Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021

doc 48 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_27_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 27 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 27 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 139) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi gọi thuyền để trả - HS tham gia chơi và nêu. lời câu hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc của chuyển động đều . - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (139) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu). - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - GV thực hiện mẫu. - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chốt kêt quả đúng. s 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6giây 13 phút 32,5 78 v 49 km/h 35 m/s km/h m/phút Bài 3: (140) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS chỉ ra quãng đường và - HS theo dõi. thời gian đi bằng ô tô sau đó tìm vận tốc của ô tô. - HS trao đổi cặp, làm bài vào nháp. 1 cặp - Yêu cầu HS làm bài. giải bài trên bảng phụ. Bài giải - Nhận xét, chữa bài. Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 1
  2. 25 - 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1 giờ. 2 Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/h) Hay 20 : 1 = 40 (km/h) 2 Đáp số: 40 km/h. Bài 4: (140) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa - Yêu cầu HS làm bài. bài. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/h) Đáp số: 24 km/h 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cách quy tắc tính vận tốc - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc TRANH LÀNG HỒ (Trang 27) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. Đánh giá được giá trị nôi dung nghệ thuật của tác phẩm tranh làng Hồ. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên để đọc và trả lời câu - HS tham gia chơi. hỏi của bài - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS theo dõi 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ ngày tươi vui. + Đoạn 2: Tiếp gà mái mẹ. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp sửa - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. * Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày tranh vẽ tố nữ. của làng quê Việt Nam. * Giảng từ: Làng Hồ. (Chú giải) + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có + Màu đen rất đặc biệt không pha bằng gì đặc biệt ? thuốc mà luyện bằng bột than của rơm * Giảng từ: Trắng điệp. (Chú giải) bếp; màu trắng điệp làm từ vỏ sò trộn với hồ nếp. + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 + Những từ ngữ: Phải yêu mến cuộc đời thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với trồng trọt, chăn nuôi , rất có duyên, kĩ 3
  4. tranh làng Hồ. thuật tinh tế một sự sáng tạo + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ + Đã tạo ra những vật phẩm văn hóa dân gian làng Hồ? truyền thống đặc sắc dân tộc. Rất có duyên, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. *Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc. - HS đọc diễn cảm. - Nhận xét, khen ngợi. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại nội dung của bài. - HS nêu - Nêu giá trị nôi dung nghệ thuật của tác - HS nêu: Là 1 phần quan trọng trong phẩm tranh làng Hồ. toàn bộ nền văn hóa Việt Nam, thể hiện những nét độc dáo trong sinh hoạt, vui - Nhận xét giờ học. chơi, lễ hội, và truyền thống - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Chính tả: (Nhớ - viết) CỬA SÔNG (Trang 89) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích. Củng cố, khắc sâu kiến thức quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhớ - viết, viết hoa đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực - Năng lực thẩm mĩ, năng lực tự học II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi nêu quy tắc viết tên người - HS tham gia chơi tên địa lí nước ngoài. Tìm và viết tên có trong bài chính tả. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS nhớ - viết: 1. Nhớ viết. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ - HS nhẩm lại bài. thơ. + Nêu nội dung chính của bài thơ? + Ca ngợi tình cảm thủy chung, uống nước nhớ nguồn. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài. - HS lưu ý cách trình bày và những từ Nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết khó. sai, các chữ viết hoa, dấu câu. - Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài. - HS nhớ và viết bài vào vở. - GV thu 6 bài, nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập 2. Luyện tập. *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: (89) - 3 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS nêu yêu cầu và đọc hai đoạn trích. - HS trao đổi theo cặp, làm bài và VBT - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm 2 cặp làm bài trên phiếu. bài. - Đại diện trình - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Lời giải: Tên riêng Giải thích cách viết + Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê- - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận ri-gô Ve-xpu-xi, Ét-mâm Hin-la-ri, tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong Ten-sinh No-rơ-gay. một bộ phận của tên riêng được ngăn + Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, E-vơ- cách bằng dấu gạch nối. 5
  6. rét, A-mê-ri-ca, , Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. + Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam vì được phiên âm theo Hán - Việt 4. Hoạt động vận dụng - HS tìm được các tên riêng trong hai - HS thực hiện đoạn trích. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và sửa lại những lỗi mình hay viết sai. 6
