Đề thi học kì II - Môn: Hóa khối 11

doc 3 trang hoaithuong97 7073
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II - Môn: Hóa khối 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_hoa_khoi_11.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II - Môn: Hóa khối 11

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT Môn: HÓA Khối 11 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian: 45 Phút (Không kể phát đề) Số mật mã do Họ và tên Lớp 11A .SBD .Dân tộc chủ khảo ghi Họ tên GT 1 Chữ ký Họ tên GT 2 Chữ ký . MÃ ĐỀ: 112 + o Câu 1. Chất nào sau đây khi cộng H2O (H , t ) chỉ cho một sản phẩm duy nhất: A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)2. o Câu 2. Khi cộng H2 (Ni, t ) vào buta-1,3-dien theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra số sản phẩm đồng phân cấu tạo là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 3. Cho chất sau: CH3−CH2−CH−CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của chất này là: CH3 A. pentan. B. 2-metylbutan. C. 2-etylpropan. D. isopentan. Câu 4. Để nhận biết: etin, eten, etan. Người ta dùng thuốc thử là: A. dd Br2, dd AgNO3/NH3. B. dd Br2. C. dd AgNO3/NH3. D. dd quỳ tím. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1,568 lít hiđrocacbon A (đktc) thu được CO 2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng dd Ca(OH) 2 tăng 17,36 gam và trong bình có 28 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là: A. C3H6. B. C4H8. C. C3H8. D. C4H10. Câu 6. Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 7. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ phản ứng sau: CH4 → X → Y → PVC A. C3H4, CH3CH=CHCl. B. C2H6, CH2=CHCl. C. C2H4, CH2=CHCl. D. C2H2, CH2=CHCl. Câu 8. Số ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng oxi bằng 18,18%: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 9. Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol: 1. Phenol là hợp chất có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử Cacbon của vòng benzen. 2. Phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic. 3. Phenol tan vô hạn trong nước lạnh. 4. Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natri phenolat. A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4. Câu 10. Để phân biệt ba chất lỏng sau: Glixerol, etanol, hexan, thuốc thử cần dùng là: A. Cu(OH)2, dd Br2. B. Quỳ tím, Na. C. Cu(OH)2, Na. D. Dd Br2, quỳ tím. Câu 11. Lấy một lượng Na kim loại phản ứng vừa hết với 12,4 gam hỗn hợp X gồm ba ancol no, đơn chức thì thu được 3,36 lít H2 (đktc) và m gam rắn Y. Giá trị của m là: A. 19,0 gam. B. 15,7 gam. C. 15,85 gam. D. 19,3 gam. Câu 12. Cho 6,52 gam hỗn hợp phenol và ancol etylic tác dụng hết với Na kim loại dư, thấy thoát ra 1,12 lít H 2 (đktc). Phần trăm số mol của phenol trong hỗn hợp là: A. 50%. B. 60%. C. 75%. D. 40%.
  2. o Câu 13. Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H 2SO4 đặc ở 140 C. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là A. CH3OH và C2H5OH.B. C 2H5OH và C3H7OH. C. C3H5OH và C4H7OH.D. C 3H7OH và C4H9OH. Câu 14. Một anđehit no, đơn chức có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2. Công thức của anđehit là: A. HCHO. B. CH 3CHO.C. C 2H5CHO.D. C 3H7CHO. Câu 15. Oxi hoá hoàn toàn 1,76 gam anđehit no đơn chức, mạch hở bằng một lượng dd AgNO 3/NH3 vừa đủ thu được 8,64 gam Ag. CTPT của anđehit là: A. HCHO.B. C 2H5CHO.C. C 3H7CHO.D. CH 3CHO. Câu 16. CTPT của ankanal có 27,5862% Oxi theo khối lượng là A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO. Câu 17. Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 18. Cho 0,125 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hai anđehit trong X là A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO. Câu 19 : Cho 3,5 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,12 lít H 2 ở đktc. Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là : A. 5,7 gam B. 6,2 gam C. 7,5 gam D. 4,2 gam Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 1 anken, rồi dẫn hết sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dd H 2SO4 đặc, dư, bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy ở bình 2 có 15 gam kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng là: A. 2,7 gam. B. 2,2 gam. C. 3,5 gam. D. 4,4 g. Câu 21. Cho 4,0 g propin tác dụng với AgNO3 dư trong dd NH3. Số gam kết tủa tối đa thu được bằng: A. 14,7 gam. B. 24 gam. C. 10,8 gam. D. 21,6 gam. Câu 22. Hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và metan. Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X thu được 12,6 gam nước. Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp X(đkc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom. Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp X lần lượt là A. 37,5%; 37,5%; 25,0% B. 25,0%; 50,0%; 25,0% C. 37,5%; 25,0%; 37,5% D. 50,0%; 25,0%; 25,0% Câu 23:Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH) 2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là A. 23%. B. 46%. C. 16%. D. 8%. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 4,48. C. 14,56. D. 15,68. (1) (2) (3) (4) (5) Câu 25 (1,5 đ): C2H4  C2H5Cl C2H5OH CH3CHO C2H5OH CH3COOH. Câu 26 (2,5 đ): Cho natri kim loại tác dụng vừa đủ với 12.4 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của ancol etylic thấy thoát ra 3,36 lit H2(đktc). a. Tìm CTPT từng ancol. b. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu. c. Cho 9,3 gam hỗn hợp 2 ancol trên vào CuO dư đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm 2 andehit. Dẫn hỗn hợp X qua AgNO3 trong NH3 dư thu đươc m gam kết tủa. Tính m =? Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:H =1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S =32, Cl = 35,5, K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Fe=56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba=137