Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

docx 22 trang Hùng Thuận 27/05/2022 3170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 1 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - HS biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm được các BT 1, 2, 3, 4 trong SGK. II. Phương tiện - phương pháp: - PT: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk. - PP: Thảo luận, thực hành, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. 2. Giới thiệu bài . 5’ B. Hoạt động dạy học. 1. Khám phá: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - Quan sát và nêu: - Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây: Băng giấy được chia làm 3 phần bằng 2 nhau,tô màu 2 phần tức là tô màu 3 2 băng giấy. Ta có phân số . Vài hs nhắc Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. 3 lại. 2 5 3 40 Yêu cầu: - Hs chỉ vào các phân số ; ; ; và 3 10 4 100 lần lượt đọc từng phân số. 2 5 3 40 - Nêu ; ; ; là các phân số. 6’ 2. Kết nối: Ôn tập cách viết thương hai 3 10 4 100 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. 1 - HS làm các bài còn lại vào vở: - Giới thiệu 1:3 = ; (1:3 có thương là 1 3 4 :10 ; 9 : 2 ; phần 3) - HS nhận xét nêu như chú ý sgk. 20’ 3. Vận dụng: a) Bài 1: Làm miệng. b) Bài 2; 3: c) Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên - HS xung phong đọc phân số. yêu cầu xem lại chú ý 3; 4 - Tự làm vào vở và nêu kết quả. 2’ C. Kết luận. - Làm vào bảng lớp. - Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần chú ý. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các chú ý trong sgk. ∆ Tiết 4 TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: Trang 1
  2. - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: “Sau 80 năm công học tập của các em”. (Trả lời được các CH 1, 2, 3). II. Phương tiện - phương pháp: - PT: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - PP: Hoạt động nhóm, thảo luận, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh nghe phổ biến yêu cầu. Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh, nêu một số yêu cầu của môn tập đọc 2. Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em. Yêu cầu học sinh xem và nói những điều em thấy trong bức tranh. B. Hoạt động dạy học 7’ 1) Luyện đọc . - Hai học sinh đọc nối tiếp - Yêu cầu 1-2 HS khá, giỏi đọc toàn bài. học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt - GV chia bài thành hai đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao ?” Đoạn 2: phần còn lại. - Học sinh đọc thầm chú giải giải GV khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho nghĩa các từ đó. những em đọc sai từ, ngắt nghỉ hơi chưa Giải nghĩa các từ mới và khó. đúng, chưa diễn cảm. Hỏi “những cuộc chuyển biến khác thường” - Là cuộc Cách mạng tháng Tám mà Bác nói đến trong bức thư là những năm 1945 của nhân dân tadưới sự chuyển biến gì ? lảnh đạo của Bác và Đảng đã giành lại độc lập tự do cho Đất nước. - Học sinh đọc bài theo cặp - Một học sinh đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài . 2) Tìm hiểu bài . - Đó là ngày khai trường đầu tiên 9’ - Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1. của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. GV rút ý đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập . Học sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam . - Từ ngày khai trường này các em - Câu 2. SGK học sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Học sinh nhắc lại ý 1. - Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2, 3 - Câu 3: SGK Trang 2
  3. Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại ,làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. GV rút ý đoạn 2: “Trách nhiệm của học - Học sinh phải cố gắng siêng năng sinh.” học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu. Học sinh nhắc lại ý 2. 3) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Một học sinh giỏi đọc một đoạn 10’ - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một do GV chọn đoạn, cho một học sinh giỏi đọc (hoặc GV đọc ) - Học sinh đọc diễn cảm. - Học sinh đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm trước lớp GV theo dõi uốn nắn - Rút ý nghĩa của bài : Phần nội dung - Học sinh nêu nội dung bài 4’ 4) Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng - Nhẩm đoạn “sau 80 năm giời nô - GV tuyên dương nhận xét học sinh đọc tốt lệ đến nhờ một phần lớn ở công 2’ C. Kết luận: học tập của các em” - Liên hệ, giáo dục tư tưởng . - Nhận xét giờ học . - Nêu nhiệm vụ của học sinh - Dặn học sinh về nhà học thuộc đoạn đã định ∆ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mace quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3. II. Phương tiện - phương pháp: - PT: SGK. Bút dạ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3. HS vở viết chính tả. - PP: HĐ cá nhân, nhóm, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Giới thiệu bài . B. Hoạt động dạy học. 6’ 1. Khám phá: Hướng dẫn HS nghe -viết - GV đọc toàn bài một lượt. - GV hướng dẫn hs đọc. - HS lắng nghe cách đọc - GV phân tích viết chữ khó: dập dờn, - HS đọc thầm bài chính tả chú ý cách che đỉnh, biết mấy, chịu, vất vả, vứt bỏ. trình bày thơ lục bátnhững chữ dễ viết - GV nhận xét sửa lỗi. sai. 2. Kết nối: GV đọc cho HS viết - HS viết vở. Trang 3
  4. - Gv nhắc HS tư thế ngồi viết. 10’ - GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS viết chính tả. - GV nhận xét 5 đến 7 bài. - HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi. - GV nhận xét cụ thể các bài chính tả. - HS từng cặp đổi vở cho nhau nhìn 3. Vận dụng: HS làm bài tập sách để sửa. a) Bài tập 2: - HS lắng nghe để rút kinh nghiệm. 7’ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu đã ghi sẵn nội dung cho HS làm - Gv gọi 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài . - Cả lớp lắng nghe bài bạn để nhận xét. b) Bài tập 3: GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS đọc nối tiếp nhau bài văn đã bài tập hoàn chỉnh. - GV hướng dẫn HS làm bài - GV thu 5 vở nhận xét nhận xét. - GV chốt lại và đưa ra quy tắc viết c/k, - HS làm bài vào vở. g/gh, ng/ngh. 2’ C. Kết luận. - HS nhắc lại quy tắc. - GV nhận xét tiết học biểu dương những HS học tốt - Những HS viết sai lỗi nhiều về nhà - Cả lớp tuyên dương viết lại cho đúng. Học quy tắc viết chính tả: c/ k, g/ gh, ng/ ngh. ∆ Tiết 3: ÔN TOÁN ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - HS biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm được các BT 1, 2, 3, 4 trong SGK. II. Phương tiện - phương pháp: - PT: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk. - PP: Thảo luận, thực hành, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. 2. Giới thiệu bài . 20’ B. Hoạt động dạy học. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - Quan sát và nêu: 2 5 3 40 - Hs chỉ vào các phân số ; ; ; và 3 10 4 100 lần lượt đọc từng phân số. Trang 4
  5. 2 5 3 40 Ôn tập cách viết thương hai số tự - Nêu ; ; ; là các phân số. nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới 3 10 4 100 dạng phân số. 1 - Giới thiệu 1:3 = ; (1:3 có thương là 1 3 - HS làm các bài còn lại vào vở: phần 3) 4 :10 ; 9 : 2 ; 3. Vận dụng: - HS nhận xét nêu như chú ý sgk. a) Bài 1: Làm miệng. b) Bài 2; 3: 2’ c) Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu xem lại chú ý 3; 4 - HS xung phong đọc phân số. C. Kết luận. - Tự làm vào vở và nêu kết quả. - Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần - Làm vào bảng lớp. chú ý. - Nhắc lại các chú ý trong sgk. - Nhận xét tiết học. ∆ Ngày soạn: 06/9/2020 Ngày giảng: thứ ba 08/9/2020 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu - HS biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản) - HS cả lớp làm được BT 1, 2. II. Phương tiện - phương pháp - PT: HS chuẩn bị vở bài tập. - PP: Thảo luận, HĐ nhóm, III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - HS nêu lại các kiến thức trong phần - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. chú ý tiết trước. 2. Giới thiệu bài . B. Hoạt động dạy học. 5 5 3 15 5 5 4 20 5’ 1. Khám phá: Ôn tập tính chất cơ bản của hoặc phân số: 6 6 3 18 6 6 4 24 - Hướng dẫn thực hiện theo ví dụ 1 sgk. - Nêu n/x như sgk: Nếu nhân cả TS và MS của 1 phân số với cùng 1 số tự nhiên khác 0 thì được 1 phân số bàng phân số đã cho. - Nêu nhận xét ví dụ 2 - Tương tự với ví dụ 2 - Nêu tính chất của phân số như sgk. - Hướng dẫn hs nêu tính chất cơ bản của phân số như sgk. 6’ 2. Kết nối: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: - HS tự rút gọn phân số 90 - Rút gọn phân số : 120 - HS làm BT1 vào vở. Trang 5
