Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

doc 45 trang Hùng Thuận 27/05/2022 4510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 24 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 123) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích HHCN, HLP. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi truyền hoa trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. HS nêu quy tắc tính Sxq, Stp, thể tích của HLP và HHCN. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (123) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp - 1 HS lên bảng giải. Bài giải Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 6,25 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của HLP đó là: - Nhận xét - chữa bài. 2,5 2,5 2,5 = 15,625 (cm3) Đáp số: S một mặt: 6,25cm2 Stp: 37,5cm2 V: 15,625cm3 Bài 2: (123) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - HS làm bài theo cặp. 3 cặp làm vào bài. phiếu. * Kết quả: (1) 110cm2 ; 252cm2 ; 660cm3 (2) 0,1m2 ; 1,17m2 ; 0,09m3 (3) dm2 ; dm2 ; dm3 - Nhận xét - chữa bài. Bài 3: (123) 1
  2. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi 1HS đọc bài toán. - HS nêu. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. và nêu cách làm - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng - Yêu cầu HS làm bài. phụ. Bài giải Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: - Nhận xét, chữa bài. 270 - 64 = 206cm3 Đáp số: 206cm3 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích, - HS thực hiện thể tích HHCN và HLP. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 2
  3. Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ (Trang 67) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3. Thái độ: Thực hiện đúng theo luật pháp. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi bắn tên đọc thuộc lòng bài - HS tham gia chơi. thơ Chú đi tuần và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Luyện đọc. - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng, nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - Các nhóm đọc. - 2 nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc đoạn: Về cách xử phạt - 1 HS đọc - trả lời câu hỏi. + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho * Giảng từ: luật tục buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem là + Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Gọi HS đọc đoạn: Về tang chứng - 2 HS đọc - trả lời câu hỏi. nhân chứng và về các tội. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì công bằng? xử phạt nặng * Giảng từ: tang chứng 3
  4. + Hãy kể tên một số luật của nước ta + Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu mà em biết? học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giao thông đường bộ, - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. - GV chốt lại, gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc. - HS đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng; - Gọi HS nêu lại nội dung chính của - HS nêu bài. - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. 4
  5. Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. 2. Kỹ năng: - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học: II. Đồ dùng dạy học: - GV: Pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, 1 số vật bằng kim loại, nhựa, cao su, sứ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Làm việc theo nhóm. 1. Thí nghiệm. - GV chia nhóm giao việc. - Yêu cầu HS đọc và quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ SGK, thực hành SGK thực hành làm thí nghiệm. làm thí nghiệm. - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nêu kết quả. * Đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua khi mạch hở. + Miếng nhựa: đèn không sáng: Miếng nhựa không cho dòng điện chạy qua. + Miếng nhôm: đèn sáng: Miếng nhôm cho dòng điện chạy qua. - GV kết luận: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện; Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện. - Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra một - HS thảo luận về vai trò của cái ngắt số cái ngắt điện. điện. - GV hướng dẫn HS làm cái ngắt điện - HS thực hành làm cái ngắt điện cho cho mạch điện mới lắp. mạch điện mới lắp. Trò chơi “Dò tìm mạch điện” 2. Trò chơi: Dò tìm mạch điện - GV hướng dẫn cách chơi. - Yêu cầu HS quan sát ổ phích cắm và - HS quan sát, phát biểu. dây điện chỉ ra bộ phận nào dẫn điện, * Kết quả : Vỏ nhựa cách điện 5
  6. bộ phận nào cách điện. Lõi kim loại dẫn điện 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu cách phân biệt vật dẫn - HS nêu điện và vật cách điện. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 6
