Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

docx 24 trang Hùng Thuận 27/05/2022 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_ba.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

  1. TUẦN 17 Ngày soạn: 27/12/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ CHÀO CỜ TUẦN 17 ∆ Tiết 2: Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được các bài tập 1a, 2a, 3; HSNK làm được tất cả các bài tập. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành. - Phương tiện: Bảng con, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS chữa bài tập (Tìm một + Làm bảng con, bảng lớp: số biết 30% của nó là 72) 72 100 : 30 = 240 - Nhận xét, chữa bài. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: 2. Thực hành: 8’ Bài 1 (a): Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách chia một - Vài HS nhắc lại số thập phân cho một số tự nhiên, một số tự nhiên cho STP, STP cho - 3 HS làm bảng lớp. STP - Lớp đặt tính và làm vào vở. - Hướng dẫn HS thực hiện tính. a) 216,72 : 42 = 5,16 - Yêu cầu HSNK làm cả bài. b) 1 : 12,5 = 0,08 c) 109,98 : 42,3 = 2,6 - Nêu yêu cầu. - Nhận xét, chữa bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng. 8’ Bài 2 (a): Gọi học sinh nêu yêu cầu a, (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2 - Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu = 50,6 : 2,3 + 43,68 thức với các số thập phân. = 22 + 43,68 - Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả bài. = 65,68 b, 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 - 0,1725 = 1,7 - 0,1725 = 1,5275 - Đọc bài toán, phân tích, xác định dạng - Nhận xét, chữa bài. toán, thảo luận theo cặp và nêu cách giải. 10’ Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu - Tóm tắt, giải bài toán. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu - 1 HS làm bảng lớp. Trang 165
  2. của bài. - Lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài Bài giải toán. a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 – 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6 % b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a, 1,6 %; - Nhận xét, chữa bài. b,16129 người. 6’ Bài 4: Hướng dẫn HSNK làm. - Hướng dẫn HS xác định câu trả lời đúng. - HS xác định câu trả lời đúng: C. - Nhận xét, chữa bài. 3’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 4. Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu. - HS biết đọc to, rõ ràng lưu loát bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Phương tiện, phương pháp dạy học. - Phương pháp: Luyện tập thực hành, đàm thoại. - Phương tiện: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức. - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS đọc bài Thầy cúng đi + 2HS đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh bệnh viện và TLCH viện và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2’ 1. Khám phá: GTB, ghi đầu bài - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 13’ 2.1. Luyện đọc - Mời 1HS đọc toàn bài - 1HSNK đọc bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn và đọc - Chia đoạn và đọc nối tiếp theo đoạn. Trang 166
  3. nối tiếp theo đoạn, luyện đọc từ khó Bài chia làm 3 đoạn: đọc. + Đoạn 1: từ đầu . để trồng lúa. + Đoạn 2: tiếp theo . trước nữa. + Đoạn 3: còn lại. - Luyện đọc từ khó - Sửa lỗi phát âm, giúp HS đọc - Luyện đọc theo cặp và đọc báo cáo đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. trước lớp (2 lượt). - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp và đọc báo cáo trước lớp. - Lắng nghe. - Đọc mẫu toàn bài. 10’ 2.2. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm, đọc lướt, TLCH - Yêu cầu đọc thầm bài, trả lời câu + Đến mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy hỏi một dòng mương ngoằn ngèo vắt ngang + Đến Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi những đồi cao. người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? + Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa đ- năm trời được gần ược nước về thôn? +Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm nương nên không còn nạn phá rừng. + Nhờ có mương nước, tập quán + Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn quả. Ngan đã thay đổi như thế nào? - Câu chuyện ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, , làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ - Lắng nghe. rừng, bảo vệ dòng nước? - Thực hiện theo HD của GV. - Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi - Luyện đọc theo cặp. về điều gì? - Thi đọc trước lớp. 5’ +, Luyện đọc lại: - Nêu nội dung cần luyện đọc. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét. 2’ C. Kết luận: - Chốt nội dung bài. ∆ Tiết 2. Chính tả (Nghe – viết): NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu: - HS nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - HS làm được bài tập 2. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hỏi đáp - luyện tập thực hành. Trang 167
