Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

docx 35 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

  1. GIÁO ÁN LỚP 5 Tuần 12 Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng Chào cờ đầu tuần Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. 2.Phẩm chất: Chăm chỉ, gọn gàng. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, bảng phụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - HS nghe - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới * Ví dụ 1: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm tính 27,867 10. bài vào vở nháp. 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10 của HS. 1
  2. GIÁO ÁN LỚP 5 - GV nêu : Vậy ta có : 278,670 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích. * Ví dụ 2: HĐ cả lớp - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi. quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính. + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích. * Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy phân với 10, 100, 1000, (HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp. đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. - Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0. 2
  3. GIÁO ÁN LỚP 5 - Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp. phân với 10; 100;1000 - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện. ngay tại lớp. 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS đọc bài và làm bài - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS nghe - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS giải các câu hỏi: Bài giải + Bài toán cho biết những gì và hỏi 10l dầu hỏa cân nặng là: gì? 0,8 x 10 = 8(kg) + Cân nặng của can dầu hoả là tổng Can dầu hỏa đó cân nặng là: cân nặng của những phần nào? 8 + 1,3 = 9,3 (kg) + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu Đáp số: 9,3kg ki-lô-gam 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng. trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện. nhẩm với 10; 100; 1000; để làm thêm Mĩ thuật 3
  4. GIÁO ÁN LỚP 5 Âm nhạc Buổi chiều Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . 2. Phẩm chất: yêu thiên nhiên. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ + Tranh minh hoạ bài học + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện + Đoạn 1: Từ đầu nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó. + Đoạn 2: Tiếp theo không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, + Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. - HS luyện đọc theo cặp + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải - Gọi HS đọc toàn bài nghĩa từ. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS đọc cho nhau nghe theo cặp nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi - 1 HS đọc bài vẻ đẹp của rùng thảo quả. - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: 4
  5. GIÁO ÁN LỚP 5 - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt - Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian - Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả - Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây - Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy - Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn - 1 HS đọc to - GV đọc mẫu - HS theo dõi 4. Luyện đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản Khao nếp áo, nếp khăn. - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - GV đọc mẫu - HS nghe - HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe - HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - GV nhận xét. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 5. Hoạt động ứng dụng: 5
  6. GIÁO ÁN LỚP 5 + Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe + Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện 6. Hoạt động sáng tạo: - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu, biết? - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe mà các em vừa kể vì nó là những cây thuốc Nam rất có ích cho con người. Ngoài ra các em cần phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung quanh mình để môi trường ngày càng trong sạch. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học sau Chính tả MÙA THẢO QUẢ (Nghe – viết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Rèn kĩ năng phân biệt s/x. Làm được bài tập 2a, 3a. 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, SGK, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" tìm từ láy âm đầu n - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS nghe nay chúng ta cùng nghe - viết một - HS mở SGK, ghi vở đoạn trong bài: Mùa thảo quả 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả * Trao đổi về nội dung bài văn - HS đọc đoạn viết - Gọi HS đọc đoạn văn + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt + HS nêu từ khó * Hướng dẫn viết từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, - Yêu cầu HS tìm từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa - HS luyện viết từ khó nắng, đỏ chon chót. 3. HĐ viết bài chính tả. 6
  7. GIÁO ÁN LỚP 5 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: Bài 2a: HĐ trò chơi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức. chức trò chơi + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; + Các cặp từ : sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ Bài 3a: HĐ nhóm uỷ. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào - HS đọc yêu cầu bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì giống nhau? + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con - Nhận xét kết luận các tiếng đúng vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. 6. Hoạt động ứng dụng: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả s/x. 7. Hoạt động sáng tạo: - Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập. sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem, khuyến khích các em về luyện viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện. về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau. 7
  8. GIÁO ÁN LỚP 5 Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. 2. Phẩm chất: Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 3. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ : Phiếu học tập. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nêu bạn? - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe cầu của tiết học 2. Hoạt động thực hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc - Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo câu hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Các bạn trong truyện đã làm gì khi + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh gặp cụ già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho khỏi trơn. + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các các bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp - GV kết luận: của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già giúp đỡ họ bằng những việc làm phù và trẻ nhỏ. hợp với khả năng. + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. 8