  7. Chính tả: (Nghe - ghi) NÚI NON HÙNG VĨ (Trang 58) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả Núi non hùng vĩ. Viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, kĩ năng tìm tên riêng. 3. Thái độ: Chăm chỉ luyện viết. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. Đồ dùng daỵ học: - GV: Phiếu BT 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi viết các tiếng: Hai Ngàn, Ngó - HS viết bảng con. Ba, Pự Mo, Pự Xai, - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn nghe - viết - HS theo dõi. - GV đọc bài viết. + Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. + Đoạn văn ca ngợi điều gì ? - HS đọc thầm lại bài viết, chú ý các từ - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. hay viết sai. - HS viết bảng con. - Yêu cầu HS viết từ khó: hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, - HS lắng nghe. - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ. - HS viết bài vào vở. - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS đổi bài, soát lỗi. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu 6 bài, nhận xét. 3. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Tìm các tên riêng trong đoạn thơ - Gọi HS nêu yêu cầu. sau. - HS trao đổi cặp, làm bài. 1 cặp làm bài - Yêu cầu HS tìm các tên riêng. trên phiếu. - Đại diện trình bày. * Lời giải: - Nhận xét, chốt lời giải đúng. + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. + Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. Bài 3: Giải câu đố và viết đúng tên các - Gọi HS nêu yêu cầu. nhân vật lịch sử trong câu đố. - HS trả lời, lên bảng viết. - GV đọc từng câu đố. * Lời giải 7
  8. - GV nhận xét, chốt lại quy tắc viết 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng hoa. Đạo 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) 5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) 4. Hoạt động vận dụng: - Kể tên các cảnh đẹp trên đất nước ta - HS kể và trên thế giới mà em biết. 8
  9. Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 124) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về: cách tính tỉ số phần trăm của một số. Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm, tính thể tích HLP. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tư duy logic. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2 III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS tham gia chơi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - GV nhận xét và kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (124) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn mẫu. - HS quan sát mẫu. - Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả. - HS nhẩm, nêu kết quả. - Nhận xét - chữa bài. a) 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182 Bài 2: (124) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 1 HS giải trên bảng phụ. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Vậy tỉ số phần trăm thể tích của 9
  10. HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: 64 : 100 150 = 96 (cm3) Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3 Bài 3: (125) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát hình vẽ. - GV gợi ý: Chia hình đã cho thành 3 Hình lập phương. - Yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài. - HS thảo luận tìm cách làm, nêu kết - Gợi ý, hướng HS tìm cách giải thứ 2. quả, giải thích. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Chia hình đã cho thành 3 hình lập phương được tạo bởi: 2 2 2 = 8 HLP nhỏ. a) Hình bên có số HLP nhỏ là: 8 3 = 24 (HLP nhỏ) b) Diện tích cần sơn của hình là: (12 2) + (8 2) + (4 4) = 56 (cm2) Đáp số: a. 24 HLP nhỏ b. 56 cm2 3. Hoạt động vận dụng - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính thể tích - HS nêu của Hình lập phương. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 10
  11. Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN (Trang 47) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta. 2. Kỹ năng: Quan sát và trình bày được ý nghĩa của con đường Trường Sơn lịch sử. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn những tấm gương tiêu biểu đã hi sinh xương máu cho con đường. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS khởi động bằng cách hái hoa - HS tham gia hái hoa trả lời. dân chủ: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: * Làm việc cả lớp. 1. Đường Trường Sơn. - Gọi HS đọc SGK và phát biểu. - HS đọc SGK - trình bày ý kiến. + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền với hai miền Bắc - Nam của nước ta? hai miền Bắc - Nam của nước ta. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - GV treo bản đồ. - HS quan sát chỉ Đường Trường Sơn trên bản đồ. * Làm việc theo nhóm. 2. Những tấm gương tiêu biểu. - GV chia nhóm yêu cầu các nhóm tìm - HS đọc SGK - thảo luận nhóm. hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. - Gọi đại diện nhóm kể về những tấm 11
  12. gương tiêu biểu. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. + Trong những năm kháng chiến chống Mỹ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao nhiêu mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. Tiêu biểu là anh Nguyễn Viết Sinh * Làm việc nhóm. 3. Ý nghĩa. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận - phát biểu. + Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường + Đường Trường Sơn đã góp phần to Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu lớn vào sự nghiệp giải phóng miền nước ? Nam thống nhất đất nước. - Yêu cầu HS quan sát, so sánh hai bức - HS quan sát, so sánh. ảnh về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - GV chốt lại: Ngày nay đường Trường - HS lắng nghe. Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 12