  7. Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được tên một số cây con có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Đặt được câu hỏi về cây con được hình thành và phát triển từ các bộ phận của cây mẹ. Sử dụng sơ đồ ghi được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ, trình bày được sự lớn lên của cây con. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Trình bày được một số cách trồng cây từ các bộ phận của cây mẹ - Trồng được cây bằng thân hoặc rễ lá 3. Thái độ: - Yêu thích nghề trồng trọt. 4. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực khám phá khoa học, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi hái hoa dân chủ để trả lời câu - 2 HS nêu. hỏi: Nêu điều kiện nảy mầm của hạt. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Quan sát. 1. Vị trí chồi của một số cây. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 – SGK. - Yêu cầu HS mang vật thật đã chuẩn - HS quan sát vật thật đã chuẩn bi theo bị ở tiết trước sau đó quan sát vật thật nhóm đã được phân công. rồi tìm chồi ở các vật đã mang đi thực hành, - GV quan sát, giúp đỡ. + Ngọn mía: Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía. + Củ gừng, củ khoai tây, khoai lang Mỗi chỗ lõm ở củ khoai tây, khoai lang, củ gừng là một chồi. + Củ hành, củ tỏi: Trên phía đầu của củ hành, củ tỏi có chồi mọc lên. + Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét 7
  8. và nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK - HS quan sát tranh vẽ SGK trao đổi với hoặc video trồng mía của người đan bạn và nói về cách trồng mía. và nói về cách trồng mía. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận: * Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ. - Gọi HS trình bày một số cách trồng - HS trình bày được một số cách trồng cây từ các bộ phận của cây mẹ cây từ các bộ phận của cây mẹ VD: Cây mía, cây củ khoai, củ gừng - Gọi HS trình bày sự lớn lên của cây - HS sử dụng sơ đồ ghi chú tên một số con? giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Sử dụng sơ đồ ghi được tên một số - HS thực hành ghi tên một số giai đoạn giai đoạn phát triển chính của cây con phát triển chính của cây con mọc lên từ mọc lên từ một số bộ phận của cây một số bộ phận của cây mẹ, trình bày mẹ, trình bày được sự lớn lên của cây được sự lớn lên của cây con. con. 3. Hoạt động vận dụng: - Kể tên một số cây con có thể mọc từ - HS kể thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà. 8
  9. Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết cấu tạo của hạt. 3. Thái độ: Yêu thích trồng cây. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Một số hạt lạc hoặc đậu, ngô đã nảy mầm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên một số loài hoa thụ - 2 HS nêu. phấn nhờ gió và nhờ côn trùng. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Thực hành. 1. Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ: - Các nhóm tách hạt đã ươm làm đôi, Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất + Yêu cầu HS tách hạt. dinh dưỡng. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - HS thảo luận nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện trình bày. + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, * Kết quả: 2.b ; 3. a ; 4.e ; 5.c ; 6.d quan sát hình và lựa chọn. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + GV kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Thảo luận *Làm việc nhóm. + Nhóm trưởng điều khiển: Từng HS + Yêu cầu HS thảo luận về kết quả giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, gieo hạt của mình, trao đổi kinh trao đổi kinh nghiệm với bạn. nghiệm với bạn. + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều hạt nảy mầm tốt. * Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm - GV kết luận: và nhiệt độ thích hợp. 9
  10. * Làm việc theo cặp. 3. Quan sát. - Yêu cầu HS quan sát và trao đổi theo - Từng cặp HS chỉ vào từng hình và mô cặp. tả quá trình phát triển của cây mướp: - Gọi HS trình bày. - Đại diện một số cặp trình bày. - GV theo dõi, giúp đỡ. + Gieo xuống đất. + Hai lá mầm xòe ra. Chồi lớn dần và sinh ra hai lá mới. + Mọc thành cây. + Ra hoa - GV nhận xét, bổ sung. + Kết quả 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, - HS nêu chất dinh dưỡng dự trữ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109. Chuẩn bị bài sau. 10
  11. Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán QUÃNG ĐƯỜNG (Trang 140) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 3. Thái độ: HS say mê học toán, tích cực xây dựng bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi bắn tên để nêu quy tắc và - HS tham gia thi. công thức tính quãng đường. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Thành lập công thức tính. 1. Hình thành cách tính quãng đường: a) Bài toán 1 - Gọi HS đọc bài toán 1. - 1 HS nêu bài toán. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi - HS nêu cách tính. được trong 4 giờ là bao nhiêu km ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn HS giải. Bài giải Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. - Muốn tính quãng đường ta phải làm + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. thế nào? - Nêu công thức tính quãng đường? s = v x t b) Bài toán 2 - Gọi HS nêu bài toán 2. - 1 HS đọc bài toán. - Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm nháp. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (141) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. 11
  12. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải Quãng đường ca nô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. Bài 2: (141) - Gọi HS đọc bài toán. Tóm tắt - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. t : 15 phút v : 12,6 km/ giờ s : km? - Hướng dẫn HS giải theo 2 cách. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ. Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp (với đơn vị là km/ phút) là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Bài 3: (141) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vở, 1 HS giải bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là: 11 giờ - 8 giờ 20 - phút = 2 giờ 40 phút. 2 giờ 40 phút = 8 giờ. 3 Độ dài quãng đường AB là: 42 x 8 = 112 (km). 3 Đáp số: 112 km. 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách tính quãng - HS nêu đường. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 12
  13. Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA - RI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết ngày 27 - 1 - 2173, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm rứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nêu những điểm cơ bản của Hiệp định, ý nghĩa của Hiệp định Pa - ri. 3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm ảnh tư liệu lễ kí hiệp định Pa - ri III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi hái hoa dân chủ để nêu diễn - 2 HS nêu. biến và ý nghĩa của “Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Làm việc theo nhóm. 1. Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri. - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận - HS đọc SGK thảo luận nhóm, trả lời. nhóm, trả lời câu hỏi. + Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri? + Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc. Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam bị đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri. + Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu, vào + Được kí tại Pa-ri- thủ đô nước Pháp ngày nào ? vào ngày 27-1-2173. * Làm việc theo nhóm đôi. 2. Nội dung của Hiệp định Pa-ri. - Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm về - HS thảo luận nhóm. nội dung chủ yếu của Hiệp định Pa-ri? - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét. Bổ sung. + Mĩ phải tôn trọng chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam; Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam; Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam; Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở Việt Nam. * Làm việc cả lớp. 3. Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri. - Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa như thế nào - HS suy nghĩ, phát biểu. với lịch sử dân tộc? + Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và buộc phải rút quân khỏi 13
  14. miền Nam Việt Nam. - GV kết luận: Hiệp định Pa-ri đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến - HS lắng nghe. lược: Chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 14
  15. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG (Trang 91) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao. Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao tục ngữ 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hiểu, lựa chọn từ thích hợp. 3. Thái độ: HS tự hào về truyền thống của dân tộc. 4. Phát triển năng lực: - năng lực ngôn ngữ, năng lực tự chủ và giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ô chữ ở BT 2, máy tính. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên một số từ thuộc chủ đề - HS thi. truyền thống. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (90) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV HD mẫu ý a) - HS lắng nghe và trao đổi, - Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu HS trao đổi cặp, viết 4 câu tục ngữ hoặc - HS trao đổi cặp, làm bài. ca dao minh họa cho 4 truyền thống, đại diện 3 nhóm làm bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện trình bày. * Lời giải: a. Yêu nước: - Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b. Lao động cần cù: - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c. Đoàn kết: - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d. Nhân ái: - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Thương người như thể thương thân. * Giải ô chữ. Bài 2: (90) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân – đọc - HS làm bài vào VBT. thầm từng câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ, phỏng đoán chữ còn thiếu trong câu, điền chữ đó vào ô trống. 15
  16. - Gọi HS trình bày kết quả. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên * Lời giải máy tính. 1. cầu kiều 9. lạch nào 2. khác giống 10. vững như cây 3. núi ngồi 11. nhớ thương 4. xe nghiêng 12. thì nên 5. thương nhau 13. ăn gạo 6. cá ươn 14. uốn cây 7. nhớ kẻ cho 15. cơ đồ 8. nước còn 16. nhà có nóc - Ô chữ là: Uống nước nhớ nguồn. - HS đọc lại các câu ca dao tục ngữ - HS nghe, ghi nhớ. đã hoàn thiện, GV giảng giải về các câu ca dao, tục ngữ. - Em hãy ghi lại ý nghĩa của câu tục - HS ghi lại ý nghĩa vào nháp và nêu ngữ và nêu: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 3. Hoạt động vận dụng: - Em hãy kể tên một số câu thành - HS thực hiện ngữ, tục ngữ nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc ta. - GV nhận xét giờ học. - Về học thuộc 10 câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2. Chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 16