  9. GIÁO ÁN LỚP 5 - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. * HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK - GV giao việc cho HS. - 2- 3 HS đọc. - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: - HS làm việc cá nhân. + Các hành vi a, b, c là những hành vi - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình. thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 3.Hoạt động ứng dụng: - Em đã làm được những gì thể hiện - HS nêu thái độ kính già, yêu trẻ ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể - HS nghe và thực hiện hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 Đọc sách Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3 2. Phẩm chất: Cẩn thận, chăm chỉ 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ SGK, Bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 100 9
  10. GIÁO ÁN LỚP 5 Tích 2920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - HS đọc: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài trước lớp. của nhau. - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 1,48 10 = 14,8 ? của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 2(a, b): Cá nhân - Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực bảng lớp hiện phép tính. 7,69 12,6 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 50 800 384,50 10080,0 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và - GV nhận xét HS. thực hiện phép tính của bạn. Bài 3: Cá nhân - Cả lớp đọc thầm - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . - Yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV chữa bài HS. Quãng đường người đó đi được trong 3 Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn giờ đầu là: thành các bài tập. 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) 10
  11. GIÁO ÁN LỚP 5 Bài 1(b):M3,4 Đáp số : 70,48km - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050 - Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500 được 80,5. Bài 2(c,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14 x x Bài 4:M3,4 40 600 - GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử 512,80 49284,00 chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2 dừng lại. 3. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm: 15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 = 4. Hoạt động sáng tạo: - Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện. với một số tròn chục khác. Kể chuyện(Thay bài Tập làm văn) Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. 2.Phẩm chất: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ + Bảng nhóm + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho Hs hát - HS hát - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở 11
  12. GIÁO ÁN LỚP 5 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát tranh bài Hạng A Cháng - Qua bức tranh em cảm nhận được điều - Em thấy anh thanh niên là người rất gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh - GV: Anh thanh niên này có gì nổi bật? - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người 1- Mở bài gồm: - Từ " nhìn thân hình đẹp quá" 1. Mở bài: giới thiệu người định tả - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng. 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc 2. Thân bài: tả hình dáng. cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột - Tả hoạt động, tính nết. đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần được tả cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc - Bài văn tả người gồm 3 phần: 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức + Mở bài: giới thiệu người định tả lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của dòng họ. của người đó - Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người tạo của bài văn tả người? định tả - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh + Em định tả ai? - Phần mở bài giới thiệu người định + Phần mở bài em nêu những gì? tả + Em cần tả được những gì về người đó - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, trong phần thân bài? nước da, dáng đi Tả tính tình: + Phần kết bài em nêu những gì? Tả hoạt động: - Yêu cầu HS làm bài - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn bài với người đó. lên bảng - 2 HS làm vào bảng nhóm - GV cùng HS nhận xét dàn bài - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng: 12
  13. GIÁO ÁN LỚP 5 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. 5. Hoạt động sáng tạo: - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn tả - HS nghe và thực hiện. người theo ý hiểu của em. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, siêng năng, yêu thiên nhiên. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe. tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết. 2. HĐ thực hành Bài 1: HĐ nhóm a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm - Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS 13
  14. GIÁO ÁN LỚP 5 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng - HS đọc yêu cầu Bài 2: HĐ nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài lớp tập + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực - Tổ chức HS làm việc theo nhóm hiện được, giữ gìn được + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, thành từ phức. trả khoản tiền thoả thuận khi có tai + HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm - GV nhận xét, chữa bài + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng. + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: để lại không để cho mất. + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm Bài 3: HĐ cá nhân để giữ cho nguyên vẹn - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. - Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn - HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch - GV nhận xét chữa bài đẹp. (Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch thành BT) đẹp. 3. Hoạt động ứng dụng: - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu sinh thái. 4. Hoạt động sáng tạo: - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? Buổi chiều Thề dục Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: 14
  15. GIÁO ÁN LỚP 5 quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ 2. Phẩm chất: Tự hào về lịch sử dân tộc. 3. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ Các hình minh họa trong SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi sau: - Học sinh trả lời - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị ? - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - HS nghe - GV nhận xét , tuyên dương - HS ghi đầu bài vào vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đàm thoại: + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc là giặc? ngoại xâm. * Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt (HĐ cả lớp) - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát trang 25, 26 SGK. - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp + Hình chụp cảnh gì? gạo. + Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học 15
