Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

docx 30 trang Hùng Thuận 27/05/2022 1780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_31_nam_hoc_2020_2021_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

  1. TUẦN 31 Ngày soạn: 24/4/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 31 ∆ Tiết 2 Toán PHÉP TRỪ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Học sinh làm được bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức làm bài cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò choi với nội dung câu hỏi nhu sau: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 15’ 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ - Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp: tính chất của phép trừ + Cho phép trừ : a - b = c ; a, b, c a : Số bị trừ gọi là gì ? b : Số trừ c : Hiệu + Nêu cách tìm số bị trừ ? + Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Nêu cách tìm số trừ ? + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - GV đưa ra chú ý : a - a = 0 Trang 70
  2. a - 0 = a 15’ 3. HĐ thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Tính rồi thử lại theo mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, 3 HS làm bảng lớp, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ kết quả a. 8923 – 4157 = 4766 Thử lại : 4766 + 4157 = 8923 27069- 9537 = 17559 Thử lại : 17559 + 9537 = 27069 b. c. 7,284 – 5,596 = 1,688 Thử lại : 1,668 + 5,596 = 7,284 0,863- 0,298 = 0,565 Thử lại : 0,565 + 0,298 = 0,863 Bài 2: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở,2 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ cách làm a. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b. x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, - GV nhận xét chữa bài chia sẻ. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là : 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là : 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số : 696,1ha 2’ 4. Hoạt động ứng dụng - Cho HS giải bài toán theo tóm tắt - HS giải sau: Bài giải Diện tích hồ cá và diện tích trồng cây ăn - DT trồng cây ăn quả: 2,7 ha quả là: - DT hồ cá: 0,95 ha 4,3 ha 2,7 + 0,95 = 3,65(ha) - DT trại nuôi gà: ? Diện tích trại chăn nuôi gà là: 4,3- 3,65 = 0,65 (ha) Trang 71
  3. Đáp số: 0,65 ha 1’ 5. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm thêm. ∆ Tiết 4 Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. 3.Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ. - Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo trong trang phục của phụ nữ Việt Nam dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài xưa ? những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín -Vì sao áo dài được coi là biểu tượng đáo. cho y phục truyền thống của Việt Nam - Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách ? tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát - Gv nhận xét trò chơi hơn trong chiếc áo dài - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 12’ 2. Hoạt động luyện đọc Trang 72
  4. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Cho HS chia đoạn. + Em có thể chia bài này thành mấy - HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia đoạn ? bài thành 3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. - Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc + Đoạn 3: Phần còn lại. tiếp nối từng đoạn của bài văn trong - HS đọc bài nối tiếp lần 1. nhóm - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - HS nêu cách phát âm, ngắt giọng - GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu - HS đọc bài nối tiếp lần 2. nghĩa của các từ được chú giải sau bài. - 1 HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi SGK 10‘ 3. Hoạt động tìm hiểu bài - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, TLCH và chia sẻ trước lớp + Công việc đầu tiên của anh Ba giao - Rải truyền đơn. cho Út là gì? + Những chi tiết nào cho thấy Út rất - Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu này? truyền đơn. + Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết - Giả bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ truyền đơn cá, bó truyền đơn giắt trên lưng. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. + Vì sao Út muốn được thoát ly? - Vì Út đã quen hoạt động, muốn làm nhiều việc cho Cách mạng. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Nội dung: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. 8‘ 4. Luyện đọc diễn cảm - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc diễn cảm đoạn văn. Cả lớp của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách trao đổi, thống nhất về cách đọc. đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn"Anh lấy tứ mái nhà không biết giấy gì " + GV đọc mẫu. - HS theo dõi Trang 73
  5. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. Lớp theo dõi trước lớp. bình chọn bạn đọc hay. - Nhận xét, bổ sung HS. 5‘ 5. Hoạt động ứng dụng - GV yêu cầu 3 HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - Về nhà kể lại câu chuyện - GV nhận - HS nghe và thực hiện xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Bầm ơi”. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Chính tả (Nghe - viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng: - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương ( BT2, BT3a). - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chia thành 2 nhóm chơi trò chơi - HS chơi "Viết nhanh, viết đúng" tên các huân chương, danh hiệu. - Gv nhận xét trò chơi - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - HS nghe các huân chương, giải thưởng, danh hiệu. - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 7’ 2.Hoạt động chuẩn bị viết - Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam. - Cả lớp lắng nghe. - Đoạn văn kể về điều gì? - Đặc điểm của hai loại áo dài cổ Trang 74
  6. - GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em truyền, áo dài tân thời của phụ nữ dễ viết sai Việt Nam. - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ viết sai: 30, XX, 15’ 3. HĐ viết bài chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 5’ 4. HĐ chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 8’ 5. HĐ làm bài tập Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ - Các nhóm thảo luận và làm bài, và gắn lên bảng lớp. chia sẻ kết quả - GV nhận xét, chữa bài - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huy chương, giải thưởng, danh hiệu? Bài tập 3: HĐ cặp đôi - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo nhóm đôi - Yêu cầu HS làm bài - HS trình bày, HS khác nhận xét. - GV xác nhận kết quả đúng. 2’ 6. Hoạt động ứng dụng - Cho HS ghi tên các giải thưởng theo - HS viết: đúng quy tắc viết hoa: + quả cầu vàng + Quả cầu Vàng + bông sen bạc + Bông sen Bạc + cháu ngoan bác Hồ + cháu ngoan Bác Hồ 1‘ 7. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe và thực hiện HS học tốt, học tiến bộ. - Chuẩn bị tiết sau - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương. Tiết 2 ∆ Ngày soạn: 25/4/2021 Ngày giảng: Thứ Ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm vững cách cộng, trừ phân số và số thập phân. 2. Kĩ năng: Trang 75
  7. - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - HS làm bài 1, bài 2. 3. Thái độ: Cẩn thận tỉ mỉ, tính toán nhanh, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu cách cộng phân số cùng mẫu số? + Nêu cách trừ phân số cùng mẫu số? + Nêu cách cộng phân số khác mẫu số? + Nêu cách trừ phân số khác mẫu số? - Gv nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp - Cả lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét chữa bài bài, chia sẻ cách làm 2 3 10 9 19 a) 3 5 15 15 15 12 5 4 3 17 17 17 17 Bài 2: HĐ cá nhân b) 578,69 + 181,78 = 860,47 - Gọi HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao - HS tự giải, 4 HS lên bảng làm bài, hoán và tính chất kết hợp để cộng trừ chia sẻ cách làm 7 3 4 1 7 4 3 1 phân sô và số thập phân a) ( ) ( ) - GV nhận xét chữa bài 11 4 11 4 11 11 4 4 11 4 2 11 4 Trang 76
  8. 72 28 14 99 99 99 72 28 14 ( ) 99 99 99 72 42 30 10 99 99 99 33 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = ( 69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 d) 83,46 – 30,98 – 72,47 Bài tập chờ: = 83,45 – ( 30,98 + 72,47) Bài 3: HĐ cá nhân = 83,45 – 73,45 = 10 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả với giáo viên Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: 3 + 1 = 17 (số tiền lương) 5 4 20 a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là: 20 - 17 = 3 (số tiền lương) 20 20 20 3 = 15 = 15% 20 100 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 : 100 x 15 = 600000 (đồng) Đáp số: a) 15% số tiền lương; b) 600000 đồng. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS làm bài 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - ( 5 - 4,36) = 17,64 - 5 + 4,36 = 17,64 + 4,36 - 5 = 22 - 5 = 17 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe và thực hiện HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại giải toán về tỉ số phần trăm. ∆ Tiết 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam. Trang 77
  9. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) 3. Thái độ: Tôn trọng phụ nữ 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1 a, b, c, bảng nhóm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nội dung là nêu tác dụng của dấu phẩy và ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc các yêu cầu a,b của BT - Cả lớp theo dõi đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân lần lượt - HS làm bài, chia sẻ chia sẻ câu trả lời các câu hỏi a, b. * Lời giải: - GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải a. + Anh hùng: có tài năng, khí đúng. phách, làm nên những việc phi th- - 1 HS đọc lại lời giải đúng ường. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. + Bất khuất: Không chịu khuất phục trước kẻ thù. + Trung hậu: có những biểu hiện tốt đẹp và chân thành trong quan hệ với mọi người. + Đảm đang: gánh vác mọi việc, thường là việc nhà một cách giỏi giang. b. Những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác của người phụ nữ VN: cần cù, nhân hậu, độ lượng, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Mỗi câu tục ngữ dưới đây nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ - Yêu cầu HS làm bài Việt Nam? - GV nhận xét chữa bài - HS làm việc cá nhân, chia sẻ Trang 78
  10. - Cả lớp sửa bài theo đúng lời giải. trước lớp Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho một HS đọc yêu cầu của BT3. - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - HS đọc của BT: + Đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục - HS nghe, tự đặt câu,báo cáo GV ngữ nêu ở BT2. + Mẹ em là người phụ nữ yêu + HS cần hiểu là không chỉ đặt 1 câu văn thương chồng con, luôn nhường mà có khi phải đặt vài câu rồi mới dẫn ra nhịn, hi sinh, như tục ngữ xưa có được câu tục ngữ câu: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con - GV cho HS suy nghĩ đặt câu lăn. (1 câu) - GV nhận xét, kết luận những HS nào + Nói đến nữ anh hùng Út Tịch, đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ mọi người nhớ ngay đến câu tục đúng với hoàn cảnh và hay nhất. ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. (1 câu) + Vừa qua nhà em gặp nhiều chuyện không may. Nhờ mẹ đảm đang, giỏi giang, một mình chèo chống, mọi chuyện cuối cùng cũng tốt đẹp. Bố em bảo, đúng là: Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi. (3 câu) 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Tìm các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của - HS nêu: ân cần, dịu dàng, nhân người phụ nữ Việt Nam ? hậu, đảm đang, 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa được cung cấp qua tiết học. ∆ Tiết 4 Đạo đức BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. 2. Kĩ năng: HS biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiênnhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. 3. Thái độ: HS có thái độ bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giữ tài nguyên thiên nhiên 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. §å dïng - GV : + SGK Đạo đức 5 : Phấn màu. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 79
  11. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp - HS chơi trò chơi bí mât" với các câu hỏi: + Nước ta có những tài nguyên thiên nhiên gì ? + Nêu tên một số vùng có tài nguyên thiên nhiên ? + Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và moi người điều gì? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: HS giới thiệu về tài - HS giới thiệu có kèm tranh, ảnh minh nguyên thiên nhiên của Việt Nam và hoạ. của địa phương. + Em cần bảo vệ tài nguyên thiên - Cả lớp nhận xét, bổ sung. nhiên như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung và giới thiệu Ví dụ: - Mỏ than Quảng Ninh một số tài nguyên thiên nhiên của Việt - Dầu khí Vũng Tàu Nam và địa phương. - Mỏ a- pa- tít ở Lào Cai * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo yêu cầu bài tập 5. + Thế nào là sử dụng tài nguyên tiết + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho kiệm. từng nhóm HS thảo luận bài tập 5. + Tìm hiểu các việc làm có liên quan + Các nhóm thảo luận. đến sử dụng tiết kiệm tài nguyên + Đại diện từng nhóm trình bày. thiên nhiên. (Có nhiều cách sử dụng - Các nhóm khác bổ sung. tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Rừng đầu nguồn, nước, các giống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho thú quý hiếm (Có nhiều cách bảo các nhóm vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em - HS lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên cần thực hiện các biện pháp phù hợp nhiên. với khả năng của mình). - Từng nhóm thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận - GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ - HS nghe tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng Trang 80
  12. - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu: + Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. + Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. + Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. + Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, - HS nghe và thực hiện sưu tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. ∆ Ngày soạn: 26/4/2021 Ngày giảng: Thứ Tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 Toán PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 15’ 2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ - GV viết lên bảng: a x b = c - HS nêu miệng: a, b là thừa số, c là + Em hãy nêu tên gọi các thành phần tích. của phép nhân? - Thảo luận nhóm đôi và ghi tính chất + Nêu các tính chất của phép nhân mà vào giấy nháp. Đại diện nhóm trình em đã được học? bày. 1. Tính chất giao hoán. - Nhận xét, bổ sung. 2. Tính chất kết hợp. Trang 81
  13. 3. Nhân 1 tổng với 1 số. a x b = b x a 4. Phép nhân có thừa số bằng 1. (a x b) x = a x (b x c) 5. Phép nhân có thừa số bằng 0. (a + b) x = a x c + b x c 1 x a = a x 1 = a 0 x a = a x 0 = 0 15’ 3. HĐ thực hành Bài 1(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS tự giải - HS làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài a) 4 802 x 324 = 1 555 848 4 8 4 5 20 b) x2 ; x 17 17 7 12 84 c) 35,4 x 6,8 = 240,72 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải, trao đổi bài với bạn. - GV nhận xét chữa bài a) 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b) 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 1,1756 c) 28,5 x 100 = 2850 28,5 x 0,01 = 0,285 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm sau - GV nhận xét chữa bài đó chia sẻ kết quả a) 2,5 x 7,8 x 4 = (2,5 x 4)x 7,8 = 10 x 7,8 = 78 - Tính chất giao hoán, kết hợp. - Bạn đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để giải bài toán 3? Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài, phân tích đề. - HS đọc đề bài - Tính quãng đường, biết vận tốc và - Bài toán thuộc dạng toán nào? thời gian. - HS tự giải, 1 HS lên bảng làm, chia - Yêu cầu HS làm bài sẻ - GV nhận xét chữa bài Bài giải Đổi 1giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đi được trong 1,5 giờ là: 48,5 x 1,5 = 72,75 ( km) Quãng đường xe đạp đi được trong 1,5 giờ là : 33,5 x 1,5 = 50,25 ( km) Quãng đường AB dài là: 72,75 + 50,25 = 123( km) Đáp số: 123km Trang 82
  14. - Bạn nào có cách giải khác không? - HS nêu : Tính tổng vận tốc rồi lấy tổng vận tốc nhân với thời gian hai xe gặp nhau.( 48,5 + 33,5) x 1,5 = 123km Bài giải Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 48,5 + 33,5 = 82 (km/ giờ) Đổi 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Quãng đường AB dài là: 82 x1,5 = 123 (km) Đáp số: 123 km. 2’ 4. Hoạt động ứng dụng - Cho HS nhân nhẩm các phép tính sau: - HS nêu kết quả 0,23 x 10 = 5,6 x 100 = 0,23 x 10 = 2,3 5,6 x 100 =560 5,67 x 0,1= 123 x 0,01 = 5,67 x 0,1=.0,567 123 x 0,01 =1,23 1‘ 5. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà tự ôn lại kiến thức nhân số tự - HS nghe và thực hiện nhiên, số thập phân, phân số. ∆ Tiết 2 Tập đọc BẦM ƠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDAN-QP: Sự hi sinh của những người Mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với nội dung là đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi cuối bài: - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho + Rải truyền đơn. Trang 83
  15. chị Út là gì ? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như truyền đơn ? mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa - Vì sao Út muốn được thoát li ? sáng tỏ. + Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho - GV nhận xét Cách mạng. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 12’ 2. Hoạt động luyện đọc - GV gọi 1 HS M4 bài thơ - 1 HS đọc to. Cả lớp đọc thầm. - Cho HS luyện đọc trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm bài lần 1. + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. lần 2. + 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn thơ lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải - Luyện đọc theo cặp nghĩa từ. - Gọi HS đọc cả bài - HS đọc cho nhau nghe ở trong - GV đọc diễn cảm toàn bài. nhóm. - HS đọc - HS nghe 10‘ 3. Hoạt động tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH - HS thảo luận nhóm TLCH và chia trong SGK sau đó chia sẻ trước lớp sẻ trước lớp + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới + Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? làm anh chiến sĩ nhớ thầm tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì + Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện rét. tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. + Tình cảm mẹ với con: Mạ non bầm cấy mấy đon Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. + Tình cảm của con với mẹ: Mưa phùn ướt áo tứ thân + Anh chiến đã dùng cách nói như thế Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nào để làm yên lòng mẹ ? nhiêu. + Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm + Qua lời tâm tình anh chiến sĩ, em suy Con đi đánh giặc mười năm nghĩ gì về người mẹ của anh ? Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. + Người mẹ của anh chiến sĩ là một - GV cho HS nêu nội dung chính của phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu Trang 84
