Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 14: Giao thông vận tải - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hùng Thuận 26/05/2022 10482
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 14: Giao thông vận tải - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_5_bai_14_giao_thong_van_tai_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 14: Giao thông vận tải - Năm học 2021-2022

  1. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021 Địa lí GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: 1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta. + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. + Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A. *HSXS nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới GT nước ta : tỏa khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng B - N-> do hình dáng đất nước theo hướng B - N 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. 3. Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: *GV: Bài giảng điện tử. *HS: SGK, vở Địa lí. III. Tổ chức hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Những quả bóng bí ẩn. + GT cách chơi. + Gọi lần lượt 3 HS chọn bóng và thực hiện yêu cầu. - 3 HS chọn bóng và trả lời. - Các câu hỏi: 1. Các ngành công nghiệp nước ta được phân bố chủ yếu ở đâu? A. Vùng đồng bằng và ven biển. B.Vùng núi và trung du. C. Vùng núi và cao nguyên. 2.Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là thành phố nào? A. Hà Nội B. Hải Phòng. C. Thành phố Hồ Chí Minh 3. Thời xa xưa, người Việt Nam thường sử dụng các phương tiện nào khi đi trên đường bộ? A. Kiệu, xe kéo, xe ngựa. B. Tàu hỏa, thuyền. C. Máy bay. - Nhận xét, cho điểm trên Classdojo.
  2. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 14: Giao thông vận tải. - Đưa 3 trang sách: trang 96, 97,98 SGK Lịch sử - - HS lắng nghe Địa lí. • Giải nghĩa từ: + H: Em hiểu “ Vận tải “ có nghĩa là gì? “Vận tải” sự di chuyển của người, + Giảng: “ GT vận tải” là ngành giúp cho giao động vật và hàng hóa từ nơi này đến thông của các vùng miền được thống nhất và thông nơi khác thông qua các phương tiện suốt với nhau, thông qua đó con người dễ dàng hơn giao thông. trong việc đi lại đến các vùng miền khác nhau. - GT 2 nội dung chính của bài đó là: Các loại hình giao thông vận tải và sự phân bố một số loại hình giao thông 2 - Các hoạt động: a) Các loại hình giao thông vận tải: - Đưa tình huống : Các con đang sống ở Hà Nội nhưng - Đi bằng ô tô, máy bay, tàu hỏa. đều có người thân sống ở mọi miền đất nước. Vậy khi đi thăm người thân của mình con có thể lựa chọn loại hình vận tải nào? - Giảng: + Nếu đi thăm người thân ở TP Hồ Chí Minh mà đi bằng ô tô mất khoảng 30 – 40 tiếng. + Đi bằng tàu hỏa mất khoảng 30 tiếng. + Đi bằng máy bay cả thủ tục mất khoảng 3 tiếng. + Đi tiếp từ TPHCM đến Cần Thơ thì ta có thể đi bằng đường sông, rất thú vị. - Đưa câu hỏi: + Qua tình huống vừa rồi, em hãy kể tên các loại - Các loại hình giao thông vận tải: hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? đường sắt, đường ô tô, đường sông, - Giảng: Như vậy, nước ta có các loại hình GTVT đường biển, đường hàng không. chính sau: Đường bộ, đường thủy, đường sắt, đường hàng không. - Hỏi: Trên mỗi loại hình GTVT đó có các phương - HS tự nêu: tiện nào? + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà lan, phà + Đường sắt: tàu hoả - GV NX và KL. + Đường không: máy bay
  3. - Đưa hình ảnh các các phương tiện GT ứng với các loại hình GT. - Mở rộng: GT đường ống. - Đưa biểu đồ hình 1 ( SGK), hướng dẫn HS khai - HS QS, đọc tên biểu đồ. thác biểu đồ. - H: + Hãy đọc tên của biểu đồ hình 1? - Tên: Biểu đồ khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo loại hình vận tải năm 2003. + Khối lượng hàng hoá được biểu diễn bằng đơn vị + Triệu tấn. nào? + Năm 2003, mỗi loại hình GT v/chuyển được bao - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. nhiêu tấn hàng hoá? - Cho HS dựa vào biểu đồ để TLCH: + Loại hình vận tải nào có vai HS quan trọng nhất - Loại hình vận tải đường ô tô. trong việc chuyên chở hàng hoá? - Đưa biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hoá năm 2015 đến 2019 để HS so sánh với biểu đồ năm 2003. + Hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng - Vài HS nêu. hóa? + Giảng : Loại hình vận tải đường ô tô tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các loại địa hình, đáp ứng nhu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. - Liên hệ thực tế: chất lượng một số phương tiện còn chưa cao, nhiều đoạn đường đã xuống cấp, đặc biệt là ý thức chấp hành Luật GT của một số người còn kém nên TNGT và các sự cố GT vẫn thường xảy ra . - H: Để khắc phục những khó khăn về giao thông + Tuyên truyền về thông. vận tải ở Việt Nam hiện nay, theo các con chúng ta + Thực hiện đúng luật GT. nên có các giải pháp gì? + Mở rộng, nâng cấp các tuyến - Giảng: Hiện nay Đảng, Nhà nước ta đã đầu tư đường giao thông. XD, mở rộng các tuyến đường GT, mở thêm các tuyến xe công cộng, xây dựng thêm nhiều tuyến đường hiện đại như đường cao tốc, cầu vượt, đường hầm để việc đi lại, chuyên chở hành khách và hàng hóa được tốt hơn. - GT đường cao tốc Bắc – Nam. - GT tuyến đường sắt đô thị Hà Nội. - Rút ra phần ghi vở: Nước ta có nhiều loại hình - HS ghi vở giao thông vận tải. Đường ô tô có vai trò quan trọng
  4. nhất trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách. b) Phân bố một số loại hình giao thông: - Đưa lược đồ và hỏi: + Đây là lược đồ gì? + Lược đồ GTVT của Việt Nam. + Lược đồ cho con biết những gì? + 1 HS trả lời. - Tổ chức cho HS TL nhóm 4 theo yêu cầu: - TL nhóm. + Quốc lộ 1A chạy từ đâu đến đâu và đi qua những thành phố, thị xã nào? + Đường sắt Bắc - Nam chạy từ đâu đến đâu và đi qua những thành phố, thị xã nào? + Nêu tên tuyến đường biển có trên lược đồ. + Kể tên các sân bay quốc tế và các cảng biển có trên lược đồ. - Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi, + HS 1 : Nói về quốc lộ 1A nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS 2 : Nói về đường sắt. + HS 3 : tuyến đường biển Hải Phòng – Đà Nẵng, Hải Phòng – TPHCM. + HS 4 : Khoanh và nói tên các sân bay quốc tế : Nội Bài (HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng. + HS 5 : Khoanh và nói tên các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM - Sau mỗi phần trả lời của HS, GV chốt + giảng: + Mạng lưới GT nước ta tỏa đi khắp các nơi. + Quốc lộ 1A là tuyến đường giao thông xuyên suốt VN. Quốc lộ bắt đầu (km 0) tại cửa khẩu Hữu Nghị tỉnh Lạng Sơn và kết thúc tại thị trấn Năm Căn tỉnh Cà Mau với tổng chiều dài 2360 km. Đây là tuyến đường quan trọng hàng đầu Việt Nam. Nó đi qua một số thành phố như Lạng Sơn, Hà Nội, Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, TP.Hồ Chí Minh, Cà Mau + Đường sắt Bắc – Nam chạy gần song song với quốc lộ 1A, dài 1.726 km từ Hà Nội đến TP.Hồ Chí Minh, đi qua một số thành phố như Hà Nội, Thanh Hóa, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, TP.Hồ Chí Minh + Các sân bay quốc tế : Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà - Vài HS kể: VD: Sân bay Phú Nẵng Bài (Huế), sân bay Cần Thơ, sân bay - Y/c HS kể thêm các sân bay khác mà con biết. quốc tế Cát Bi – Hải Phòng
  5. - Đưa hình ảnh một số sân bay. + Cảng biển lớn: HP, ĐN, TP HCM + Từ các cảng biển này, chúng ta có thể vận chuyển hàng hóa bằng đường biển từ Hải Phòng – Đà Nẵng, Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh - Y/c HS phát hiện thêm tuyến đường bộ đó là đường Hồ Chí Minh hay còn gọi là đường - Xem video. Trường Sơn. - Cho HS xem một đoạn phim ngắn về con đường huyền thoại – đường HCM. - Y/c HS đọc thầm nội dung của mục 2 SGK và hoàn thành các BT ( tổ chức thành trò chơi trên Quizzi) Câu 1: Mạng lưới giao thông nước ta như thế nào? A. Tập trung ở các đồng bằng B. Tập trung ở phía Bắc C. Tập trung ở phía Nam D. Tỏa đi khắp đất nước Câu 2: Nhiều tuyến đường giao thông chính của nước ta chạy theo chiều: A. Bắc - Nam. B. Đông - Tây. C. Đông Bắc – Tây Nam. D. Tây Bắc - Đông Nam. Câu 3: Hai tuyến đường dài nhất nước ta là: A. Đường sắt Bắc-Nam và đường biển. B. Đường hàng không và đường biển. C. Đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A. D. Quốc lộ 1A và đường biển. Câu 4: Đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là: A. Hà Nội B. Hải Phòng C. Đà Nẵng - 1 HS đọc. D. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh - HS giải nghĩa. - Gọi 1 HS đọc ND các câu hỏi. - HS chơi TC. - Y/c HS giải nghĩa từ: đầu mối giao thông - 1 HS nêu lại đáp án. - Gửi đường link trên chat để HS chơi. - HS ghi vở. - Gọi 1 HS nêu lại đáp án.
  6. - GV nhận xét, đưa nội dung ghi vở. C. Củng cố: - Bài các con vừa học là bài gì? - GT những cuốn sách như: Lịch sử GTVT Việt - HS Liên hệ: ý thức BV đường GT và Nam, 5 đường mòn HCM chấp hành Luật GT. - Liên hệ, giáo dục HS . IV. Định hướng học tập và dặn dò: - Nhắc HS về đọc phần ghi nhớ đọc lại ND bài. - Làm BT Địa lí bài 14. - Chuẩn bị bài sau: Thương mại và du lịch.