  6. + Rút gọn phân số để được phân số mới - Nhận xét cách rút gọn phân số nhanh có ts và ms bé đi mà vẫn bằng phân số nhất là chia cả tử số và mẫu số cho số đã cho. lớn nhất có thể chia được. + Phải rút gọn phân số cho đến khi ko thể - HS tự quy đồng ms các phân số trong rút gọn được nữa (Tức là phân số đã tối ví dụ 1 và 2 giản). - Nêu cách quy đồng mẫu số ứng với - Quy đồng MS các phân số. từng ví dụ. - HS làm vào vở. 18’ 3. Vận dụng: - Nêu lại tính chất cơ bản của phân số và Bài tập 2: các ứng dụng. 3’ - Chữa bài. C. Kết luận - Nhận xét tiết học - Ghi nhớ tính chất của phân số. Làm BT3. ∆ Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩalà những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; hiẻu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND Ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo YC TB1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS KG đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) II. Phương tiện - phương pháp: - PT: HS chuẩn bị vở bài tập, giấy A4. - PP: HĐ nhóm đôi, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - HS chuẩn bị SGK ,VBT - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. 2. Giới thiệu bài . - HS nêu lại bài B. Hoạt động dạy học. 10’ 1. Khám phá: Phần nhận xét. a) Bài tập 1: Một HS đọc YC của BT1 - Một HS đọc các từ in đậm đã đươc GV viết sẵn trên bảng lớp. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ in a/ xây dựng - kiến thiết. đậm. b/ vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. - HS thảo luân cặp đôi . - HS phát biểu ý kiến: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ một hoạt động, một màu). - GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống - Đọc phần ghi nhớ nhau như vậy là các từ đồng nghĩa . Trang 6
  7. b) Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc yêu cầu BT - Cả lớp và GV nhận xét GV chốt lại lời (xây dựng và kiến thiết có thể thay thế giải đúng được cho nhau ) (vàng xuộm-vàng hoe-vàng lịm không thay thế được cho nhau) 2. Kết nối: Nêu ghi nhớ (SGK) - HS đọc ghi nhớ và nhẩm thuộc 2’ 3. Vận dụng. 16’ a) Bài tập 1: - Đọc yêu cầu BT - GV cho HS viết vở đáp án của mình. - Làm bài cá nhân vào vở sau đó tiếp GV sửa bài . nối nhau nói những câu văn các em đã đặt. (Làm theo YC như đã nêu ở MT) - HS đọc lại ghi nhớ - Đọc yêu cầu BT b) Bài tập 2: Đọc yêu cầu BT. - HS theo cặp làm việc vào vở BT - Trao đổi theo cặp làm việc vào vở BT - Là bài vào giấy A4, nêu kết quả - HS sửa bài viết vào giấy A 4 (chữ to ) dán lên bảng đọc kết quả cho cả lớp bổ sung ý kiến GV chốt lại . - HS làm vào vở c) Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở - Cả lớp nhận xét, HS sửa bài . - GV thu vở nhận xét . - Cả lớp tuyên dương 2’ C. Kết luận - GV nhận xét giờ học. Tuyên dương những em học tốt . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài . ∆ Tiết 4 KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: - HS nhận biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố,mẹ của mình. -Bước đầu hiểu được ý nghĩa của sự sinh sản. 2.GDKNS:Kỹ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố,mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau. 3.GD bước đầu có được tình cảm gắn bó trong gia đình,quan hệ với những người có cùng huyết thống. II. Phương tiện - phương pháp: - PT: giấy A4. - PP: HĐ nhóm đôi, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu -HS chuẩn bị. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. 2. Giới thiệu bài . HS theo dõi. B. Hoạt động dạy học. Trang 7
  8. Hoạt động 1:-Giới thiệu chương trình -HS tham gia trò chơi theo hướng môn Khoa học lớp 5. dẫn. -Giới thiệu chủ đề “Con người và sức khoẻ”;Giới thiệu bài. -HS thảo luận ,phát biểu ý kiến. Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 1(ý 1) bằng hình thức tổ chức trò chơi “Bé là -HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên. con ai”theo nhóm đôi. -GV phổ biến cách chơi,phát phiếu dùng -HS quan sát hình,đọc lời thoại,thảo cho trò chơi. luận nhóm đôi;trình bày KQ thảo -Tổ chức cho HS chơi theo hướng dẫn. luận. -Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc.Đặt câu hỏi thảo luận: +Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho -HS liên hệ ,giới thiệu về gia đình các em bé? mình. +Qua trò chơi,các emm rút ra được điều -Nhắc lại KL cho HĐ trên. gì? Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,mẹ của mình. Hoạt động3: Thực hiện yêu cầu 1(ý 2) -Đọc mục Bạn cần biết tr5 sgk. bằng hình thức thảo luận nhóm đôi với các hình tr 4,5 sgk: -Yêu cầu HS QS hình,đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. -Thảo luận ,trình bày kết quả thảo luận. C. Kết Luận Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,giòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk;chuẩn bị cho bài: “Nam hay nữ”. Nhận xét tiết học. ∆ Ngày soạn: 07/9/2020 Ngày giảng: thứ tư 09/9/2020 Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. Khác mẫu số Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện - phương pháp: - PT: Bảng phụ. - PP: Thảo luận nhóm, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - Tính chất cơ bản PS - Học sinh sửa BTVN mà GV giao cho. Trang 8
  9. - Giáo viên nhận xét, nhận xét. 2. Giới thiệu bài . B. Hoạt động dạy học. 6’ 1. Khám phá a) So sánh hai phân số cùng mẫu - Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5 - Học sinh làm bài. 7 7 - Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại . b) So sánh hai phân số khác mẫu - Học sinh làm bài . - Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5 - Học sinh nêu cách làm. 4 7 - Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số → quy đồng mẫu số hai phân số → so sánh. 4’ 2. Kết nối - Giáo viên chốt lại - Học sinh nhắc lại - 1 HS 15’ 3. Vận dụng a) Bài 1 : - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh. - Học sinh làm bài 1. Chú ý 9 và 8 - Học sinh sửa bài. 28 21 28 = (7 x 4) ; 21 = (7 x 3) - Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách MSC: 7 x 4 x 3 quy đồng hai phân số trên. b) Bài 2: - Học sinh nêu yêu cầu đề bài. - 1 hs - Học sinh làm bài 2 vào vở. - 1 hs làm bảng phụ. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. 3’ C. Kết luận. - Nêu cách so sánh hai phân số - 2 học sinh nhắc lại. - Học sinh làm bài - Chuẩn bị bài. - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 2: TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu sắc. II. Phương tiện - phương pháp: - PT: Tranh, sgk - PP: Đàm thoại, thảo luận, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trang 9
  10. 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc bài thư gửi các hs. 2. Giới thiệu bài. B. Hoạt động dạy học. 10’ 1. Hướng dẫn đọc: - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu hs đọc toàn bài 1 lần. - 1 hs đọc - Chia đoạn: 4 đoạn - Hs đọc nối tiếp 2 lần . + Đọc lần 1: sửa sai. + Đọc lần 2: giảng từ khó. - Đọc theo cặp. - Hs đọc theo cặp. - GV đọc toàn bài 1lần. - 1 em đọc trước lớp. 10’ 2. Tìm hiểu bài: - Giáo viên y/c hs đọc lướt toàn bài và - Học sinh đọc thầm lại bài . trả lời câu hỏi 1 - Hs nêu ý kiến - nx, bổ sung. GV nêu câu hỏi 2. - Học sinh suy nghĩ và nêu ý kiến. - GV nêu câu hỏi 3 y/c hs thảo luận Hs thảo luận trong 2 phút. nhóm đôi. Đại diện nhóm nêu ý kiến. - GV khai thác gián tiếp giúp cho HS Nhóm khác bổ sung. hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp ở làng quê Việt Nam . GV chốt lại. - Giáo viên nêu câu hỏi 4 . - HS nhẩm lại bài và nêu ý kiến. - Giáo viên nói đó chính là nội dung - Vài hs nhắc lại bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. 10’ 3. Đọc diễn cảm: Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn. - 4 hs đọc nối tiếp. GV đọc mẫu bảng phụ. - Học sinh cả lớp nhận xét giọng đọc. Cho HS khá giỏi đọc diễn cảm - Học sinh đọc cá nhân. - Thi đọc - Bình chọn giọng đọc hay. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5’ C. Kết luận HS nhắc lại nội dung chính - Học bài, xem bài, chuẩn bị bài sau. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. Phương pháp- phương tiện dạy học: - PP: Quan sát, đàm thoại, trò chơi. - Phương tiện: Hình vẽ trong SGK. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ A. Mở đầu: Trang 10