  16. bài. thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con. - Qua tìm hiểu nội dung bài học, em có - HS nêu: Tình cảm thắm thiết, sâu băn khoăn thắc mắc gì không ? nặng của người chiến sĩ với người mẹ - GV: Mùa đông mưa phùn gió bấc, thời Việt Nam. điểm các làng quê vào vụ cấy đông. - Thưa thầy, em không biết mưa Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh phùn, gió bấc là gì ? lòng nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn cấy lúa lúc gió mưa. - GV: Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh. Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ : mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con làm không thể sánh với - Cách nói so sánh của anh chiến sĩ có những vất vả, khó nhọc của người mẹ gì hay ? nơi quê nhà. 8‘ 4. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm: đọc - HS nghe đúng câu hỏi, các câu kể; đọc chậm 2 dòng thơ đầu, nhấn giọng, nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. - Luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc - Luyện học thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài - HS thi đọc thuộc lòng thơ. 2‘ 5. Hoạt động ứng dụng - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, nghĩ gì về anh ? giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và - HS nghe và thực hiện đọc cho mọi người cùng nghe. ∆ Tiết 3 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn. 2. Kĩ năng: Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. 3. Thái độ: Trân trọng những việc làm tốt của bạn bè. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Trang 85
  17. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3,4. - HS : Các câu chuyện đã chuẩn bị 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 3’ 1. Hoạt động Khởi động - Cho HS thi kể lại câu chuyện em đã - HS lên bảng kể lại câu chuyện em nghe về một phụ nữ anh hùng hoặc một đã nghe hoặc đọc về một phụ nữ anh phụ nữ có tài. hùng hoặc một phụ nữ có tài. - GV nhận xét, đánh giá + HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 5’ 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: - Gọi HS đọc đề - Kể về một việc làm tốt của bạn em. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca - 4 HS tiếp nối nhau đọc ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các - HS nêu em đã học về đề tài này và khuyến khích - HS nối tiếp nhau nói nhân vật và HS tìm những câu chuyện ngoài SGK việc làm tốt của nhân vật trong câu - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ chuyện của mình kể 23’ 3. Hoạt động thực hành kể chuyện - HS kể theo nhóm -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Theo câu hỏi gợi ý * Câu hỏi gợi ý + Bạn có suy nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? + Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục? + Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? - Đại diện nhóm kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với - Thi kể chuyện trước lớp các bạn về việc làm tốt của bạn. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS cả lớp theo dõi, bình chọn - Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Qua bài học, em biết được điều gì ? - Qua bài học em thấy có rất nhiều Trang 86
  18. bạn nhỏ làm được nhiều việc tốt/Các bạn nhỏ thật tốt bụng 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe HS học tốt, học tiến bộ. - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị tiết sau - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Ôn tập về: - Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng. - Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con. - Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện. 2. Kĩ năng: Biết được sự sinh sản của động vật và thực vật. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường yêu thiên nhiên. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Phiếu học tập - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" : - HS chơi + Nêu tên một số loài thú ở trong rừng + Kể tên loài thú ăn thịt và lòa thú ăn cỏ. + Nêu những nét chung về sự sinh sản và nuôi dạy con của hổ và hươu. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập Câu 1: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội + Hoa là cơ quan sinh sản của dung dưới đây phù hợp với chỗ nào những loài thực vật có hoa. Cơ quan trong câu. sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan a. Sinh dục b. Nhị sinh dục cái gọi là nhuỵ. c. Sinh sản d. Nhụy Câu 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp + 1: nhuỵ với số thứ tự nào trong hình + 2: nhị Trang 87