  16. GIÁO ÁN LỚP 5 - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý vụ. kiến khác. - Lớp dành cho người lớn tuổi học * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy ngoài giờ lao động. lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo xâm" luận - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng câu hỏi: và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân dân ta. dân ta đã làm được những công việc để đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế - Nhân dân một lòng tin tưởng vào nào? Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua mạng được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ như thế nào? * Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc - Một số học sinh nêu ý kiến. ngoại xâm" - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong đoạn "Bác HVT - cho ai được". + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? 3. Hoạt động ứng dụng: - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu muốn của Bác Hồ ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện Bình dân học vụ của nước ta trong giai đoạn mới giành được độc lập năm 1945. Tập làm văn : (Thực hành) LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 2.Phẩm chất: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ + Bảng nhóm + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.HĐ khởi động: 16
  17. GIÁO ÁN LỚP 5 - Cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà” - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.HĐ thực hành:Giới thiệu–Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS đọc kỹ đề bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - S lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - HS làm các bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm Bài giải : ngoại hình của bà. - Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, - Cho học sinh lên trình bày xoã xuống ngực, - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, - Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen bổ sung kết quả. sẫm nở ra, - Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má Bài tập 2 : ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn, H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại - Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm như tiếng chuông, của lớp em. Bài giải : - Cho học sinh lên trình bày - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp bổ sung kết quả. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 4.Củng cố dặn dò : - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Hệ thống bài. - Dáng người thon thả, - Dặn dò học sinh về nhà quan sát người - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài thân trong gia đình và ghi lại những đặc sau. điểm về ngoại hình của người thân Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020 Khoa học SẮT, GANG, THÉP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép. 2. Phẩm chất: Thích tìm hiểu khoa học, bảo vệ môi trường * GDBVMT: Nêu được sắt, gang, thép là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; kéo, dây thép, miếng gang. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 17
  18. GIÁO ÁN LỚP 5 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trả lời câu hỏi: - Học sinh trả lời - Hãy nêu đặc điểm, ứng dụng của tre? - Hãy nêu đặc điểm ứng dụng của mây, song? - Giáo viên nhận xét - GV nhận xét - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép - GV phát phiếu và các vật mẫu - Kéo, dây thép, miếng gang - Yêu cầu HS nêu tên các vật vừa nhận - HS hoạt động nhóm - Trình bày kết quả - Các nhóm trình bày Sắt Gang Thép Có Hợp Hợp trong kim của kim của thiên sắt và sắt và Nguồn thạch các bon các bon gốc và thêm trong một số quạng chất sắt khác - Dẻo, - Cứng, - Cứng, dễ uốn, giòn, bền, kéo không dẻo thành thể uốn - Có sợi, dễ hay kéo loại bị rèn, thành gỉ trong Tính dập sợi không chất - Có khí ẩm, màu có loại - Được làm từ quặng sắt đều là hợp kim trắng không của sắt và các bon. xám, có - Gang rất cứng và không thể uốn hay ánh kéo thành sợi. thép có ít các bon hơn kim gang và có thể thêm một vài chất khác - GV nhận xét kết quả thảo luận nên bền và dẻo. - Yêu cầu câu trả lời - Lớp lắng nghe + Gang, thép được làm từ đâu? - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận + Gang, thép có điểm nào chung? H1: Đường ray xe lửa làm từ thép hoặc + Gang, thép khác nhau ở điểm nào? hợp kim của sắt. - GV kết luận H2: Ngôi nhà có lan can làm bằng thép * Hoạt động 2: Ứng dụng của gang, H3: Cầu sử dụng thép để xây dựng thép trong đời sống H4: Nồi cơm được làm bằng gang - Tổ chức hoạt động theo cặp H5: Dao, kéo, cuộn dây thép bằng thép 18
  19. GIÁO ÁN LỚP 5 + Tên sản phẩm là gì? H6: Cờ lê, mỏ lết bằng thép + Chúng được làm từ vật liệu nào? - Cày, cuốc, dây phơi, hàng rào, song cửa sổ, đầu máy xe lửa, xe ô tô, xe đạp + Dao làm làm từ hợp kim của sắt dùng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sẽ - Ngoài ra em còn biết gang, sắt thép không bị gỉ. sản xuất những dụng cụ, đồ dùng nào? + Kéo làm từ hợp kim của sắt dễ bị gỉ, * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm từ dùng xong phải rửa và để nơi khô ráo sắt và hợp kin của sắt + Cày, cuốc, bừa làm từ hợp kim sử + Nhà em có những đồ dùng nào làm từ dụng xong phải rửa sạch để nơi khô ráo sắt hay gang, thép. Nêu cách bảo quản + Hàng rào sắt, cánh cổng làm bằng thép phải có sơn chống gỉ. + Nồi gang, chảo gang làm từ gang nên phải treo để nơi an toàn. nếu rơi sẽ bị vỡ. 3.Hoạt động ứng dụng: - Trưng bày tranh ảnh, về các vật dụng - HS nghe và thực hiện làm bằng sắt, gang, thép và nêu hiểu biết của bạn về các vật liệu làm ra các vật dụng đó. 4. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tìm hiểu thêm công dụng của - HS nghe và thực hiện một số vật dụng làm từ các vật liệu trên. Thể dục Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ. *Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 19
  20. GIÁO ÁN LỚP 5 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền (Tên HS) + HS hô: Thuyền chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền chở phép nhân: x10 hoặc 100; 1000 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Cách tiến hành: * Hình thành quy tắc nhân. - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. a) Tổ chức cho HS khai thác VD1. 6,4 x 4,8 = ? m2 - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 64 x 48 = 3072 (dm2) nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 3072 dm2 = 30,72 m2 được kết quả cuối cùng. Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 64 6,4 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách x x nhân 1 số thập phân với 1 số thập 48 4,8 phân. 512 512 256 256 3072 (dm2) 30,72(m2) b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu học sinh vận dụng để thực hiện phép - Học sinh thực hiện phép nhân. nhân. 4,75 x 1,3. 4,75 x 1,3 1425 475 6,175 c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại. 3. HĐ thực hành: Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp 20