  4. - Phương tiện: Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần bài tập 2. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Yêu cầu HS viết các từ có chứa âm + 2HS viết bảng lớp từ có r/d/gi. đầu r/v/gi - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. - Lắng nghe, ghi vở. 2. Kết nối: 7’ - Đọc đoạn viết - Lắng nghe, 2HS đọc lại. + Đoạn văn nói về ai? + Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú - Bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. - Giải nghĩa từ bươm chải - Yêu cầu HS tìm và viết từ có vần - Tìm và viết. khó, dễ lẫn vào bảng con (nháp) + Ví dụ: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 - Lưu ý HS cách viết các chữ số, tên năm. riêng. - Nhắc HS nhớ tư thế ngồi viết và - Nhớ và thực hiện ngồi viết đúng tư thế. cách trình bày bài như đã HD. 15’ Viết bài: - Đọc cho HS viết. - Lắng nghe và viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - Thu bài, nhận xét. HD làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc đầu bài và xác định yêu a) Mô hình cấu tạo vần cầu của bài. Vần Tiếng Âm - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, Âm đệm Âm cuối 3HS làm bài vào phiếu học tập. chính Con o n ra a tiền iê n tuyến u yê n xa a xôi ô i Yêu yê u - Gọi HS trình bày bài trước lớ Bầm â m Yêu yê u - Chữa bài, nhận xét chốt lại lời giải đúng. 2' C. Kết luận: b) Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Trang 168
  5. Tiết 2: Ôn Toán. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành. - Phương tiện: Bảng con, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện. 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. - Yêu cầu HS chữa bài tập (Tìm một + Làm bảng con, bảng lớp: số biết 30% của nó là 72) 72 100 : 30 = 240 - Nhận xét, chữa bài. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: 2. Thực hành: 8’ Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là Lời giải: phải thực hiện được 1200 sản phẩm, 1620 sản phẩm chiếm số % là: do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực 1620 : 1200 = 1,35 = 135% hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch là : hoạch. 135% – 100% = 35 % 8’ Đáp số: 35%. Bài 2: Một người đi bán trứng gồm Lời giải: 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số Coi số trứng đem bán là 100%. trứng gà là 160 quả, chiếm 80% Số phần trăm trứng vịt có là: tổng số trứng. Hỏi người đó đem 100% - 80% = 20 % bán ? quả trứng vịt ? Người đó đem bán số quả trứng vịt là: 160 : 80 20 = 40 (quả). Đáp số: 40 quả. 10’ Bài 3: (HSKG) Lời giải: Coi 40 bạn là 100%. Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% Số bạn trang trí lớp có là: số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét 40 : 100 20 = 8 (bạn) sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi Số bạn quét sân có là: mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? 40 : 100 50 = 20 (bạn) - Nhận xét, chữa bài. Số bạn đi tưới là: 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn) 3’ C. Kết luận: Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn) - Tổng kết tiết học. - Nhận xét giờ học. ∆ Ngày soạn: 27/12/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Tiết 1. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Trang 169
  6. I. Mục tiêu. - HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Yêu cầu HS - Làm bảng con, bảng lớp. + Tìm 7% của 70000 - Nhận xét, chữa bài. B. Hoạt động dạy học: 2’ 1. Khám phá: 2. Thực hành: 8’ Bài 1: Viết các hỗn số thành số - Nêu yêu cầu của bài tập. thập phân. - Hướng dẫn HS thực hiện - 4 HS làm bảng lớp. chuyển đổi. - Lớp làm bảng con. 41 = 45 = 4,5 23 = 275 = 2,75 2 10 4 100 34 = 38 = 3,8 112 = 148 = 1,48 - Nhận xét, chữa bài. 5 10 25 100 - HDHS thực hiện theo cách 2: chia tử số cho mẫu số rồi cộng với phần nguyên. 10’ Bài 2: Tìm x. - Xác định thành phần chưa biết, nêu cách tính. - 2 HS làm bảng lớp. - Lớp làm vào vở, chữa bài. a, x 100 = 1,643 + 7,357 x 100 = 9 x = 9 : 100 x = 0,09 b, 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 - Chữa bài, nhận xét. x = 0,1 12’ Bài 3: - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài - Đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. toán. - Tóm tắt và giải bài toán. Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được là: 35 % + 40 % = 75 % (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: Trang 170