  19. Câu 3:Trong các cây dưới đây, cây nào + Cây hoa hồng (a) và cây hoa hư- có hoa thụ phấn nhờ gió, cây nào có hoa ớng dương (c) là hoa thụ phấn nhờ thụ phấn nhờ côn trùng côn trùng. Cây ngô (3) thụ phấn nhờ Câu 4: Tìm xem mỗi tấm phiếu có nội gió. dung dưới đây phù hợp với chỗ + Đa số loài vật chia thành 2 giống: nào trong câu. đực và cái. Con đực có cơ quan sinh a. Trứng b. Thụ tinh c. Cơ thể mới dục đực sinh ra tinh trùng (d). Con d. Tinh trùng e. Đực và cái cái có cơ quan dục cái tạo ra trứng (a) + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ Câu 5: Trong các động vật dưới đây, thể mới, mang những đặc tính của động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ cả bố và mẹ. con? + Những động vật đẻ con: sư tử, hư- ơu cao cổ. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: + Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt, cá vàng. 1. Chọn các từ trong ngoặc( sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ trong các câu cho phù hợp Hoa là cơ quan của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .đực gọi là cơ quan sinh dục cái gọi là 2. Viết chú thích vào hình cho đúng 3 đánh dấu nhân vào cột cho đúng Tên cây Thụ phấn nhờ gió Thụ phấn nhờ côn trùng Râm bụt Hướng dương Ngô 4. Chọn các cụm từ cho trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực và cái) để điền vào chỗ trống trong các câu sau - Đa số các loài vật chia thành hai giống Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra - Hiên tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là .hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ., mang những đặc tính của bố và mẹ 5. Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con Sư tử Chim cánh cụt Hươu cao cổ Cá vàng 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu: 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những - HS nghe HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu - HS nghe và thực hiện Trang 88
  20. tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên. ∆ Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(BT1), 2. Kĩ năng: Biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3). 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng - GV: Bảng nhóm dùng cho bài tập 2,3. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nội - HS chơi dung là đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT 2 ( SGK- 129) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tiết học hôm - HS ghi vở nay giúp các em sẽ tiếp tục ôn tập về dấu phẩy để nắm vững hơn tác dụng của dấu phẩy; biết được sự tai hại của cách dùng sai dấu phẩy. 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu tác dụng của dấu phẩy được dùng trong các đoạn văn dưới - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi đây. - HS trình bày bài làm của nhóm mình - HS làm bài theo nhóm - GV chốt lời giải đúng. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Đọc mẩu chuyện vui dưới đây - Gọi HS nêu yêu cầu. và trả lời câu hỏi. - 3 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài sửa lại lời phê của cách làm anh cán bộ theo ý anh hàng thịt và sau đó * Lời giải: viết lại câu văn sử dụng đúng dấu ngắt a. Lời phê của cán bộ xã là “Bò câu để anh hàng thịt không thể xuyên tạc cày không được thịt”, anh hàng được ý của xã. thịt đã thêm dấu phẩy sau chữ - GV nhận xét chữa bài “không được” nên lời cấm thành Trang 89
  21. ra lời cho phép như sau: Bò cày không được, thịt. b. Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau chữ “bò cày” để anh hàng thịt không thể chữa lại một cách dễ dàng. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS chữa bài, chia sẻ - GV nhận xét, kết luận. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Nhắc HS chia sẻ tác dụng của dấu phẩy - HS nghe và thực hiện với mọi người. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ - HS nghe và thực hiện kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý thức sử dụng đúng các dấu phẩy. - Đặt 3 câu văn có sử dụng dấu phẩy. ∆ Ngày soạn: 27/4/2021 Ngày giảng: Thứ Năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bảng con: Đặt tính - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào và tính: bảng con. a) 345 x 6780 b) 560,7 x 54 c) 34,6 x 76,9 - 1 HS trình bày các tính chất của phép Trang 90
  22. - Nêu các tính chất của phép nhân. nhân. - Gv nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 28 2. Hoạt động thực hành Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Chuyển thành phép nhân rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 3 HS lên bảng làm sau đó chia - GV nhận xét chữa bài. sẻ kết quả Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - HS tự giải, 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét chữa bài - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong dãy tính. a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 b) ( 3,125 + 2,075) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4 Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề toán - Yêu cầu HS làm bài - HS trao đổi nhóm đôi, Cả lớp làm vở, 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng HS làm bảng lớp, chia sẻ, yêu cầu HS tìm cách giải khác Bài giải Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là : 77 515000 :100 x 1,3 = 100795(người) Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695=78522695(người) Đáp số: 78 522 695 người. C2 : Tỉ số phần trăm dân số năm 2001 so với năm 2000 là 101,3 % Số dân nước ta năm 2001 là: 77 515 000 : 100 x 101,3 = 78 522 695 ( người ) Bài 4: HĐ cá nhân - Học sinh nhắc lại công thức - HS nhắc lại chuyển động thuyền. Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước - HS làm bài, báo cáo kết quả Bài giải Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ) Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 Trang 91