  21. GIÁO ÁN LỚP 5 a b a x b b x a 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi. của phép nhân 2 số thập phân. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m Diện tích: 131,208 m2 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính 23.1 x 2,5 4,06 x 3,4 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện. STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan, Tin học Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài. - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. 2.Phẩm chất: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc . 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: 21
  22. GIÁO ÁN LỚP 5 - Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện. bài Mùa thảo quả - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Hành trình của - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách bầy ong. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: - HS( M3,4) đọc toàn bài - 1 hoặc 2 học sinh (M3,4) nối tiếp nhau đọc. - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ. - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. HĐ Tìm hiểu bài: - Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi: 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa. + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm. 3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. 22
  23. GIÁO ÁN LỚP 5 - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Học sinh đọc khổ thơ 3. 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. - Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại. - GV đọc - HS nghe 4. HĐ Luyện diễn cảm: - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ. - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong Lưu ý: bài. - Đọc đúng: M1, M2 - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ - Đọc hay: M3, M4 cuối và thi đọc thuộc lòng 4. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời. phẩm chất trên của bầy ong ? 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện miêu tả hành trình tìm mật của loài ong. Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020 Anh văn Kĩ thuật Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 2. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập * HS làm bài tập 1. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 23
  24. GIÁO ÁN LỚP 5 II. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa, bảng III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp một STP với 1 STP - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành Bài 1: Cá nhân => Cả lớp a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 142,57 0,1 14,257 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa của bạn. lại cho đúng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 14,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn. bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 5,3175. bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. 24
  25. GIÁO ÁN LỚP 5 + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển cách nào ? dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. + Khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 0,01ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc phần kết luận in đậm trong SGK. thầm. b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài cho HS. (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 ha = 0, 01 km2) - HS làm bài, báo cáo giáo viên - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 0, 01) km2 = 10 km2 3,2ha = 0,032km2 - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. - HS đọc đề bài Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - 1cm trên bản đồ thì ứng với - Cho HS đọc đề bài 1000 000cm = 10km trên thực tế. - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 1000 000 biểu thị trên bản đồ. 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế 3. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS tính nhẩm: - HS nêu 22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = 4. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện. tính nhẩm khác vận dụng để làm toán. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. 25
  26. GIÁO ÁN LỚP 5 2. Phẩm chất: chăm chỉ, siêng năng. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. 3. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và - GVKL: cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân 26
  27. GIÁO ÁN LỚP 5 coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day Bài 4: HĐ nhóm dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời - GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái lược này làm bằng sừng 3.Hoạt động ứng dụng: - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu. và, hoặc, mà. 4. Hoạt động sáng tạo: - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện. quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020 Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết một số tính chất của đồng . - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà. 2. Phẩm chất: Thích tìm hiểu khoa học. * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. 3. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi lời câu hỏi: + Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt? + Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất nào? + Nêu ứng dụng của gang thép trong đời sống - Lắng nghe. - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 27
  28. GIÁO ÁN LỚP 5 - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động thực hành * Hoạt động 1: Tính chất của đồng - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao - Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến + Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ + Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng + Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác * Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh nhau tính chất của đồng và hợp kim đồng - Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm làm phiếu Đồng Hợp kim đồng Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, ánh kim, cứng có ánh kim, cứng dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. hơn đồng hơn đồng - Theo em đồng có ở đâu? - Có trong tự nhiên và có trong quặng - GV kết luận: đồng. * Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp bằng đồng và hợp kim của đồng, cách + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. Dẫn bảo quản các đồ dùng đó. điện và nhiệt tốt. - Tổ chức cho HS thảo luận + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình + Tên đồ dùng đó là gì? cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu đình, chùa, miếu, bảo tàng. gì? Chúng thường có ở đâu? + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao hưởng. + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có ở đình, chùa, miếu + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng + Em có biết những sản phẩm nào khác + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở làm từ đồng? Hợp kim đồng? gia đình địa chủ, giàu có. - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau + Ở gia đình em có đồ dùng nào làm đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao bằng đồng? Thường thấy bảo quản các động đồ dùng như thế nào? - HS nối tiếp trả lời - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động ứng dụng: - Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy. 4. Hoạt động sáng tạo: - Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện. sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của 28