  7. 100 % - 75 % = 25 % (lượng nước trong hồ) - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 25 % lượng nước trong hồ. - HDHS làm cách 2. Cách 2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là: 100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là: 65% - 40% = 25%(lượng nước trong hồ) Đáp số: 25% lượng nước trong hồ. 3' C. Kết luận. - Hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài ∆ Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. II. Phương pháp, phương tiện dạy học. - Phương pháp: Hỏi đáp - luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1. - Bút dạ, 3- 4 phiếu kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ; 4-5 tờ giấy phô tô nội dung bảng tổng kết bài tập 2, phiếu bài tập 3. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Từ đồng nghĩa là những từ như thế + 1 HS trả lời. nào? +3 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt - GV nhận xét. theo yêu cầu BT 3 trang 161. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: 2. Thực hành: 10’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của - Nêu yêu cầu của bài. bài. - HS phát biểu ý kiến. + Trong Tiếng việt có những kiểu cấu + Trong tiếng Việt có các kiểu cấu tạo tạo từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ + Từ đơn gồm một tiếng. phức? + Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng. + Từ phức gồm những loại từ nào? + Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới - Nhận xét, chữa bài. lớp làm vào vở. + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, Trang 171
  8. tròn. + Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch. - Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ minh hoạ + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh. cho các kiểu cấu tạo từ. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. 7’ Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu bài tập. + Thế nào là từ đồng âm? + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. + Thế nào là từ đồng nghĩa? + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất. - Nhận xét. a, đánh: từ nhiều nghĩa. b, trong: từ đồng nghĩa. c, đậu: từ đồng âm. 8’ Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài. - Đọc bài Cây rơm. - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 4. - Trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm - Gợi ý để HS trả lời. nêu câu trả lời. a, Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lỏi, - Các từ đồng nghĩa với dâng là: tặng, biếu, nộp, cho, hiến, đưa, - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Các từ đồng nghĩa với êm đềm là: 5’ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào - Nêu yêu cầu bài tập. mỗi thành ngữ, tục ngữ. - Làm bài trên bảng nhóm, trình bày: - Nhận xét, chữa bài. a, Có mới nới cũ. b, Xấu gỗ, tốt nước sơn. c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. 3' C. Kết luận. - Hệ thống nội dung bài. - Dặn về học bài, chuẩn bị bài sau. ∆ Tiết 4: Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao hiệu quả công việc, tăng thêm niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với bgười - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Trang 172
  9. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Không đồâng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. PP- phương tiện: PP: Thực hành Phương tiện: Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ A.Mở đầu: - 3 HS lần lượt lên bảng, lần lượt mỗi 1.Ổn định: HS trả lời 1 câu. 2.Bài cũ: HĐTQ kiểm tra. - Lớp lắng nghe, nhận xét. + Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? + Như thế nào là hợp tác với mọi - Tổ trưởng báo cáo người. + Kể về việc hợp tác của mình với người khác. - Trình bày kết quả sưu tầm? - Hoạt động nhóm đôi. - Nhận xét. B.Hoạt động dạy học: 3’ a, Khám phá: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). - 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc các việc b, Kết nối: làm, lớp đọc thầm. 10’ HĐ 1: Nhận xét một số hành vi việc - Từng cặp học sinh làm bài tập. làm có liên quan đến việc Hợp tác với - 1 nhóm trình bày, nhóm khác, nhận những người xung quanh. xét, bổ sung. PP: Thảo luận, đàm thoại. - 1 HS nhắc lại. Bài tập 3: Đọc yêu cầu và nội dung. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Yêu cầu từng cặp thảo luận. - 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc các tình huống, lớp đọc thầm. - KL : Việc làm a là đúng. - HS làm bài tập, 2 HS trình bày kết HĐ 2: Biết xử lí một số tình huống quả trước lớp, HS khác nhận xét, bổ liên quan đến Hợp tác với những người sung. xung quanh. - Hoạt động nhóm 7. PP: Thực hành, sắm vai. - Các nhóm thảo luận. Sắm vai theo 8’ Bài tập 4: Đọc yêu cầu và nội dung. cách cư xử của nhóm mình. - Lớp nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài tập . Trang 173
