Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021

doc 44 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_26_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 26 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (Trang 135) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân số đo thời gian với một số. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tham gia hái hoa trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Nội dung. 1. Nhân số đo thời gian với một số. - GV nêu ví dụ 1. a) Ví dụ 1: - Vấn đáp HS tìm hiểu bài toán – nêu - HS đọc bài toán, nêu phép tính. phép tính cần thực hiện 1 giờ 10 phút 3 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện: 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút Vậy: 1 giờ 10 phút 3 = 3 giờ 30 phút - GV nêu ví dụ 2 b) Ví dụ 2: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút - Lưu ý: Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút 75 phút = 1 giờ 15 phút Vậy: 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút. - Muốn nhân số đo thời gian với một - HS nêu. số ta làm thế nào ? 3. Hoạt động luyện tập Bài 1: (135) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp - HS lên bảng làm. 1
  2. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a, 4 giờ 23 phút x 4 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút b, 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây x 5 60phút 125 giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút Bài 2: (135) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - Lớp làm vào vở - 1HS giải trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách nhân số đo - HS thực hiện thời gian với một số. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ (Trang 79) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. 3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng thầy cô giáo. 4. Phát triển năng lực; - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi ý chính. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi chiếc hộp bí mật: Đọc thuộc - HS đọc, trả lời. lòng bài cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dug bài. GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu rất nặng. + Đoạn 2: Tiếp tạ ơn thầy. + Đoạn 3: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu nhà thầy để làm gì? quý, kính trọng thầy. + Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu của cụ giáo Chu đối với thầy của trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng mình? thọ thầy. - Chi tiết đó thể hiện tình cảm của cụ + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã giáo Chu với thầy của mình như thế dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học nào? trò cùng tới thăm thầy đồ “ Lạy thầy ” * Giảng từ: tề tựu, môn sinh + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước lòng như thế nào? Tìm những chi tiết nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi 3
  4. biểu hiện tình cảm đó? sư, bán tự vi sư. * Giảng từ: cụ đồ + Những thành ngữ, tục ngữ nào nói + Không thầy đố mày làm nên; Muốn lên bài học mà các môn sinh nhận sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? * Nội dung: Ca ngợi truyền thống tôn + Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca sư trọng đạo của nhân dân ta. dao khẩu hiệu nào có nội dung tương - 2 HS đọc. tự? - Nội dung chính của bài là gì? - 1 HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - HS luyện đọc trong nhóm. Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc bài. - Gọi HS đọc. - HS nêu. - Nhận xét, khen ngợi. - HS nghe, ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng: - Câu chuyện ca ngợi điều gì? Nhắc - HS thực hiện nhở mọi người cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Chính tả: (Nghe - ghi) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG (Trang 80) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn. Tìm được các tên riêng, nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết, viết hoa đúng tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 3. Thái độ: HS chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngô ngữ và văn học. II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi Ai nhanh Ai đúng: - HS viết bảng con. Yêu cầu HS viết: A-đam, Sác-lơ Đác uyn, Pa-xtơ, Nữ Oa - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Hướng dẫn nghe - viết. - HS theo dõi SGK. - GV đọc bài viết. + Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời + Bài chính tả nói điều gì? của Ngày Quốc tế Lao động 1- 5. - HS đọc thầm, nêu từ khó. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - Lớp viết bảng con - 2 HS lên bảng - Yêu cầu HS viết từ khó: Chi-ca-gô, viết. Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - HS đổi bài soát lỗi. - GV thu 6 bài, nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. - Đại diện trình bày. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. (Bảng phụ) [ơ Tên riêng Quy tắc Ơ-gien Pô-chi-ê, - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng Pi-e Đơ-gây-tê, trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Pa-ri - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng Pháp đọc theo âm Hán Việt. * GV giới thiệu: Công xã pa-ri - Tên một cuộc cách mạng . Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. Quốc tế ca - Tên 1 tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. 5
  6. 3. Hoạt động vận dụng: - Nêu quy tắc viết hoa tên riêng nước - HS nêu ngoài, tên ngày lễ. - Nhận xét giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 6