  29. GIÁO ÁN LỚP 5 đồng. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, bảng nhóm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài. tả một người trong gia đình của 3 HS - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình lên bảng của người bà: - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 29
  30. GIÁO ÁN LỚP 5 hình của bà để tả Bài 2: HĐ nhóm - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập - Cảm giác như đang chứng kiến anh - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết Bài làm tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang này khác biệt với mọi người xung vai quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm hơn, không tràn lan dài dòng. áp - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, 3.Hoạt động ứng dụng: - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu của tác giả ? 4. Hoạt động sáng tạo - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. * Làm bài 1, bài 2. 3. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: 30
  31. GIÁO ÁN LỚP 5 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền (Tên HS) + HS hô: Thuyền chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền chở phép nhân: x 0,1 hoặc 0,01; 0,001 + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động thực hành Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết các biểu thức và viết vào bảng. quả . a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65. 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng và a (b c) như thế nào khi thay các nhau. chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) - Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c) - Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c) b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả 31
  32. GIÁO ÁN LỚP 5 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) của bạn cả về kết quả tính và cách = 9,65 x 1 tính. = 9,65 - GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Tính - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài 2: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, sẻ trước lớp biểu thức có dấu ngoặc và không có a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 dấu ngoặc. = 151,68 - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 chéo, chia sẻ trước lớp. = 111,5 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên. Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân Bài giải - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu Người đó đi được quãng đường là: và giải. 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 5. Hoạt động sáng tạo: - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện dạng tính bằng cách thuận tiện để làm. Địa lí CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, 32
  33. GIÁO ÁN LỚP 5 +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. *HS(M3,4): + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có). + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. - Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. 2. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, 3. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ Bản đồ hành chính Việt Nam. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau: chụp hoạt động sản xuất công nghiệp + Giơ hình cho các bạn xem. hoặc sản phẩm của ngành công + Nêu tên hình (tên sảm phẩm). nghiệp. + Nói tên các sản phẩm của ngành đó - GV nhận xét kết quả sưu tầm của (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó). HS, tuyên dương các em tích cực sưu + Nói xem sản phẩm của ngành đó có tầm để tìm được nhiều ngành sản được xuất khẩu ra nước ngoài không. xuất, nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp. *Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp vòng tròn?" - GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn - HS chia nhóm chơi. 33
  34. GIÁO ÁN LỚP 5 mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời: đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội khai thác được loại khoáng sản nào nhiều 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi nhất (than). như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện về các ngành sản xuất công nghiệp, kim (gang, thép, ) hoặc các sản phẩm của ngành này. 3. Cá hộp, thịt hộp, là sản phẩm của Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản). câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả lời sai bị trừ 2 điểm. Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Một số nghề thủ công - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi ở nước ta những gì mình biết về các nghề thủ công, - GV tổ chức cho HS làm việc theo các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về nhóm mình. các trang ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét. nghề thủ công. - GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất thủ công, nhiều sản phẩm của các nghề thủ công. - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác - Địa phương ta có nghề thủ công theo dõi và bổ sung ý kiến: nào? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và * Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát của nghề thủ công ở nước ta Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn, - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm đổi và trả lời các câu hỏi sau: cho nhiều lao độg. + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ công ở nước ta? kiếm trong dân gian + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta? 3. Hoạt động ứng dụng: - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu công nào ? 4. Hoạt động sáng tạo: - Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu thủ công truyền thống đó ? 34
  35. GIÁO ÁN LỚP 5 SINH HOẠT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 5 nhóm trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp + Học tập - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. 3. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương: - Phê bình : 35