  10. - Nghe, học tập. - Thảo luận, sắm vai. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 4/ SGK. - KL chung: a) Tổ 2 cần phân công cụ thể cho từng thành viên như chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, phân công người dẫn chương trình HĐ 3 : Xây dựng kế hoạch hợp tác với - Thảo luận nhóm, cá nhân. 7’ những người xung quanh trong công - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. việc hàng ngày. - HS kẻ mẫu như SGK rồi làm. PP : Thảo luận nhóm, cá nhân. - 3 HS trình bày trước lớp, HS khác Bài tập 5 : Đọc yêu cầu. nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu tự làm rồi thảo luận với bạn bên cạnh. - HS - Nhận xét, tuyên dương. - Nghe. C.Kết luận: Chuẩn bị: Em yêu quê 5’ hương. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong học tập. ∆ Ngày soạn: 28/12/2020 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Tiết 1. Toán. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu: - HS bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành. - Phương tiện: Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu. 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + 2HS nêu các dạng toán về tỉ số phần - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của trăm đã học. 45 và 75. - HS thực hiện bảng lớp. - Nhận xét. B. Các hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: 10’ 2. Kết nối: Trang 174
  11. - Làm quen với máy tính bỏ túi - Giới thiệu máy tính bỏ túi, cho HS quan sát máy tính theo nhóm. - Quan sát máy tính bỏ túi. + Trên mặt máy tính có những gì? + Em thấy gì trên các phím? - Nêu. - Yêu cầu HS thực hiện ấn phím ON/C và OFF, nói kết quả quan sát được. - HS thao tác với máy tính rồi nêu kết - Thực hiện các phép tính quả - Ghi phép tính cộng lên bảng: 25,3 + 7,09 - Thực hiện tính. - Đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần 25,3 + 7,09 = 32,39 thiết, đồng thời quan sát kết quả trên - Thực hiện ấn trên máy tính bỏ túi, màn hình. nêu kết quả tìm được. + Để thực hiện tính 25,3 + 7,09 ta ấn các phím nào? - Nêu. 10’ 3. Thực hành: Bài 1: Thực hiện các phép tính rồi - Nêu yêu cầu. kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ - Thực hiện cá nhân. túi. - Nêu kết quả. - Yêu cầu HS tự thực hiện. a, 126,45 + 796,892 = 923,342 b, 352,19 ‒ 189,471 = 162,719 c, 75,54 39 = 2946,06 d, 308,85 : 14,5 = 21,3 - Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để - Thực hành theo nhóm. kiểm tra lại kết quả theo nhóm. - Mỗi HS đều thực hiện kiểm tra lại. - Quan sát, hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Làm bài cá nhân. 10’ Bài 2: Tìm x (dùng máy tính bỏ túi để a) x ‒ 15,7 = 36,5 + 2,18 kiểm tra lại kết quả ý a) x ‒ 15,7 = 38,68 x = 38,68 + 15,7 x = 54,38 b) 7 ‒ x : 2 = 3 x : 2 = 7 ‒ 3 x : 2 = 4 - Yêu cầu HS dùng máy tính để kiểm x = 4 × 2 tra lại kết quả của ý (a). x = 8 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS dùng máy tính kiểm tra kết quả 3' C. Kết luận: (a). - Hệ thống nội dung bài. ∆ Tiết 2. Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu: - HS biết ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - HS hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). Trang 175
  12. - Thuộc lòng 2- 3 bài ca dao. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Yêu cầu HS đọc bài. + 2HS đọc lại bài Ngu Công xã Trịnh - Nhận xét. Tường và trả lời các câu hỏi về nội dung B. Hoạt động dạy học: bài. 3' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Kết nối: 13’ 2.1. Luyện đọc - Lắng nghe, ghi vở. - Mời 1HS đọc bài - Tổ chức cho HS nối tiếp đọc 3 bài ca dao, sửa lỗi phát âm. - 1HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc nối tiếp bài và giải - Đọc nối tiếp toàn bài. nghĩa một số từ, đọc chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo - Đọc nối tiếp bài và giải nghĩa từ, đọc chú nhóm đôi. giải. - Mời 1 số cặp đọc báo cáo trước - Đọc bài trong nhóm đôi. lớp. - Nhận xét. - Đọc trước lớp. - Đọc mẫu toàn bài. 10’ b, Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài trao - Chú ý nghe GV đọc mẫu toàn bài. đổi theo nhóm đôi các câu hỏi: + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi - Đọc thầm, đọc lướt, trả lời câu hỏi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa; mồ hôi như mưa ruộng cày; bưng bát cơm đầy; dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần! + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất, trông mây; Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm; + Những câu nào thể hiện tinh thần Trông cho chân cứng đá mềm; Trời yên, lạc quan của người nông dân? biển lặng mới yên tấm lòng. - Tìm những câu ứng với mỗi ND: + Công lênh chẳng quản lâu đâu, + Khuyên nông dân chăm chỉ cấy Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. cày + Thể hiện quyết tâm trong lao + Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang động Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. + Nhắc người ta nhớ ơn người làm + Trông cho chân cứng đá mềm ra hạt gạo Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng. + Nội dung các bài ca dao nói lên + Ai ơi, bưng bát cơm đầy, điều gì? Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. Trang 176
