Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 - Môn Toán học

pdf 1 trang hoaithuong97 3980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 - Môn Toán học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_9_mon_toan_hoc.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 - Môn Toán học

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 HÀ TĨNH NĂM HỌC: 2020 – 2021 PHẦN THI CÁ NHÂN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: TOÁN (Đề thi có 01 trang, gồm 13 câu) Thời gian làm bài: 120 phút I. PHẦN GHI KẾT QUẢ (10 điểm, thí sinh chỉ cần ghi kết quả vào tờ giấy thi) Câu 1. Rút gọn biểu thức A =3 + 5 + 2 3 + 3 − 5 + 2 3 xx2 −+6 16 Câu 2. Tính giá trị của biểu thức M = khi x =+32 x32−51 x + x − Câu 3. Có 5 chữ cái C, O, V, I, D để biểu thị 5 chữ số khác nhau và khác 0. Tổng của 5 chữ số COVID, DCOVI, IDCOV, VIDCO, OVIDC là 277775. Tính C+O+V+I+D. Câu 4. Để tổ chức kỳ thi HSG lớp 9 Hội đồng thi X dự định sắp xếp mỗi phòng thi 15 thí sinh thì lấy thừa ra 2 em. Nếu bớt đi một phòng thì tất cả thí sinh dự thi vừa đủ chia đều cho các phòng còn lại. Hỏi Hội đồng thi X có tất cả bao nhiêu thí sinh dự thi. Biết rằng các thí sinh dự thi các môn khác nhau có thể ngồi cùng một phòng và mỗi phòng thi không được xếp quá 22 thí sinh. Câu 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=2 a22 + b − 2 ab − 8 a + 2 b + 12 Câu 6. Để đo khoảng cách từ chiếc thuyền đang đậu ở vị trí A đến bờ sông bên kia. Nam xác định các điểm B, C ở hai bờ sông sao cho A, B, C thẳng hàng và BC vuông góc với hai bờ sông (giả thuyết hai bờ sông song song với nhau), rồi chọn một điểm E ở bờ sông bên này (cùng bờ với Nam) (Hình bên). Tiến hành đo được BE=90m và các góc ̂ = 300, ̂ = 600. Hỏi Nam tính được khoảng cách từ chiếc thuyền đến bờ sông bên kia bằng bao nhiêu? x( x+ 1) − y ( y + 1) = 0 Câu 7. Giải hệ phương trình 22 xy+=5 Câu 8. Cho đường thẳng d: y=(2 m − 3) x − 1. Tìm tất cả các giá trị m để đường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A, B sao cho diện tích tam giác OAB bằng 4. Câu 9. Hình bên gồm 13 hình vuông đều có diện tích bằng 1 cm2. Các điểm A, B, C là các đỉnh của các hình vuông (như hình vẽ). Điểm E nằm trên cạnh BC sao cho AE chia hình gồm 13 hình vuông bên thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính độ dài đoạn BE. Câu 10. Cho tam giác ABC có ̂ = 900, ̂ = 200. Các điểm P và Q lần lượt nằm trên cạnh AC, AB sao cho 푃̂ = 100 và 푄̂ = 300. Tính 푃푄 ̂. II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm, thí sinh trình bày lời giải vào tờ giấy thi) Câu 11. (3 điểm) Giải phương trình (x2 − 1)( x + 3)( x + 5) = 9 Câu 12. (5 điểm) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M là trung điểm AB. Lấy hai điểm D, E lần lượt nằm trên cạnh AB, AC sao cho BD<DA, AE<EC và OD=OE. a. Chứng minh rằng OA2-OD2=DA.DB b. Gọi G, H, K lần lượt là trung điểm của đoạn BE, CD và ED. Chứng minh rằng 퐾 ̂ = 퐾 ̂ Câu 13. (2 điểm) Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn điều kiện x2+ y 2 + z 2 +21 xyz = . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P= xy + yz + zx − xyz . HẾT (File word đề+đáp án: zalo 0984024664 (5k))