Đề thi khảo sát tốt nghiệp - Môn thi: Sinh học 12 - Mã đề thi 485

doc 4 trang hoaithuong97 6240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát tốt nghiệp - Môn thi: Sinh học 12 - Mã đề thi 485", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_tot_nghiep_mon_thi_sinh_hoc_12_ma_de_thi_485.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát tốt nghiệp - Môn thi: Sinh học 12 - Mã đề thi 485

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI KHẢO SÁT TỐT NGHIỆP NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN MÔN THI: SINH HỌC (thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh: Lớp: Câu 1: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A. aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 2: Gen B ở sinh vật nhân sơ dài 510 nm và có số nuclêôtit loại A nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại G. Gen B bị đột biến điểm thành alen b có 3502 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là A. A = T = 999; G = X = 500. B. A = T = 1001; G = X = 500. C. A = T = 1001; G = X = 499. D. A = T = 1000; G = X = 499. Câu 3: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì A. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú B. hô hấp bằng phổi C. da luôn khô D. hô hấp bằng da và bằng phổi Câu 4: Ở cây hoa phấn ( Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm. Câu 5: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là: A. 1/16 B. 7/16 C. 1/2 D. 1/8 Câu 6: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit của gen? A. X. B. G. C. _ D. A. Câu 7: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY? A. Chim. B. Bướm. C. Thỏ. D. Châu chấu. Câu 8: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 16. B. 24. C. 8. D. 12. Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), ở F 1 thu được 1200 cây. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Có thể có 1200 cây thân cao, hoa đỏ. II. Các loại kiểu gen luôn có tỉ lệ bằng nhau. III. Nếu có 300 cây thân thấp, hoa trắng thì sẽ có 900 cây thân cao, hoa trắng. IV. Nếu có 600 cây thân cao, hoa trắng thì chỉ có 2 loại kiểu gen. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 10: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. XAXA × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY. Câu 11: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD x dd, thu được các hợp tử F 1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F 1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F 1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F 1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2? I. Có 2 kiểu gen qui định quả vàng. Trang 1/4 - Mã đề thi 485
  2. II. Có tối đa 12 loại kiểu gen. III. Có tối đa 9 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ. IV. Có 25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. B. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 13: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticôđon là A. 3′AGU5′. B. 3′AGU5′. C. 3′UAX 5′. D. 5′UGU3′. Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến gen. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 15: Trong trường hợp mỗi tình trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd x AaBBdd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F 1 có thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ A. 25% B. 37,5% C. 12,5% D. 18,75% Câu 16: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ? A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ phải. C. Tâm thất trái D. Tâm nhĩ trái Câu 17: Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24 cm. Một dòng thuần thứ hai cùng loài cũng có chiều cao trung bình là 24 cm. Khi lai 2 dòng thuần nói trên với nhau cho F 1 cao 24 cm. Khi F1, tự thụ phấn, F 2 xuất hiện các cây có độ cao khác nhau, trong đó số lượng lớn nhất là cây có chiều cao tương đương như P và F1, có 1/256 số cây chỉ cao 12 cm (thấp nhất) có kiểu gen đồng hợp lặn và 1/256 số cây cao 36 cm (cao nhất) có kiểu gen đồng hợp trội. Theo lý thuyết, tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27 cm là bao nhiêu? Biết các alen có vai trò đóng góp như nhau vào việc xác định chiều cao cây. A. 9/16 B. 3/4 C. 64/256 D. 56/256. Câu 18: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiều? A. 0,8. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3. Câu 19: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. D. thức ăn được tiêu hóa nội bào. Câu 20: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép AB AB lai P: ♀ Dd ♂ Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không ab ab xảy ra đột biến và mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1? I. Loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F 1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 52/177. III. Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 21: Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện: A. cách li tập tính. B. cách li hợp tử. C. cách li cơ học. D. cách li thời gian. Trang 2/4 - Mã đề thi 485
  3. Câu 22: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen I AIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được kiểu gen của 8 người. II. Khả năng cặp 5 - 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%. III. Người vợ của cặp vợ chồng 5 - 6 mang thai nhi có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%. IV. Khả năng cặp vợ chồng 10 - 11 sinh đứa con nhóm máu AB và bị bệnh là 25%. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 23: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiều dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 24: Ở một cơ thể động vật có bộ lưỡng bội NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen 1 cặp NST. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các loại giao tử được tạo ra? I. Số loại giao tử tối đa là 256. II. Số loại giao tử liên kết là 64. III. Số loại giao tử hoán vị là 896. IV. Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 25: Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây? A. Bắc Cực. B. Nhiệt đới. C. Cận Bắc Cực. D. Ôn đới. Câu 26: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 11 cM. B. 44 cM. C. 22 cM. D. 30 cM. Câu 27: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ A. 76% B. 48% C. 12% D. 24% Câu 28: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Tần số các alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Nếu không xảy ra đột biến thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4. II. Trong quần thể loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 38,52%. III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%. IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 29: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến A. đảo đoạn. B. mất đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 30: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là Trang 3/4 - Mã đề thi 485
  4. A. thể một. B. thể dị đa bội. C. thể ba. D. thể tam bội. + - Câu 31: Quá trình chuyển hóa NH4 thành NO3 do hoạt động của nhóm vi khuẩn: A. cố định nitơ. B. nitrat hóa C. phản nitrat hóa. D. amôn hóa. Câu 32: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về: A. địa lý sinh vật học B. sinh học phân tử C. giải phẫu so sánh D. phối sinh học Câu 33: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở A. đại Trung sinh. B. đại Tân sinh. C. đại Thái cổ. D. đại Nguyên sinh. Câu 34: Giả sử một quần thể ở 1 loài thực vật có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là M, N, P và Q. Số lượng NST và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này như bảng sau: Thể đột biến M N P Q Số lượng NST 21 20 30 20 Hàm lượng ADN 4,1pg 4,1pg 6pg 3,9pg Nếu trong nhân tế bào sinh dưỡng của loài này có bộ NST 2n = 20 và hàm lượng ADN là 4pg thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến M có thể là đột biến lệch bội thể ba. II. Thể đột biến N có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST. III. Thể đột biến P có thể là đột biến tam bội. IV. Thể đột biến Q có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 35: Điều không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2 là A. tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình) B. chất nhận CO2 C. sản phẩm quang hợp đầu tiên D. đều diễn ra vào ban ngày Câu 36: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật trong cùng một thời điểm như sau: Quần thể Quần thể Quần thể Quần thể IV I II III Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể IV. B. Quần thể I. C. Quần thể II. D. Quần thể III. Câu 37: Trong ống tiêu hoá ở người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở A. thực quản. B. ruột già. C. dạ dày. D. ruột non. Câu 38: Xét các loài sau: (1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột (4) Trâu (5) Bò (6) Cừu (7) Dê Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn? A. (4), (5), (6) và (7) B. (2), (4), (5) và (7) C. (1), (4), (5) và (6) D. (1), (3), (4) và (5) Câu 39: Không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép AB AB lai P : Dd trong tổng số cá thể thu được ở F 1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên ab ab chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 16,91% B. 11,04% C. 27,95% D. 22,43% Câu 40: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (Aa) tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F1, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 2/9 B. 1/9 C. 4/9 D. 1/3 HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 485