  13. + Các bài ca dao cho thấy sự lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã - Cho HS nhắc lại và ghi vở. mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho - Nhận xét, liên hệ GD. mọi người. 7’ 3. Thực hành: Luyện đọc và học thuộc lòng: - 3HS tiếp nối đọc 3 bài ca dao. - Gọi 3HS nối tiếp đọc bài 1 lượt. - 2HS đọc đoạn 1. - Nêu nội dung luyện đọc, học thuộc lòng (đoạn thơ 1). - Nhẩm ĐTL đoạn 1 trong bài ca dao. - Tổ chức cho HS luyện ĐTL - Thi đọc thuộc lòng bài. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương. 3' C. Kết luận: - Nêu lại nội dung bài. - Hệ thống nội dung bài. - Dặn về học thuộc toàn bài ca dao. ∆ Tiết 3. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS NK tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Phương tiện: Một số sách, truyện, bài báo liên quan. Bảng lớp viết đề bài. III. Tiến trình dạy học. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: 2. Kết nối: 8’ - Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã - 2, 3 HS nối tiếp đọc đề bài. được nghe hoặc được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Giúp cho HS hiểu yêu cầu của đề. - Xác định yêu cầu trọng tâm của đề. - Đọc các gợi ý sgk. - Nối tiếp nêu tên câu chuyện. - Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện chọn kể và nêu rõ: đó là chuyện nói về ai? Người đó biết sống đẹp biết mang Trang 177
  14. lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác như thế nào? Em biết chuyện đó do ai kể hay đọc được ở đâu? 22’ Thực hành: - Kể chuyện theo nhóm, trao đổi về + Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp, nội dung ý nghĩa câu chuyện theo trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. nhóm. + Kể chuyện trước lớp. - Thi kể chuyện trước lớp, trao đổi - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. cùng cả lớp về ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. 3' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. ∆ Buổi chiều Tiết 1: Khoa học: BÀI 33-34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập - Phương tiện: Hình trang 68 sgk. Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ - Ban học tập kiểm tra. - Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của + 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày. một số tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo? - Nhận xét, đánh giá B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: - Nhắc lại nội dung các bài Khoa học đã - Vài HS nêu 3’ học 2. Thực hành: Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - Giao phiếu bài tập - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoàn 15’ thành phiếu học tập. - HS làm việc cá nhân hoàn thành - Gọi HS lần lượt chữa bài. nội dung phiếu bài tập. - GV ghi lên bảng, hoàn thành phiếu. - HS nêu kết quả làm bài. Câu 1: Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh - HS cùng nhận xét, bổ sung hoàn sản và đường máu. thành phiếu bài tập. Trang 178
  15. Câu 2: HS làm bài vào phiếu Hoạt động 2: Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công 15’ dụng của 3 loại vật liệu. - HS làm việc theo nhóm 5. N1: Nêu tính chất, công dụng của tre; sắt, - HS nêu công dụng, tính chất của các hợp kim của sắt; thủy tinh 3 vật liệu đã học. N2: Nêu tính chất, công dụng của đá vôi; - Đại diện báo cáo tơ sợi N3: Nêu tính chất, công dụng của gạch; ngói; chất dẻo N4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song; xi măng; cao su - Nhận xét, góp ý bổ sung 5’ C. Kết luận: - Hệ thống nội dung ôn tập. - Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị bài kiểm tra. ∆ Tiết 2. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: - HS tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của bài tập 2. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hỏi đáp, luyện tập thực hành. - Phương tiện: Hai tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu, các kiểu câu kể, bảng phụ. Phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể để HS làm bài III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Yêu cầu HS chữa bài 2 tiết trước. + Chữa bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét. B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. 2. Thực hành: - Lắng nghe, ghi vở. 15’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Nghĩa - 2HS đọc truyện vui. của từ “cũng” - HDHS trao đổi cả lớp: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể + Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết. Có thể nhận ra câu hỏi nhờ các từ đặc biệt: ai, gì, nào, sao, không, và Trang 179