  11. - Ổn định tổ chức - GV kiểm tra sách, vở và đồ dùng học tập của HS. 30’ B. Hoạt động dạy học: 1. Khám phá: - GV giới thiệu chương trình học và SGK - HS nghe và ghi vở. Đạo đức 5. - GV giới thiệu và ghi tên bài. 2. Kết nối: Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận: Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3, 4 và trả lời các câu hỏi : + Tranh vẽ gì ? - HS quan sát và trả lời. + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? + HS lớp có gì khác so với HS các khối lớp khác ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ? GV kết luận : Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu và mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập. 3. Thực hành: - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - SGK: Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. - GV nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc các hành động, việc làm ở BT1. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm4, - 1 - Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả nhóm trình bày, các nhóm khác thảo luận. bổ sung. GV kết luận : Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là đúng. Đây là những nhiệm vụ của HS lớp 5 - HS lắng nghe và suy nghĩ. mà chúng ta cần phải thực hiện. - HS trả lời. Hoạt động 3: Tự liên hệ (Làm bài tập 2 - SGK) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. - GV nêu yêu cầu tự liên hệ. - Yêu cầu HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mìnhtừ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - Mời một số HS tự liên hệ trước lớp. Trang 11
  12. GV kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng - HS lắng nghe. đáng là HS lớp 5. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Phóng viên” : Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi: HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn khác và các nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. + Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “ rènluyện đội viên"? - HS chơi theo tổ. + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5. + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5. + Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề" Trường em". - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 4’ - GV nhận xét và kết luận. C.Kết luận: - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Nhận xét giờ học. ∆ Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được cá từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3. II. Phương tiện, phương pháp: PT: Phiếu học tập cho bài 1, 2. PP: Động não, thực hành, cá nhân; III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ + Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Giáo viên nhận xét. + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - 2. Giới thiệu bài. không hoàn toàn ? Nêu vd. B. Hoạt động dạy học. 25’ Hướng dẫn hs làm bài tập: a) Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu bài 1. - Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ – - Học theo nhóm bàn trắng-đen. - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ). - Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Học sinh nhận xét. Trang 12
  13. b) Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài cá nhân và các em khá giỏi làm 2, 3 câu. - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn VD : Vườn cải nhà em mới lên xanh và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai. mướt. - Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu - Học sinh nhận xét từng câu. văn của học sinh: c) Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác” - Học trên phiếu luyện tập. - Học sinh làm bài trên phiếu - HS sửa bài, đọc lại cả bài văn. 2’ C. Kết luận. - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 - Nhận xét cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”. - Nhận xét tiết học. ∆ Ngày soạn: 08/9/2020 Ngày giảng: thứ năm 10/9/2020 Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. - HS ham thích học toán. II. Phương tiện, phương pháp PT: Phiếu bài tập 1, 2 PP: Động não, Thực hành, III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Mở đầu - 2 học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ. - Tính chất cơ bản PS- GV kiểm tra lý thuyết. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét: 2. Giới thiệu bài . B. Hoạt động dạy học. 7’ Bài 1: - 1 hs lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số - Lần lượt HS rút ra nhận xét. bằng 1, phân số bé hơn 1? + Tử số > mẫu số thì phân số > 1 + Tử số < mẫu số thì phân số < 1 + Tử số = mẫu số thì phân số = 1 - Giáo viên chốt lại 7’ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, học sinh nêu yêu cầu đề bài. Trang 13
