Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

docx 26 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

  1. TUẦN 30 Ngày soạn: 17/4/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN ∆ Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ. - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng - Yêu cầu HS làm bài phụ, sau đó chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài. - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích. diện tích km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 = 100hm2 = 100dam2 = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 100mm2 1 1 1 1 1 1 = cm2 = km2 = hm2 = dam2 = m2 = dm2 100 100 100 100 100 100 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? kém nhau 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Trang 44
  2. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ quả thể một số câu a) 65 000 m 2 = 6,5 ha Bài tập chờ: b) 6 km 2 = 600 ha Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a, ∆ Tiết 4 Tập đọc ÔN TẬP ( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử) - GV cho HS ôn một số bài tập đọc đã học: Thái sư Trần Thủ Độ, Cửa sông, Đất nước - Gọi HS đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài tập đọc. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp. 2. Kĩ năng: Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật " - HS chơi trò chơi với nội dung là đọc một đoạn trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở Trang 45
  3. 17’ 2. Hoạt động luyện đọc Bài Thái sư Trần Thủ Độ + 1 HS đọc toàn bài + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ gì? Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Hãy nêu giọng đọc toàn bài + HS nêu - Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3 + HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, - GV nhận xét Trần Thủ Độ). - Các nhóm cử người thi đọc phân vai lời nhân vật Bài Cửa sông + 1 HS đọc toàn bài - Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện pháp + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đó so sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, được thể hiện qua những từ ngữ nào? chẳng dứt, nhớ. + Biện pháp đó nhân hoá giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối +Phép nhân hoá giúp tác giả nói với cội nguồn? được “tấm lòng’’của cửa sông là - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ không quên cội nguồn. thơ 4, 5: - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. -GV nhận xét Bài Đất nước + Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng biện + 1 HS đọc toàn bài pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. Nó có +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể tác dụng gì? hiện qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc đã tự do, đã thuộc về chúng ta lòng bài thơ - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng - GV nhận xét khổ, cả bài. - HS nghe 2’ 4. Hoạt động ứng - Về nhà luyện đọc thêm các bài tập đọc - HS nghe và thực hiện khác. 1’ 5. Hoạt động sáng tạo - Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ Độ - HS nghe và thực hiện cho mọi người cùng nghe. ∆ Buổi chiều Tiết 2: Chính tả : (Nghe - viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) Trang 46
  4. 2. Kĩ năng: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Máy chiếu - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾM TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1. Hoạt động khởi động - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết từ - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn khó (tên một số danh hiệu học ở tiết tr- ước) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 7’ 2. Hoạt động chuẩn bị viết chính tả - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi 15’ 3. HĐ viết bài chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 3’ 4. HĐ chấm và nhận xét bài - GV nhận xét 7-10 bài. - Thu bài nhận xét - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 8’ 5. HĐ làm bài tập Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các - Gọi đại diện các nhóm chữa bài danh hiệu. - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, Ba - Các nhóm thảo luận Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài 2’ 6. Hoạt động ứng dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu 1’ 7. Hoạt động sáng tạo - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. Trang 47
  5. ∆ Tiết 3: Ôn Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi trò chơi tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? kém nhau 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị - HS nghe và thực hiện đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a, ∆ Ngày soạn: 18/4/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiên thức: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thể tích. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ Trang 48
  6. 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu; Bảng phụ - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, quan sát, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối. + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó. nó ? + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé + Đơn vị đo thể tích bé bằng một bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó. phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền 1000 nó ? - HS làm bài, - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách - Yêu cầu HS làm bài làm - GV nhận xét chữa bài. Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét cm3 1cm3 = 0,001dm3 khối Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3 Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi Trang 49
  7. - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối : - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3 Bài tập chờ: Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 1dm3 = 1000cm3 - GV nhận xét 4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3 Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả cho - Cho HS tự làm bài - GV nhận xét 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu kém nhau bao nhiêu lần ? 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. ∆ Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . 2. Kĩ năng: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 3. Phẩm chất: Yêu quý bạn bè. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu, bảng nhóm - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Trang 50