  7. Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. 2. Kỹ năng: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hoa thật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên các loài hoa có cả nhị - 2 HS nêu. và nhụy. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: - HS lắng nghe. Làm việc theo cặp. 1. Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và - HS đọc thông tin và trao đổi theo cặp. chỉ vào hình 1 để nói về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. * Đáp án: 1. a ; 2. b ; 3. b ; 4. a ; 5. b Trò chơi. 2. Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” - GV hướng dẫn cách chơi. - HS theo dõi. - Yêu cầu các nhóm thi ghép chữ. - 2 nhóm thi ghép chữ nhanh lên bảng và giới thiệu sơ đồ. - GV nhận xét, khen ngợi. * Hạt phấn ; Đầu nhụy ; Bao phấn ; Vòi nhụy ; ống phấn ; noãn ; bầu nhụy. Thảo luận. 3. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và - HS quan sát hình vẽ và hoa thật - thảo thảo luận nhóm chỉ ra hoa nào thụ luận nhóm. phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. * Hoa thụ phấn nhờ côn trùng: + Đặc điểm: Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, hấp dẫn côn trùng. + Tên cây: Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí, 7
  8. * Hoa thụ phấn nhờ gió: + Đặc điểm: Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có. - GV nhận xét, bổ sung. + Tên cây: Cây cỏ, lúa, ngô, 4. Cơ quan sinh sản của thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK. - HS quan sát hình 1,2 SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên các bộ - HS chỉ và nêu tên các bộ phận của hoa phận của hoa dong riềng và hoa dong riềng và hoa phượng` phượng. Chỉ vào nhị hay nhụy của hoa râm bụt và hoa sen. - Tổ chức cho HS quan sát hình 5a, 5b, - HS quan sát, trao đổi theo cặp. trao đổi cặp chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái. - Đại diện trình bày. + Hình 5a: Hoa mướp đực. + Hình 5b: Hoa mướp cái. - GV nhận xét, kết luận. * Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ Thực hành với vật thật. 5. Thực hành với hoa thật. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hoa thật - HS quan sát và thảo luận nhóm, xác và tự xác định nhị, nhuỵ định đâu là nhị, nhuỵ - Yêu cầu các nhóm phân loại hoa và - Phân loại các bông hoa đã sưu tầm hoàn thành phiếu học tập. được, hoa nào có cả nhị và nhụy ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi các nhóm trình bày kết quả. + Đại diện nhóm cầm hoa và giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhụy). + Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại. - GV nhận xét, kết luận. * Hoa có cả nhị và nhụy: Hoa bưởi, hoa chanh, hoa cải, hoa cà - Hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa mướp, hoa bầu, hoa thiên lý 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại sự thụ phấn, sự thụ - HS nêu tinh. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 8
  9. Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ (Trang 136) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia thời gian cho một số. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chia số đo thời gian cho một số. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS truyền tay chiếc hộp bí mật và - HS tham gia chơi. trả lời câu hỏi: - Nêu cách chia số đo thời gian cho một số. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS theo dõi. 2. Hoạt động khám phá: - GV nêu VD 1. a) Ví dụ 1: + Muốn biết trung bình Hải thi đấu + Ta phải thực hiện phép chia: mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta 42 phút 30 giây : 3 = ? phải làm thế nào ? - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 Vậy 42 phút 30 giây : 3 =14 phút 10 giây - GV nêu VD 2. b) Ví dụ 2: - Gọi HS lên thực hiện. - HS thực hiện: - Lưu ý HS đổi 3 giờ ra phút. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút. 220 phút 20 0 - Muốn chia số đo thời gian cho một Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. số ta làm thế nào? - 1 HS nêu. 3. Hoạt động luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1: (136) - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp. HS lên bảng làm. a) 24 phút 12 giây: 4 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 9
  10. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. b) 35giờ 40phút : 5 35giờ 40phút 5 0 7 giờ 8 phút 40 phút 0 c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút 18 0 d) 18,6phút : 6 18,6phút 6 0 6 3,1 phút 0 Bài 2: (136) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, 1 HS giải trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Thời gian người đó làm 3 dụng cụ là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian TB người đó làm 1 dụng cụ là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời - HS nêu gian cho một số. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
  11. Lịch sử CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miến Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không”. 2. Kỹ năng: Trình bày được diễn biến và ý nghĩa của trận đánh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực ngôn ngữ (trình bày trận đánh) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hái hoa trả lời câu hỏi liên quan - HS nêu. đến nội dung bài. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Âm mưu của Đế quốc Mĩ dùng B52 Hoạt động cá nhân. bắn phá Hà Nội. - Gọi HS đọc thông tin SGK và trả lời - HS đọc thông tin, phát biểu. câu hỏi. + Nêu tinh thần của ta trên mặt trận + Ta giành được nhiều thắng lợi trên chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau mọi lĩnh vực, Mĩ phải thoả thuận sẽ ký cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu hiệp định Pari vào tháng 10 năm 1972 thân 1968? để chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam. + Nêu những điều em biết về B52? + Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100 đến 200 quả bom, gấp 40 lần các loại máy bay khác, máy bay này còn gọi là pháo đài bay. + Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném dùng máy bay để bắn phá Hà Nội? bom vào trung tâm đầu não của ta hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận ký hiệp định Pa- ri có lợi cho Mĩ. Hoạt động nhóm. 2. Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và - HS quan sát hình vẽ SGK, thảo luận thảo luận nhóm. nhóm, phát biểu. + Cuộc chiến đấu chống lại máy bay + Từ 20 giờ ngày 18/12/1972 đến hết B52 phá hoại miền Bắc vào năm 1972 ngày 30 tháng 12 năm 1972. bắt đầu và kết thúc vào thời điểm nào? + Lực lượng và phạm vi phá hoại của + Mĩ dùng máy bay B52 ném bom phá Mĩ như thế nào? hoại Hà Nội, bệnh viện, trường học, khu 11
  12. phố, bến xe + Hãy kể lại cuộc chiến đấu đêm ngày + Ngày 26/12/1972, 105 lần B52 ném 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội? bom và ném trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội làm 300 người chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ, với tinh thần chiến đấu kiên cường ta bắn rơi 18 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ bắt sống nhiều phi công Mĩ. + Kết quả của cuộc chiến đấu 112 + 81 máy bay của địch bị bắn rơi, trong ngày đêm chống máy bay phá hoại của đó có 34 cái B52. Đây là thất bại nặng giặc Mĩ trên bầu trời Hà Nội. nề nhất của quân Mĩ và được gọi là "Điện Biên Phủ trên không" Hoạt động cả lớp. 3. Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, nêu ý - HS trao đổi, thảo luận, nêu ý kiến. kiến. + Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm + Vì chiến thắng này mang lại kết quả chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng dân miền Bắc là chiến thắng Điện Biên nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ Phủ trên không ? 1954. + Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên + Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên Phủ trên không. không” buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. 3. HOạt động vận dụng: - Gọi HS đọc phần bài học. - HS nêu - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau 12
  13. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG (Trang 81) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. Hiểu nghĩa của từ ghép Hán Việt. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ. 3. Thái độ: - Bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Thi kể tên các từ liên quan đến - HS lên bảng chữa. truyền thống dân tộc - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (81) (Giảm tải) Bài 2: (82) - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - GV giải nghĩa từ truyền thống - HS thảo luận cặp, làm bài. 3 cặp làm - Yêu cầu HS thảo luận cặp, làm bài. bài trên phiếu. - Đại diện trình bày kết quả. - Gọi HS trình bày kết quả. * Lời giải: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. - Giúp HS hiểu nghĩa từ: truyền nghề, b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng, truyền nhiễm. truyền tụng. c) truyền máu, truyền nhiễm. Bài 3: (82) - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 2 nhóm làm - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm, bài vào phiếu. làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. + Từ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp, mũi 13
  14. tên đồng, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội, 3. Hoạt động vận dụng: - Kể tên một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. Hiểu nghĩa của - HS kể từ ghép Hán Việt. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết cấu tạo của hạt. 3. Thái độ: Yêu thích trồng cây. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học, năng lực tự chủ và tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV + HS: Một số hạt lạc hoặc đậu, ngô đã nảy mầm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên một số loài hoa thụ phấn - 2 HS nêu. nhờ gió và nhờ côn trùng. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Thực hành. 1. Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ: - Các nhóm tách hạt đã ươm làm đôi, Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất + Yêu cầu HS tách hạt. dinh dưỡng. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - HS thảo luận nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện trình bày. + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan * Kết quả: 2.b ; 3. a ; 4.e ; 5.c ; 6.d sát hình và lựa chọn. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + GV kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Thảo luận *Làm việc nhóm. + Nhóm trưởng điều khiển: Từng HS + Yêu cầu HS thảo luận về kết quả gieo giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với trao đổi kinh nghiệm với bạn. bạn. + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều hạt nảy mầm tốt. * Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm - GV kết luận: và nhiệt độ thích hợp. 15