  14. - Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua giải nhanh. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét - Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử -Cá nhân trả lời. số. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét 7’ Bài 3: Y/c hs nêu yc bài. - Hs nêu yc bài. - Cho hs làm bài vào vở. - Hs làm bài vào vở,làm cá nhân. - Đại diện 3 hs lên bảng làm bài. 4’ C. Kết luận - Hs thi đua giải bài tập ghi sẵn bảng - Giáo viên chốt lại so sánh phân số với - 2 học sinh nhắc lại . 1. - Học sinh làm bài ở nhà ôn bài - Hs chú ý. - Nhận xét tiết học. ∆ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ). - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài: Nắng trưa (mục III ). II. Phương tiện, phương pháp: PT: Bảng phụ ghi bài Nắng trưa. PP: Vấn đáp, động não, thực hành, . III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - 2 hs nhắc lại. 2. Giới thiệu bài. 26’ B. Hoạt động dạy học 1. Nhận xét: - Hoạt động lớp, cá nhân. a) Bài 1: - Hs nêu y/c bài. - Học sinh đọc nội dung văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” . - Giải nghĩa từ: hoàng hôn, sông Hương, - Học sinh đọc bài văn → đọc thầm, đọc lướt. - Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, - Nhóm 2 thân bài, kết bài - Phân đoạn -Nêu ND từng đoạn. - Đại diện nhóm trình bày. Giáo viên chốt lại b) Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu và nội dung bài. - Nhóm 4. - Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ việc miêu tả trong bài văn. phận cảnh của cảnh. Giáo viên chốt lại: - Lớp nhận xét. Trang 14
  15. - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian. + Tả từng bộ phận của cảnh. - HS chú ý lắng nghe. Giáo viên nhận xét chốt lại rút ra ghi - HS đọc ghi nhớ. nhớ. 2. Luyện tập: Y/c hs đọc bài tập - 1 hs đọc, nêu yêu cầu bài. - Làm cá nhân. + Chia mấy đoạn? - 6 đoạn. + Ý của từng đoạn? - Hs nêu. 4’ C. Kết luận - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ - Học sinh ghi nhớ, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học ∆ Tiết 4: KHOA HỌC NAM HAY NỮ(T1) I. Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ. GDKNS: Kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. II.Phương tiện dạy học: -Phiếu có nội dung như trang 6 sgk. -Hình trang 6,7sgk III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. Hãy nói ý nghĩa của sự sinh sản đối với -2 HS lên bảng trả lời.lớp nhận xét mỗi gia đình.dòng họ? bổ sung. Điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 25’ B. Hoạt động dạy học Hoạt động1: Thực hiện yêu cầu 1 bằng -HS theodõi. hình thức thảo luận nhóm theo các câu -HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi hỏi 1,2,3 tr6 sgk. tr6 sgk. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. thảo luận. -Gv nhận xét. -Lớp nhận xét,bổ sung. Kết Luận:Mục Bạn cần biết trang7 sgk. -HS đọc mục Bạn cần biết tr7sgk. Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu 2 bằng -HS nhận phiếu,thực hiện sắp xếp hình thức tổ chức trò chơi như yêu cầu vào bảng nhóm. trang 8 sgk: -đại diện nhóm trình bày,giả thích -Phát các tấm phiếu có nội dung như tr8 cách sắp xếp của nhóm mình. sgk,yêu cầu HS sắp xếp theo nhóm vào -lớp nhận xét,bổ sung,thống nhất ý bảng nhóm kẻ bảng như tr8 sgk. kiến. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả ,giải thích cách sắp xếp của nhóm mình. Trang 15
  16. -GV nhân xét,đánh giá,tuyên dương nhóm sắp xếp nhanh và đúng. 2’ C. Kết luận HS nhắc lại mục Bạn cần biết trong Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết sgk. trong sgk. Nhận xét tiết học. ∆ BUỔI CHIỀU Tiết 1: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II. Phương tiện, phương pháp PT: Phiếu bài tập 1, 2 PP: Động não, Thực hành, III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - Tính chất cơ bản PS- GV kiểm tra lý - HS nêu thuyết. - Giáo viên nhận xét: 30’ B. Hoạt động dạy học. Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : a)Viết thương dưới dạng phân số. 8 : 15 7 : 3 23 : 6 Giải : a) 8 : 15 = 8 ; 7 : 3 = 7 ; 23 : 6 = 23 b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 15 3 6 19 25 32 b) 19 = 19 ; 25 = 25 ; 32 = 32 Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau: 1 1 1 4 7 a) và 5 9 Giải : 2 5 4 4 9 36 7 7 5 35 b) và a) ; . 3 12 5 5 9 45 9 9 5 45 2 2 4 8 5 Bài 3: (HSKG) B) và giữ nguyên . 3 3 4 12 12 Trang 16
