Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 THPT - Môn Sinh Học
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 THPT - Môn Sinh Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_12_thpt_mon_sinh_hoc.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 12 THPT - Môn Sinh Học
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút Đề thi gồm: 01 trang Câu 1: (1,5 điểm) 1. Tại những giai đoạn nào của chu kỳ tế bào, NST gồm hai crômatit giống hệt nhau? 2. Quan sát tiêu bản một tế bào bình thường của một loài lưỡng bội đang thực hiện phân bào, người ta đếm được tổng số 48 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực tế bào. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài? Câu 2: (1,5 điểm) 1. Trình bày con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ. 2. Người ta tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Đưa thực vật C 3 và thực vật C4 vào trong chuông thuỷ tinh kín và chiếu sáng liên tục. 2 - Thí nghiệm 2: Đo cường độ quang hợp (mgCO 2/dm /h) của thực vật C 3 và thực vật C 4 ở điều kiện cường độ ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. Dựa vào các thí nghiệm trên có thể phân biệt được thực vật C3 và C4 không? Giải thích. Câu 3: (2,0 điểm) 1. Giải thích tại sao cùng là động vật ăn cỏ nhưng hệ tiêu hóa của thỏ, ngựa thì manh tràng rất phát triển còn trâu, bò thì manh tràng lại không phát triển bằng? 2. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó? Câu 4: (1,0 điểm) 1. Nêu chiều hướng tiến hóa trong hoạt động cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh? 2. Các tua quấn ở cây bầu, bí là kiểu hướng động gì? Nguyên nhân của hiện tượng này? Câu 5: (1,5 điểm) 1. Tại sao tần số đột biến gen trong tự nhiên ở sinh vật nhân chuẩn thường rất thấp? 2. Trình bày cơ chế hình thành thể một và thể ba. Câu 6: (1,0 điểm) Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Câu 7: (1,5 điểm) 1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 3060Å. Gen phiên mã ra 1 phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit như sau: A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1 Xác định số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã trên? 2. Cho phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd Quá trình giảm phân xảy ra sự không phân li của cặp Aa ở giảm phân I, giảm phân II bình thường. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định số kiểu gen tối đa có thể có và tỉ lệ kiểu gen AaBbDd ở F1 trong các trường hợp sau: - Trường hợp 1: Rối loạn giảm phân xảy ra ở một giới. - Trường hợp 2: Rối loạn giảm phân xảy ra ở cả hai giới. (Cho rằng các loại giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh tương đương nhau) Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh Chữ kí của giám thị 1: Chữ kí của giám thị 2: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT
- HẢI DƯƠNG NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN SINH HỌC HƯỚNG DẪN CHẤM Ngày thi 22 tháng 10 năm 2013 Câu Nội dung Điểm 1 (1,5đ) 1. Tại những giai đoạn nào của chu kỳ tế bào, NST gồm hai cromatit giống hệt nhau? 0,5 - Kì trung gian: Pha S; pha G2. - Quá trình nguyên phân: Kì đầu; kì giữa. 2. Bộ NST của loài: - Khả năng I: Nếu tế bào đang ở kì sau của nguyên phân: 2n = 48 : 2 = 24 (NST) 0,5 - Khả năng II: Nếu tế bào đang ở kì sau II của giảm phân 2n = (48 : 2) : 2 = 12 (NST) 0,5 2 (1,5đ) 1. Trình bày con đường vận chuyển nước và ion khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ. Sự vận chuyển nước và ion khoáng từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường: - Con đường gian bào: 0,5 + đi theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo bên trong thành tế bào + tốc độ nhanh, không được chọn lọc + Khi đi vào đến nội bì bị đai caspari chặn lại nên phải chuyển sang con đường tế bào chất. - Con đường tế bào chất: 0,5 + đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào + tốc độ chậm nhưng các chất đi qua được chọn lọc 2. Dựa vào các thí nghiệm trên có thể phân biệt đuợc thực vật C 3 và C4 không? Giải thích. * Dựa vào các thí nghiệm trên ta có thể phân biệt đuợc cây C3 và cây C4: - Thí nghiệm 1: Dựa vào điểm bù CO 2 khác nhau giữa thực vật C 3 và C4. Cây C3 sẽ chết trước 0,25 - Thí nghiệm 2: Căn cứ vào sự khác nhau về cường độ quang hợp giữa thực vật C 3 và C4, đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ cao, cường độ ánh sáng mạnh. Cường độ quang hợp của C4 lớn hơn C3 0,25 3 (2,0đ) 1. Giải thích tại sao cùng là động vật ăn cỏ nhưng hệ tiêu hóa của