  16. 3. Quan sát. * Làm việc theo cặp. - Từng cặp HS chỉ vào từng hình và mô - Yêu cầu HS quan sát và trao đổi theo tả quá trình phát triển của cây mướp: cặp. - Đại diện một số cặp trình bày. - Gọi HS trình bày. + Gieo xuống đất. - GV theo dõi, giúp đỡ. + Hai lá mầm xòe ra. Chồi lớn dần và sinh ra hai lá mới. + Mọc thành cây. + Ra hoa + Kết quả - GV nhận xét, bổ sung. - Nêu cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, - HS nêu chất dinh dưỡng dự trữ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109. Chuẩn bị bài sau 16
  17. 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên một số loài hoa thụ - 2 HS nêu. phấn nhờ gió và nhờ côn trùng. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Thực hành. 1. Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. - GV chia nhóm giao nhiệm vụ: - Các nhóm tách hạt đã ươm làm đôi, Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất + Yêu cầu HS tách hạt. dinh dưỡng. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. - HS thảo luận nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện trình bày. + Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, * Kết quả: 2.b ; 3. a ; 4.e ; 5.c ; 6.d quan sát hình và lựa chọn. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + GV kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 2. Thảo luận *Làm việc nhóm. + Nhóm trưởng điều khiển: Từng HS + Yêu cầu HS thảo luận về kết quả giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, gieo hạt của mình, trao đổi kinh trao đổi kinh nghiệm với bạn. nghiệm với bạn. + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày. + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều hạt nảy mầm tốt. * Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm - GV kết luận: và nhiệt độ thích hợp. 3. Quan sát. * Làm việc theo cặp. - Từng cặp HS chỉ vào từng hình và mô - Yêu cầu HS quan sát và trao đổi theo tả quá trình phát triển của cây mướp: cặp. - Đại diện một số cặp trình bày. - Gọi HS trình bày. + Gieo xuống đất. - GV theo dõi, giúp đỡ. + Hai lá mầm xòe ra. Chồi lớn dần và sinh ra hai lá mới. + Mọc thành cây. + Ra hoa + Kết quả - GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu - Nêu cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hành như yêu cầu ở mục 17 thực hành trang 109. Chuẩn bị bài sau.
  18. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 18
  19. Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (Trang 82) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể. Sắp xếp chi tiết, kể rõ ý, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể câu chuyện: Nhà vô địch và - HS thi kể. nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Gv nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS kể chuyện. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, (bảng phụ) xác - 2 HS đọc đề, xác định. định yêu cầu, GV gạch chân những từ Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã quan trọng trong đề bài. nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Gọi HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhắc HS lưu ý: Chọn đúng câu chuyện - HS lắng nghe. em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể - Gọi HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nói tên câu chuyện sẽ kể. * HS thực hành kể chuyện và trao đổi về 2. Thực hành kể chuyện. ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý 3. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý của câu - HS viết dàn ý ra nháp. chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, trao - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện. bạn về nhận vật, ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo - HS lắng nghe. trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1 - 2 đoạn. - Gọi HS thi kể chuyện trước lớp. - HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện 20
  20. hay, tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền - HS thực hiện yêu cầu. thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - GV nhận xét giờ học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 21
  21. Toán LUYỆN TẬP (Trang 137) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính, giải toán về nhân, chia số đo thời gian. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tư duy, tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi HS nêu cách nhân và chia số đo - HS nêu. thời gian. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (137) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: (137) Tính - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào nháp. 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút. b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút. 22
  22. c) (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây. d) 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (137) - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu. - Nhận xét, chữa bài. - HS làm vào vở - 1HS làm bảng phụ. Bài giải Số sản phẩm làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 4: (137) - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ16 phút - 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút 3 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ, - HS nêu nhân, chia số đo thời gian. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 23
  23. Tập đọc HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN (Trang 83) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, là nét đẹp văn hoá của dân tộc. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. 3. Thái độ: Biết giữ gìn nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá ở địa phương. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên trả lời câu hỏi của - HS tham gia chơi. bài Nghĩa thầy trò. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động khám phá: *Luyện đọc. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - 1 HS khá đọc bài. giọng đọc chung. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu sông đáy xa + Đoạn 2: Tiếp bắt đầu thổi cơm. + Đoạn 3: Tiếp người xem hội. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp + Đoạn 4: Còn lại sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Các nhóm đọc. - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. - 2 nhóm đọc. * Tìm hiểu bài. - HS theo dõi SGK. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - 1 HS đọc, trả lời. bắt nguồn từ đâu? + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân * Giảng từ: trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông - Gọi HS đọc đoạn 2, 3 Đáy ngày xưa. + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - 1 HS đọc. cơm? - HS thi kể. * Giảng từ: bóng nhẫy + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều + Trong khi một thành viên lo lấy lửa, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? những người khác mỗi người một việc 24
  24. - Gọi HS đọc đoạn 4. + Tại sao nói việc giật giải trong hội - 1 HS đọc. thi là “niềm tự hào khó có gì sánh + Vì giật được giải trong cuộc thi chứng nổi” đối với dân làng? tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền + Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và trong văn hoá dân tộc? tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng - GV chốt lại gắn bảng phụ. Vân, là nét đẹp văn hoá của dân tộc. * Luyện đọc diễn cảm. - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS theo dõi. - Gọi HS đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc diễn cảm. 3. Hoạt động vận dụng: - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa, kể tên - HS nêu những lễ hội ở quê hương em. - Giáo dục HS giữ gìn nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá ở địa phương. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 25
  25. Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 137) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia, giải toán về số đo thời gian. 3. Thái độ: Tích cực làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự chủ và tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 4. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên trả lời câu hỏi: - HS nêu. Nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - GV nhận xét. Kết nối vaò bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (137) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm làm bảng con. - Yêu cầu HS làm bài. - Lưu ý HS cách đổi đơn vị đo khi thực hiện phép tính. a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút - Nhận xét, chốt kết quả đúng. = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Bài 2: (137) Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Gọi HS nêu thứ tự thực hiện phép tính. - HS làm nháp. 4 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài. a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 - Nhận xét, chốt kết quả đúng. = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút b) 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 26
  26. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3: (138) - Yêu cầu HS tính và lựa chọn kết - 1 HS đọc. quả đúng. - HS trao đổi cặp, làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Đại diện nêu kết quả. * Đáp án: Khoanh vào B. 35 phút Bài 4: (138) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm - HS trao đổi nhóm, làm bài. 4 nhóm giải bài. bài trên phiếu. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là: (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là: 17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là: 11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút Đáp số: 2 giờ 5 phút ; 8 giờ 3 giờ 5 phút ; 5 giờ 45 phút 3. Hoạt động vận dụng: - HS nêu - Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 27
  27. Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (Trang 85) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách viết các lời đối thoại trong kịch. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. Phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. * KNS: Thể hiện sự tự tin. Kĩ năng hợp tác. 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS kể lại đoạn kịch Xin thái sư tha - HS lên thực hiện. cho!, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: *Hướng dẫn HS Hoạt động luyện tập. Bài 1: (85) - Gọi HS đọc đoạn trích Thái sư Trần - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm đoạn trích Thủ Độ. trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ. Bài 2: (85) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 3 HS đọc nối tiếp. Lớp đọc thầm bài. - GV nhắc HS dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch. - Gọi HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối - 1 HS đọc lại 6 gợi ý. thoại. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. Làm - HS trao đổi nhóm, viết tiếp lời đối bài. thoại. 1 nhóm viết trên bảng phụ. * KNS: Kĩ năng hợp tác. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện thi trình bày lời đối thoại. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết được những lời đối thoại hợp lí và thú vị nhất. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Bài 3: (86) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc. - Yêu cầu các nhóm lựa chọn cách - Các nhóm lựa chọn đọc phân vai hoặc trình bày. diễn thử màn kịch. * KNS: Kĩ năng hợp tác. Thể hiện 28
  28. sự tự tin. - Lần lượt các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thể hiện tốt nhất. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung: Nắm được cách - HS theo dõi viết các lời đối thoại trong kịch. - Nhận xét giờ học. - Về hoàn thiện lời thoại, chuẩn bị bài sau. 29
  29. Địa lí VĂN MINH HY LẠP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được vị trí địa lí của nước Hy Lạp hiện nay trên bản đồ hoặc lược đồ. - Kể lại được một số câu chuyện về Kim tự tháp, Pharaon, 2.Kĩ năng: Sử dụng bản đồ hoặc lược đồ để xác định đúng vị trí địa lí của đất nước Hy Lạp. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. 4. Phát triển phẩm chất: - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Lược đồ trên máy. 2. HS: vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Đố bạn" với - HS tham gia chơi. câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của châu Âu? + Kể tên một số nước châu Âu mà em biết? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS nghe. 2. Hoạt động khám phá. 2.1. Giới thiệu về Hy Lạp và văn minh Hy Lạp. a. Vị trí địa lí của Hy Lạp. - Cho HS quan sát lược đồ trên màn - HS thực hiện. hình và xác định vị trí địa lí của đất nước Hy Lạp. - Cho HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của - HS thực hiện. đất nước Hy Lạp. - Cho HS nhận xét. - GV chốt lại: Hy Lạp nằm ở phía Đông - HS lắng nghe. Nam châu Âu, tại cực Nam của bán đảo Bancăng. b. Văn minh Hy Lạp. - Cho HS chia sẻ những thông tin thu thập được về văn minh Hy Lạp. - Hy Lạp cổ đại tôn thờ thần Zớt, chúa tể của thế giới thần linh. Cư dân Hy Lạp ở hàng trăm thành bang khác nhau đã 30
  30. chọn thành phhos Olympia nơi thờ thâng Zớt để tổ chức lễ hội văn hóa và thể thao. - GV chốt lại. - HS lắng nghe. 2.2. Một số câu chuyện về văn minh Hy Lạp. - Em biết những câu chuyện nổi tiếng - HS nêu. nào về nền văn minh Hy Lạp? - Tổ chức cho HS kể chuyện về thành - HS kể lại. phố Olympia và thế vận hội đã giao về nhà tìm hiểu từ tiết học trước. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Cho HS quan sát tranh ảnh về thế vận - HS quan sát. hội trên màn hình. - GV cung cấp thêm thông tin về thế vận - HS lắng nghe. hội (nếu cần). 3. Hoạt động luyện tập. - Chia lớp thành 9 nhóm, thực hiện yêu - HS thực hiện. cầu. - Sau khi đã cùng nhau tìm hiểu bài Văn - HS lắng nghe. minh Hy Lạp các em hãy nhớ lại và thực hiện: “Sơ đồ tư duy” trên khổ giấy A3. - Em hãy nêu những hiểu biết của mình - HS dùng sơ đồ tư duy. về đất nước Hy Lạp? - Cho các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm chia sẻ. - GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động vận dụng - Nếu được đến đất nước Hy Lạp thì em - HS nêu. sẽ ước được đến thăm những nơi nào? 31
  31. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU (Trang 86) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế. Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng, thay thế từ ngữ để liên kết câu. 3. Thái độ: Tự giác làm bài tập. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể tên các cạp quan hệ từ đã - HS tham gia thi học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (86) - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. - Lớp đọc thầm, làm bài. - Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu văn và gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. - HS phát biểu. - Gọi HS trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - Những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. Bài 2: (87) - 1 HS nêu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài - Yêu cầu HS trao đổi cặp xác định trên bảng phụ. những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn. Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa. - Đại diện trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu Câu 3: Nàng bắn cung rất giỏi Câu 4: Có lần, nàng đã bắn 32
  32. Câu 6: Năm 248, người con gái vùng núi Quan Yên Câu 7: Tấm gương anh dũng của Bà sáng mãi - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã thay thế. Bài 3: (Giảm tải) 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại tác dụng của việc - HS thực hiện dùng từ ngữ thay thế. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 33
  33. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2021 Toán VẬN TỐC (Trang 138) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Km/giờ thay thế thành km/h, km/giây thay thế bằng km/s 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc của một chuyển động đều. 3. Thái độ: Tự giác học tập. 4. phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và nêu cách nhân chia số đo - HS thực hiện. thời gian đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Nội dung. 1. Bài toán 1: - GV nêu bài toán 1. - HS theo dõi. + Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đi - HS nêu cách giải. được bao nhiêu km phải làm thế nào? Bài giải - GV: Ta nói vận tốc trung bình hay vận Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: tốc của ô tô là 42,5 km trên giờ, viết tắt 170 : 4 = 42,5 (km) là 42,5 km/ giờ. Đáp số: 42,5 km + Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? + Đơn vị vận tốc là: km/h - Yêu cầu HS xác định quãng đường, - HS xác định. thời gian, vận tốc ở ví dụ trên. - Muốn tính vận tốc của một chuyển - 2 HS nêu. động ta làm thế nào? - GV chốt lại quy tắc tính vận tốc. * Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - Gọi HS đọc. - 2 HS đọc. - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế v = s : t nào? 2. Bài toán: - GV nêu bài toán 2. HDHS thực hiện. - HS theo dõi. - Yêu cầu HS giải. - HS làm nháp, 1 HS lên bảng giải. Vận tốc chạy của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/s) + Đơn vị vận tốc trong bài này là gì? + Đơn vị vận tốc là: m/s - Gọi HS nhắc lại cách tính vận tốc. - 1 HS nêu. 3. Hoạt động luyện tập. 34
  34. Bài 1: (139) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS vận dụng công thức làm - HS làm nháp. 1HS lên bảng giải. bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/h) Đáp số: 35 km/h. Bài 2: (139) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên phiếu. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 800 : 2,5 = 720 (km/h) Đáp số: 720 km/h. Bài 3: (139) - Gọi HS đọc bài toán, nêu cách làm. - 1 HS đọc bài toán, nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài, 1 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m/s) Đáp số: 5m/s. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính vận tốc. - HS nêu - Nhận xét giờ học.Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 35
  35. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT (Trang 87) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo 5 đề đã cho. Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sửa lỗi chung, tự sửa lỗi. Viết lại được một đoạn hay hơn. 3. Thái độ: Biết sai và sửa lỗi. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát và truyền tay chiếc hộp bí mật - HS tham gia chơi để trả lời câu hỏi: Bài văn miêu tả đồ vật gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * GV nhậ xét chung: 1. Nhận xét. - GV gắn bảng phụ viết sẵn 5 đề bài. - 1 HS đọc lại đề bài. - Nêu nhận xét về kết quả làm bài. * Ưu điểm: + Hầu hết các em đều xác định được yêu - HS lắng nghe phần nhận xét để rút cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục kinh nghiệm cho bản thân. + Chữ viết, cách trình bày đẹp. * Nhược điểm: 1 số bài viết nội dung còn sơ sài, bài viết còn mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu còn nhiều hạn chế. *Chữa bài. 2. Chữa bài. + GV trả bài. - HS nhận bài. - Gọi HS lên chữa lỗi. - 2 HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa nháp. - Yêu cầu HS trao đổi về bài các bạn đã - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa chữa trên bảng. trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân rồi chữa lại. - Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - HS đọc lại bài của mình và tự sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài soát lại việc sửa - HS đổi bài, soát lỗi. lỗi. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. + Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - HS nghe. 36
  36. - Yêu cầu HS trao đổi tìm ra cái hay của - HS trao đổi, thảo luận. đoạn văn, bài văn. - Yêu cầu HS tự chọn một đoạn văn viết - HS chọn và viết lại đoạn văn cho chưa đạt trong bài để viết lại. hay hơn. - Gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. 3. Hoạt động vận dụng: - HS tự nhận xét ưu điểm, khuyết điểm - HS nghe, ghi nhớ. qua bài viết văn tả đồ vật. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tả cây cối. 37
  37. Sinh hoạt lớp – Tuẩn 26 CHỦ ĐỀ: VẼ ƯỚC MƠ CỦA EM I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động kể tên các ước mơ của em. - Giáo dục HS ý thức tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 25 2. Kế hoạch hoạt động tuần 26 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Vẽ ước mơ của em’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 26: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 26 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh covid-19 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. 38
  38. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: ‘‘Vẽ ước mơ của em’’. * Hoạt động 1: HS giới thiệu được ước mơ của mình trong tương lai. * Hoạt động 2: HS kể được các việc làm ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường để thực hiện được ước mơ của mình * Hoạt động 3: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể 39
  39. Chủ đề 7 KĨ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH (T1) I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 1,2,3 & ghi nhớ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập kế hoạch trong các công việc. - Giáo dục cho học sinh có ý thức biết lập ké hoạch sao cho lịch trình phù hợp để tiến hành công viẹc được thuận lợi. II. ĐỒ DÙNG: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: 3. Bài mới: 3.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống Bài tập 1: - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Phải có kế hoạch cụ thể cho công việc để thuận lợi trong khi làm. 3.2 Hoạt động 2: Lựa chọn Bài tập 2: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. - Học sinh làm việc cá nhân. - Đại diện HS trình bày kết quả. - Các HS khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần biết lựa chọn những hoạt động quan trọng để ưu tiên cho công việc. 3.3 Hoạt động 3: Lập kế hoạch Bài tập 3: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Học sinh thảo luận theo nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Giáo viên chốt kiến thức: Chúng ta cần có kế hoạch cụ thể cho công việc hàng ngày. * Ghi nhớ: ( Trang 34) IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị các bài tập còn lại. 40
  40. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 19: BẾN BÌNH CA – CỦA NGÕ CHIẾN KHU (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: 1945, ranh giới, khi viết. dưới xuôi, trên ngược - Yêu cầu HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Nhìn-viết bài vào vở. - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - HS soát lỗi những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) - Nghe 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. - HS ghi nhớ 41
  41. CHÂU PHI (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết đa số dân cư châu Phi là người da đen và một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi. 2. Kỹ năng: Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Hy Lạp. Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hy Lạp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng ực khám phá, năng lực tự học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ các nước trên thế giới. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HĐTQ làm việc. 2. Hoạt động khám phá: - Châu Phi giáp với châu lục, biển và - 2 HS nêu. đại dương nào? - Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 3.2: Làm việc cả lớp. 1. Dân cư châu Phi. - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở - HS đọc SGK và quan sát bảng số liệu, bài 17, cho biết châu Phi có số dân nhận xét. đứng thứ mấy trong các châu lục trên + Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế thế giới ? giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen - GV nhận xét, bổ sung. 3.3: Làm việc nhóm 2 2. Hoạt động kinh tế. - Gọi HS đọc SGK, trao đổi nhóm 2. - HS đọc SGK, thảo luận - phát biểu. + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì + Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung khác so với các châu lục đã học? vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. + Đời sống nhân dân châu Phi còn có + Thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch những khó khăn gì? Vì sao? nguy hiểm vì kinh tế chậm phát triển ít trồng cây lương thực. - GV treo bản đồ gọi HS lên bảng chỉ - HS lên bảng chỉ: Cộng hoà Nam Phi, những nước có nền kinh tế phát triển An- giê-ri, Hy Lạp. 42
  42. hơn cả. 3.4: Làm việc nhóm 4. 3. Hy Lạp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan - HS thảo luận nhóm 4. sát bản đồ, hình 5 trả lời câu hỏi: - Đại diện trình bày. + Quan sát bản đồ cho biết vị trí của + Hy Lạp nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa đất nước Hy Lạp. Hy Lạp có dòng ba châu lục Á, Âu, Phi. sông nào chảy qua? + Có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng + Dựa vào H5 và cho biết Hy Lạp nổi + Nổi tiếng về Kim tự tháp, tượng nhân tiếng về công trình kiến trúc cổ nào ? sư. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung: Biết được đặc điểm chính của kinh tế châu Phi. Một số nét tiêu biểu về Hy Lạp. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 2. Kỹ năng: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực; - Năng lực khám phá khoa học, năng lực tìm tòi, tư duy và sáng tạo II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hoa thật. Phiếu học tập HĐ 3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi kể các dụng cụ, máy móc sử - HS kể. dụng điện. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Quan sát, nhận xét. 1. Cơ quan sinh sản của thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK. - HS quan sát hình 1,2 SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên các bộ - HS chỉ và nêu tên các bộ phận của hoa phận của hoa dong riềng và hoa dong riềng và hoa phượng` phượng. Chỉ vào nhị hay nhụy của hoa râm bụt và hoa sen. - Tổ chức cho HS quan sát hình 5a, 5b, - HS quan sát, trao đổi theo cặp. trao đổi cặp chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái. - Đại diện trình bày. 43
  43. + Hình 5a: Hoa mướp đực. + Hình 5b: Hoa mướp cái. - GV nhận xét, kết luận. * Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ Thực hành với vật thật. 2. Thực hành với hoa thật. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hoa thật - HS quan sát và thảo luận nhóm, xác và tự xác định nhị, nhuỵ định đâu là nhị, nhuỵ - Yêu cầu các nhóm phân loại hoa và - Phân loại các bông hoa đã sưu tầm hoàn thành phiếu học tập. được, hoa nào có cả nhị và nhụy ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và hoàn thành phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi các nhóm trình bày kết quả. + Đại diện nhóm cầm hoa và giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhụy). + Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại. - GV nhận xét, kết luận. * Hoa có cả nhị và nhụy: Hoa bưởi, hoa chanh, hoa cải, hoa cà - Hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa mướp, hoa bầu, hoa thiên lý Thực hành. 3. Thực hành với sơ đồ: - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và - HS quan sát sơ đồ và đọc ghi chú. nhụy trang 105 SGK và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ. - Gọi HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói - HS nối tiếp chỉ tên các bộ phận chính tên một số bộ phận chính của nhị và của bông hoa lưỡng tính. nhụy. - GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng; - Về tìm hiểu xem đâu là cơ quan sinh - HS thực hiện sản của thực vật có hoa. Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau 44