  17. Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ (T) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được tên một số cây con có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Đặt được câu hỏi về cây con được hình thành và phát triển từ các bộ phận của cây mẹ 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. - Trình bày được một số cách trồng cây từ các bộ phận của cây mẹ 3. Thái độ: - Yêu thích nghề trồng trọt. 4. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực khám phá khoa học, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi hái hoa dân chủ để trả lời câu - 2 HS nêu. hỏi: Nêu điều kiện nảy mầm của hạt. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Ôn tập lại kiến thức giờ trước. 1. Ôn lại kiến thức giờ trước. - Ở thực vật, cây con có thể mọc lên * Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ từ đâu? hạt hoặc mọc lên từ 1 số bộ phận của cây mẹ. - Nêu ví dụ: VD: Cây mía, cây gừng, cây khoai, cây hành, cây tỏi - Gọi HS trình bày một số cách trồng - HS trình bày được một số cách trồng cây từ các bộ phận của cây mẹ cây từ các bộ phận của cây mẹ VD: Cây mía, cây củ khoai, củ gừng - Gọi HS trình bày sự lớn lên của cây - HS sử dụng sơ đồ ghi chú tên một số con? giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. 2. Hướng dẫn thực hành: - Hướng dẫn HS chuẩn bị dồ dùng - HS thực hành mang đi để thực hành trồng - GV quan sát và giúp đỡ - GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng: - Kể tên một số cây con có thể mọc từ - HS kể thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Nhận xét giờ học. 17
  18. - Về nhà thực hành trồng cây bằng thân, cành hoặc bằng lá của cây mẹ ở vườn nhà. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 18
  19. Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Trang 92) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS kể được một câu chuyện có thực nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy, cô giáo. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể cho HS. Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Biết nêu ý kiến của mình về hiện tượng xã hội 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã - 2 HS kể. nghe đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn kể chuyện. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. (Bảng phụ) Đề bài: - Gọi HS xác định yêu cầu. GV gạch 1. Kể một câu chuyện mà em biết trong dưới những từ quan trọng trong từng cuộc sống nói về truyền thống tôn sư đề bài cụ thể. trọng đạo của người Việt Nam ta. 2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - Gọi HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp đọc gợi ý SGK. + Đặc điểm chung của ba đề là gì? + Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp câu - HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình chuyện mình sẽ kể. sẽ kể. - Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý. - HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. * Thực hành 2. Thực hành kể chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. a. HS kể trong nhóm. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. - Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. b. HS thi kể trước lớp. 19
  20. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý lớp. nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét – khen ngợi. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay 3. Hoạt động vận dụng: nhất. - Kể lại câu chuyện được chứng kiến và tham gia. - Nêu ý kiến của mình về các hiện - HS nêu tượng xã hội. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 20
  21. Toán LUYỆN TẬP (Trang 141) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải các bài toán về tính quãng đường. 3. Thái độ: Tích cực làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 21
  22. 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi truyền hoa để trả lời - HS tham gia chơi. câu hỏi: Nêu quy tắc và công thức tính quãng đường. - GV nhẫn xét, kết nối vào bài - HS theo dõi. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (141) Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bảng con. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. v 32,5 km/h 210 m/phút 36 km/h t 4giờ 7 phút 40 phút s 130km 1,47km 24km - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (141) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (142) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm vào vở, 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải 1 15 phút = giờ = 0,25 giờ 4 Quãng đường ong bay được là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 4: (142) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm nháp. 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050m. 3. Hoạt động vận dụng: 22
  23. - Nêu cách tính quãng đường đi - Hs nêu được của một chuyển động đều. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. Tập đọc ĐẤT NƯỚC (Trang 94) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực cảm thụ văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 23
