Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Đà Nẵng (Có đáp án)

doc 3 trang dichphong 23120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Đà Nẵng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2011_2012.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Đà Nẵng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TP.ĐÀ NẴNG Năm học: 2011 - 2012 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút Bài 1: (2,0 điểm) a) Giải phương trình: (2x + 1)(3-x) + 4 = 0 3x | y | 1 b) Giải hệ phương trình: 5x 3y 11 Bài 2: (1,0 điểm) 6 3 5 5 2 Rút gọn biểu thức Q ( ) : . 2 1 5 1 5 3 Bài 3: (2,0 điểm) Cho phương trình x2 – 2x – 2m2 = 0 (m là tham số). a) Giải phương trình khi m = 0 2 2 b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 khác 0 và thỏa điều kiện x1 4x2 . Bài 4: (1,5 điểm) Một hình chữ nhật có chu vi bằng 28 cm và mỗi đường chéo của nó có độ dài 10 cm. Tìm độ dài các cạnh của hình chữ nhật đó. Bài 5: (3,5 điểm) Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn đường kính AD. Gọi M là một điểm di động trên cung nhỏ AB ( M không trùng với các điểm A và B). a) Chứng minh rằng MD là đường phân giác của góc BMC. b) Cho AD = 2R. Tính diện tích của tứ giác ABDC theo R c) Gọi K là giao điểm của AB và MD, H là giao điểm của AD và MC. Chứng minh rằng ba đường thẳng AM, BD, HK đồng quy.
  2. BÀI GIẢI Bài 1: a) (2x + 1)(3-x) + 4 = 0 (1) -2x2 + 5x + 3 +4 = 0 2x2 – 5x – 7 = 0 (2) Phương trình (2) có a – b + c =0 nên phương trình (1) có 2 nghiệm là 7 x1 = -1 và x2 = 2 3x | y | 1 3x y 1, y 0 3x y 1, y 0 b) hay 5x 3y 11 5x 3y 11 5x 3y 11 3x y 1, y 0 3x y 1, y 0 hay 14x 14 4x 8 y 2 y 7, y 0 y 2 hay x 1 x 2 x 1 3( 2 1) 5( 5 1) 2 2 Bài 2: Q = [ ]: = [ 3 5]: 2 1 5 1 5 3 5 3 ( 3 5)( 5 3) = = 1 2 Bài 3: a) x2 – 2x – 2m2 = 0 (1) m=0, (1) x2 – 2x = 0 x(x – 2) = 0 x= 0 hay x = 2 b) ∆’ = 1 + 2m2 > 0 với mọi m => phương trình (1) có nghiệm với mọi m Theo Viet, ta có: x1 + x2 = 2 => x1 = 2 – x2 2 2 2 2 Ta có: x1 4x2 => (2 – x2) =4x2 2 – x2 =2x2 hay 2 – x2 = - 2x2 x2 = 2/3 hay x2 = -2. Với x2 = 2/3 thì x1 = 4/3, với x2 = -2 thì x1 = 4 2 2 -2m = x1.x2 = 8/9 (loại) hay -2m = x1.x2 = -8 m = 2 Bài 4: Gọi a, b là độ dài của 2 cạnh hình chữ nhật. Theo giả thiết ta có : a + b = 14 (1) và a2 + b2 = 102 = 100 (2) Từ (2) (a + b)2 – 2ab = 100 (3). Thế (1) vào (3) ab = 48 (4) Từ (1) và (4) ta có a, b là nghiệm của phương trình : X2 – 14X + 48 = 0 a = 8 cm và b = 6 cm Bài 5: a) Ta có: cung DC = cung DB chắn 600 nên C góc CMD = góc DMB= 300 MD là phân giác của góc BMC b) Xét tứ giác ABCD có 2 đường chéo AD và H BC vuông góc nhau nên : A D 1 1 2 K SABCD= AD.BC = 2R.R 3 R 3 2 2 M B I
  3. c) Ta có góc AMD = 900 (chắn ½ đường tròn) Tương tự: DB  AB,vậy K chính là trực tâm của IAD (I là giao điểm của AM và DB) Xét tứ giác AHKM, ta có: góc HAK = góc HMK = 300, nên dễ dàng tứ giác này nội tiếp. Vậy góc AHK = góc AMK = 900 Nên KH vuông góc với AD Vậy HK chính là đường cao phát xuất từ I của IAD Vậy ta có AM, BD, HK đồng quy tại I. TS. Nguyễn Phú Vinh (Trường THPT Vĩnh Viễn - TP.HCM)