  8. Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến bạn đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc lần lượt theo từng câu hỏi. cá nhân - tự trả lời lần lượt từng câu Bài tập 2: HĐ cá nhân hỏi a, b, c. Với câu hỏi c, các em có - Gọi HS đọc yêu cầu của bài thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ có). đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - HS đọc thầm - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. ∆ Tiết 4: Đạo đức EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 2. Kĩ năng: Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 4. Phẩm chất: Tôn trọng các cơ quan của Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Máy chiếu; Thông tin tham khảo phục lục trang 71. - HS :Vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên - GV cho HS thảo luận nhóm chơi trò - HS thảo luận nhóm chơi trò chơi chơi phóng viên. phóng viên. - 1 số học sinh thay nhau đóng vai phóng viên (báo Nhi Đồng, KQĐ Trang 51
  9. ) và tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến LHQ. Ví dụ: + LHQ được thành lập khi nào? + Trụ sở LHQ đóng ở đâu. + VN đã trở thành thành viên của LHQ khi nào? + Hãy kể tên 1 việc mà LHQ đã làm cho trẻ em? + Hãy kể 1 hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết? - GV nhận xét, tuyên dương HS. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét, bổ sung thêm. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5/ SGK. - Em cần làm gì để thể hiện sự tôn - HS suy nghĩ nhanh và mỗi em nêu trọng tổ chức LHQ? 1 việc cần làm. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Triển lãm tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ mà giáo viên và học sinh sưu tầm được. - GV hướng dẫn HS trưng bày tranh, - Học sinh dán tranh ảnh sưu tầm bài báo về LHQ được. - HD cả lớp xem tranh, nghe giới - Đại diện nhóm thuyết trình về thiệu và trao đổi những hiểu biết về tổ tranh, ảnh nhóm sưu tầm. chức Liên hợp Quốc. - HS nhận xét. - GV khen các nhóm sưu tầm được nhiều tranh và giới thiệu hay. 2’ 3.Hoạt động ứng dụng - Tìm hiểu thêm về các cơ quan, tổ chức - HS nghe và thực hiện của LHQ ở Việt Nam 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Tìm hiểu một số hoạt động của LHQ - HS nghe và thực hiện trong lĩnh vực BVMT ở VN và trên thế giới. ∆ Ngày soạn: 19/4/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 Tiết 1:Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác Trang 52
  10. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu; bảng phụ - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải. - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài cá nhân. - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài 3a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - HS tóm tắt và nêu cách làm - Cả lớp làm vào vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Bài 3b: HĐ cá nhân Đáp số: a. 24000l - Cho HS đọc bài và tự làm bài. - HS làm bài cá nhân - GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần - HS chia sẻ cách làm Bài giải b) Diện tích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2) Chiều cao của mực nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2(m) Đáp số: 2m Trang 53
  11. 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 6m2 7dm2 = dm2 470dm2 = m2 470dm2 = 4,7m2 4m3 3dm3 = dm3 234cm3= dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà vận dụng cách tính thể tích - HS nghe và thực hiện vào thực tế. ∆ Tiết 2 Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi 1,2, 3). 2. Kĩ năng: Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. 3. Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 12’ 2. Hoạt động luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1 bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2 nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. - Cả lớp theo dõi Trang 54
  12. 10’ 3. Hoạt động tìm hiểu bài - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài nào trong trang phục của phụ nữ Việt thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp Nam xưa? áo cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? + Áo dài cổ truyền có hai loại: Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách + Vì sao áo dài được coi là biểu tượng dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt cho y phục truyền thống của Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài/ Nam? + HS có thể giới thiệu ảnh người thân + Em có cảm nhận gì về người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận khi họ mặc áo dài? của mình.) 8’ 4. Luyện đọc diễn cảm - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: - HS lần lượt phát biểu. Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau. cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và xưa thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn thi đọc. những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2’ 5. Hoạt động ứng dụng - Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu: gì ? 1’ 6. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi - HS nghe những HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - HS nghe và thực hiện - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon. Trang 55
  13. ∆ Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện. 2. Kĩ năng: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 3’ 1. Hoạt động: Khởi động - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra. - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 8’ 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: - GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. - Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người - Gọi HS đọc gợi ý 2. khác ). - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh - Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. hùng, lấy ví dụ minh hoạ). + 1 HS đọc gợi ý 3, 4. 23’ 3. Hoạt động thực hành kể chuyện Trang 56
  14. - HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện - Cho HS thực hành kể theo cặp. bằng1,2 câu). - GV có thể gợi ý cách kể + HS làm việc theo nhóm: từng HS + Giới thiệu tên truyện. kể câu chuyện của mình, sau đó + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các - Khen ngợi những em kể tốt em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung như trên để đọc thêm 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các - HS nghe và thực hiện em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học : SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thú là động vật đẻ con. 2. Kĩ năng: Kể tên được một số loài thú 3. Phẩm chất: Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, Máy chiếu - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học Trang 57