  24. - HS chơi truyền hoa và thực hiện - HS tham gia chơi. yêu cầu: đọc và trả lời các câu hỏi về bài “Tranh làng Hồ”. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 5 khổ thơ. - Yêu cầu HS chia đoạn. - 5 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ - 5 HS nối tiếp đọc các khổ thơ lần 2. (Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc khổ thơ 1và 2, trả lời - 1 HS đọc và trả lời câu hỏi. câu hỏi. + Những ngày thu đẹp và buồn được + Trong khổ thơ 1 và 2. tả trong khổ thơ nào? * Giảng từ: hơi may (gió heo may) - Gọi HS đọc khổ thơ 3. - 1 HS đọc, trả lời câu hỏi. + Nêu một hình ảnh đẹp và vui về + Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: mùa thu mới trong khổ thơ 3. rừng tre phấp phới; trời thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui: rừng tre phấp phới, trời thu nói cười thiết tha. * GV giảng: Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá - làm cho trời cũng thay áo cũng nói cười như con người. - 1 HS đọc, trả lời. - Gọi HS đọc 2 khổ thơ cuối. + Trời xanh đây, núi rừng đây, của chúng + Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng ta, của chúng ta tự hào về đất nước tự do, về truyền + Nước của những người chưa bao giờ thống bất khuất của dân tộc trong khuất khổ thơ thứ tư và thứ năm. * Giảng từ: chưa bao giờ khuất. (Chưa bao giờ chịu khuất phục) * Nội dung: Niềm vui và tự hào về một - Nội dung chính của bài là gì? đất nước tự do. - 2 HS đọc. - GV chốt lại gắn bảng phụ. * Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc. thơ 1, 2. - HS nhẩm học thuộc lòng. 24
  25. - Yêu cầu HS nhẩm đọc HTL bài thơ. - HS đọc HTL. - GV nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài - HS nêu thơ. - Nhận xét giờ học. - Về đọc thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 25
  26. Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2021 Toán THỜI GIAN (Trang 142) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều. 3. Thái độ: HS say mê học toán, tích cực xây dựng bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tìm tòi và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tham gia chơi trò chơi bắn tên: - HS tham gia chơi Nêu công thức và quy tắc tính vận tốc, quãng đường. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Hình thành cách tính thời gian. *Hình thành công thức. a. Bài toán 1. - GV nêu bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách - HS nêu. giải. Bài giải Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4 (giờ) Đáp số: 4 giờ. + Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. + Muốn tính thời gian ta làm thế nào? t = s : v + Nêu công thức tính thời gian? b. Bài toán 2. - 1 HS đọc bài toán. - GV nêu bài toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu HS thực hiện. Bài giải - Lưu ý HS có thể để số chỉ thời Thời gian đi của ca nô là: gian ở dạng phân số sau đó đổi ra 42 : 36 = 7 (giờ) giờ và phút. 6 7 1 (giờ) =1 =1giờ 10 phút 6 6 Đáp số: 1 giờ 10 phút. - GV nhận xét, chốt bài đúng. 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (143) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - HS làm bài vào nháp, nối tiếp nêu kết 26
  27. - Yêu cầu HS làm bài. quả. s (km) 35 10,35 108,5 81 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. t (km/h) 14 4,6 62 36 t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài 2: (143) - 1 HS đọc. - HS nêu. - HS làm bài vào nháp. 1 HS giải vào bảng - Gọi HS đọc bài toán. phụ, trình bày. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. Bài giải - Yêu cầu HS làm bài. a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ). - Nhận xét, chữa bài. 1,75 giờ = 1 giờ 45 phút. b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ). 0,25 giờ = 15 phút. Đáp số: a) 1 giờ 45 phút. b) 15 phút. Bài 3: (143) - 1 HS đọc. - HS nêu. - Gọi HS đọc bài toán. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. phụ. - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải Thời gian máy bay đã bay là: - Nhận xét, chữa bài. 2150 : 860 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11giờ 15 phút Đáp số: 11 giờ 15 phút 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại quy tắc và công - HS nêu thức tính thời gian. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 27
  28. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI (Trang 96) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn tả cây cối. Viết được bài văn biểu cảm, rèn luyện nhiều hơn yếu tố biểu cảm trong bài văn miêu tả. 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi cấu tạo bài văn tả cây cối. Một số cây thật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã được viết - 2 HS đọc. lại của tiết học trước. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đọc bài văn “Cây chuối mẹ” và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn “Cây - 2 HS đọc nối tiếp. chuối mẹ” - Gọi HS đọc những kiến thức cần ghi - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. nhớ về bài văn tả cây cối (bảng phụ) - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, suy - HS đọc thầm suy nghĩ, phát biểu. nghĩ trả lời câu hỏi. a) Cây chuối trong bài được tả theo a. Tả theo trình tự từng thời kì phát triển trình tự nào? của cây: cây chuối non -> cây chuối to -> cây chuối mẹ + Còn có thể tả cây cối theo trình tự + Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ nào nữa? phận. b) Cây chuối đã được tả theo cảm nhận b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của của giác quan nào? thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa + Còn có thể quan sát cây cối bằng + Còn có thể tả bằng xúc giác, thính những giác quan nào nữa? giác, vị giác, khứu giác. c) Tìm các hình ảnh so sánh được tác c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, giả sử dụng để tả cây chuối. dài như lưỡi mác / Các tàu lá như những cái quạt lớn, + Tìm các hình ảnh nhân hóa được tác + Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây giả sử dụng để tả cây chuối. chuối to, đĩnh đạc / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. / Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả 28