  16. dấu chấm hỏi ở cuối câu. + Câu kể dùng để làm gì? Có thể + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? bày tỏ ý kiến, tâm từ, tình cảm. Cuối câu có dấu chấm. + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể + Câu khiến dùng để nêu yêu cầu, đề nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? nghị, mong muốn. Các từ đặc biệt: hãy, đừng, chớ, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể + Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc. nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? Các từ đặc biệt: ôi, a, ôi chao, trời, trời đất, cuối câu có dấu chấm than. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần - Đọc lại ghi nhớ. ghi nhớ về các kiểu câu. - Yêu cầu đọc thầm chuyện vui, viết - Đọc thầm, làm bài vào vở. vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. - Trình bày bài. - Nhận xét, chữa bài. 15’ Bài 2: Phân loại các kiểu câu kể trong mẩu chuyện sau. Xác định thành phần của từng câu. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nêu yêu cầu của bài. + Em đã biết những kiểu câu kể nào? - Nêu các kiểu câu kể đã biết. - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Quyết - Đọc mẩu chuyện vui, ghi lại các câu định độc đáo và thực hiện yêu cầu kể theo từng loại, xác định rõ thành của bài. phần của từng câu. - Quan sát, hỗ trợ HS. - Gọi HS trình bày bài làm của mình - Trình bày bài. - Chữa bài, nhận xét. 3' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Ngày soạn: 29/12/2020 Ngày giảng:Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Tiết 2. Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, thực hành. - Phương tiện: Máy tính bỏ túi cho các nhóm, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - Sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết 2. Kiểm tra bài cũ: quả phép tính: 125,96 + 47,56 Yêu cầu HS sử dụng máy tính thực 985,06 15 Trang 180
  17. hiện - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, ghi vở B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. . 12’ 2. Kết nối: - Nêu cách tìm theo quy tắc đã biết. a) Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 - Thực hiện nhân. + Nêu cách tìm thương của 7 và 40 - Thực hiện trên máy tính bỏ túi. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu vào bên phải số tìm được. - Hướng dẫn: + Bước 1: Thực hiện nhờ máy tính bỏ túi + Bước 2: Tính và suy ra kết quả. - Nêu cách tính theo quy tắc. b) Tính 34% của 56 - Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS nêu cách tính theo quy - Thực hiện trên máy tính bỏ túi. tắc. - Nêu 56 × 34% = 19,04 - Tổ chức cho HS tính theo nhóm. - HDHS: Ta có thể thay 56 : 100 34 - Thực hiện theo yêu cầu. bằng: - Yêu cầu HS thực hiện ấn các phím trên máy tính và đọc kết quả. c) Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 - Nêu trước lớp các bước thực hiện. - Yêu cầu HS nêu cách tính đã biết. - Gợi ý HS ấn các phím để tính: 78 : 65 100 + Yêu cầu HS thực hành bấm các phím: 7_8_:_6_5_% để tìm kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách tính nhờ máy tính bỏ túi. - Nêu yêu cầu của bài. 10’ 3. Thực hành: - Làm bài theo nhóm. Số Tỉ số phần trăm Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. Số Trường HS của số HS nữ - Tổ chức cho HS thực hành nhóm HS trên máy tính bỏ túi. nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % - Quan sát, hỗ trợ. An Hải 578 294 50,86 % - Treo bảng phụ, chữa bài. An Sơn 807 400 49,56 % - Nhận xét, chốt bài đúng. - Các nhóm báo cáo kết quả. 8’ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu 1HS làm bài vào bảng phụ, - 1HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp HS khác làm bài vào vở. làm vở. - Quan sát, hỗ trợ. + Kết quả: Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 110 75,9 Trang 181
  18. - Nhận xét, chữa bài. 88 60,72 3' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Phiếu phô tô mẫu đơn xin học. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - Nêu những điểm cần chú ý về thể 2. Kiểm tra bài cũ: thức của một lá đơn. Yêu cầu HS nêu thể thức của một lá đơn. - Nhận xét. - Lắng nghe B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Thực hành: - 1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc đơn. 15’ Bài tập 1: - Treo bảng phụ đã viết sẵn BT1 lên - Trao đổi theo cặp. bảng và gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp về một - Làm bài vào phiếu học tập. số nội dung cần lưu ý trong đơn. - Đọc đơn. - Phát phiếu HT cho HS làm bài. - Gọi HS đọc đơn của mình vừa viết. - Nhận xét. - 2HS đọc yêu cầu. 15’ Bài tập 2: + Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Yêu cầu HS trao đổi về một số nội + Đơn xin học môn tự chọn. dung cần lưu ý trong đơn. + Kính gửi: Cô Hiệu trưởng trường + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? Tiểu học N«ng H¹. + Tên của đơn là gì? - Nội dung đơn bao gồm: + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Giới thiệu bản thân. + Trình bày lí do làm đơn. + Nội dung đơn bao gồm những mục + Lời hứa. Lời cảm ơn. nào? + Chữ kí của HS và phụ huynh. - Viết đơn vào vở. - Nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao - Nối tiếp nhau đọc lá đơn. cho gọn, rõ, có sức thuyết phục người Trang 182