  15. - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1 : Quan sát - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng - HS thảo luận theo nhóm do nhóm bạn đọc các câu hỏi trong SGK trưởng điều khiển trang 120 về sự sinh sản của thú. - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo Chú ý thảo luận so sánh về sự sinh luận các câu hỏi trong SGK sản của chim và thú để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK + Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong + Nêu nội dung hình 1b ? bụng mẹ. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở + Nói tên các bộ phận của thai mà trong bụng mẹ. bạn thấy trong hình ? + Các bộ phận của thai : đầu mình các + Bạn có NX gì về hình dạng của chi có một đoạn như ruột nối thai với mẹ thú mẹ và thú con ? + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống + Thú con mới ra đời được thú mẹ nhau. nuôi bằng gì ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + So sánh sự sinh sản của thú với bằng sữa. các loài chim ? + Sự sinh sản của thú với các loài chim có sự khác nhau - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con của chim và thú ? + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. - GV KL chốt lại Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu Trang 58
  16. học tập - HS làm bài vào phiếu học tập + Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các - Đại diện các nhóm trình bày nhóm - GV tuyên dương nhóm nào điền đ- Số con trong 1 Tên động vật ược nhiều tên con vật và điền đúng lứa Kết luận : SGK trang 121 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, con hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi - HS nghe và thực hiện của gia đình em. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ - HS nghe và thực hiện các loài vật nuôi. ∆ Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). 2. Kĩ năng: Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm, máy chiếu - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28 2. Hoạt động thực hành ’ Bài tập 1: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm Trang 59
  17. - GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - HS làm việc cá nhân hay trao đổi - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, nhóm vào vở. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Tác dụng của dấu phẩy ví dụ b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì Ngăn cách các bộ phận xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên cùng chức vụ trong câu. hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy chủ ngữ và vị ngữ. lại hót vang lừng. Ngăn cách các vế câu c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ trong câu ghép. XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc. - Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể về - 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện bình minh. kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ khiếm thị. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm việc cá nhân. Các em vừa đọc thầm bài văn, vừa dùng bút chì điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống trong SGK. - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy - HS nghe và thực hiện để sử dụng cho đúng. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện dụng các dấu câu trên. ∆ Ngày soạn: 20/4/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021 Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học Trang 60
  18. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu, đồng hồ. - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" nội - HS chơi trò chơi dung về bảng đơn vị đo thời gian: - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm Bài 3: HĐ cá nhân một số câu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao - GV nhận xét, kết luận nhiêu phút. - HS nêu kết quả + 10 giờ + 6 giờ 5 phút Bài tập chờ + 9 giờ 43 phút Bài 4: + 1 giờ 12 phút - HS đọc bài và tự làm bài - GV quan sát, uốn nắn học sinh nếu cần - HS đọc bài và làm bài thiết. - HS chia sẻ cách làm - GV nhận xét Bài giải Khoanh vào đáp án B 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = 52 tháng 4 năm 4 tháng = tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 3 giờ 25 phút = phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ Trang 61
  19. 2 ngày 15 giờ = giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút 84 phút = giờ phút 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm ∆ Tiết 3: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. 3. Phẩm chất: Yêu quý con vật 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra vở của một số HS đã - HS chuẩn bị chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4 ). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các câu - Lớp đọc thầm hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. + Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn. + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào? + Bằng mắt: + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong sánh trong bài mà em thích; giải thích lí bài chỉ có một hình ảnh so sánh do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó? (tiếng hót của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn Trang 62
  20. trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch ). Bài 2: HĐ cá nhân - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích. - HS nối tiếp nhau giới thiệu - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả - Yêu cầu HS viết đoạn văn lớp viết vào vở, sau đó chia sẻ trước - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS lớp 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật với - HS nghe và thực hiện mọi người. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi - HS nghe và thực hiện tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ? - Chuẩn bị bài sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết một số loài thú biết cách nuôi và dạy con. 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu - HS : SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên - HS chơi các loài thú(Mỗi HS kể tên 1 loài thú) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Trang 63
