Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia - Môn Hóa 11

pdf 2 trang hoaithuong97 3410
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia - Môn Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_lap_doi_tuyen_du_thi_quoc_gia_mon_hoa_11.pdf

Nội dung text: Đề thi lập đội tuyển dự thi quốc gia - Môn Hóa 11

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI LẬP ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: HOÁ HỌC (Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 180 phút, không kể giao đề) Ngày thi: 24/10/2013 Cho: Cu= 64; Fe = 56; S = 32; Ba =137; C = 12; O = 16. Câu 1: (4,5 điểm) 1. Ion nào trong các ion sau đây có bán kính nhỏ nhất? Hãy giải thích. Li+, Na+, K+, Be2+, Mg2+. 2. Cho một ít chất chỉ thị màu phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng, ta được dung dịch X. Hỏi dung dịch đó có màu gì ? Màu của dung dịch X biến đổi như thế nào trong các thí nghiệm sau: a, Đun nóng dung dịch hồi lâu. b, Thêm một số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch X. c, Thêm một ít Na2CO3. d, Thêm AlCl3 tới dư. 3. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: AlCl3, NaCl, KOH, Mg(NO3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Chỉ dùng thêm chất chỉ thị phenolphtalein hãy nhận biết mỗi dung dịch. Viết các phương trình hóa học minh họa dưới dạng ion thu gọn. Câu 2: (3,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 (thể tích chất rắn không đáng kể) trong một bình kín chứa không khí ( gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2 = 84,77% ; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn. 1. Tính % khối lượng các chất trong A. 2. Tính m. 3. Giả sử dung tích của bình là 12,32 lít ở nhiệt độ và áp suất ban đầu là 27,30C và 1 atm, sau khi nung hỗn hợp A ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình là p. Tính áp suất gây ra trong bình bởi mỗi khí có trong hỗn hợp C nói trên. Câu 3: (2,0 điểm) 0 Cho khí H2 vào bình chân không dung tích 4,0 lít sao cho áp suất trong bình bằng 0,82 atm ở 527 C. Sau đó cho thêm 0,20 mol khí HI vào bình. Cân bằng sau được thiết lập: H2(k) + I2(k)  2HI(k) Ở 5270C, hằng số cân bằng K = 37,2. Tính: 1. Áp suất của hệ lúc cân bằng. 2. Độ phân li của HI thành H2 và I2. 3. Áp suất riêng phần của các khí lúc cân bằng. Câu 4: (2,0 điểm) Mạng tinh thể lập phương mặt tâm đã được xác lập cho nguyên tử đồng (Cu). Hãy: 1. Vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Cu chứa trong tế bào sơ đẳng này. 2. Tính cạnh lập phương a(Å) của mạng tinh thể, biết rằng nguyên tử đồng có bán kính bằng 1,28 Å. 3. Xác định khoảng cách ngắn nhất giữa hai tâm của hai nguyên tử đồng trong mạng tinh thể. 4. Tính khối lượng riêng d của Cu theo g/cm3. trang 1/2
  2. Câu 5: (2,0 điểm) Từ các dữ kiện sau: O2(k) Cl2(k) HCl(k) H2O(k) 0 205,03 222,9 186,7 188,7 S298 (/.) J mol K 0 0 0 -92,31 -241,83 H298 (/) kJ mol 1. Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng: 4HCl(k) + O2(k)  2Cl2(k) + 2H2O(k) ở 298 K. 2. Giả thiết ∆H và ∆S của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 698 K. 3. Muốn tăng hiệu suất oxi hóa HCl thì nên tiến hành phản ứng ở những điều kiện nào? Câu 6: (2,0 điểm) Ở 250C, một pin được tạo ra từ 2 điện cực có cặp oxi hóa / khử (Ox / Red) tương ứng là 3 2 2 4 Fe Fe với CMFe3 1 ; CMFe2 0,1 và MnO4 Mn với CMMn2 10 ; 2 3 CM 10 ; CM 10 (là H2SO4). Hãy: MnO4 H a, Viết sơ đồ của pin (có giải thích chi tiết). b, Viết phương trình phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và toàn mạch khi pin hoạt động. c, Tính sức điện động E của pin. 0 0 Cho EV3 2 0,771 ; EV 2 1,507 . Fe/ Fe MnO4 / Mn Câu 7: (2,0 điểm) 2+ -2 1. Một sunfua kim loại MS có tích số tan là TMS. Tính pH của dung dịch M 10 M để bắt đầu xuất hiện kết tủa MS bằng dung dịch H2S bão hòa (0,1M) và pH của dung dịch khi kết thúc kết tủa sunfua này (nếu coi rằng khi nồng độ M2+ còn lại trong dung dịch bằng 10-6 M là thời điểm kết thúc kết tủa MS). 2+ 2+ -2 2. Sục khí H2S vào dung dịch chứa Mn và Zn đều có nồng độ là 10 M đến khi đạt dung dịch H2S bão hòa. Hỏi cần phải duy trì pH trong khoảng bao nhiêu để tách Zn2+ khỏi Mn2+ dưới dạng ZnS. 23 15 -7 -14 Cho biết TZnS 10 ; TMnS 10 ; Ka1 và Ka2 của H2S lần lượt là: 10 và 10 . Câu 8: (2,5 điểm) Có một dung dịch chứa đồng thời Fe2+ và Fe3+ đều có nồng độ bằng 1M ở pH = 0. Thêm dần NaOH vào (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) để pH của dung dịch tăng lên. Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ không đổi 250C. 1. Xác định sự phụ thuộc của thế của cặp Fe3 Fe 2 vào pH của dung dịch. E f() pH 2. Vẽ đồ thị Fe3 / Fe 2 0 38 16 Cho EV3 2 0,771 ; T 3,8.10 ; T 4,8.10 Fe/ Fe Fe() OH 3 Fe() OH 2 HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu; Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên Số báo danh: . trang 2/2