Đề thi Olympic Hóa học khối 11 (ban cơ bản)

doc 1 trang hoaithuong97 8960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic Hóa học khối 11 (ban cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_olympic_hoa_hoc_khoi_11_ban_co_ban.doc

Nội dung text: Đề thi Olympic Hóa học khối 11 (ban cơ bản)

  1. SỞ GD-ĐT HÀ NỘI ĐỀ THI OLYMPIC HÓA HỌC TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC KHỐI 11 – BAN CƠ BẢN - - - - Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian giao đề) Năm học 2009-2010 Câu I. (4,5 điểm) 1. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H 2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính m và a. (1,5 điểm) 2. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 0 0 t +O2 +O2 +H2O +Cu t cao A1 → A2 → A3 → A4 → A5 → A6 → A4 Cho biết: A1 là muối có M = 64đvc và công thức đơn giản nhất là NH2O. (1,5 điểm) 3. Cho hỗn hợp A chứa Mg, Zn vào một cốc chứa dung dịch H 2SO4 loăng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc hỗn hợp gồm Ba(OH) 2 và NaOH, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa B. Lọc kết tủa B, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Xác định định tính thành phần của kết tủa B và chất rắn D. Viết các phương tŕnh hóa học có thể xảy ra (đối với các phản ứng trong dung dịch viết dưới dạng phương tŕnh ion thu gọn). (1,5 điểm) Câu II. (3 điểm) Hợp kim X gồm K, Na, Ba; trong đó số mol K bằng số mol Na và gấp đôi số mol Ba. Ḥa tan a gam X 0 vào H2O thu được 6,72 lít khí ở 27,3 C và 1,1atm; V lít dung dịch A có pH = 12,699. 1. Tính a, V. 2. Để trung ḥa 1/5 dung dịch A cần bao nhiêu ml dung dịch B chứa 2 axit HNO3 0,2M và HCl 0,1M. 3. Lấy 1/10 dung dịch A, ḥa tan thêm vào đó b gam Kali kim loại được dung dịch C. Trộn lẫn dung dịch C với 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,3M thu được m gam kết tủa. Tính b để m nhỏ nhất và lớn nhất. Câu III. (4,5 điểm) 0 1. Trong một b́nh kín chứa sẵn 1 mol hỗn hợp N 2 và H2 (trong đó N2 chiếm 20% thể tích) ở 17 C. Cho hỗn hợp khí này đi qua xúc tác và ở 8870C tạo được hỗn hợp khí mới có áp suất bằng 3 lần áp suất ban đầu. Tính hiệu suất của phản ứng. (1,5 điểm) 2. Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 (g) CuO nung nóng. Khí ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo 1g kết tủa. Chất rắn c̣n lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dd HNO 3 0,16M thu được V1 lít khí NO và c̣n một phần kim loại chưa tan hết. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dd HCl nồng độ 2/3M thu được V2 lít khí NO. Sau khi phản ứng xong, cho tiếp kim loại Mg vào cốc thu được V 3 lít hỗn hợp khí N2 và H2, dd muối clorua và kim loại Mg. Tính V1, V2, V3 ở đktc. (3 điểm) Câu IV. (3 điểm) 1. Một hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở A, B, C (không có hiđrocacbon nào chứa quá 2 liên kết ). Thí nghiệm 1: đốt cháy hoàn toàn X thấy số mol CO2 bằng số mol H2O. Thí nghiệm 2: đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, C thấy số mol CO2 nhỏ hơn số mol của H2O. Thí nghiệm 3: đốt cháy hoàn toàn C thấy số mol CO2 bằng số mol của H2O. Xác định công thức tổng quát của dăy đồng đẳng chứa A, B, C. (1,5 điểm) 2. Hợp chất hữu cơ A có CTPT C3H4BrCl. Hăy viết tất cả các đồng phân h́nh học có thể có của A. (1,5 điểm) Câu V. (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon X, Y cùng dăy đồng đẳng mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ vào dung dịch thu được kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A so với He < 10. Xác định CTCT của X, Y; biếtcác phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu VI. (2,5 điểm) Cho 19,04 lít khí A (đktc) gồm H 2 và hai anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B, giả sử tốc độ phản ứng của 2 anken là như nhau. Mặt khác, đốt cháy ½ hỗn hợp B thu được 43,56 gam CO2 và 20,43 gam H2O. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên 2 anken biết rằng danh pháp của một trong hai an ken có tiếp đầu ngữ trans. (1,5 điểm) 2. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A. (1 điểm) 000 (Cho N=14, H=1, O=16, C=12, S=32, Cl=35.5, Ba=137, Na=23, Mg=24, Zn=65, K=39, Al=27) Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích ǵ thêm.