  13. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH (Trang 59) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa của từ an ninh. Tìm được những từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp HS tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm từ, sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự an ninh. 3. Thái độ: - HS biết bảo vệ an toàn cho mình. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 4. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát khởi động vào bài. 2. Hoạt động luyện tập: - HS lắng nghe. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (59) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc và tìm đúng nghĩa - HS đọc, suy nghĩ - phát biểu. của từ an ninh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Đáp án: b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. Bài 2: (59) (Giảm tải) Bài 3: (59) (Giảm tải) Bài 4: (59) - Gọi HS đọc yêu cầu và các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp. văn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS trao đổi cặp, làm bài. 3 cặp làm bài trên phiếu. - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ, số của người thân, + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, 13
  14. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi hs nêu lại nghĩa của từ an - HS nêu ninh. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 14
  15. Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện trong tình huống thường gặp 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng điện. * KNS: Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống. Kĩ năng bình luận đánh giá. Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm. - Thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện ở trường và nhà. - Đề xuất và trình bày được việc làm sử dụng an toàn điện 1 cách an toàn đễ nhớ, vận động gia đình và cộng đôngc cùng thực hiện. 3. Thái độ: Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá khoa học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đèn pin, pin, đồng hồ, đồ chơi dùng pin; cầu chì. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ: - HS chơi và nêu. nêu cách lắp mạch điện đơn giản và phân biệt vật cách điện và vật dẫn điện. - GV nhận xét. Kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Biện pháp phòng tránh bị điện giật. Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận - đại diện trình bày. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. + Để tránh bị điện giật tuyệt đối không + Bạn cần làm gì và không được làm chạm tay vào chỗ hở của đường dây gì để tránh bị điện giật và các biện điện, tránh xa dây điện bị đứt, báo cho pháp đề phòng điện giật người lớn biết. Khi thấy người bị điện giật phải cắt nguồn điện bằng cách ngắt cầu giao, cầu chì, gạt dây điện bằng gậy * KNS: Kĩ năng ứng phó, xử lí tình gỗ, tre khô huống - HS tự liên hệ. - Yêu cầu HS tự liên hệ về phòng tránh bị điện giật ở trưòng, ở nhà. Làm việc cả lớp. 2. Thực hành. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát một - HS đọc, quan sát và nhận xét. vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). - Yêu cầu HS quan sát cầu chì và giới - Sử dụng không đúng nguồn điện qui thiệu: Khi dòng điện quá mạnh, dây định sẽ gây hỏng đồ dùng, cháy cầu chì chì sẽ nóng chảy khiến mạch điện bị ngắt. - Lưu ý HS: tuyệt đối không được 15
  16. thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. Làm việc theo cặp. 3. Sử dụng tiết kiệm điện. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, phát - HS thảo luận cặp - đại diện trình bày. biểu. + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết + Cần sử dụng hợp lí, tránh lãng phí. kiệm ? + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí + Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi năng lượng điện. nhà nhớ tắt đèn tắt quạt. Tiết kiệm khi * KNS: Kĩ năng bình luận đánh giá về đun nấu, sưởi, là. việc sử dụng điện. Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm. - Yêu cầu HS liên hệ với việc sử dụng điện ở gia đình. - HS thảo luận xem mỗi gia đình dùng hết bao nhiêu số điện, bao nhiêu tiền điện. Gia đình bạn nào tiết kiệm, gia đình bạn nào lãng phí. - Đề xuất và trình bày được việc làm - HS đề xuất sử dụng an toàn điện 1 cách an toàn đễ nhớ, vận động gia đình và cộng đôngc cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng: * Tích hợp SDNLTK&HQ: - Gọi HS nêu một số cách phòng tránh - HS nêu bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy. Các biện pháp tiết kiệm điện. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 1 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 16
  17. Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 Kể chuyện ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an ninh. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng kể. Sắp xếp chi tiết, kể rõ ý, biết và trao đổi về nội dung câu chuyện. 3. Thái độ: - Kính trọng những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS tiếp sức kể câu chuyện ông Nguyễn - HS kể. Khoa Đăng và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: *Hướng dẫn HS kể chuyện. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc đề bài, (bảng phụ) xác - 2 HS đọc đề, xác định. định yêu cầu, GV gạch chân những từ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng trong đề bài. nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. * Giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an - HS lắng nghe. ninh. - Gọi HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK. - 3 HS đọc nối tiếp. - Nhắc HS lưu ý: Chọn đúng câu chuyện - HS lắng nghe. em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể - Gọi HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nói tên câu chuyện sẽ kể. *HS thực hành kể chuyện và trao đổi về 2. Thực hành kể chuyện. ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý 3. - 1 HS đọc. 17