  17. H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau: Giải : 3 6 12 12 18 60 12 12 : 4 3 18 18 : 3 6 ; ; ; ; ; ; 5 7 20 24 21 100 20 20 : 4 5 21 21: 3 7 60 60 : 20 3 100 60 : 20 5 3 12 60 6 18 Bài 4: Điền dấu >; < ; = Vậy : ; 2 2 4 4 5 20 100 7 21 a) b) 9 7 15 19 Giải: 2 3 15 15 2 2 4 4 c) d) a) b) 3 2 11 8 9 7 15 19 2 3 15 15 c) d) 3 2 11 8 - HS lắng nghe và thực hiện 2’ C. Kết luận. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số ∆ Tiết 2 ÔN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA. I.Mục tiêu - HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa. - HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Phương tiện, phương pháp: PT: Phiếu học tập cho bài 1, 2. PP: Động não, thực hành, cá nhân; III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - Tính chất cơ bản PS- GV kiểm tra lý thuyết. - Giáo viên nhận xét: - HS thực hiện. 30’ B. Hoạt động dạy học. Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa Bài giải: sau: a) Ăn, xơi; a)Cháu mời bà xơi nước ạ. Hôm nay, em ăn được ba bát cơm. Trang 17
  18. b) Biếu, tặng. b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam. Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa. c) Chết, mất. c)Ông Ngọc mới mất sáng nay. Bài 2: Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ. H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào Bài giải: những câu sau. - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. - Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn - Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ. tăn, nhấp nhô. - Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông. - Mặt hồ gợn sóng. - Sóng biển xô vào bờ. - Sóng lượn trên mặt sông. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, Bài giải : bưng, đeo, vác. + Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường. + Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ. + Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường. + Chị Lan đang bưng mâm cơm. + Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị. + Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng. C. Kết luận 2’ - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. ∆ Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH. I.Mục tiêu: - Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần. - Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. Phương tiện, phương pháp: PT: Bảng phụ PP: Vấn đáp, động não, thực hành, . III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. 30’ B. Hoạt động dạy học - HS thực hiện. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK (12) - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh. - Học sinh đọc to bài văn. Bài : Quang cảnh làng mạc ngày - Cả lớp đọc thầm bài văn mùa. Tiếng việt 5 tập I (10) Trang 18
  19. - Cho một học sinh đọc to bài văn. - Cho cả lớp đọc thầm bài văn - Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó : * Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân - HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy. bài, kết luân. * Kéo đá: dùng trâu bò kéo con - HS phát biểu ý kiến: lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng - Bài gồm có 3 phần: khỏi thân lúa. * Từ đầu đến khác nhau: Giới thiệu màu - Cho HS đọc thầm và tự xác định sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu mở bài, thân bài, kết luận. vàng. - Cho HS phát biểu ý kiến. * Tiếp theo đến lạ lùng. Tả các màu vàng - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý rất khác nhau của cảnh vật. đúng. * Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người. - HS nhắc lại. Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của 2’ C. Kết luận người viết. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện. - HS về nhà ôn bài. ∆ Ngày soạn: 09/9/2020 Ngày giảng: thứ sáu 11/9/2020 Tiết 1: TOÁN: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. Phương tiện, phương pháp: PT: Các phiếu to cho hs làm bài. PP: Động não, thực hành nhóm, cá nhân III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ: - So sánh 2 phân số - Học sinh sửa bài về nhà. - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập - HS nhận xét. về nhà. - Giáo viên nhận xét, nhận xét. B. Hoạt động dạy học. 10’ 1. Khám phá: Giới thiệu phân số thập phân. - Hoạt động nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 thập phân: phần; 100 phần; 1000 phần. Trang 19