  21. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu - HS các tổ quan sát hình và thảo trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang luận các câu hỏi trong SGK trang 122, 123. 1222, 123 - Tìm hiểu về hổ: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt cả + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt tuần đầu trong khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy con săn mồi. + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập + Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang + Hình 1a chụp cảnh gì? nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi. + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm + Hình 2a chụp cảnh gì? phục xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi. + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. - Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu + Hươu sống theo bầy đàn. + Hươu ăn gì để sống ? + Hươu thường bị những loài thú + Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? như hổ, báo, sư tử ăn thịt + Hươu thường bị những loài thú nào ăn + Mỗi lứa hươu đẻ một con. thịt? + Hươu con mới sinh đã biết đi và + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? bú mẹ. + Hươu con mới sinh biết làm gì? + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì bố mẹ dạy hươu con chạy. Vì + Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu hươu là loài động vật thường bị các mẹ đã dạy con chạy? loài động vật khác như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do vậy chạy là cách tốt nhất của hươu đối với kẻ thù. + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập chạy. + Hình 2 chụp ảnh gì ? - Các tổ chia 2 nhóm lớn để cùng chơi trò sắm vai - GV chỉ lại hình và giải thích thêm. - Nhận xét nhóm hoạt động tích cực Trang 64
  22. Hoạt đông 2: Trò chơi: “nào ta cùng đi săn” - HS diễn tả lại các hoạt động dạy và thực hành các kĩ năng đó của thú mẹ với thú con: Một bên là hổ, 1 bên là hươu. - Trong khi HS chơi, GV có thể quan sát và hỗ trợ. 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Về nhà tìm hiểu cách nuôi con của các - HS nghe và thực hiện con vật nuôi ở nhà em. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Nếu nhà em có vật nuôi, hãy tham gia chăm sóc chúng. ∆ Tiết 2: ÔN Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. Chuyển đổi số đo thời gian. Xem đồng hồ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - HS : SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" nội - HS chơi trò chơi dung về bảng đơn vị đo thời gian: - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm Bài 3: HĐ cá nhân một số câu. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao - GV nhận xét, kết luận Trang 65
  23. nhiêu phút. - HS nêu kết quả 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng làm bài 2 ngày 15 giờ = giờ 84 phút = giờ phút 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để - HS nghe và thực hiện làm ∆ Tiết 3: Ôn TV ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng Những ghi chép HS 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra vở của một số HS đã - HS chuẩn bị chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4 ). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn văn lớp viết vào vở, sau đó chia sẻ trước em định viết cho các bạn cùng nghe. lớp - Yêu cầu HS viết đoạn văn - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật với - HS nghe và thực hiện mọi người. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - HS nghe và thực hiện ∆ Ngày soạn: 21/4/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2021 Tiết 1: Toán PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU Trang 66
  24. 1.Kiến thức: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 2. Kĩ năng: HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 4. Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 28’ 2. Hoạt động thực hành Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả chất của phép cộng + Cho phép cộng : a + b = c a, b, c gọi là gì ? - HS đọc + a, b : Số hạng + Nêu tính chất giao hoán của phép c : Tổng cộng. - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng + Nêu tính chất kết hợp của phép thì tổng đó không thay đổi cộng. a + b = b + a - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một Luyện tập số đều bằng chính nó Bài 1: HĐ cá nhân a + 0 = 0 + a = a - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Tính. - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài vào vở, - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính - HS làm việc cá nhân. chất kết hợp và giao hoán để tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở Trang 67
  25. - GV nhận xét , kết luận - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm Bài 3: HĐ cá nhân x và giải thích - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả. a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe có kết quả là chính số đó. và nhận xét b) 2 + x = 4 5 10 - GV nhận xét , kết luận x = 0 (vì 2 = 4 ta có 2 + 0 = 2 = 4 ) 5 10 5 5 10 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét , kết luận - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi chảy được 1 1 9 45 45% 4 5 20 100 ( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài: thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41= =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41) = 7 + 9 = 16 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Dặn HS ghi nhớ các tính chất của - HS nghe và thực hiện phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán. ∆ Tiết 2: Tập làm văn TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. 2. Kĩ năng: Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thúc yêu quý loài vật. 4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Máy chiếu 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1. Hoạt động khởi động Trang 68
  26. - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà - HS chuẩn bị nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật em yêu thích- chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. - GV giới thiệu bài : - HS nghe và thực hiện 28’ 2. Hoạt động thực hành - Gọi HS đọc đề. - 1HS đọc đề bài trong SGK - Nêu đề bài em chọn? - HS tiếp nối nhau nói đề văn em - Gọi HS đọc gợi ý. chọn - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 - Yêu cầu HS làm bài - HS nghe - GV theo dõi và nhắc nhở HS - HS làm bài - GV thu bài. - HS nộp bài 2’ 3. Hoạt động ứng dụng - Chia sẻ với mọi người về bài văn tả - HS nghe và thực hiện con vật. 1’ 4. Hoạt động sáng tạo - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung - HS nghe và thực hiện cho tiết Tập làm văn tuần 30. (Ôn tập về văn tả cảnh, chú ý BT1 (liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học) ∆ Tiết 4 Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 30 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác: Một số bạn chưa thực hiện tốt nội quy của lớp. 3. Phương hướng hoạt động tuần 31 - Ổn định tốt nề nếp học tập - Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ phòng dịch covit - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Thực hiện tốt công tác phòng chống dịch COVID 19 Trang 69