  19. đọc. - Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng - Đọc cho HS tham khảo một lá đơn thể thức khi cần thiết hoàn chỉnh. - Nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Buổi chiều Tiết 1: Khoa học ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (tiếp) I. Mục tiêu: - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Phương pháp, phương tiện - Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành. - Phương tiện: Hình trang 68 sgk. Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ - Ban học tập kiểm tra. - Em hãy nêu một số cách phòng bệnh + 3 HS tiếp nối nhau lên trình bày. sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan A? B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: 3' 2. Kết nối: Hoạt động 1: Đặc điểm, công dụng của 15’ một số vật liệu: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Yêu cầu mỗi nhóm nêu tính chất, công - HS làm việc theo nhóm. dụng của 3 loại vật liệu. - HS nêu công dụng, tính chất của 3 - Nhận xét, góp ý bổ sung vật liệu đó học. - Thi trả lời nhanh câu hỏi 2( tr.69) - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Trò chơi Đoán chữ: - Tổ chức cho HS chơi theo nhóm. 15’ - Hướng dẫn HS cách chơi. - Lớp trưởng nêu câu hỏi, các nhóm đưa - HS chơi trò chơi theo nhóm. ra câu trả lời - Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc. C. Kết luận: - Hệ thống nội dung ôn tập. 2' - Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. ∆ Tiết 2. Ôn Toán ÔN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Trang 183
  20. I. Mục tiêu: - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, thực hành. - Phương tiện: Máy tính bỏ túi cho các nhóm, bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - Sử dụng máy tính bỏ túi để tính kết 2. Kiểm tra bài cũ: quả phép tính: 125,96 + 47,56 Yêu cầu HS sử dụng máy tính thực 985,06 15 hiện - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, ghi vở B. Hoạt động dạy học: 2' 1. Khám phá: GT, ghi đầu bài. Đáp án: 12’ 2. Kết nối: a) 5,16 b)32,32 Bài 1: Đặt tính rồi tính: c) 1,3 d) 0,6 a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 10’ Bài 2: Hai người làm được 1200 sản Lời giải: phẩm, trong đó người thứ nhất làm Người thứ hai làm được số sản phẩm là: được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ 1200 – 546 = 654 (sản phẩm) hai làm được bao nhiêu phần trăm Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm? sản phẩm là: 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% Đáp số: 54,5 % 8’ Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít Lời giải: nước mắm và bằng 9,5 % số nước Coi số lít nước mắm cửa hàng có là mắm của cửa hàng trước khi bán. 100%. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm lít nước mắm? là: - Nhận xét, chữa bài. 123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. 3' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 3. Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Phương tiện: Phiếu phô tô mẫu đơn xin học. III. Tiến trình dạy học: Trang 184
  21. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5' A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - Nêu những điểm cần chú ý về thể 2. Kiểm tra bài cũ: thức của một lá đơn. Yêu cầu HS nêu thể thức của một lá đơn. - Nhận xét. - Lắng nghe B. Hoạt động dạy học: 3' 1. Khám phá: Giới thiệu, ghi đầu bài. 2. Thực hành: - 1HS đọc yêu cầu, 1HS đọc đơn. 15’ Bài tập 1: - Treo bảng phụ đã viết sẵn BT1 lên - Trao đổi theo cặp. bảng và gọi HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp về một - Làm bài vào phiếu học tập. số nội dung cần lưu ý trong đơn. - Đọc đơn. - Phát phiếu HT cho HS làm bài. - Gọi HS đọc đơn của mình vừa viết. - Nhận xét. - 2HS đọc yêu cầu. 15’ Bài tập 2: + Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Yêu cầu HS trao đổi về một số nội + Đơn xin học môn tự chọn. dung cần lưu ý trong đơn. + Kính gửi: Cô Hiệu trưởng trường + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? Tiểu học N«ng H¹. + Tên của đơn là gì? - Nội dung đơn bao gồm: + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Giới thiệu bản thân. + Trình bày lí do làm đơn. + Nội dung đơn bao gồm những mục + Lời hứa. Lời cảm ơn. nào? + Chữ kí của HS và phụ huynh. - Viết đơn vào vở. - Nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn sao - Nối tiếp nhau đọc lá đơn. cho gọn, rõ, có sức thuyết phục người đọc. - Ghi nhớ mẫu đơn để viết đơn đúng - Đọc cho HS tham khảo một lá đơn thể thức khi cần thiết hoàn chỉnh. - Nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 3' C. Kết luận: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. ∆ Ngày soạn: 30/12/2020 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2021 Tiết 1. Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - HS biết đặc điểm của hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. - Biết phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. Trang 185