  29. hoa Bài 2: Viết đoạn văn ngắn: Tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc - GV nhắc HS đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả - HS lắng nghe. một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân ) - GV giới thiệu một số loài cây, hoa, - HS quan sát. quả. - Yêu cầu HS giới thiệu bộ phận cây - 2 HS giới thiệu. được chọn tả. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV nhận xét, khen ngợi. 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây - HS nêu cối. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 29
  30. Địa lí CHÂU MĨ (Trang 120) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. Nêu được một số đặc điểm của nền kinh tế Hoa Kì 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng chỉ vị trí giới hạn và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực tư duy logic II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ thế giới. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi gọi thuyền để trả lời câu hỏi: - HS trả lời. Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi ? - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc theo nhóm 4 1. Vị trí địa lí và giới hạn. - Yêu cầu HS đọc SGK quan sát lược - HS đọc SGK, quan sát lược đồ, thảo đồ thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. luận nhóm, trả lời câu hỏi. + Châu Mĩ giáp với đại dương nào ? + Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, và nằm ở bán cầu nào ? Bắc Băng Dương. Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích + Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế trong các châu lục trên thế giới ? Và có giới, sau châu Á và có diện tích là: 42 diện tích là bao nhiêu ? triệu km2 - GV treo bản đồ. - HS chỉ châu Mĩ trên bản đồ. - GV kết luận: * Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây. Gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ cố diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. * Làm việc nhóm 2. 2. Đặc điểm tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2 và - HS quan sát, đọc SGK, thảo luận. dựa vào nội dung trong SGK, thảo luận các câu hỏi. - Đại diện trả lời. + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông. + Nêu tên và chỉ trên hình 1: Các dãy + Các dãy núi: Coóc-di-e ở miền tây núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng Bắc Mĩ, dãy An-đét ở Nam Mĩ. bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp + Đồng băng lớn: Đồng bằng trung tâm 30
  31. và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, Hoa kỳ, đồng bằng A-ma-zôn. + Cao nguyên lớn: Guy-an ở Nam Mĩ, dãy A-pa-lát. * Làm việc cả lớp. 3. Khí hậu. - Yêu cầu HS đọc SGK, suy nghĩ, trả - HS đọc SGK và trả lời. lời câu hỏi. + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Có đủ các đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt đới trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và Nam. + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma - + Là khu rừng lớn nhất thế giới giữ vai dôn? trò điều tiết khí hậu không chỉ ở Châu Mĩ mà còn của cả thế giới. - GV giới thiệu rừng rậm A-ma-dôn. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 1 HS đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu vị trí và giới hạn, đặc điểm tự - HS nêu nhiên, khí hậu của châu Mĩ. - Nêu một số đặc điểm của nền kinh tế - HS nêu Hoa Kì - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 31
  32. Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. 2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. 3.Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học GV: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. HS: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của - HS chuẩn bị đồ dùng HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động khám phá * Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu máy bay - HS quan sát trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: + Để lắp được máy bay trực thăng, + Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy theo em cần phải lắp mấy bộ phận? bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh Hãy kể tên các bộ phận đó? quạt ; càng máy bay. 3. Hoạt động thực hành: * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a) Chọn các chi tiết: - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 - 1 HS đọc nội dung mục 1 (SGK). (SGK). - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận: *Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2- SGK) - Để lắp được thân đuôi máy bay cần - HS quan sát mẫu, trả lời. phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay. *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3- SGK) 32
  33. - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ - HS quan sát mẫu, trả lời. cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. *Các phần khác thực hiện tương tự. c) Lắp ráp máy bay trực thăng: - HS thực hành lắp ráp các bộ phận. - Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - GV nhắc nhở HS. d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng - HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị vào hộp. trí các ngăn trong hộp. 4. Hoạt động vận dụng: - Tìm hiểu tác dụng của máy bay trực - HS nghe và thực hiện thăng trong thực tế. - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép - HS nghe và thực hiện mô hình khác. 33