  23. giờ 15 phút hay 1,25 giờ. Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31 km 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Nhắc lại cách giải toán về tỉ số - HS nhắc lại phần trăm 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại các dạng toán - HS nghe và thực hiện chuyển động. ∆ Tiết 3 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó. 2. Kĩ năng: Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2). 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật. - HS thi đọc - GV và học sinh nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm - HS ghi vở nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả. 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài - Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm tập : + 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm Trang 92
  24. + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em còn lại làm vào vở đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ + Trình bày. và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 11. (GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11) + Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài - HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự văn đó. chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc. - GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng Bài tập 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: - 2 HS đọc nối tiếp. - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các - HS đọc và trả lời câu hỏi, có thể câu hỏi trong SGK phần cuối bài. thảo luận theo nhóm đôi. + Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành - Bài văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào? phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ. + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả - Thành phố như bồng bềnh nổi giữa quan sát cảnh vật rất tinh tế? một biển hơi sương. Những vùng cây xanh bỗng oà tươi trong nắng + Hai câu cuối bài “Thành phố mình đẹp sớm, quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình cảm gì - Hai câu cuối bài “Thành phố mình của tác giả đối với cảnh vật được miêu đẹp quá! Đẹp quá đi!” thể hiện tình tả? cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài - HS nghe và thực hiện văn tả cảnh với bạn. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn - HS nghe và thực hiện tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết khái niệm ban đầu về môi trường. 2. Kĩ năng: Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ Trang 93
  25. 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK. - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm SGK và trình bày. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: Hoạt động 2 : Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi : - HS giới thiệu với bạn. + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - GV gọi một số em trình bày - GV nhận xét 2’ 3.Hoạt động tiếp nối - Môi trường bao gồm những thành - Môi trường tự nhiên và môi trường phần nào? nhân tạo - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường? 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước - HS nghe và thực hiện bài “Tài nguyên thiên nhiên”. - Vẽ một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường. ∆ Tiết 2 Ôn Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Trang 94
  26. - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28 2. Hoạt động thực hành 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Nhắc lại cách giải toán về tỉ số phần - HS nhắc lại trăm 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS ôn lại các dạng toán chuyển - HS nghe và thực hiện động. ∆ Tiết 3 Ôn TV ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học. Biết phân tích trình tự miêu tả II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho 2 HS thi đọc lại bài văn tả con vật. - HS thi đọc - GV và học sinh nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng:Tiết học hôm - HS ghi vở nay sẽ giúp các em ôn tập về tả cảnh, củng cố kiến thức về văn tả cảnh: về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết; sự thể hiện tình cảm, thái độ của người miêu tả đối với cảnh được tả. 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài - Yêu cầu 1 : làm việc theo nhóm tập : + 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm + Liệt kê những bài văn tả cảnh các em còn lại làm vào vở Trang 95