  20. - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm). - Nêu phân số vừa tạo thành . - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo. 2. Kết nối: - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, gọi là phân số gì ? . Là phân số thập phân. - Một vài học sinh nhắc lại . - Giáo viên chốt lại 12’ 3. Thực hành - Hoạt động cá nhân, lớp học a) Bài 1: Đọc phân số thập phân. - Học sinh đọc thầm cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Học sinh khác sửa bài. đề bài - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. b) Bài 2: Viết phân số thập phân - Học sinh làm bài vào nháp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1 hs làm bài vào phiếu. đề bài. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. c) Bài 3: - Hs đọc yc đề bài và làm bài. d) Bài 4: - Học sinh làm bài vào vở (a; c), hs khá - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. giỏi làm thêm câu b, d. - Nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh lần lượt sửa bài. - GV nhận xét bài. - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân. - Giáo viên nhận xét 3’ C. Kết luận - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được - Học sinh nêu gọi là phân số gì ? - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” - Học sinh thi đua (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét ∆ Tiết 3: KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS KG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. II. Phương tiện - phương pháp: - PT: HS chuẩn bị vở bài tập, giấy A4. - PP: Đàm thoại, thuyết trình, III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. B. Hoạt động dạy học Trang 20
  21. 7’ 1. Tìm hiểu chuyện - GV kể chuyện 2 lần + Lần 1: treo tranh giảng từ. Chú ý nghe, quan sát tranh. + Lần 2: chỉ tranh. 6’ 2. Hướng dẫn học sinh kể - Yêu cầu 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - Học sinh nêu lời thuyết minh - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét . - Học sinh khá giỏi kể câu chuyện một cách sinh động. - GV nhận xét. 8’ 3. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức nhóm. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lại: - Các nhóm khác nhận xét. - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 3’ C. Kết luận. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện, lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất - Nhận xét tiết học. nước”. ∆ Tiết 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). II. Phương tiện, phương pháp: PT: Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. PP: Động não, thực hành, III. Tiến trình dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ A. Mở đầu 1. Kiểm tra bài cũ. Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. - Hs đọc ghi nhớ. B. Hoạt động dạy học. Trang 21
  22. a) Bài 1: - Hoạt động nhóm, lớp . - Học sinh đọc thầm yêu cầu của bài văn - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi - Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, sớm mùa thu ? những giọt mưa, những gánh rau, + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), giác quan nào ? mắt (thị giác). + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh - HS tìm chi tiết bất kì . tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - Giáo viên chốt lại b) Bài 2: - Hoạt động cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát - GV nhận xét điểm những dàn ý tốt. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý C. Kết luận - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 hs - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. ∆ Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Mục tiêu: - Nắm khái quát tình hình lớp trong tuần 1 - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần 2 II. Nội dung: 1. Các trưởng ban, CTHĐ nhận xét các hoạt động trong tuần 1 2. GV nhận xét chung: - Học tập: Nhìn chung các em chăm học, học bài và làm bài trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập, có tiến bộ tốt trong tuần như em Bên cạnh đó còn một số bạn chưa chăm học như 3. Phương hướng hoạt động tuần 2 - Tỉ lệ chuyên cần đạt 100 % - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm trong tuần. - Duy trì tốt nề nếp - Có đủ đồ dùng học tập. - Chăm chỉ học bài và làm bài trước khi đến lớp Trang 22