thỏ, ngựa thì manh tràng rất phát triển còn trâu, bò thì manh tràng lại không phát triển? - Thỏ, ngựa có dạ dày một ngăn: 0,25 - Thức ăn thực vật được tiêu hóa và hấp thụ một phần trong dạ dày và ruột non. Để có thể tiêu hóa, hấp thu triệt để được nguồn thức ăn thì các loài động vật này có manh tràng rất phát triển. Trong manh tràng có vi sinh vật cộng sinh có thể tiết enzim tiếp tục tiêu hóa phần còn lại của thức ăn 0,25 - Còn trâu, bò có dạ dày 4 ngăn : 0,25 - Dạ cỏ có vi sinh vật cộng sinh tiết enzim tiêu hóa xenlulozơ và các chất hữu cơ khác có trong thức ăn. Có hiện tượng nhai lại sau khi thức ăn đi qua dạ cỏ và dạ tổ ong. Ở dạ múi khế có pepsin và HCl; ruột non có nhiều
- loại enzim 0,25 - Nên tiêu hóa triệt để nguồn thức ăn vì vậy manh tràng không phát triển bằng 0,25 2. Huyết áp thay đổi như thế nào trong hệ mạch? Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch? - Sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch: Huyết áp giảm dần từ động mạch 0,5 đến mao mạch, tĩnh mạch. - Nguyên nhân gây huyết áp giảm dần trong hệ mạch do sự ma sát giữa các phân tử máu với nhau và với thành mạch. 0,25 4 (1,0đ) 1. Nêu chiều hướng tiến hóa trong hoạt động cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh? 0,5 - Từ phản xạ đơn giản phản xạ phức tạp. - Từ phản ứng tiêu tốn năng lượng tiết kiệm năng lượng. - Từ phản ứng chậm Phản ứng nhanh. - Từ phản ứng chưa chính xác phản ứng chính xác. (HS phải trả lời đúng 3 ý trở lên mới cho điểm tối đa) 2. Các tua quấn ở cây bầu, bí là kiểu hướng động gì? Nguyên nhân của hiện tượng này? - Các tua quấn ở cây bầu, bí là kiểu hướng tiếp xúc 0,25 - Nguyên nhân do sự tiếp xúc đã kích thích sự sinh trưởng kéo dài của các tế bào phía ngược lại (phía không tiếp xúc) của tua làm cho nó quấn quanh giá thể . 0,25 5 (1,5đ) 1. Tần số đột biến gen ở sinh vật nhân chuẩn thường rất thấp vì: - Những sai sót trên ADN hầu hết được hệ thống các enzim sửa sai trong tế bào 0,25 - ADN có cấu trúc bền vững nhờ các liên kết Hidro giữa 2 mạch đơn với số lượng lớn và liên kết cộng hóa trị giữa các Nu trên mỗi mạch đơn. ADN được bảo vệ trong nhân và liên kết với Pr Histon 0,25 - Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh 0,25 2. Trình bày cơ chế hình thành thể một và thể ba. * Giảm phân bất thường rối loạn phân li ở một cặp NST, tạo giao tử n - 1 0,25 và n + 1. - Giao tử n - 1 thụ tinh với giao tử bình thường phát sinh thể một. Giao tử n + 1 thụ tinh với giao tử bình thường phát sinh thể ba 0,25 * Nguyên phân bất thường có rối loạn phân li ở một NST 0,25 2n 2n - 1 , 2n + 1 (HS có thể trình bày bằng sơ đồ) 6 (1,0đ) - Có 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I kết thúc giảm phân I có 20 tế bào 5 NST kép. - 20 tế bào này tham gia tiếp vào giảm phân II (diễn ra bình thường) để hình thành giao tử kết thúc sẽ thu được số giao tử có 5 NST là : 20 x 2 = 40 ( giao tử ) 0,5 – Sau giảm phân thu được số giao tử là: 2000 x 4 = 8000 ( giao tử) 40 Vậy số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là: x 100% = 0.5% 8000 0,5 (HS làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) 7 (1,5đ) 1. Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 3060A0.
- Gen phiên mã ra 1 phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit như sau: A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Xác định số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã trên? - Tổng số ribonucleotit của mARN là: 3060: 3,4 = 900 (nu) - Số ribônuclêôtit môi trường cung cấp Amcc = 360 (nu); Umcc = 270 (nu); Gmcc = 180 (nu); Xmcc = 90 (nu) 0,5 2. Cho phép lai: P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd * Trường hợp 1: Rối loạn giảm phân xảy ra ở một giới. - Xét riêng từng cặp gen: Cặp Aa x Aa 4 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Aa =0 1 Cặp Bb x bb 2 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Bb = 2 1 Cặp Dd x Dd 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Dd = 2 0,25 - Vậy số kiểu gen tối đa: 4 x 2 x 3 = 24 0,25 Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd: = 0 * Trường hợp 2: Rối loạn giảm phân xảy ra ở cả hai giới. 1 Cặp Aa x Aa 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 1 Cặp Bb x bb 2 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Bb = 2 1 Cặp Dd x Dd 3 kiểu gen tỉ lệ kiểu gen Dd = 2 0,25 - Vậy số kiểu gen tối đa: 3 x 2 x 3 = 18 1 1 1 1 0,25 Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd: x x = 2 2 2 8 (Học sinh chỉ viết kết quả mà không biện luận thì không cho điểm)