  27. đã học trong các tiết Tập đọc, Luyện từ + Trình bày. và câu, Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 11. (GV giao cho 1/2 lớp liệt kê những bài văn, đoạn văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại – từ tuần 6 đến tuần 11) + Lập dàn ý (vắn tắt) cho 1 trong các bài - HS làm việc cá nhân: Mỗi HS tự văn đó. chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã đọc. - GV nhận xét. - HS tiếp nối nhau trình bày miệng Bài tập 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung bài tập 2: - 2 HS đọc nối tiếp. - GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK phần cuối bài 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Dặn HS chia sẻ cái hay, cái đẹp của bài - HS nghe và thực hiện văn tả cảnh với bạn. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn - HS nghe và thực hiện tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn. ∆ Ngày soạn: 28/4/2021 Ngày giảng: Thứ Sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021 Tiết 1 Toán PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách chia số tự nhiên, số thập phân, phân số. 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Trang 96
  28. 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 15’ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới * Phép chia hết - GV viết phép tính lên bảng a : b = - a là số bị chia, b là số chia, c gọi là c thương. - Yêu cầu HS nêu các thành phần của phép tính. - Tính chất của phép chia: - Em hãy nêu các tính chất của + a : 1 = a phép chia? + a: a = 1 ( a khác 0 ) + 0 : b = 0 ( b khác 0 ) * Phép chia có dư - HS nêu thành phần của phép chia. - GV viết lên bảng phép chia - Số dư bé hơn số chia ( r < b) a : b = c( dư r) - Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia? 15’ 3. HĐ thực hành Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính rồi thử lại (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. a) 8192 : 32 = 256 thử lại : 256 x 32 = 8192 b) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài , chia sẻ, nhắc lại cách chia - GV nhận xét chữa bài. hai phân số Bài tập 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự giải và trao đổi bài kiểm tra cho - GV nhận xét chữa bài. nhau. Bài 4: HĐ cá nhân a) 5 - Cho HS làm bài cá nhân 3 b) 10 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Qua bài học vừa rồi, em biết được - Qua bài học và rồi em biết thực hiện điều gì ? phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Dặn HS về nhà tự rèn kĩ năng chia - HS nghe và thực hiện bằng các bài toán tương tự. ∆ Tiết 2 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH Trang 97
  29. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, bảng nhóm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết - HS thi đọc bài làm. học trước. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học - HS ghi vở hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn. 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau: - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn. a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. - HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập dàn b. Một đêm trăng đẹp. ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả cảnh c. Một hiện tượng thiên nhiên. khác nhau). d.Trường em trước buổi học. - Những HS làm bài ra giấy dán lên bảng VD: - Cả lớp và GV nhận xét. a. Mở bài : - 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét - Ngôi trường mới được xây lại: toà nhanh. nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung - Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng phượng vĩ toả bóng râm. - Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động. b.Thân bài - Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng học Trang 98
  30. sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. - Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa khoe sắc - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện, nhóm vui đùa c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, Bài 2: HĐ nhóm bè bạn, những giờ học với em lúc - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. nào cũng thân thương. - Tổ chức cho HS nói theo nhóm - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp - Trình bày trước lớp theo dàn ý đã lập. - Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: nội - HS tập nói trong nhóm dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, - Nhiều HS trình bày miệng bài văn cách trình bày của mình. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của một - HS nghe và thực hiện bài văn tả cảnh. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về - HS nghe và thực hiện nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV Tiết 4 Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 31 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Một số bạn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp. 3. Phương hướng hoạt động tuần 32 - Ổn định tốt nề nếp học tập - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ phòng dịch covit - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19 Trang 99