Giáo án môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đức Phong
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đức Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Giáo án môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Đức Phong
- Trường tiểu học Đức phong Kế hoạch bài dạy lớp 5 TUẦN 3 Sáng thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiết 2. MÔN TẬP ĐỌC Lòng dân (Số tiết:5) I.Mục tiêu: -Biết đọc một văn bản kịch. Cụ thể: +Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. +Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. -Hiểu được: +Nghĩa các từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng. +Nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. -HS khâm phục sự mưu trí, dũng cảm của dì Năm. II.Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài ; Tranh minh họa SGK. HS: Đọc, tìm hiểu bài. III.Phương pháp: -Trực quan, đàm thoại IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Ổn đinh-KTBC: -Lớp hát -1HS đọc lời mở đầu giới thiệu -HS đọc bài Sắc màu em yêu vàtrả lời câu hỏi tình huống. H. Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? -Nghe GV đọc. H. Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? H. Nêu nội dung của bài? -Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp 2.Giangr bài mới lại 2 lượt). Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc : -Gọi 1HS đọc lời mở đầu giới thiệu tình huống diễn ra vở kịch. -GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện được giọng từng nhân vật) -Yêu cầu HS đọc thành tiếng theo cách sau (phân -HS đọc theo nhóm và thể hiện vai và đọc theo lời từng nhân vật): đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 3 GV : Phạm Thị Lưu 1
- Trường tiểu học Đức phong Kế hoạch bài dạy lớp 5 *Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt) em). Đoạn 1:"Từ đầu Thằng nầy là con" Đoạn2 : "Chồng chị à rục rịch tao bắn " Đoạn 3 :"Trời ơi hết " . GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) kết hợp giải nghĩa từ: cai, hổng thấy,thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng. -HS khó khăn trả lời *Tổ chức cho HS đọc theo nhóm và thể hiện đọc nối tiếp nhau (mỗi tốp 3 em) trước lớp (lặp lại 2 lượt). -Khi HS đọc GV chú ý sửa sai. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:(10 phút) bị giặc rượt bắt, chạy vào nhà -GV yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn kịch dì Năm. để tìm hiểu nội dung bài bằng cách phát biểu trả lời các câu hỏi ở SGK – GV nhận xét chốt lại: vội đưa cho chú cán bộ 1 + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra, rồi bảo chú + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. VD: Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng khi tên cai xẵng + Trong đoạn kịch chi tiết nào làm em thích thú giọng, hỏi lại: Chồng chị à?, dì nhất? vẫn khẳng định: Dạ chồng tui -HS thảo luận nêu nội dung của bài. -HS đọc lạinội dung. GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài GV chốt lại: - Cứ 6 HS 1 tốp đọc theo vai, HS khác nhận xét xem bạn đọc đã thể hiện phù hợp giọng nhân vật chưa. Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn cho 1 tốp đọc phân vai (dì Năm, An, cán bộ, lính, cai), HS thứ 6 làm người dẫn chuyện sẽ đọc phần mở đầu. Chú ý: Giọng cai và lính: hống hách, xấc xược. Giọng dì Năm đoạn đầu tự nhiên, đoạn GV : Phạm Thị Lưu 2
- Trường tiểu học Đức phong Kế hoạch bài dạy lớp 5 sau: than vãn, giả vờ, nghẹn ngào, trăng trối. Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc. -Tổ chức cho HS từng tốp 6 em đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch. 4.Củng cố- dặn dò: - Nêu nội dung đoạn kịch, GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét- Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài: “Lòng dân” (tiếp theo). Qua bài này cần lưu ý: học sinh về giọng đọc của từng nhân vật Tiết 3. MÔN TOÁN Luyện tập( Số tiết 11) I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số, làm các phép tính có liên quan đến hỗn số, so sánh hỗn số. -HS chuyển đổi được hỗn số thành phân số, làm tính, so sánh hỗn số khá thành thạo. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài HS: Tìm hiểu bài. III.Phương pháp: -Trực quan,đàm thoại, giảng giải IV. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Ổn định-KTBC HS thực hiện -Lớp hát HS trả lời bài tập Chuyển hỗn số thành phân số và nêu cách 2 3 thực hiện: 2 ;8 7 10 Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện 1 1 phép tính: 1 1 2 3 -GV nhận xét -Giới thiệu bài. GV : Phạm Thị Lưu 3
- Trường tiểu học Đức phong Kế hoạch bài dạy lớp 5 2. Giảng bài mới -HS đọc các bài tập 1, 2, 3 sgk, Tìm hiểu yêu cầu các bài tập SGK/14. nêu yêu cầu của từng bài. -Y/c HS đọc các bài tập 1, 2, 3 SGK, nêu yêu cầu của từng bài. Hướng dẫn HS: Làm bài tập và chấm sửa bài: - Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm từng bài, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm. -HS thứ tự lên bảng làm, lớp -Gọi HS đối chiếu bài của mình nhận xét đúng/sai làm vào vở. bài trên bảng của bạn. Sau đó GV chốt lại cách làm -Nhận xét bài bạn trên bảng. từng bài: Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 3 13 4 49 3 75 2 = 5 = 9 = 12 5 5 9 9 8 8 -HS nhắc lại cách chuyển hỗn 7 127 = số thành phân số. 10 10 -Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 2: So sánh các hỗn số: 9 39 9 29 39 29 9 a . 3 = ; 2 = Ta có: > , vậy 3 10 10 10 10 10 10 10 9 >2 10 9 9 Hay :3 > 2 Vì có phần nguyên 3 > 2 . 10 10 4 34 9 39 39 34 9 b. 3 = ; 3 = Ta có: > , vậy 3 10 10 10 10 10 10 10 4 >3 10 9 4 -HS nêu cách so sánh hỗn số. Hay : 3 >3 Vì có phần nguyên bằng nhau, mà 10 10 9 4 > 10 10 1 51 9 29 51 29 1 c. 5 = ; 2 = Ta có: > , vậy 5 10 10 10 10 10 10 10 9 > 2 10 1 9 Hay: 5 > 2 Vì có phần nguyên 5 > 3. 10 10 4 34 2 17 34 34 34 4 d. 3 = ; 3 = = Vì = , vậy 3 10 10 5 5 10 10 10 10 2 = 3 5 GV : Phạm Thị Lưu 4
- Trường tiểu học Đức phong Kế hoạch bài dạy lớp 5 4 2 4 Hay: 3 = 3 . Vì phần nguyên bằng nhau, mà = 10 5 10 2 5 - Qua cách làm yêu cầu HS nêu cách so sánh hỗn số. Làm việc nhóm đôi Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực -HS nêu cách cộng, trừ, nhân hiện phép tính: chia hỗn số. 1 1 3 4 9 8 17 2 4 8 11 a/ 1 +1 = + = = b/ 2 -1 = - = 2 3 2 3 6 6 3 7 3 7 56 33 23 = 21 21 2 1 8 21 4 2 3 7 c/ 2 x5 = x = =14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 d/ 3 : 2 = : = x = 2 4 2 4 2 9 9 -Qua cách làm y/c HS nêu cách cộng, trừ, nhân chia hỗn số. 4.Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, cách so sánh và cộng, trừ, nhân chia hỗn số. 5. Dặn dò: (1phút) Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài: “Luyện tập chung” (tiếp theo) Nhận xét tiết học. -Cần rèn kỹ phép cộng ,nhân, chia hỗn số,đối với bài 3 GV : Phạm Thị Lưu 5