  34. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI (Trang 97) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối. 2. Thái độ: Tìm được các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn ; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. 3. Kỹ năng: Tích cực học bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết ghi nhớ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc các câu ca dao, tục ngữ mà - 2 HS đọc. em biết. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Nhận xét. Nội dung. Bài 1: (97) - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS nêu yêu cầu và đoạn văn. - HS phát biểu. + Mỗi từ ngữ nối in đậm trong 3 đoạn văn đầu có tác dụng gì? * Lời giải: - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Từ "hoặc" có tác dụng nối từ "em bé" với từ "chú mèo" trong câu 1. - từ "vì vậy" có tác dụng nối câu 1 với câu 2 Bài 2: (97) - 1 HS đọc yêu cầu. suy nghĩ- trả lời. - Gọi HS đọc yêu cầu. + Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, - Yêu cầu HS tìm thêm những từ có tác cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, dụng giống cụm từ ; vì vậy? 2. Ghi nhớ. - GV nhận xét, rút ra ghi nhớ. (Bảng phụ) - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc. 3. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (98) - Gọi HS đọc yêu cầu và 3 đoạn văn. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, đánh - HS trao trong nhóm, làm bài vào số thứ tự và gạch dưới những từ ngữ có VBT. tác dụng nối trong bài văn. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: 34
  35. - Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1 ; rồi nối câu 5 với câu 4. - Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6 Bài 2: (98) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện. - 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: - Từ nối dùng sai: nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện. - 1 HS đọc. - Gọi HS nhận xét về tính láu lỉnh của - HS nhận xét. cậu bé trong truyện. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 35
  36. Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP (Trang 143) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính thời gian của một chuyển động đều. Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi truyền hoa trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. nêu quy tắc và công thức tính thời gian. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (143) Viết số thích hợp vào ô - Gọi HS nêu yêu cầu. trống. - HS làm vào nháp, 4 HS nối tiếp nêu kết - Yêu cầu HS làm bài. quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. s (km) 261 78 165 96 v (km/h) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 Bài 2: (143) 36
  37. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, nêu cách làm. - Lớp làm nháp, 1 HS làm bảng phụ, - Yêu cầu HS làm bài. trình bày. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. Bài 3: (143) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, nêu cách làm. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm nháp - 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường là: 72 : 96 = 3 (giờ) 4 3 giờ = 45 phút 4 Đáp số: 45 phút. Bài 4: (143) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Gọi HS nêu giữ kiện, nêu cách làm. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi hết quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. 3. Hoạt động vận dụng. - Nêu mối quan hệ giữa thời gian, vận - HS nêu tốc và quãng đường. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 37
  38. Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết văn, dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 3. Thái độ: - Ý thức làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và nêu cấu tạo của bài văn tả - 1 HS nêu. cây cối. - GV nhận xét, - Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS viết bài. - Gọi HS đọc 5 đề bài. (Bảng phụ) 1. Đề bài - 1 HS đọc. 1. Tả một loài hoa mà em thích. 2. Tả một loạ trái cây mà em thích. 3. Tả một giàn cây leo. 4. Tả một cây non mới trồng. 5. Tả một cây cổ thụ. 38
  39. - GV hướng dẫn HS làm 1 đề: tả một cây cổ thụ. - Gọi HS đọc lại dàn ý bài văn. - 2 HS đọc lại dàn ý bài văn tả cây cối đã làm tuần trước. - Gọi HS nói đề bài các em chọn. - HS nối tiếp nói tên đề bài đã làm và đã chọn. - GV nhắc nhở HS cách trình bày. - GV quan sát và gợi ý cho một số HS chậm 3. Hoạt động thực hành. 2. Viết bài. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, nhắc nhở HS làm bài. - GV thu bài của 3 đến 5 học sinh và nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Viết hoàn chỉnh - HS thực hiện một bài văn tả cây cối. - Nhận xét giờ học. - Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau. 39
  40. Sinh hoạt lớp – Tuần 27 CHỦ ĐỀ: HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN. I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động kể tên một số việc mà em đã giúp đỡ bạn trong hợp tác nhóm học tập hay nhóm công việc. - Giáo dục HS ý thức tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường và của sao nhi đồng. Nhận biết những việc nên làm vào giờ ra chơi. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 26 2. Kế hoạch hoạt động tuần 27 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Vẽ ước mơ của em’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . 40
