Giáo án Khoa học Lớp 5 - Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì - Trường Tiểu học Tân Hội A

docx 4 trang Hùng Thuận 26/05/2022 6070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 5 - Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì - Trường Tiểu học Tân Hội A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_lop_5_bai_8_ve_sinh_o_tuoi_day_thi_truong_t.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học Lớp 5 - Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì - Trường Tiểu học Tân Hội A

  1. Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Hiểu được vi khuẩn là gì và kể các bệnh do vi khuẩn gây nên, cách phòng tránh. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập - Học sinh: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - Học sinh chơi trò chơi tên" với nội dung sau: + Nêu các giai đoạn phát triển của con người. + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn vị thành niên. + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn trưởng thành. + Nêu đặc điểm của con người trong giai đoạn tuổi già. - HS nghe - Giáo viên nhận xét
  2. - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến kiến thức mới: (25 phút) * Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời hỏi: câu hỏi. + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? + Thường xuyên tắm giặt gội đầu. - KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục + Thường xuyên thay quần lót. phát triển, nữ có kinh nguyệt, nam có + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục hiện tượng xuất tinh, cần vệ sinh sạch sẽ và đúng cách - Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu - Học sinh nhận phiếu ý phiếu của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng - Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - Học sinh tự làm bài. - Trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận - 1 học sinh đọc mục: bạn cần biết Hoạt động 2: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Chia 4 nhóm: - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm - Học sinh quan sát trang19 SGK và dựa những việc nên làm và không nên làm vào hiểu biết thực tế của mình trả lời để bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết - HS báo cáo kết quả quả thảo luận. - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta - HS nghe cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành
  3. mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi. 3.Hoạt động 3: Vi khuẩn - Hàng ngày nếu không thay đồ lót, có - Mùi khó chịu. mồ hôi sẽ gây ra mùi gì? - Nếu đọng lại lâu ngày trên cơ thể - Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể như bộ đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây điều phận vùng kín. gì? - Vi khuẩn là gì? - Vi khuẩn (hay vi trùng) là một vi sinh vật (HS xem hình ảnh) nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ (kích thước hiển vi), một số thuộc loại ký sinh trùng và thường có cấu trúc tế bào đơn giản không có nhân, bộ khung tế bào và các bào quan. Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình dấu phẩy (phẩy khuẩn), - Kể tên một số bệnh ở người do vi hình sợi khuẩn gây ra. - Một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra như: tiêu chảy, kiết lị, viêm phổi, ho lao, viêm họng, đau mắt đỏ, nấm, viêm đường tiết liệu, lậu, giang mai, Vi khuẩn có nhiều trong đất, nước bẩn, chất thải của người (phân, nước tiểu, ). Con người nhiễm bệnh thường do sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh; đi đại tiện, vệ sinh cá nhân không đúng cách, nhất là nữ ở thời kì kinh nguyệt vệ sinh không sạch; Do môi trường không khí như Vi rút Corona gây bệnh viêm phổi cấp mà hiện nay cả thế giới trong đó có Việt Nam đang bị dịch bệnh hoành hành - Nêu nguyên nhân gây bệnh và - Do vệ sinh không sạch sẽ hoặc không cách phòng tránh một số bệnh do vi đúng cách. khuẩn gây nên? - Vệ sinh cơ thể hằng ngày Mẹ hướng dẫn bé học cách tự tắm rửa hằng ngày để giúp cơ thể luôn sạch sẽ đặc biệt là
  4. sau những hoạt động vui chơi thể thao ngoài trời với các biện pháp đơn giản như: - Sử dụng sữa tắm và xà bông phù hợp với làn da của trẻ để giúp cân bằng độ ẩm. Hiện nay, đa phần những sản phẩm tắm gội đều có độ pH = 7~8 mang tính kiềm cao, tẩy rửa mạnh có thể gây khô da. Nên chú ý chọn mua cho con sản phẩm dịu nhẹ để tránh gây kích ứng cho bé. - Hằng ngày hoặc sau mỗi hoạt động vui chơi thể thao chúng ta nên tắm và thay quần áo mới. - Rửa vùng kín nhẹ nhàng 1 -2 lần mỗi ngày với dung dịch vệ sinh cho bé gái. Rửa từ trước ra sau để tránh cho vi khuẩn từ hậu môn có thể gây nhiễm trùng ngược lên âm đạo. - Lau vùng kín với khăn giấy, không mùi thơm sau mỗi lần đi đại tiện, tiểu tiện. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Thực hành hàng ngày để vệ sinh cơ - HS thực hiện. thể đặc biệt là vùng kín. - Tuyên truyền để mọi người nhất là bạn bè cùng thực hiện vệ sinh hàng ngày. 5. Định hướng học tập tiếp theo: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe.