nước học được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, 3 những mảnh không bị biến đổi thành chất khác. vụn Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, 4 cát Lí học tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, 5 cát và nước Hóa tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba học chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, 6 lâu ngày thành Hoá chiếc đinh bị gỉ, tính chất của đinh gỉ khác hẳn đinh gỉ học tính chất của đinh mới Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy lỏng sau khi Lí học tinh vẫn không thay đổi 7 được thổi thành các chai, lọ, để nguội thành thủy tinh Giáo viên: Trường Tiểu học 41
  42. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 ở thể rắn 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi - HS nghe và thực hiện hóa học. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà làm thí nghiệm đơn giản chứng - HS nghe và thực hiện minh sự biến đổi hóa học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. 2. Kĩ năng: Làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. 3.Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. * GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, danh lam thắng cảnh, con người của quê hương; kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - SGK. - Phiếu học tập cá nhân 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát bài"Quê hương tươi đẹp" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến tự, hào về quê hương mình, mong muốn được góp 42 Giáo viên: Trường Tiểu học
  43. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 phần xây dựng quê hương. Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em, sgk. - GV kể chuyện. - HS nghe. - YC HS thảo luận theo nhóm 4. - Hs đọc thầm, thảo luận nhóm +Cây đa mang lại lợi ích gì cho dân - Cây đa mang lại bóng mát, vẻ đẹp cho làng? làng , đã gắn bó với dân làng qua nhiều thế hệ. Cây đa là một trong những di sản của làng. Dân làng rất quí trọng cây đa cổ thụ nên gọi là “ông đa”. +Tại sao bạn Hà góp tiền để cứu cây - Cây đa bị mối, mục nên cần được cứu đa? chữa. Hà cũng yêu quí cây đa nên góp tiền để cứu cây đa quê hương. +Trẻ em có quyền tham gia vào những - Chúng ta cần yêu quê hương mình và công việc xây dựng quê hương không? cần có những việc làm thiết thực để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. +Noi theo bạn Ha, chúng ta cần làm gì - Tham gia xây dựng quê hương là cho quê hương ? quyền và nghĩa vụ của mỗi người dân, mỗi trẻ em. + Quê hương em ở đâu? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Có điều gì khiến em luôn nhớ về quê - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hương? - HS trả lời + Nêu một số biểu hiện tình yêu quê hương? - Hs nhắc lại bài học - Gv kết luận Hoạt động 2: Thảo luận, xử lí tình huống(bt1, sgk) - Phân nhóm, y/c HS thảo luận xủ lý - HS thảo luận, trình bày tình huống - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: A, b, c, d, e – là thể hiện tình yêu quê hương. Gv nhận xét chung 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, - HS nghe và thực hiện bài hát, nói về tình yêu quê hương. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc - HS nghe và thực hiện làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo viên: Trường Tiểu học 43
  44. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. 2.Kĩ năng: Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 3.Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ vật nuôi. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát bài "Đàn gà con" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết kiên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa việc nuôi gà. - Y/c HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 +Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp - Đại diện các nhóm trình bày những gì cho nó? - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? + Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? - Gv kết luận 44 Giáo viên: Trường Tiểu học
  45. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, -Thảo luận nhóm 4 uống. + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần - Hs trả lời câu hỏi cá nhân, cặp đôi, được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất nhóm. bột đường và chất đạm? + Theo em, cần cho gà đẻ ăn những - Chia sẻ trước lớp thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều - Cả lớp bổ sung chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? + Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà? + Nước cho gà uống phải như thế nào? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm vào phiếu câu hỏi trắc - Hs liên hệ nghiệm. - Gv Kết luận - Hs nhắc lại bài học 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) + Nuôi gà cho con người những ích lợi - HS nêu gì ? + Cần cho gà ăn uống như thế nào để - HS nêu gà chóng lớn ? 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Tìm hiểu cách chăm sóc và nuôi - HS nghe và thực hiện dưỡng gà ở gia đình hoặc địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA" VÀ "LÒ CÒ TIẾP SỨC I. MỤC TIÊU - Thực hiện được động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết được cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. 100 m X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. 1-2p Giáo viên: Trường Tiểu học 45
  46. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Trò chơi khởi động: Chạy ngược chiều theo tín 1-2p hiệu. II.Cơ bản: - Chơi trò chơi"Đua ngựa". 5-7p GV nhắc lại cách chơi, quy định chơi, cho HS chơi X X X X X X X X thử 1 lần, rồi mới chơi chính thức. X X X X X X X X * Ôn đi đếu 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai 5p nhịp. - Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". 6-8p Cho HS nhắc lại cách chơi rồi mới chơi. X X >  X X >  X X >  X X >  III.Kết thúc: - Đi thường vừa đi vừa hát vừa thả lỏng. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết 1-2p X X X X X X X X quả bài học. - Về nhà ôn động tác đi đều. 1p ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thể dục TUNG VÀ BẮT BÓNG - TRÒ CHƠI"BÓNG CHUYỀN SÁU" I. MỤC TIÊU - Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Làm quen với trò chơi"Bóng chuyền sáu". YC biết được cách chơi và tham gia được trò chơi. II. SÂN TẬP, DỤNG CỤ - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi.Dây nhảy, bóng. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức 46 Giáo viên: Trường Tiểu học
  47. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 I.Mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. 1000 m X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai. 1-2p - Trò chơi khởi động: Chạy ngược chiều theo tín 1p hiệu. II.Cơ bản: - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng 8-10p X X X X X X X X một tay và bắt bóng bằng hai tay. X X X X X X X X + Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định, do tổ 4-5p trưởng điều khiển. + GV đi lại quan sát và sửa sai cho HS. * Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần.GV biểu dương 3p X X tổ tập đúng. - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 5-7p X X * Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn. - Làm quen với trò chơi "Bóng chuyền sáu" 7-9p X X GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và qui định khu vực chơi.Chơi thử 1-2 lần, rồi chơi chính thức. X X III.Kết thúc: - Đi thường thả lỏng tích cực, hít thở sâu. 1-2p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết 1-2p X X X X X X X X quả bài học. - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng. 1p ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Sinh hoạt NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 19 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua . - Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 20. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động Giáo viên: Trường Tiểu học 47
  48. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: *Nhược điểm: Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 20 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. 48 Giáo viên: Trường Tiểu học
  49. GIÁO ÁN TỔNG HỢP LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 - 2019 - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: + Học tập: - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương: - Phê bình : Giáo viên: Trường Tiểu học 49