  22. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: Luyện tập, thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. Y/c HS trình bày cách tính và kết quả + 2HS thao tác trên máy tính bỏ túi dòng 3,4 BT1,2 (tiết 84). kết hợp trình bày cách tính, cả lớp - Nhận xét, đánh giá. theo dõi, nhận xét. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 2. Kết nối : 15’ a) Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - Vẽ lên bảng hình tam giác ABC, yêu - Quan sát hình, phát biểu ý kiến. cầu HS chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của + 3 cạnh: AB, AC, BC. hình tam giác. + 3 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + 3 góc : góc đỉnh A, góc đỉnh B và góc đỉnh C. b) Giới thiệu ba dạng của hình tam giác - Vẽ lên bảng 3 hình tam giác, giới thiệu - Theo dõi, nhận biết. các đặc điểm: Hình tam giác có 3 góc nhọn ; Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn ; Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn (hình tam giác vuông) - Vẽ lên bảng tập hợp 1 số hình tam giác, - Nhận dạng, tìm ra hình tam giác yêu cầu HS nhận dạng, tìm ra những theo từng dạng góc. hình tam giác theo từng dạng (góc). c) Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) - HDHS nhận biết đáy BC, đường cao - Theo dõi, nhận biết. AH trong hình tam giác ABC. - Gợi ý cho HS tập nhận biết đường cao - Tập nhận biết đường cao của hình trong 3 hình tam giác còn lại. tam giác (dùng ê ke). 3. Thực hành : 7’ Bài 1: HD đọc và xác định y/c của BT. - Đọc, xác định y/c của BT. - Y/c HS làm bài vào bảng con. - Viết tên 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình - Chốt lại lời giải đúng. tam giác vào bảng con. 7’ Bài 2: - HDHS đọc và xác định y/c của BT. - Đọc và xác định y/c của BT. - Y/c HS trao đổi theo cặp, trình bày kết - Trao đổi theo cặp, trình bày kết quả. quả. + Tam giác ABC: đáy AB, đường cao CH. + Tam giác DEG : đáy EG, đường cao DK. + Tam giác MPQ : đáy PQ, đường cao - HDHS nhận xét, chữa bài. MN. Trang 186
  23. 3’ C. Kết luận: - Tổng kết tiết học. ∆ Tiết 2. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại được một đoạn văn cho đúng. II. Phương pháp - phương tiện dạy học: - Phương pháp: thực hành. - Phương tiện: Bảng phụ. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: - HĐTQ thực hiện: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ban học tập kiểm tra. + Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - 2 HS nêu đơn. B. Các hoạt động dạy học: 3’ 1. Khám phá: Giới thiệu bài. 28’ 2. Kết nối: NX chung về kết quả bài làm - 2HS đọc, cả lớp theo dõi. - Cho HS đọc lại đề bài. - Theo dõi, rút kinh nghiệm. - Nhận xét chung bài làm của HS cả lớp: + Ưu điểm : đã xác định đúng đề bài, kiểu bài (miêu tả) ; bố cục có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), có sự liên kết giữa các phần. hình ảnh miêu tả tương đối sinh động, + Những thiếu sót, hạn chế : 1số bài viết bố cục chưa tách rõ 3 phần, - Trả bài cho HS. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Ghi bảng một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý, - Mời HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. - HD trao đổi, chữa bài. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi: Nêu y/c. - 1 vài HS lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả - Cho HS tự sửa lỗi, GV theo dõi, kiểm lớp tự chữa trên nháp. tra HS làm việc. c) HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Từng HS tự sửa lỗi. - Đọc những đoạn văn, bài văn hay của - Theo dõi. 1số HS trong lớp và sưu tầm được. - Trao đổi cả lớp. - HDHS trao đổi, tìm ra cái hay, cái - Tự chọn và viết lại đoạn văn vào vở. Trang 187
  24. đáng học của đoạn văn, bài văn. - Y/c HS chọn và viết lại 1 đoạn văn. 2’ C. Kết luận: - Nhận xét tiết học, ∆ Tiết 4: Sinh hoạt . NHẬN XÉT TUẦN 17 1. Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần - Nề nếp: Ngoan ngoãn, lễ phép đi học đều, đúng giờ. - Học tập: Đã học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp song bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa cố gắng trong học tập, trong lớp còn nói chuyện, làm việc riêng. - Thể dục, vệ sinh: Tham gia đầy đủ các buổi tập thể dục. Vệ sinh sạch sẽ khu vực lớp và khu vực phân công, vệ sinh cá nhân một số em chưa sạch sẽ, gọn gàng. - Hoạt động khác:Thực hiện tốt 2. Giáo viên nhận xét đánh giá chung: - Các em đi học đều và đúng giờ. - Có ý thức chuẩn bị bài và làm bài trước khi đến lớp. - Cần mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài sôi nổi hơn. - Cần có ý thức hơn trong các giờ học. 3. Phương hướng hoạt động tuần 18. - Ổn định tốt nề nếp học tập, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập của cá nhân. - Duy trì tốt mọi nề nếp học tập, phát huy các nhóm học tập. - Ôn tập chuẩn bị cho thi cuối học kì I. - Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Luyện tập đội thi Viết chữ đẹp cấp trường. Trang 188