  41. * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 27: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 27 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh covid-19 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Hợp tác và phát triển’’. * Hoạt động 1: HS giới thiệu được một số việc mà em đã giúp đỡ bạn trong hợp tác nhóm học tập hay nhóm công việc. * Hoạt động 2: HS kể được các việc làm trong hoạt động cuae sao nhi đồng và của nhà trường, những việc nên làm vào giờ ra chơi * Hoạt động 3: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể 41
  42. Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính vận tốc của một chuyển động đều. 3. Thái độ: - Tự giác học tập. 4. phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và nêu cách nhân chia số đo - HS thực hiện. thời gian đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc và công - HS nêu thức tính vận tốc đã học. Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS vận dụng công thức làm - HS làm nháp. 1HS làm bảng phụ, bài. trình bày. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Vận tốc của người đi xe mô tô là: 135 : 3 = 45 (km/h) Đáp số: 45 km/h. 42
  43. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở nháp. 1 HS làm - Nhận xét, chữa bài. bài trên phiếu. Bài giải Vận tốc của con đà điểu đó là: 100 : 2,5 = 250 (km/h) Đáp số: 250 km/h. - Gọi HS đọc bài toán, nêu cách làm. Bài 3: (139) - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc bài toán, nêu cách làm. - HS trao đổi cặp, làm bài, 1 HS lên - Nhận xét, chữa bài. bảng. Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/s) 3. Hoạt động vận dụng: Đáp số: 5m/s. - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính vận tốc. - Gọi HS tự tính vận tốc của mình khi đi - HS nêu học về (bằng xe đạp, hặc xe máy, hoặc - HS tự tính. đi bộ) - Nhận xét giờ học.Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 43
  44. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài văn tả cây cối. 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi cấu tạo bài văn tả cây cối. Một số cây thật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi HS hát - 2 HS đọc. - GV nhận xét. Kết nối vào bài 2. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe. *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đọc bài văn “Cây chuối mẹ” và - Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn “Cây trả lời câu hỏi. chuối mẹ” - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối (bảng phụ) - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm suy nghĩ, phát biểu. a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào? a. Tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to + Còn có thể tả cây cối theo trình tự -> cây chuối mẹ nào nữa? + Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ b) Cây chuối đã được tả theo cảm nhận phận. của giác quan nào? b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của 44
  45. + Còn có thể quan sát cây cối bằng thị giác: thấy hình dáng của cây, lá, hoa những giác quan nào nữa? + Còn có thể tả bằng xúc giác, thính c) Tìm các hình ảnh so sánh được tác giác, vị giác, khứu giác. giả sử dụng để tả cây chuối. c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác / Các tàu lá như + Tìm các hình ảnh nhân hóa được tác những cái quạt lớn, giả sử dụng để tả cây chuối. + Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc / Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. / Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. / Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết / Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa Bài 2: Viết đoạn văn ngắn: Tả một bộ - Gọi HS nêu yêu cầu. phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân) - GV nhắc HS đề bài yêu cầu mỗi em - 1 HS đọc chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, - HS lắng nghe. rễ, thân ) - GV giới thiệu một số loài cây, hoa, quả. - HS quan sát. - Yêu cầu HS giới thiệu bộ phận cây được chọn tả. - 2 HS giới thiệu. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết. - HS viết bài vào vở. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. 4. Hoạt động vận dụng: - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 45
  46. Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 3. Thái độ: HS say mê học toán, tích cực xây dựng bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi bắn tên để nêu quy tắc và - HS tham gia thi. công thức tính quãng đường. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập. Bài 1: (63) VBT - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải Quãng đường ô tô đã đi là: 46,5 x 3 = 139,5 (km) Đáp số: 139,5 km. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. Tóm tắt - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. t : 1 giờ 45 phút v : 36 km/ giờ s : km? - Hướng dẫn HS giải theo 2 cách. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. 2 HS lên bảng 46
  47. chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường người đi xe máy đi được là: 36 x 1,75 = 63 (km) Đáp số: 63 km. Bài 3: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - Lớp làm vở, 1 HS giải bài trên bảng - Yêu cầu HS làm bài. phụ. Tóm tắt: - GV nhận xét, chữa bài. V= 800km/h T = 2 giờ 15 phút S = ? km Bài giải Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ Quãng đường bay của máy bay là 800 x 2,25 = 1800 (km) Đáp số: 1800 km. 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách tính quãng - HS nêu đường. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 47
  48. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa chú ý trong giờ học: . II. Phương hướng tuần sau: - Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. - Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 48