  18. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý của câu - HS viết dàn ý ra nháp. chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp, trao - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện. bạn về nhận vật, ý nghĩa câu chuyện. - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm. - GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo - HS lắng nghe. trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1 - 2 đoạn. - Gọi HS kể chuyện trước lớp. - HS kể chuyện trước lớp, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, khen ngợi HS kể chuyện hay, tự nhiên, hấp dẫn nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự an - HS thực hiện ninh. - GV nhận xét giờ học. - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. 18
  19. Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về tính diện tích một số hình đã học. Giới thiệu hình trụ, hình cầu. Triển khai hình trụ có 2 mặt đáy là 2 hình tròn bằng nhau, 1 mặt xung quanh là hình chữ nhật. 2. Kỹ năng: Vận dụng làm tính nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ trả - HS tham gia chơi lời các câu hỏi về cách tính diện tích các hình đã học. - GV nhận xét, kết nối vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - GV đưa ra 1 số hình có dạng hình - HS quan sát trụ. VD: Hộp sữa, hộp chè. - GV triển khai hình trụ và hỏi hình - Hình trụ gồm 2 mặt đáy là hình tròn và trụ có những mặt nào? Mặt đáy hình 1 mặt xung quanh là hình chữ nhật. gì, có bằng nhau không? - GV chỉ và giới thiệu mặt xung quanh - HS nhận biết và chỉ ra hình không phải - GV chỉ và đưa ra các hình có dạng là hình trụ không phải là hình trụ để hs nhận dạng và hỏi trong hình này hình nào không phải là hình trụ * GV giới thiệu hình cầu cho HS hiểu - HS theo dõi và quan sát. và lấy ví dụ minh họa. 3. Hoạt động Luyện tập: Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. - Hình a,b,c - Gọi HS đọc yêu cầu và chỉ ra hình trụ Bài 2: Bỏ Bài 3: Bỏ ý b 19
  20. - Kể tên các vật có dạng hình trụ Một số vật có dạng hình trụ là: cốc uống nước, ống cống, thùng nước, lon nước, ngọt, hộp sữa ông thọ. Bài 4: Hướng dẫn thêm nếu còn thời gian - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - HS nêu - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS làm bài vào nháp. 1 HS làm bảng - Yêu cầu HS làm bài. phụ. Bài giải 3 - Nhận xét - chữa bài. Chiều cao là: 45 = 27 (m2) 5 Diện tích cả mảnh vườn hình tam giác là: 45 27 : 2 = 607,5 (m2) Diện tích cái giếng là: 30 30 3,14 = 2826 (cm2) 2826cm2 = 0,2826 m2 Diện tích đất trồng rau là: 607,5 - 0,2826 = 607,2174 (m2) Đáp số: 607,2174 m2 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại công thức tính diện - HS nêu tích hình tam giác, hình thang, hình tròn. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 20
  21. Tập đọc HỘP THƯ MẬT (Trang 62) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Khâm phục, kính trọng các chiến sĩ tình báo. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ, năng lực ngôn ngữ, II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung chính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi chiếc hộp bí mật và trả lời - HS tham gia chơi để đọc và trả lời câu câu hỏi về nội dung bài. hỏi. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Luyện đọc. - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 4 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu -> đáp lại. + Đoạn 2: Tiếp -> ba bước chân. + Đoạn 3: Tiếp -> chỗ cũ. + Đoạn 4: Còn lại. - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - GV đọc mẫu toàn bài. *Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn - Trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc đoạn 1. + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? báo cáo. + Để chuyển những tin tức bí mật, quan + Em hiểu hộp thư mật dùng để làm trọng. gì? 21
  22. + Người liên lạc ngụy trang khéo léo + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị như thế nào? chú ý - Gọi HS đọc đoạn 2 - 1 HS đọc đoạn - Trả lời câu hỏi. + Qua những vật có hình chữ V, ng- + Người liên lạc muốn nhắn gửi đến chú ười liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Hai Long tình yêu Tổ quốc của mình và Long điều gì? lời chào chiến thắng. * Giải nghĩa: liên lạc - Gọi HS đọc đoạn 3,4. - 1 HS đọc đoạn - Trả lời câu hỏi. + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của + Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả chú Hai Long. Vì sao chú làm như vờ. Chú làm như vậy để đánh lạc hướng vậy? chú ý * Giải nghĩa: tình báo + Hoạt động trong vùng địch của các + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp chiến sĩ tình báo có ý nghĩa thế nào cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc? chủ động - Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. - GV chốt lại gắn bảng phụ. - 2 HS đọc. * Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 - HS theo dõi. - Yêu cầu HS đọc bài. - HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc. - HS đọc diễn cảm. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại nội dung chính. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài, chuẩn bị bài sau. Tiếng Việt TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) 22
  23. Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 127) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích các hình. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hái hoa trả lời nêu cách tính diện - HS tham gia hái hoa dân chủ. tích các hình đã học. (hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn) - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (127) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK, - HS quan sát, làm bài vào nháp, 1 HS làm bài. làm bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải a) Diện tích hình tam giác ABD là: 4 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 23
  24. 5 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2; 7,5cm2 b) 80% Bài 2: (127) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, trao - HS quan sát hình vẽ - trao đổi cặp, làm đổi cặp, làm bài. bài. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Chữa bài. Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Bài 3: (127) - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu - HS quan sát hình vẽ, nêu cách tính. qui tắc tính S hình tròn. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở - 1HS giải trên bảng phụ. - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 2,5 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích tam giác vuông ABC là: 3 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình - HS nêu hành, hình tròn. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 24
  25. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (Trang 63) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật. 2. Kỹ năng: Luyện kĩ năng viết văn tả đồ vật. 3. Thái độ: Yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực thẩm mĩ, năng lực ngôn ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ BT 1 viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi trò chơi truyền hoa trả lời câu - HS tham gia chơi hỏi nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét, kết nối vào bài. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lắng nghe. Bài 1: Đọc bài văn và thực hiện yêu - Gọi HS đọc yêu cầu và bài văn. cầu. - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. - 2 HS đọc nối tiếp. * Giải nghĩa từ: vải tô Châu - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Làm bài. - Gọi HS trình bày. - HS thảo luận nhóm. Làm bài. - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày. a) Về bố cục của bài văn: 25
  26. + Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa: mở bài kiểu trực tiếp. + Thân bài: Tiếp -> của ba + Kết bài: Phần còn lại: kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: + So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, + Nhân hoá: Người bạn đồng hành - GV chốt lại những kiến thức cần ghi quý báu, cái măng sét ôm khít nhớ về bài văn tả đồ vật. (Bảng phụ) - 2 HS đọc. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ - GV nhắc HS: vật gần gũi với em. + Đoạn văn viết thuộc phần thân bài. + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng - HS lắng nghe. + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Gọi HS nói tên đồ vật em chọn tả. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS nói tên đồ vật chọn tả. - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết. - HS viết bài vào vở. - GV nhận xét, khen ngợi. - HS nối tiếp đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại những kiến thức cần - HS nêu ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 26
  27. Địa lí ÔN TẬP (Trang 115) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu. 2. Kỹ năng: Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu. Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục. Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực tự học, năng lực sử dụng bản đồ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Tự nhiên Thế giới; Phiếu HĐ 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hái hoa trả lời câu hỏi nêu đặc - HS nêu. điểm về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp. - GV nhận xét. Kết nói vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: 1. Quan sát bản đồ. Làm việc cá nhân. - HS quan sát. - GV treo bản đồ. - HS nối tiếp chỉ và mô tả vị trí địa lí, - Yêu cầu HS chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn châu Á, châu Âu trên bản đồ. giới hạn châu Á, châu Âu trên bản đồ. - HS lên chỉ dãy núi: Hi-ma-lay- a, - Gọi HS lên chỉ một số dãy núi: Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ. Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ. 27
  28. - GV nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động nhóm. - GV chia lớp thành 4 nhóm. 2. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Phát phiếu cho mỗi nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi, thống nhất kết quả - HS thảo luận nhóm, lựa chọn ý đúng, rồi điền vào phiếu. làm bài vào phiếu. - GV nhận xét, kết luận. - Đại diện trình bày. Tiêu chí Châu Á Châu Âu - Rộng 44 triệu km2, lớn nhất - Rộng 10 triệu km2 Diện tích các châu lục. Khí hậu - Có đủ các đới khí hậu. - Chủ yếu khí hậu ôn hoà. - Núi và cao nguyên chiếm 3 - Đồng bằng chiếm 3 Địa hình 4 4 diện tích. diện tích. - Đa số là người da vàng. - Chủ yếu là người da Chủng tộc trắng. Hoạt động kinh tế - Làm nông nghiệp là chính. - Công nghiệp phát triển. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu sự khác nhau giữa châu Á - HS trả lời. và châu Âu. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 28
  29. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG (Trang 64) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xác định được cặp từ nối các vế câu ghép. Tìm được cặp từ thích hợp với mỗi ô trống. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm cặp từ nối các vế câu. 3. Thái độ: - Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và năng lực giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi tiếp sức tìm nghĩa của từ an - HS nêu. ninh và nêu 1 số từ thuộc chủ đề an ninh. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (65) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp, làm bài. - HS thảo luận cặp, làm bài. - Gọi HS trình bày. - Đại diện trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 29
  30. * Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn, / trăng đã lên rồi. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, / tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. Bài 2: (65) - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS trao đổi nhóm, làm bài. 3 nhóm làm bài trên phiếu. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. 3. Hoạt động vận dụng: - Hệ thống nội dung bài: Xác định được cặp từ nối các vế câu ghép. Tìm được cặp từ thích hợp với mỗi ô trống. - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Toán TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Toán) 30
  31. Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 128) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ naeng tính diện tích, thể tích HHCN, HLP. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS thi tiếp sức kể tên cách tính diện - HS nêu. tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (128) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính Sxq , S đáy, thể tích HHCN. - HS làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài. làm. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) 2 6 = 180 (dm2) 31
  32. Diện tích đáy của bể cá là: 10 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 5 6 = 300 (dm3) = 300 lít c) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 3 = 225 (dm3) = 225 lít Đáp số: a) 230 dm2; b) 300 dm3 c) 225 lít Bài 2: (128) - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc bài toán. - HS nêu. - Yêu cầu HS nêu giữ kiện, tóm tắt, Tóm tắt cách giải. HLP có cạnh : 1,5 m Sxq : ? Stp : ? V : ? - HS làm bài vào vở. 3 HS giải bài trên - Yêu cầu HS làm bài. phiếu. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. a) Diện tích xung quanh của HLP là: 1,5 1,5 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của HLP là: 1,5 1,5 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là: 1,5 1,5 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 c) 3,375 m3 Bài 3: (128) - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. - HS quan sát hình vẽ trao đổi cặp, làm - Yêu cầu HS quan sát vẽ, trao đổi bài. cặp, làm bài. - Đại diện cặp trình bày. Bài giải - GV nhận xét, chốt bài đúng. a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a a 6 Hình M là: (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a a a Hình M là: (a 3) (a 3) x (a 3) = (a a x a) (3 3 3) = (a a a) 27 32
  33. Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích HHCN, HLP. - HS nêu - GV nhận xét giờ học. - Về ôn tập giờ sau kiểm tra định kì. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (Trang 66) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lập được dàn ý của bài văn tả đồ vật. Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật. Trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. 4. Phát triển năng lực; - Năng lực ngôn ngữ và văn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết 5 đề bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát bài hát yêu thích - 2 HS đọc. 2. Hoạt động khám phá: Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các - Gọi HS đọc đề bài. (Bảng phụ) đồ vật. - GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù - 1HS đọc. hợp với mình. - HS lắng nghe. - Gọi HS nêu đề bài đã chọn. - Gọi HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - HS nối tiếp nêu. - Yêu cầu HS lập dàn ý. - 1 HS đọc. 33
  34. - HS lập dàn ý vào nháp, 1 HS lập trên - Gọi HS trình bày. phiếu. - HS trình bày. - GV nhận xét, chốt bài đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa dàn ý của mình. Bài 2: Trình bày miệng bài văn miêu tả - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý bài 2. vừa lập dàn ý. - Yêu cầu HS dựa vào dàn ý đã lập, - 2 HS đọc nối tiếp. trình bày miệng bài văn tả đồ vật của - HS trình bày miệng bài văn trong mình trong nhóm. nhóm. - GV giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc HS trình bày dàn ý ngắn gọn. - Gọi đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. - Đại diện nhóm thi trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận về cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp - Lớp trao đổi, thảo luận. xếp các phần, cách trình bày. - HS bình chọn người trình bày miệng - GV nhận xét, khen ngợi. bài văn theo dàn ý hay nhất. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả - HS nêu đồ vật. - GV nhận xét giờ học. - Về sửa lại dàn ý, giờ sau viết bài. 34
  35. Sinh hoạt lớp – Tuần 24 CHỦ ĐỀ: VÌ THẾ GIỚI HẠNH PHÚC I. Ổn định tổ chức: - Học sinh khởi động theo hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Giáo dục HS ý thức tham gia các hoạt động giáo dục của Sao Nhi đồng và của nhà trường. II. Nội dung: 1. GV triển khai nội dung buổi hoạt động tập thể: - Buổi hoạt động tập thể gồm có 3 phần: 1. Sơ kết thi đua tuần 23 2. Kế hoạch hoạt động tuần 24 3. Sinh hoạt theo chủ điểm ‘‘Vì thế giới hạnh phúc’’ II. Nội dung sinh hoạt: 1. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: - Lớp trưởng lên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc thực hiện nề nếp của tổ mình theo dõi trong tuần qua; - Tổ trưởng của các tổ lần lượt lên báo cáo hoạt động của các tổ mình theo dõi. - Bình chọn những bạn được nhiều thành tích nhất tron tuần vừa qua. - Cho tập thể bình chọn và đề xuất tổ có thành tích và thực hiện nề nếp tốt nhất trong tuần qua. - GV nhận xét, khen ngợi và tuyên dương những bạn được bình chọn * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: Đa số đã có ý thức học tập, về nhà có học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 35
  36. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương: . * Nhược điểm: - Một số bạn còn chưa chú ý trong giờ học: 2. Phương hướng tuần 24: - Lớp trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần 24 + Giáo dục HS có ý thức phòng chống dịch bệnh covid-19 + Phát huy các ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại. + Thực hiện nghiêm túc nền nếp quy định. + Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. + Thực hiện tốt an toàn giao thông + Phân công tưới hoa thường xuyên + Đôn đốc thực hiện tốt nền nếp quy định. + Tích cực rèn kĩ năng tính, chữ viết. + Nhắc nhở chấp hành tốt an toàn giao thông. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trong tuần vừa qua và kế hoạch hoạt động tuần tới. 3. Sinh hoạt theo chủ đề: Vì thế giới hạnh phúc. * Hoạt động 1: HS giới thiệu được một người hàng xóm thân thiện mà em yêu quý. * Hoạt động 2: HS kể được các việc làm thể hiện cảm xúc và hành vi yêu thương phù hợp với hoàn cảnh * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tham gia các hoạt động giáo dục của sao nhi đồng và của nhà trường * Hoạt động 4: GV nhận xét buổi sinh hoạt tập thể 36
  37. Tập đọc LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC TRONG TUẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - Một người cư xử gương mẫu nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Thái độ: Tôn trọng những người công bằng chính trực. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực văn học, ngôn ngữ và thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi nội dung. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Trò chơi bắn tên kể tên các nhân vật - HS tham gia chơi. lịch sử tiêu biểu. - GV nhận xét, kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá 2.1: Luyện đọc bài Luật tục xưa của người Ê-đê - 1HS khá đọc bài. - Gọi HS đọc bài. - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn giọng đọc chung. - Yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới + Đoạn 2: Tiếp đến thưởng cho 37
  38. + Đoạn 3: Còn lại - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) - HS đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc. - Các nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - Gợi ý HS nêu nội dung của bài. Nội dung Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 2.2: Luyện đọc bài Hộp thư mật - Gọi HS đọc bài. - 1HS khá đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn - HS theo dõi. giọng đọc chung. - HS chia đoạn: 3 đoạn. - Yêu cầu HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới + Đoạn 2: Tiếp đến thưởng cho + Đoạn 3: Còn lại - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. - HS đọc theo cặp. - 2 nhóm đọc. - HS theo dõi SGK. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (Kết hợp Nội dung: Ca ngợi hành động dũng sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ) cảm, mưu trí của anh Hai Long và - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. những chiến sĩ tình báo - Các nhóm đọc. 3. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nêu lại ý chính. - Em còn biết tên những nhân vật lịch - HS kể sử nào khác, hãy giới thiệu qua về họ. 38
  39. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố lại các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích HHCN, HLP. 3. Thái độ: Tự giác làm bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực tính toán, năng lực tự học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS chơi truyền hoa trả lời câu hỏi: - HS tham gia chơi. HS nêu quy tắc tính Sxq, Stp, thể tích của HLP và HHCN. - GV nhận xét. Kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán. - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm nháp - 1 HS làm bảng phụ, trình bày. Bài giải Diện tích một mặt của HLP đó là: 4,5 4,5 = 20,25 (cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: 20,25 6 = 121,5 (cm2) 39
  40. - Nhận xét - chữa bài. Thể tích của HLP đó là: 4,5 4,5 4,5 = 89,1 (cm3) Đáp số: S một mặt: 6,25cm2 Stp: 121,5cm2 V: 89,1cm3 - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm - 1 HS nêu. bài. - HS làm bài theo cặp. 3 cặp làm vào phiếu. Bài giải a, Diện tích xung quanh của hình lập phương là: - Nhận xét - chữa bài. 6 x 6 x 4 = 114 cm2 Diện tích toàn phần của hình lập phương là: - Gọi 1HS đọc bài toán. 6 x 6 x 6 = 216 cm2 Đáp số: 114 cm2 , 216 cm2 Bài 3: - Gọi HS nêu giữ kiện, cách giải. - 1 HS đọc bài toán. và nêu cách làm - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS giải trên bảng phụ. Bài giải Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 6 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: - Nhận xét, chữa bài. 4 4 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206cm3 3. Hoạt động vận dụng: Đáp số: 206cm3 - Gọi HS nhắc lại cách tính diện tích, thể tích HHCN và HLP. - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện - Về ôn bài, chuẩn bị bài mới. 40
  41. Luyện từ và câu ÔN: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép. Thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. Biết xác định CN –VN của mỗi vế câu ghép. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, thêm được vế câu, xác đinh CN – VN của mỗi vế câu trong câu ghép. 3. Thái độ: Tự giác học bài. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu BT 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát bài hát. - GV kết nối vào bài. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS phân tích cấu tạo của - Lớp làm VBT - 2 HS lên bảng làm. các vế câu ghép. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Lời giải: a) Mặc dù bọn giặc / hung tàn nhưng C V chúng / không thể ngăn cản nhân dân C V Việt Nam yêu nước. 41
  42. b. Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã C V C đến bên bờ sông Lương V - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi cặp, làm bài vào VBT - 2 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. HS làm bài trên phiếu. * Lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS đọc. - HS trao đổi nhóm, làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả. - Đại diện trình bày. Mặc dù tên cướp / rất hung hăng, gian C V xảo nhưng cuối cùng hắn / vẫn phải C V đưa hai tay vào còng số 8. 3. Hoạt động vận dụng: - HS phân tích cấu tạo của câu ghép. Thêm được một vế câu ghép. Xác - HS thực hiện định được CN - VN của mỗi vế câu ghép. - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 42
  43. I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu, nhược điểm trong tuần. - Giáo dục HS ý thức tự giác thực hiện nội quy của trường lớp đề ra. II. Tiến hành: 1. GV nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần: * Ưu điểm: - Thực hiện nền nếp do nhà trường, liên đội và lớp tương đối tốt. - Học tập: HS có ý thức học tập, tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt an toàn giao thông. - Trang phục đúng quy định. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Các hoạt động khác: Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ, các hoạt động giữa giờ. + Tuyên dương : . * Nhược điểm: - Một số em còn chưa tích cực trong giờ học: - Chữ viết chưa đẹp: II. Phương hướng tuần sau: - Đôn đốc học sinh thực hiện tốt nền nếp quy định. - Tích cực rèn kĩ năng giải toán, chữ viết cho học sinh. - Giữ gìn trường lớp xanh, sạch, đẹp. - Nhắc nhở học sinh chấp hành tốt an toàn giao thông. Chủ đề 6 GIÁ TRỊ CỦA TÔI (T2) 43
  44. I. MỤC TIÊU: - Làm và hiểu được nội dung bài tập 2. - Rèn cho học sinh có kĩ năng xác định được giá trị của mình. - Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng giá trị của bản thân. II. ĐỒ DÙNG: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động khám phá: 3. Bài mới: Bài tập 2: Chân dung của tôi - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập . - Học sinh suy nghĩ và làm việc cá nhân. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Giáo viên chốt kiến thức: Mỗi người có những nguỵen vọng khác nhau nhưng cần phải có chuẩn mực đạo đức đúng đắn. IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: ? Chúng ta vừa học kĩ năng gì? - Về chuẩn bị các bài tập còn lại. (Buổi chiều) Luyện Tiếng Việt: TIẾT 2 (Bài tập củng cố kiến thức, kỹ năng và các đề kiểm tra Tiếng Việt) Luyện viết: BÀI 17: BÁC HỒ Ở CHIẾN KHU (Vở luỵên viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Viết đúng tốc độ, mẫu chữ, cỡ chữ. 2. Kĩ năng: Nhìn chép bài văn, viết sạch đẹp. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở luyện viết (vở in) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - HS hát. 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài: 44
  45. a, Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc toàn bài - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Trả lời: - Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn - HS tìm từ dễ lẫn: đơn sơ, khuya khi viết. - Yêu cầu HS viết. - Nhìn-viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi - Nhận xét bài viết của học sinh (Chú ý - Nghe những em viết chậm, chữ viết chưa đẹp) 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - HS ghi nhớ - Về luyện chữ viết nhiều cho đẹp. . 45